Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

+ Kiến thức:

- HS biết tự thực hiện tìm các từ chỉ hoạt động của loài vật và sự vật.

- HS biết điền các từ chỉ hoạt động trong ngoặc đơn vào chỗ trống.

- HS điền đúng được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.

+ Kĩ năng:- Các em vận dụng làm dạng bài tập.

+ Thái độ: GDHS yêu thich môn học.

II. Đồ dùng dạy – học.

 - GV: Nội dung các bài tập.

 - HS: vở bài tập Tiếng việt.

III. Các hoạt động dạy – học.

 

doc 36 trang huongadn91 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2019
Tập đọc
Tiết 28; 29: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
+Kĩ năng:
- Ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
+ Thái độ 
- Giáo dục học sinh có ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. 
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống.
 II. Đồ dùng dạy – học 
Giáo viên
- Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ viết câu đoạn cần hướng dẫn.
Học sinh 
- Đọc xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy – học.
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét bài kiểm tra giữa kì 1
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài
 b. Luyện đọc 
 * Giáo viên đọc mẫu bài.
 * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc từng câu.
 - Rút ra từ khó: Ngày lễ, nêu sáng kiến, suy nghĩ 
 * Đọc từng đoạn
 - Theo em bài này được chia làm mấy đoạn ?
 - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn.
 - Kết hợp giải nhĩa từ.
 * Luyện đọc bài trong nhóm.
 - Nhận xét các nhóm đọc bài.
 * Thi đọc giữa các nhóm.
 - Nhận xét tuyên dương.
 * Cả lớp đọc đồng thanh.
 - Nhận xét luyện đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
- Đọc nối tiếp câu.
- CN - ĐT 
- 3 đoạn.
 - HS đọc nối tiếp.
 - Nhận xét bạn đọc.
- Đọc bài trong nhóm 3.
- Thi đọc đoạn 3 của bài.
- Lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài
- Cho học sinh đọc thầm, đọc thành tiếng kết hợp trả lời câu hỏi
 + Mọi người coi bé Hà là gì ?
 + Thế nào là cây sáng kiến ?
 + Bé Hà có sáng kiến gì ?
 + Bé Hà đã giải thích vì sao cần có ngày lễ cho ông bà 
+ Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ cho ông bà? Vì sao ?
+ Ngày lập đông đến gần các cô chú đến nhà ông bà để làm gì ?
 + Thế nào là chúc thọ ?
 + Em hiểu thế nào là “lập đông”
GV: Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi.
+ Bé Hà còn băn khoăn điều gì ?
+ Trước băn khoăn đó ai đã gỡ bí cho bé Hà?
+ Hà tặng món quà gì ?
+ Món quà của Hà có được ông bà thích không ?
+ Bé Hà trong truyện có đáng học tập không ? Vì sao?
* Ý nghĩa: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông bà thể hiện lòng kính yêu quan tâm tới ông bà.
d. Luyện đọc lại 
 - Cho các nhóm tự phân vài đọc 
 - NX – đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
 + Em đã làm gì để chứng tỏ mình để quan tâm tới ông bà, bố mẹ .
- Cho HS liên hệ.
- Giáo dục HS qua bài.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
+ Một cây sáng kiến.
+ Người có nhiều sáng kiến.
+ Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
+ Vì Hà có ngày tết Thiếu nhi 1 tháng 6.
Bố là công nhân có ngày 1 tháng 5.Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà chưa có ngày lễ nào cả
+ Chọn ngày lập đông làm ngày lễ cho ông bà vì ngày đó trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chăm lo Sức khoẻ cho ông bà.
+ Chúc thọ ông bà.
+ Chúc người già sống lâu
 .. ngày bắt đầu mùa đông.
+ Chưa biết nên chuẩn bị quà gì để biếu ông bà.
+Bố thì thào vào tai Hà mách nước. Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố.
+ Hà tặng ông bà một chùm điểm mười.
- Ông bà rất thích.
 .. ngoan, có nhiều sáng kiến, quan tâm tới ông bà.
- Hai – ba nhóm phân vai đọc 
- Cả lớp giáo viên bình chọn nhóm đọc hay nhất
- HS đọc cá nhân- đồng thanh
-Học sinh trả lời.
______________________________
Toán
Tiết 46: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b ; a + x = b (với a,b là các số không quá hai chữ số.
- Biết giải bài toán đơn có một phép trừ.
- Làm các bài tập: bài 1, bài 2( cột 1, 2), bài 3, bài 4.
+Kĩ năng
- Học sinh làm được các bài tập dạng tìm một số hạng trong một tổng.
