Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000.

- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.

- Biết giải bài toán về ít hơn.

- Bài tập cần làBT 1(cột 1,2); BT2 (phép tính đầu và phép tính cuối); BT3; BT4;

II . Chuẩn bị:

- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

III . Các hoạt động dạy - học

 

doc 30 trang haihaq2 5940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ 2 ngày 15 tháng 04 năm 2019
Chào cờ
(Tập trung toàn trường)
--------------------------**********************--------------------------
Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau cá3c dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được các CH 1; 2; 3; 4)
- HS có ý thức trong học tập, kính yêu Bác Hồ.
- HSY luyện đọc câu, đoạn.
II . Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi các từ, câu cần luyện đọc.
II. Các hoạt động dạy - học
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Cháu nhớ Bác Hồ”
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- Hs đọc nối tiếp câu
- Luyện phát âm từ khó
*Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :
- Kết hợp giảng từ mới: tần ngần, thường lệ.
- GV đọc mẫu
H: Bài này chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn ?
* Hướng dẫn đọc bài: Giọng người kể chậm rãi, giọng Bác ôn tồn, dịu dàng, giọng chú cần vụ ngạc nhiên.
- Đọc từng đoạn. 
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- GV nhận xét tuyên dương
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS theo dõi bài.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc từ khó: rễ, ngoằn ngoèo, lá tròn, thường lệ, cuốn, nhỏ dần, tần ngần.
- HS đọc ngắt nhịp:
 Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất. 
 Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// 
- Có 3 đoạn .
+ Đoạn 1 : Từ đầu à mọc tiếp nhé.
+ Đoạn 2 :Tiếp đó à chú sẽ biết.
+ Đoạn 3 : còn lại.
- HS nối tiếp mỗi em đọc một đoạn.
- Các nhóm thi đọc.
TIẾT 2
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc bài.
+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? 
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? 
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế nào?
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
+ Hãy nói một câu:
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. 
* Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai
- Tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố dặn dò: 
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ? 
- Về đọc lại bài – chuẩn bị bài tiết sau. 
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện đọc toàn bài.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn rễ lại thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa thành cây đa con có vòng lá tròn.
- Chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy.
- HS phát biểu về những ý kiến đúng.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS tự phân vai.
- HS đọc lại bài theo vai. 
- Vài HS nhắc lại ý nghĩa của truyện.
- HS lắng nghe.
------------------------------**********************-------------------------------
Toán
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Biết cách làm tính cộng( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- HS có ý thức trong học tập.
II. Chuẩn bị:
II . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
 Bài 2: Đặt tính và tính:
724 + 215 806 + 172
263 + 720 624 + 55
- GV nhận xét, khen ngợi HS làm tốt. 
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS làm bài tốt. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. 
- GV Nhận xét, khen ngợi HS làm bài tốt.
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì ?
- Nhận xét, khen ngợi HS làm bài tốt.
Bài 5:Tính chu vi của hình tam giác ? 
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác.
- Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
 A
 3 00cm 200cm
 B 400cm C 
- GV nhận xét, khen ngợi. 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng.
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
 225 362 683 
 + 634 + 425 + 204
 859 787 887
 225 362 683 502 
 + 634 + 425 + 204 + 256
 859 787 887 758 
- Hs làm bài
- Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn co gấu 18 kg.
- Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số : 228 kg
- Bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 cm + 400 cm + 200 cm = 900cm.
Đáp số : 900cm
---------------------------*********************----------------------------
	Buổi chiều
Thủ công
( GV2 )
---------------------------********************----------------------------
KỂ CHUYỆN
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu: - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1; BT2)
- Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
- HS ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Qua câu chuyện con học được những đức tính gì tốt của bạn Tộ?
- Nhận xét, khen ngợi HS thực hiện tốt.
2.Bài mới : Chiếc rễ đa tròn
* Giới thiệu:
- Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”.
* Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
- Gắn các tranh không theo thứ tự.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói).
- Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự.
- Nhận xét, khen ngợi HS làm đúng. 
* Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm đôi. Khi một HS kể, các HS khác theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
- Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng.
Đoạn 1
- Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
- Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ?
Đoạn 2
- Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào ?
- Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3
- Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
- Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì?
* Kể lại toàn bộ chuyện.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Qua bài học giúp các em hiểu điều gì?
- Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
- 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn.
- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
- Quan sát tranh.
Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.
Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
- Đáp án: 3 – 2 – 1
- Các nhóm lần lượt kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn.
- Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn.
- HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống.
- Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn.
- Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi.
- HS thực hành kể chuyện.
- Nhận xét bạn.
- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.
- Nhận xét.
