Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2013-2014

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu.

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu nội dung : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5)

* GDKNS: Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng. Tư duy sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy học.

 Tranh minh họa bài học

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 31 trang haihaq2 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 	Ngày soạn: 8 / 2 / 2014.
SÁNG 	Ngày giảng: Thứ hai, ngày 10 / 2 / 2014.
Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ
Tiết 47: TRIỂN KHAI CÔNG TÁC ĐỘI TUẦN 24
 ____________________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 116: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
	- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b ; a x x = b (với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
	- Biết tìm một thừa số chưa biết.
	- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
II. Đồ dùng dạy học GV chuẩn bị bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
GV nhận xét ghi điểm 
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
* Thực hành .
 Bài 1 : (117) Tìm x 
Tổ chức cho HS làm trên bảng lớp
2 x x = 12
 x = 12 : 2
 x = 6
GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS 
Bài 3 : (117) Viết số thích hợp vào ô trống.
Thừa số
2
2
2
3
3
Thừa số
6
3
2
5
Tích
12
6
15
Tổ chức cho HS làm bài 
Bài 4 : (117) 
Gọi HS đọc đề bài sau đó phân tích bài toán
Bài toán cho biết gì?
Bài yêu cầu tìm gì?
Muốn tìm số kg gạo trong mỗi túi ta làm phép tính gì?
Tổ chức cho HS làm bài và chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài
Nhận xét giờ học
Hát, sĩ số
3 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS nêu yêu cầu
x x 2 = 4 3 x x = 27
 x = 4 : 2 x = 27 : 3
 x = 2 x = 9
3 em lên bảng
HS nêu yêu cầu nối tiếp
Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống 
HS phân tích và giải theo yêu cầu
Bài giải
Số kg gạo trong mỗi túi có là
12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số : 4 kg.
Lớp làm bài vào vở 
Lớp lắng nghe
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 + 4: TẬP ĐỌC
Tiết 70 + 71 : QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu.
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
	- Hiểu nội dung : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
* GDKNS: Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng. Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học. 
 Tranh minh họa bài học 
III. Các hoạt động dạy học. 
 TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài Nội quy Đảo Khỉ 
3. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: giới thiệu bài học qua tranh minh họa. 
b, Luyện đọc 
* GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc từng câu
GV theo dõi sửa sai
- Đọc từng đoạn trước lớp
GV yêu cầu chia đoạn, mở bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài
Một con vật da sần sùi, / dài thượt, / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài. //
- Yêu cầu đọc từng đoạn 
Nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
GV giúp HS hiểu nghĩa từ: trấn tĩnh, tẽn tò, bội bạc
- Yêu cầu đọc nhóm.
- Thi đọc nhóm
 Mời các nhóm thi đua đọc. 
 GV nghe nhận xét và ghi điểm.
- Đọc đồng thanh
4. Củng cố
TIẾT 2:
Nhận xét phần luyện đọc 
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra 2 học sinh 
3. Dạy bài mới:
c, Hướng dẫn tìm hiểu bài.
CH 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế 
CH 2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
CH 3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
 Câu nói nào của Khỉ làm cho Cá Sấu tin Khỉ?
CH 4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? 
H 5: Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu?
GV cùng HS hoàn chỉnh các câu trả lời 
d, Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc phân vai theo từng nhân vật (người dẫn chuyện Khỉ, Cá Sấu). 
Tổ chức đọc và thi đọc
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
4. Củng cố- Dặn dò
Câu chuyện nói với em điều gì
Giáo viên nhận xét giờ học
Hát
2 em đọc trả lời câu hỏi
Lớp lắng nghe 
HS quan sát tranh nói bức tranh vẽ gì
- HS chú nghe GV đọc 
Lần lượt nối tiếp đọc từng câu.
- Cá nhân đọc : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, chảy dài...
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2.
HS nêu từng đoạn (4 đoạn)
HS luyện đọc phát hiện cách ngắt nghỉ
- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn lần 1
- 4 em đọc từng đoạn hiểu nghĩa từ khó.