+ Thái độ
- Học sinh có ý thức làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học 
	1. Giáo viên: Bảng nhóm cho học sinh làm bài.
	2. Học sinh: Vở, SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 - GV kiểm tra VBT của HS.
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài lên bảng.
 b. Luyện tập 
 Bài 1 : Tìm x
- Nhận xét – đánh giá.
 Bài 2: Tính nhẩm 
 - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
 - GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3. Tính:
- Gọi HS nêu Yc bài tập.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - HD HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò
 Cho học sinh nhắc lại nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Về làm bài tập vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nhắc lại đầu bài.
- 3 HS lên bảng – cả lớp làm vào vở.
a. x + 8 = 10 b. x + 7 = 10
 x = 10 – 8 x = 10 – 7
 x = 2 x = 3
 c. 30 + x = 58
 x = 58 – 30
 x = 28
- HS TL miệng nối tiếp nhau nêu kết quả.
 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 
10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 
10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 
- HS nêu YC bài tập.
Học sinh làm bảng con.
10- 1- 2 = 7 10 – 3 – 4 = 3
10 - 3 = 7 10 – 7 = 3
19 - 3- 5 = 11 19 – 8 = 11
- HS đọc yêu cầu của bài.
Tóm tắt:
Cam, quýt : 45 quả
Cam : 25 quả
Quýt : quýt?
Bài giải:
Số quả quýt có là:
 45 – 25 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 quả
____________________________________
Toán
Ôn Đơn vị Lít
I- Mục tiêu
+ Kiến thức:
- HS biết tự thực hiện sử dụng can, can một lít để đo đong nớc, dầu,...làm quen với biểu tượng dung tích.
- HS biết ca 1 lít, chai 1 lít, biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết và kí hiệu của lít.
- HS biết tự thực hiện cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít.
+Kĩ năng: - Các em vận dụng làm đúng bài tập.
+ Thái độ: GDHS yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy – học:
GV: Nội dung thực hành
HS: ĐDHT. 
III- Hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định 
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài – Ghi tên bài lên bảng 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 
+TÁI HIỆN VÀ CỦNG CỐ
* Bài 1/33: Ước lượng rồi viết từ thích hợp( HS chậm và HS đại trà)
- Gọi đọc YC 
- YC HS quan sát và nối phù hợp
- HS làm bài 
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Củng cố cách đọc và viết các số đo kèm đơn vị lít.
* Bài 2/ 33: Viết số thích hợp (HS chậm và HS đại trà)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
- Làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét 
+ Mực nước đến đâu ta ghi lại số lít ở đó
KẾT NỐI
* Bài 6/34: ( HS đại trà)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
- Làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét 
 Các vật dụng trên đựng được số lít là: 50l+ 20 l+ 20l+ 4l= 94 l 
- Nhận xét
* Bài 8/34:
- YC HS đọc đề.
- YC HS tóm tắt và nêu bài toán thuộc dạng toán gì? ( tìm tổng 2 số )
Trong bình có: 14 lít xăng
Mua thêm: 26 l xăng
Cả bình:.....? l xăng
- HD HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
(Bài giải:
Cả bình chứa được số lít xăng là :
14 + 26 = 40 (lít )
 Đáp số: 40 l xăng )
* Chỉ viết tên đơn vị ở kết quả của phép tính
3/ Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học 
- Hướng dẫn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
- 1 HS đọc Yc
- 1 HS giải thích cách nối: ước lượng trên 1 lít nối vào vật to hơn
- 3 HS chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- 3 HS lên bảng. 
2 lít, 4 lít , 7lít
- 1 em đọc yêu cầu.
- HS quan sát nêu bài toán, phép tính.
- 1 HS
- 2 HS đọc bài toán.
- 2 HS nêu.
- Cá nhân làm vở.
- 1 HS chữa bài.
- Nhận xét 
- HS chữa bài vào vở.
- Nghe và thực hiện.
_______________________________
Ôn Tiếng việt
ÔN LUYỆN : CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) : ĐÔI BẠN.
VÀ TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu
+ Kiến thức:
1. Chính tả: (Nghe – viết) : Đôi bạn.
- HS viết được chính xác, trình bày đúng bài : Đôi bạn ( tốc độ viết khoảng 35 chữ /15 phút, không mắc quá 5 lỗi /bài, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức văn xuôi.