- Vài HS nhắc lại ý nghĩa truyện.
---------------------------**********************------------------------------
Tự học
(Hoàn thành bài tập)
---------------------------**********************------------------------------
Thứ 3 ngày 16 tháng 04 năm 2019
Toán
PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu: 
- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Bài tập cần làBT 1(cột 1,2); BT2 (phép tính đầu và phép tính cuối); BT3; BT4; 
II . Chuẩn bị:
- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III . Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
Bài 2: Đặt tính và tính :
- GV nhận xét, khen ngợi. 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài và ghi tựa. 
* Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ )
* Giới thiệu phép trừ : 
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK . 
- Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ,ta làm thế nào ? 
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? 
* Đặt tính và thực hiện tính 
- Viết số bị trừ ở hàng trên ( 635 ), sau đó xuống dòng viết số trừ ( 214 ) sao cho thẳng cột hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị với nhau. Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số. 
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái 5 trừ 4, bằng 1, viết 1.
 421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2.
 6 trừ 2 bằng 4 , viết 4.
Vậy 635 - 214 = 421.
* Luyện tập thực hành 
Bài 1: Tính 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con
- Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính .
- GV nhận xét, khen ngợi. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
+ Yêu cầu nêu cách đặt tính rồi thực hiện phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) 
500 - 200 = 300
1000 - 200 = 800
- GV nhận xét, khen ngợi HS. 
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt
 183 con
Vịt :
 121 con
Gà :
 ? con
+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm phép tính gì ?
- GV nhận xét, sửa bài. 
3. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà xem trước bài: Luyện tập. 
- Nhận xét tiết học.
 361 712 453 75
 425 257 235 18
 786 969 688 93
+
 +
 +
 +
- 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con.
- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán. 
- HS phân tích bài toán.
- Thực hiện phép tính trừ 635 - 214.
- Bằng 421.
- 2 HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng con.
- HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính.
- HS lên bảng làm tính. (2 cột đầu) 
- HS đặt tính rồi tính:
- HS tính nhẩm, sau đó nêu miệng kết quả
700 - 300 = 400 	 900 - 300 = 600
600 - 400 = 200	 800 - 500 = 300
1000 - 400 = 600	 1000 - 500 = 500
- Nhận xét.
- Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con.
- Hỏi đàn gà có bao nhiêu con.	
- 1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán. 
- Phép tính trừ.
- 1HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
Bài giải
Đàn gà có số con là :
183 - 121 = 62 ( con )
Đáp số : 62 con.
-----------------------------**********************---------------------------
Chính tả ( Nghe – viết )
VIỆT NAM CÓ BÁC
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác
- Làm được bài tập 2; BT3a.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ, biết giữ gìn VSCĐ.
- Em Đạt nhìn bảng chép bài. 
II. Chuẩn bị
- Bài thơ chép sẵn vào bảng phụ.
- Bảng phụ ghi săn BT3 ( giấy to ).
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Viết các từ : ngẩn ngơ, mắt sáng.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. 
- GV nhận xét, khen ngợi. 
2. Bài mới: Việt Nam có Bác
- Giới thiệu bài, ghi tựa. 
- Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung 
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì 
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ?
* Luyện viết : 
- Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó. 
- GV chốt lại và ghi bảng : Trường Sơn, nghìn năm, lục bát. 
* Hướng dẫn cách trình bày :
+ Bài thơ có mấy dòng thơ ?
+ Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ?
+ Các chữ đầu dòng được viết như thế nào ?
+ Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào trong bài thơ? Vì sao?
* Viết chính tả :
- GV đọc bài cho HS viết, đọc chậm rõ và nhắc lại nhiều lần để HS viết đúng.
- GV đọc bài cho HS dò bài soát lỗi.
- Thu một số vở để chấm. 
* Hướng dẫn HS làm bài tập : 
Bài 2: Điền vào chỗ trống r / d / gi? Đặt dấu hỏi hay dấu ngãtrên những chỗ in đậm.
- GV nhận xét.
Bài 3: Điền tiếng thích hợp vào ô trống 
a. rời hay dời.
 giữ hay dữ ?
b. lã hay lả ?
 võ hay vỏ.
- GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà viết lại các từ khó hay mắc lỗi, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS viết bảng lớp viết bảng con các từ: ngẩn ngơ, mắt sáng.
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn.
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác.
- HS tìm và nêu từ khó. 
- HS viết từ khó bảng con:
Trường Sơn, nghìn năm, lục bát.
- Bài thơ có 6 dòng.
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng.
- Thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8 viết sát lề.
- Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng Bác.
- HS viết bài vào vở.