- Tìm từ đồng nghĩa với bội bạc
 Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hát
Đọc lại bài tiết 1
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Thấy C khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. 
- “Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước”
HS khá giỏi nói trước - lớp nhận xét bổ sung
- Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh,
Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác,
HS luyện đọc nhiều lần theo vai
3 – 4 nhóm đọc trước lớp 
HS nói trước lớp 
Chuẩn bị bài sau.
CHIỀU	Ngày soạn: 9 / 2 / 2014.
 	Ngày giảng: Thứ ba, ngày 11 / 2 / 2014. 
Tiết 1: TOÁN (TĂNG)
Tiết 117 : ÔN: BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu:
- HS thuộc bảng chia 4. Vận dụng bảng chia 4 vào làm bài tập.
- Biết giải toán có một phép chia thuộc bảng chia 4. 
II. Chuẩn bị:
- Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bảng chia 4
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
 b. Nội dung: Thực hành .
 Bài 1 : Tính nhẩm 
Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện
GV ghi bảng 
GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS 
Bài 2 : Tóm tắt
 4 hàng : 36 học sinh
 1 hàng : ... học sinh?
Muốn tìm số học sinh của 1 hàng ta phải làm phép tính gì?
Chấm chữa bài
Bài 3 : Tìm x
x x 4 = 8 x 2
x x 4 = 16
 x = 16 : 4
 x = 4
GV hướng dẫn sau đó tổ chức cho HS làm bài tương tự
Bài 4 : Có một khúc gỗ dài 24 dm, người ta cắt ra mỗi khúc 4 dm. Hỏi cắt được mấy khúc?
- Hướng dẫn sau đó tổ chức cho HS khá giỏi làm thêm nêu kết quả tương ứng
- GV nhận xét khen ngợi 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại bài, đọc lại bảng chia 3, 4
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
3 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS nêu kết quả theo trò chơi lớp vỗ tay nếu kết quả đúng sai thì hô 3 lần điện giật.
 8 : 4 = 32 : 4 = 24 : 4 =
16 : 4 = 40 : 4 = 20 : 4 =
36 : 4 = 28 : 4 = 4 : 4 =
 12 : 4 =
- HS nêu yêu cầu phân tích theo tóm tắt giải bài toán
Bài giải
 Số học sinh trong mỗi hàng là:
 36 : 4 = 9 (học sinh)
 Đáp số : 9 học sinh.
1 em lên làm bảng nhóm, lớp làm vào vở
- Dãy 1 nộp bài để GV chấm chữa.
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
2 em lên bảng lớp làm vào vở
5 x x = 30 : 3 2 x x = 6 + 4 
HS cùng chữa bài 
HS nêu yêu cầu phân tích theo tóm tắt giải bài toán
- HS nêu phép tính và kết quả 
- Lớp đọc đồng thanh vài lần
- Chuẩn bị bài sau.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: TIẾNG VIỆT(TĂNG)
Tiết 94 : LUYỆN VIẾT BÀI: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
- Biết viết đúng một đoạn trong bài. 
- Hiểu nội dung : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
- Rèn kĩ năng nghe viết cho học sinh.
II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ viết chữ hay viết sai Vở ôn tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài
- Nhận xét
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung :
- Đọc bài viết
- Câu nói nào của Khỉ làm cho Cá Sấu tin Khỉ?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? 
 * Luyện viết
- Bảng con
- Đọc cho HS viết bài vào vở
- Theo dõi nhắc nhở
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh để các em viết bài tốt.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Hát
Đọc lại bài Quả tim Khỉ
- Chú ý nghe
- Theo dõi sách giáo khoa
- Hai em đọc lại
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. 
- “Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước”
- Viết chữ hay viết sai
- Nhận xét
- HS nghe- viết bài vào vở
+ Chú ý: Tư thế ngồi
 Cách cầm bút
- HS nêu
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: ÂM NHẠC
Tiết 24: ÔN TẬP BÀI HÁT: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ
II. Chuẩn bị :Thanh phách
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS hát bài: Hoa lá mùa xuân
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1 Hát ôn bài: Chú chim nhỏ rễ thương.
- Giáo viên hát mẫu 
- HS nghe
- Cho HS hát theo nhóm
- Lớp chia thành 3 nhóm
 - Yêu cầu cả lớp hát toàn bài
*Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- Yêu cầu học sinh đứng hát kết hợp vận động tại chỗ. 
- HS thực hiện 
- Từng nhóm 5,6 em biểu diễn 
- GV quan sát theo dõi các nhóm biểu diễn 
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát cho thuộc
SÁNG	Ngày soạn: 10 / 2 / 2014.
 	Ngày giảng: Thứ tư, ngày 12 / 2 / 2014. 
Tiết 1: TOÁN
Tiết 118: MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu.
	- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan “Một phần tư”; biết viết và đọc 
	- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành năm phần bằng nhau. 
II. Đồ dùng dạy học 
- Các tấm bìa hình vuông, hình tròn.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Điền dấu vào chỗ chấm
12 : 4......6 : 3
28 : 4......2 x 3
- Đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét, cho điểm
3. Dạy bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu " Một phần tư"
- GV vừa thao tác vừa giảng: "Có một hình vuông, Chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông"
- tiến hành tương tự với hình tròn.
- GV KL: Trong toán học để thể hiện một phần tư hình vuông hoặc hình tròn người ta dùng số " một phần tư" viết là 1/4
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Đã tô màu 1/4 hình nào?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? Vì sao?
- Nhận xét, cho điểm
4.Củng cố - Dặn dò: 
* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Đưa một số hình vẽ đã tô màu 1/4
- Đánh giá, cho điểm.
Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS làm
12 : 4 > 6 : 3
28 : 4 > 2 x 3
- HS đọc
- HS nêu: Một phần tư hình vuông
- HS đọc và viết 1/4
- Đó là hình A, B, C
- Hình a. Vì tất cả có 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhauthì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ được khoanh.
- HS thi tìm hình đã tô màu 1/4. Ai nhanh thì thắng cuộc
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Tiết 72: VOI NHÀ
I. Mục tiêu:	
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiểu việc có ích cho con người. (Trả lời được câu hỏi trong SGK)
* GDKNS: Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng
II. Đồ dùng dạy – học.
	- Tranh ảnh về loài voi.
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc bài: Quả tim Khỉ.
GV nhận xét ghi điểm 
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : thu lu, xe, rét, lùm cây, lừng lững, lo lắng, ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài thành 3 đoạn
- Đoạn 1 : từ đầu đến ...qua đêm
- Đoạn 2 : tiếp theo đến .... phải bắn thêm
- Đoạn 3 : còn lại
+ Chú ý đọc các câu :
- Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo về hưỡng bản Tun. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
c. HD tìm hiểu bài
- Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ?
- Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ?
- Theo em nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ?
- Con Voi đã giúp họ thế nào ?
- Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà
d. Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS thi đọc chuyện
4. Củng cố, dặn dò.
NX chung giờ học
HD hoc ở nhà, CB bài giờ sau
- 2 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS luyện đọc câu
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn
- Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được
- Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, cần ngăn lại.
- Cả lớp thảo luận, trả lời
- Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy.
- HS trả lời
+ HS thi đọc chuyện
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 24: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I Mục tiêu
	- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, BT2)
	- Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
II Đồ dùng dạy học;
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, 2
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 cặp HS làm lại BT3
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang một tên con vật
- GV gọi tên con vật nào
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm ( thỏ, voi, hổ, sóc )
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS học thuộc các thành ngữ vừa học
- HS làm
+ Chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của của nó
- Nhóm đó đứng lên nói từ chỉ đặc điểm của con vật đó
+ Cáo tinh ranh
+ Gấu tò mò
+ Sóc nhanh nhẹn
+ Hổ dữ tợn, .