- HS dò bài soát lỗi.
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vở nháp.
- những chữ cần điền là : bưởi, dừa, rào, đỏ, rau, những, gỗ chảy, giường.
- HS nhận xét bạn làm.
a/ tàu rời ga, Sơn tinh dời từng dãy núi, 
Bộ đội canh giữ bầu trời.
b/ Con cò bay lả bay la không uống nước lã.
Anh trai tập võ, vỏ cây sung xù xì. 
----------------------------************************------------------------------
Tập viết
CHỮ HOA: N (Kiểu 2 )
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa N ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.Chữ và câu ứng dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ . Người ta là hoa đất ( 3 lần )
- Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ, biết giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
- Bảng con
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng viết chữ: “M, Mắt”. Cả lớp viết bảng con. 
- GV nhận xét sửa sai. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Quan sát số nét, quy trình viết.
+ Chữ N hoa cao mấy li ? gồm mấy nét ? Là những nét nào ?
- Hướng dẫn cách viết: 
Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M.
Nét 2: Giống cách viết nét 3 chữ M.
- GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết.
- GV theo dõi uốn nắn HS.
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất.
Cụm từ ứng dụng này ca ngợi vẻ đẹp của con người. Con người rất đáng quý, đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.
- Quan sát và nhận xét.
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ? Là những chữ nào ?
+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ
- GV nhận xét sửa sai. 
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết: 
- GV nêu yêu cầu: Chú ý đúng độ cao, đúng mẫu chữ.
- GV quan sát uốn nắn.
- Thu bài chấm
3. Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà viết bài ở nhà, xem trước bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- HS viết bảng. Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
- cao 5 li. Gồm có 2 nét. Đó là một nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- HS quan sát , theo dõi.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
- Có 5 chữ. Là những chữ : Người, ta, là, hoa, đất.
- Dấu huyền trên đầu chữ ơ , a ; dấu sắc trên đầu chữ â.
- bằng 1 chữ o.
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- Viết phần còn lại.
------------------------------*************************-------------------------------
Tiếng việt ( TT )
Tập chép: Chiếc rễ đa tròn ( VTH ) 
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xuôi.
- Viết đúng các từ có thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng do ảnh hưởng của tiếng địa phương.
- HS biết rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ viết sẵn bài tập chép.
- VTH, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Giới thiệu bài.
- Chiếc rễ đa tròn.
b) Hướng dẫn tập chép.
* Nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ?
* Hướng dẫn trình bày.
- Bài tập chép có những dấu câu nào ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? 
- Ngoài những chữ đầu câu, đầu đoạn ta còn phải viết hoa những chữ nào?
- Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
- Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- Soát lỗi. Chấm vở, nhận xét.
c) Bài tập
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài. Nhận xét.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
Bài 5: Gọi HS đọc đề bài.
- Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng điền.
- Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm thắng cuộc.
* Củng cố 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – sửa lỗi.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 2 em đọc.
- Chiếc rễ đa tròn.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Chöõ ñaàu caâu phaûi vieát hoa. 
- Vieát hoa chöõ ñaàu tieân vaø vieát luøi vaøo 1 oâ ly.
- Vieát hoa teân baøi. Tên riêng Bác.
- Bảng con: chiếc rễ, bén đất, vòng lá...
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS đọc.
a) rời hay dời : 
+ Không ai muốn rời Bác.
+ dời non lấp biển.
b) giữ hay dữ:
+ giận dữ
+ giữ gìn đôi tay.
c) lã hay lả: + Nước lã lả tả
d) võ hay vỏ: võ sĩ .. vỏ rất thơm.
- HS đọc đề.
- Làm bài vào VTH.
+ giấy trắng, tóc râu.
- Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên các chữ in đậm.
- Lớp chia 2 nhóm tổ chức thi.
- Đáp án: cả, ở, nhỏ, nõn, ngẩn, mãi.
------------------------------***********************--------------------------------
Buổi chiều
Toán ( TT )
Luyện tiết 152 VTH Toán
I. Mục tiêu
- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Chuẩn bị
- VTH
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Kiểm tra bài cũ
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, khen ngợi.
Bài 2: Nối (theo mẫu).
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS nêu bài của mình.
- Nhận xét.
* Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
- Tính.
- 2 HS lên bảng lớp làm vào VTH.
 562 870 966 875
- 211 - 340 - 442 - 350 
 351 530 424 525 
- Bạn nhận xét.
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài. 
- HS nhận xét bạn làm bài.
- HS đọc.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào VTH
Bài giải:
Số HS lớp Ba nhiều hơn là:
345 – 243 = 102 ( học sinh)
Đáp số: 102 học sinh.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS đọc.