- Nhận xét nhóm bạn
+ Chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống
- Từng nhóm nói tên con vật thích hợp với ô trống
+ Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
- HS làm bài vào VBT
Đ.A:
Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân , cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, Gấu mẹ, Gấu con cùng béo rung rinh bước đi lặc lè, lặc lè. 
- 1 HS lên bảng. Nhận xét bài làm của bạn
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Tiết 24: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾP)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu, nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn, nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
* GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi 
II. Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ chơi điện thoại.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phải có thái độ như thế nào khi nhận và gọi điện thoại ?
- HS trả lời
- Cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Đóng vai
- Theo 3 tình huống.
- HS thảo luận đóng vai theo cặp
- Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ?
- Mời một số lên đóng vai
*Kết luận: Dù trong tình huống nào, con cũng cần phải cư xử lịch sự.
Hoạt động 2: Xứ lý tình huống.
- Nêu tình huống
- Các nhóm thảo luận
- Em sẽ làm gì trong những tình huống ? vì sao ?
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự ?
- HS trả lời
- Em đã làm gì trong các tình huống đó.
- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ?
- Em ứng xử thế nào nếu gặp những tình huống như vậy ?
*Kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
 4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Vận dụng thực hành qua bài.
CHIỀU
Tiết 1: TOÁN(TĂNG)
Tiết 118: ÔN: MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan “Một phần tư”; biết viết và đọc 
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành bốn phần bằng nhau. 
II. Chuẩn bị:
- Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bảng chia 3, bảng chia 4
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
b. Nội dung:
Bài 1 : Kẻ thêm đoạn thẳng để chia thành 4 bằng nhau rồi tô màu hình 
- Tổ chức cho HS quan sát hình sau đó trả lời miệng
- Kết luận
Bài 2: Tô màu số ô vuông mỗi hình sau. 
GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS 
Bài 3 : Hướng dẫn sau đó tổ chức cho HS quan sát hình nêu kết quả tương ứng
GV nhận xét khen ngợi 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại bài, đọc lại bảng chia 4, lấy ví dụ về 1/4 vừa học
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
3 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
3 em nêu lớp nhận xét bổ sung
Kết quả 
Đã tô màu các hình
- HS nêu yêu cầu nối tiếp 
- 1 em nói trước lớp hình 1: 1ô
 Hình 2: 2 ô 
 Hình 3: 3 ô 
 Hình 4: 5 ô
- Hình ở phần a. có số con thỏ được khoanh( 2 con )
b. có số con mèo được khoanh( 3 con) 
- 2 em
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG)
Tiết 95: ÔN: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Củng cố vốn từ về loài thú (tên, một số đặc điểm của chúng).
- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Vở ôn tiếng việt, SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên thú giữ nguy hiểm.
- Hổ, báo, chó sói 
- Kể tên thú giữ không nguy hiểm.
- Cáo, chồn, thỏ 
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cho HS chơi trò chơi. Chia lớp 6 nhóm, mỗi nhóm mang tên một con vật.GV gọi tên con vật nào HS cả nhóm đứng lên đồng thanh nói: VD: GV nói: "Nai"
- HS nhóm đó đáp: hiền lành
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (Miệng). 
- HS đọc yêu cầu.
- Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây.
- GV chia lớp thành 4 nhóm
(thỏ, voi, hổ, sóc)
- GV nói: hổ
- HS nhóm hổ đồng thanh đáp cả cụm từ: Dữ như hổ
- GV nói: Voi
- HS nhóm voi đáp: Khoẻ như voi
- Các ví dụ khác tương tự
- Nhát như cáy, khoẻ như hùm.
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV nêu yêu cầu
 - HS làm vào vở
- Chỉ ghi tiếng hoặc từ cuối câu và dấu câu cần điền.
 Từ sáng sớm Khánh .. 
Hai ..
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
SÁNG	 Ngày soạn: 11/ 2 / 2014.
 	Ngày giảng: Thứ năm, ngày 13 / 2 / 2014. 
Tiết 1: TOÁN
Tiết 119: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
	- HS thuộc lòng bảng chia 4. 
	- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4)
	- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau
II- Đồ dùng dạy học:
	- Bộ đồ dùng học toán
III- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV vễ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/4?
- Nhận xét, cho điểm
3. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- Nhận xét, kết luận và cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- Chia đều vào 4 tổ là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 5:
- Hình nào đã khoanh tròn 1/4 con hươu?
- Vì sao em biết?
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
- Thi đọc bảng chia 4
- Ôn lại bài.
- Hat
- Hs nêu
- Hs thi đọc
- 4 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp
- Chữa bài, nhận xét
- 40 học sinh
- Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm vở
Bài giải
 Mỗi tổ có số học sinh là:
 40 : 4 = 10( học sinh)
 Đáp số: 10 học sinh.
- Hình a. Vì có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con. Hình a có 2 con hươu được khoanh.
Tiết 2: TẬP VIẾT
Tiết 24 : CHỮ HOA U ,Ư
I.Mục tiêu.
	- Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ - U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ươm cây gây rừng (3 lần).
II.Đồ dùng dạy học. 
	- GV: mẫu chữ hoa U, Ư
	- HS: vở tập viết, bút mực, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở tập viết tập 2 của học sinh.
Yêu cầu viết Thẳng 
GV nhận xét
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu YC tiết học
* Hướng dẫn viết chữ hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ 
- GV chỉ vào mẫu chữ miêu tả: Chữ U cỡ vừa cao 5 li gồm 2 nét là nét móc hai đầu (trái, phải) và nét móc ngược phải.
Chữ Ư như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2. 
GV viết mẫu chữ U,Ư trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. 
+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Hướng dẫn viết chữ Ươm vào bảng con
GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nghĩa: những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Độ cao của các chữ cái:
Các chữ Ư, y, g cao 2,5 li, chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li
- Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?
+ Lưu ý nối nét: cuối nét 2 của chữ Ư chạm nét cong của chữ ơ. 
* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- 1 dòng chữ cái U, Ư cỡ vừa, 1 dòng chữ U, Ư cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Ươm cỡ vừa, 1 dòng chữ Ươm cỡ nhỏ.
- 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: Ươm cây gây rừng
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, kém viết đúng quy trình.
* Chấm, chữa bài
Thu chấm nhanh khoảng 10 - 14 bài
GV nhận xét chỉ ra chỗ chưa hợp lí để các em còn tự sửa
4.Củng cố - Dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài, công bố điểm
Nhận xét giờ học, khen ngợi HS viết đẹp
Hát 
HS báo cáo
HS viết chữ 2 lần
HS nghe giới thiệu
HS lắng nghe và quan sát 
HS theo dõi GV viết mẫu.
HS tập viết chữ U,Ư
 Ươm
HS đọc Ươm cây gây rừng
Nhiều em nêu theo ý hiểu
HS nhận xét bổ sung
QS nhìn cụm từ ứng dụng trả lời
HS nói cách đánh dấu thanh.
Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
HS lắng nghe
HS tập viết vở tập viết U, Ư 
HS theo dõi trong vở tập viết. Ươm 
Ươm cây gây rừng
HS viết bài.
HS nộp bài.
Lớp nghe rút kinh nghiệm 
Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 24: CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu
	- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước* GDMT: Biết cây cối, các con vật có thể sống ở các môi trường khác nhau: đất, nước, không khí. Nhận ra sự phong phú của cây cối.
II Đồ dùng dạy - học
GV : Tranh vẽ trong SGK, tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau
HS : SGK
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các phương tiện giao thông có ở địa phương em ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. HĐ1 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : HS nhận ra cây cối có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước
* Cách tiến hành
- Cây có thể sống ở đâu ?