Bài giải:
Số lớn nhất có ba chữ số là : 999
Số nhỏ nhất cả ba chữ số là: 100
Nên 999 - 100 = 899
Vậy số cần tìm là : 899
- Nhận xét bạn làm.
-------------------------------************************------------------------------
GDNGLL
GIỚI THIỆU CÁC DI SẢN VĂN HOÁ VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC: HS biết: 
Đây là tháng có nhiều ngày kỉ niệm quan trọng 30/4, 10/3 âm lịch.
Có thái độ và ý thức bảo vệ di sản.
Có trách nhiệm đấu tranh với những biểu hiện xấu, thiếu văn hoá đối với các di sản đó.
II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG :
1/ Nội dung :
Giúp HS hiểu thế nào là di sản, gồm những loại gì?
Vì sao phải bảo vệ và phát triển các di sản.
Các biện pháp để bảo vệ các di sản.
2/Hình thức hoạt đng :
Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về các di sản của thế giới và của Việt nam.
Thi trình bày các tư liệu sưu tầm được.
III/ CHUẨN BỊ : 
1/ Phương tiện hoạt động
GVCN nêu tên chủ đề và các yêu cầu đối với HS 4 tổ.
Tổ trưởng phân công các bạn theo kế hoạch tổ, tìm các tài liệu và các di sản.
2/ Tổ chức
GVCN nêu mục đích, nội dung của buổi học.
GVCN gợi ý để hS sưu tầm tranh ảnh: Di sản văn hoá Việt nam.
IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
1/Hát tập thể bài : Em yêu trường em
Người dẫn chương trình tuyên bố lý do : Tháng 4 là tháng cả nước chúng ta đón chào nhiều ngày lễ lớn 30/4, 10/3 âm lịch. Hôm nay lớp chúng ta tiến hành tìm hiểu về các di sản văn hoá và ngày giỗ tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch.
2/ Phần hoạt động :
*Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được.
Cả lớp hát một bài tập thể.
Đại diện HS mỗi tổ lên trình bày các tranh ảnh, tài liệu sưu tầm được 
Trình bày tranh ảnh sưu tầm.
Tên di sản
Địa điểm của di sản.
*Hoạt động 2 : Thi trả lời câu hỏi.
GVCN giới thiệu thể lệ cuộc thi.
Chia lớp thành 2 tổ đại diện mỗi tổ dành quyền trả lời các câu hỏi do BTC đọc.
Đội nào trả lời đúng 10 điểm / 1 câu.
Thế nào là di sản văn hoá? Kể tên một di sản văn hoá Việt nam.
Tại sao HS phải có trách nhiệm bảo vệ các di sản văn hoá đó?
Làm thế nào để bảo vệ các di sản văn hoá?
*Thư ký tổng hợp và cho điểm từng tổ.
*Hoạt động 3: Ý kiến của GVCN.
Lớp trưởng mời GVCN lên phát biểu ý kiến.
GVCN nêu ý kiến và nói sơ lược về ngày 10/3 âm lịch của đất nước.
HS lắng nghe và ghi nhớ.
IV/ HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC : 
GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau với chủ điểm:Bác Hồ Kính Yêu.
-----------------------------***********************------------------------------
Thể dục
( GV2 )
------------------------------**********************-----------------------------
Thứ 4 ngày 17 tháng 04 năm 2019
Thể dục
( GV2 )
------------------------------**********************-----------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- HSY làm BT 1,2.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
 Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000.
- 1HS lên bảng làm tính, cả lớp làm vào giấy nháp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS làm tốt. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. 
Bài 1: Tính.
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- EM Đạt làm 2 phép tính đầu.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.(cột 1)
+ Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số. 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào nháp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS làm tốt. 
Bài 3: Điền số vào ô trống.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào nháp. 
- Nhận xét, khen ngợi HS làm đúng.
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ? 
- GV nhận xét, khen ngợi HS làm bài tốt. 
3. Củng cố dặn dò: 
- Dặn HS về xem bài: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
 484 586 
 - 241 - 253 
 243 333 
- HS làm vào nháp, 2em lên bảng làm bài.
 682 987 599 425 
 351 255 148 - 203 
 331 732 451 222 
 -
 -
 -
- 
- Nhận xét bài của bạn.
- HS nhắc lại.
- HS làm vào vở nháp và lên bảng chữa
a. 986 b. 73
 - 264 - 26
 722 53
+ Ta lấy hiệu công với số trừ.
+ Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- 1 em lên bảng, lớp làm vào nháp.