 * GVKL : Cây có thể sống ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước 
c. HĐ2 : Triển lãm
* Mục tiêu : Củng cố lại những kiến thức đã học về nơi sống của cây. Thích sưu tầm các loại cây
* Cách tiến hành
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học bài
- HS kể
+ HS làm việc theo nhóm
- Quan sát các hình trong SGK, nói về nơi sống của cây cối trong từng hình
- Đại diện nhóm trình bày
- HS trả lời
+ Các nhóm đưa những tranh ảnh đã sưu tầm được
- Cùng nhau nói tên và nơi sống của chúng
- Các nhóm trính bày sản phẩm của nhóm mình
Tiết 4: THỦ CÔNG
Tiết 24: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN (TIẾP)
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố kiến thức kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp cắt dán được ít nhất một sản phẩm đã học
II. Đồ dùng dạy học.
- Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
- Cho HS nhớ lại các bài đã học trong chương II 
- Nêu tên các bài đã học ở chương II
Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã học ?
- HS suy nghĩ trả lời.
- Gấp cắt,dán biển báo giao thông thuận chiều,ngược chiều cấm đỗ xe 
- Gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng 
- Gấp cắt dán phong bì 
- HS nêu 
b. Thực hành
- GV cho HS quan sát các mẫu gấp,cắt,dán đã học
- HS quan sát
- yêu cầu các nếp gấp,cắt phải phẳng,cân đối đúng quy trình và màu sắc hài hoà.
- Em hãy gấp cắt,dán một trong những sản phẩm đã học ở chương II
- HS làm bài thực hành chọn 1 trong những sản phẩm đã học 
- GV quan sát theo dõi HS làm bài 
c. Đánh giá.
- Đánh giá sản phẩm theo 2 bước.
+ Hoàn thành:
- Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng
- Chưa thực hiện đúng quy trình
- Dán cân đối thẳng.
+ Chưa hoàn thành.
- Nếp gấp đường cắt không phẳng
- Thực hiện không đúng quy trình
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
CHIỀU 
Tiết 1: TOÁN(TĂNG)
Tiết 119: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS thuộc lòng bảng chia 4. 
- Biết giải toán có một phép chia ( Trong bảng chia 4 ).
- Thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- GD HS chăm học toán
II. Chuẩn bị:
- Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV vễ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/4?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b.Nội dung:
* Bài 1: Tính nhẩm
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- Theo dõi HS làm bài.
- Nhận xét, kết luận và cho điểm
* Bài 3: 
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- Chia đều vào 4 tổ là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 5: Sổ ?
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố - Dặn dò
- Thi đọc bảng chia 4
- GV nhận xét giờ học.
- Hát
- HS nêu tên các hình đã được tô màu ¼ số hình
- Chú ý nghe
- N
- HS thi đọc 5- 6 em
- 4 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp
4 x 3 = 12 2 x 4 = 8
12 : 4 = 3 8 : 4 = 2
12 : 3 = 4 8 : 2 = 4; 
- Chữa bài, nhận xét
- Đọc đề?
- 38 học sinh
- Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm vở
 Bài giải
 Mỗi tổ có số học sinh là:
 32 : 4 = 8( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
- Nêu yêu cầu
- Làm bài
Trừ
28- 4= 24
32- 4=
36- 4=
chia
28 : 4= 7
32: 4=
36: 4=
- HS thi đọc thuộc bảng nhân 4
- Ôn lại bài.
Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG)
Tiết 96 : LUYỆN VIẾTCHỮ HOA U ,Ư. KIỂU CHỮ NGHIÊNG.
I.Mục tiêu.
	- Rèn kĩ năng viết 2 chữ hoa U, Ư theo mẫu chữ nghiêng. chữ và câu ứng dụng Ươm. Ươm cây gây rừng theo mẫu chữ nghiêng. 
II.Đồ dùng dạy học. 
	- GV: mẫu chữ hoa U, Ư
	- HS: Vở ôn tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
 Hướng dẫn viết chữ hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ 
GV viết mẫu chữ U,Ư trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. 