Số bị trừ
257
257
867
Số trừ
136
136
661
Hiệu
121
121
206
- Nhận xét bạn làm bài.
- HS đọc bài toán.
- Trường Tiểu Học Thành Công có 865 HS. Trường Tiểu Học Hữu Nghị có ít hơn trường Tiểu Học Thành Công 32 HS. 
- Hỏi trường Tiểu Học Hữu Nghị có bao nhiêu HS?
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Trường Hữu Nghị có số học sinh là :
865 - 32 = 833 (học sinh )
Đáp số : 833 học sinh
----------------------------***********************------------------------------
Tự nhiên và Xã hội
MẶT TRỜI
I. Mục tiêu
- Nêu được hình dạng đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
- HS hình dung ( tưởng tượng ) điều gì sảy ra nếu trái đát không có Mặt Trời.
- HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : 
- Các tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
- Giấy viết, bút vẽ, băng dính.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
+ Kể tên các con vật sống trên cạn và dưới nước ?
+ Kể tên các cây sống trên cạn, dưới nước ?
- Nhận xét, khen ngợi HS trả lời tốt.
2. Bài mới:
* Giới thiệu: Ghi tựa.
- Vậy hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Mặt Trời.
* Hát và vẽ về Mặt Trời.
- GV gọi HS hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
- GV tiến hành cho lớp hát và gọi HS lên vẽ ông Mặt Trời theo hiểu biết của mình.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn trên bảng.
* Em biết gì về Mặt Trời
+ Em biết gì về mặt Trời ?
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS nói về Mặt Trời và giải thích thêm :
1. Mặt trời có dạng cầu giống quả bóng.
2. Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ.
3. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
+ Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không ? Vì sao? 
+ Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh ?
+ Vậy Mặt Trời có tác dụng gì ?
* Thảo luận nhóm.
- GV nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận.
1. Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào ?
2. Em nên làm gì để tránh nắng ?
3. Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ?
4. Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS trình bày.
- GV kết luận: Không nhìn trực tiếp vào mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng.
- GV chốt kiến thức: Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hành tinh đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có Trái Đất mới có sự sống.
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học TN-XH bài gì ?
- Về nhà sưu tầm thêm nhiều tranh ảnh về Mặt Trời để tiết học sau chúng ta triển lãm tranh ảnh về ông Mặt trời nhé.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- 1 HS lên hát.
- 2 HS lên vẽ ông Mặt Trời. Lớp hát bài hát “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
- Vài HS nhận xét hình vẽ của bạn đẹp / xấu, đúng / sai.
- HS nêu.
- Không. Vì không có Mặt Trời chiếu sáng.
- Nhiệt độ cao ta thấy nóng 
- Chiếu sáng và sưởi ấm.
- HS thảo luận và thực hiện đề ra.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Mặt Trời.
-------------------------------*************************-------------------------------
Tập đọc 
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài.
- Hiểu ND : Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời được các CH trong SGK)
- HSY luyện đọc câu, đoạn.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà sàn, các loài cây hoa xung quanh lăng Bác.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
* Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn.
* Luyện phát âm :
- GV chốt lại và ghi bảng
+ Bài này chia mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn?
* Hướng dẫn đọc câu văn dài : 
Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/ nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc, hoa ngâu kết chùm,/ đang toả hương ngào ngạt.
- GV đọc mẫu.
*Hướng dẫn đọc bài:đọc giọng trang nghiêm trầm lắng ở câu kết.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm đọc tốt.
* Tìm hiểu bài
+ Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác ?
+ Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ?
+ Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác ?
+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với bác ?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ? 
3. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà ôn luyện đọc lại bài, xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS đọc từ khó: 
Tỏa, vạn tuế, 
- Bài này chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn1 : Từ đầu à hương thơm.
+ Đoạn2 : Tiếpà lứa đầu.
+ Đoạn 3 : Tiếp à ngào ngạt.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.
 - 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban.
- Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
- Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương thơm.
- Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác.
- Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác.
- HS trả lời.
Tự học
(Hoàn thành bài tập)
--------------------------------*************************----------------------------------
Thứ 5 ngày 18 tháng 04 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm
II. Chuẩn bị
- Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS làm bài tập: Đặt tính và tính.
- 1HS làm bảng. Lớp làm nháp.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
2. Bài mới : Luyện tập chung.
a. Giới thiệu: Ghi tựa.
 Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn cộng, trừ các số có 2,3 chữ số và luyện vẽ hình theo mẫu qua tiết “Luyện tập chung”.
* Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài. 
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV Nhận xét, khen ngợi HS làm bài tốt.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, khen ngợi HS làm bài tốt.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2018_2019.doc