+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Hướng dẫn viết chữ Ươm vào bảng con
GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, kém viết đúng quy trình.
* Chấm, chữa bài
GV nhận xét chỉ ra chỗ chưa hợp lí để các em còn tự sửa
4.Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét giờ học, khen ngợi HS viết đẹp
Hát 
HS lắng nghe và quan sát 
HS theo dõi GV viết mẫu.
HS tập viết chữ U,Ư
 Ươm
HS đọc Ươm cây gây rừng
HS viết bài.
HS nộp bài.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI(TĂNG)
Tiết 24: ÔN: CÂY SỐNG Ỏ ĐÂU
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức đã học giúp HS hiểu được cây có thể sống được ở khắp mọi nơi
- GD HS biết bảo vệ cây cối
II. Chuẩn bị:;
Tranh ảnh, SGK. Sưu tầm tranh ảnh về cây cối
VBT TN&XH
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Cây sống ở đâu ?
- Nhận xét đánh giá
3. Bài mới
* Ôn luyện nội dung bài
- GV treo tranh vẽ
- HS hoạt động theo nhóm
- Nói cho nhau nghe nội dung từng hình
- Vậy cây có thể trồng được ở những đâu ?
* Trò chơi : Tôi sống ở đâu ?
- GV phổ biến luật chơi
- GV chia lớp thành 2 đội
- GV HD cách chơi
+ Yêu cầu : Trả lời nhanh, đội nào nhiều điểm hơn đội đó thắng
- GV tuyên dương đội thắng cuộc
* Hướng dẫn làm bài tập
- Theo dõi nhắc nhở
- Chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS trả lời
- HS quan sát hình vẽ, quan sát tranh trong SGK
- HS thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
- Cây trồng được ở khắp mọi nơi
+ HS chơi trò chơi:
+ Đội 1 : 1 bạn đứng lên nói tên loại cây
+ Đội 2 : 1 bạn đứng lên nói nhanh cây đó sống ở đâu
- Làm bài trong VBT
- Chú ý nghe
- HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Một số loài cây sống trên 
CHIỀU	 Ngày soạn: 12/ 2 / 2014.
 	Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 14 / 2 / 2014. 
Tiết 1: TOÁN (TĂNG)
Tiết 120: ÔN: BẢNG CHI 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện chia 5. 
- Nhớ được bảng chia 5.
- Giải các bài toán có lời văn trong phạm vi 5.
II. Chuẩn bị:
- Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đánh giá
3. Bài mới
 Bài 1:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 5 bằng cách lên nhúp thăm
- Nhận xét, cho điểm
 Bài 2:
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- 35 HS được xếp thành mấy hàng?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
Bài 3: Treo bảng phụ ghi sẵn các phép tính
- GV theo dõi và nhận xét kết quả.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc đồng thanh bảng chia 5
- Nhận xét giờ học
- Hát
 3 em đọc bảng chia 5
Nhận xét bạn đọc bảng chia
- HS thi đọc( cá nhân- nhóm)
- Đọc đề?
- 35 học sinh
- thành 5 hàng đều nhau
 Bài giải
 Mỗi hàng có số học sinh là:
 35 : 5 = 7( học sinh)
 Đáp số: 7 học sinh
- HS quan sát bảng phụ và thực hiện trò chơi “bật lò so”
 5 x 3 = 5 x 7 = 5 x 10 =
 15 : 5 = 35 : 5 = 50 : 5 =
- Cả lớp đọc ĐT bảng chia 5.
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Một phần 5.
Tiết 2: GIÁO DỤC TẬP THỂ 
Tiết 48: SINH HOẠT LỚPTUẦN 24 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận xét các hoạt động trong tuần 24.
- Phương hướng cho tuần học 25.
 II. Chuẩn bị:
- Báo cáo của các tổ trưởng 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Nhận xét hoạt động tuần 24
- Tổ chức cho 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2013_2014.doc