2.Viết được đoạn văn kể ngắn ( 3- 5 câu ) theo câu hỏi gợi ý nói về chủ điểm nhà trường.
+ Kĩ năng:
- HS có kĩ năng viết đoạn chính tả. Có kĩ năng viết những câu văn ngắn.
+ Thái độ:
- Các em có ý thức ôn bài thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy- học
 - GV: Nôi dung bài.
 - HS: Bút, vở viết .
III. Các hoạt động dạy –học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài – ghi tên bài lên bảng 
- Nội dung : Hướng dẫn HS ôn tập.
HĐ1. KHỞI ĐỘNG
1, Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
-Gọi trả lời
- GV chốt lại nội dung: tặng hoa cho cô
2, Khi ở trường em thấy vui nhất là lúc nào?
- Gọi đọc bài
- Khen ngợi
HĐ 2 : Làm bài tập
- YC đọc yêu cầu của bài 
a, Chính tả ( Nghe viết ): Đôi bạn 
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS cách viết. 
- Đọc cho HS viết bài.
 + GV lưu ý đến các em viết chữ chưa đúng mẫu .
- Đọc cho HS soát lỗi.
b, Viết đoạn văn ngắn ( 3- 5 câu ) nói về em và trường em.
- GV hướng dẫn HS viết. 
- YC làm bài.
- Theo dõi, uốn nắn HS.
- GV chấm bài, nhận xét.
- Gọi HS đọc bài viết của mình- GV sửa lỗi câu cho học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, tự sửa lỗi sai trong bài.
-1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS trả lời
- Nhiều HS trả lời
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS nghe 
- Cá nhân viết bài.
- Nhóm đôi đổi vở soát lỗi. 
- CN soát lỗi 
- HS nghe
- Cá nhân làm bài vào vở.
- 4, 5 em đọc bài.
- Nhận xét.
- Nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019
Toán
Tiết 47: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
 I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Trường hợp số bị trừ là số chòn trục, số trừ là số có một hoạc một hai chữ số.
- Làm các bài tập: bài 1, bài 3.
+ Kỹ năng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tròn trục trừ đi một số).
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết. 
+ Thái độ.
- Học sinh có ý thức làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên. 
- 4 bó, mỗi bó 10 que tính, bảng gài que tính.
	2. Học sinh.
- Que tính, SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 - GV kiểm tra VBT của HS.
 - Nhận xét 
2. Dạy nội dung bài mới.
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài lên bảng.
 b. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 
 - GV gắn các bó que tính lên bảng như SGK 40 – 8 = ?
 - GV hướng dẫn HS lấy ra 4 bó que tính, mỗi bó có 1 chục - HD học sinh nhận ra có 4 chục thì viết vào cột chục, 0 viết vào cột đơn vị.
 - GV hướng dẫn cách tính, sau đó HD cách đặt tính và tính kết quả.
-
40
 8
32
 40 – 8 = 32 
 Giới thiệu cách thực hiện phép trừ
 40 – 18 
 Tương tự phần trên.
c. Thực hành 
 Bài 1 : Cho HS tự làm bài bảng con.
- GV nhận xét, hướng dẫn thêm cho HS.
 Bài 3.
Gọi HS đọc bài toán.
 - Bài toán cho ta biết gì? 
 - Bài toán hỏi gì? 
 - Muốn tìm số que tính còn lại ta làm thế nào?
 - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét - chữa bài
* Củng cố bài toán có lời văn có 1 phép tính số tròn chục trừ đi một số 
3. Củng cố, dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về làm bài.
- Chuẩn bị bài sau. “11 trừ đi một số 11 – 5”
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát và theo dõi cách tính.
- HS theo dõi cách tính.
- HS lên bảng làm tính trừ. 
- Học sinh nhắc lại. 
- 3 HS lên bảng làm bài – cả lớp làm bảng con
-
60
-
50
-
90
-
80
 9
 5
 2
17
51
45
88
63
- HS đọc bài toán.
+ Có 2 chục que tính, bớt 5 que tính.
+ Hỏi còn lại bao nhiêu que tính. 
+ Thực hiên phép tính: 20-5 
Tóm tắt:
Có : 2 chục que tính
Bớt : 5 que tính 
Còn : que tính? 
Bài giải:
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15 (que)
 Đáp số: 15 que tính.
Lắng nghe.
________________________________
Kể chuyện
Tiết 9: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện sáng kiến của bé Hà một cách tự nhiên. 
+ Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng mạnh rạn kể trước lớp và kỹ năng nghe bạn kể. 
+ Thái độ.
- Học sinh biết kính trọng quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Chuẩn bị của giáo viên. 
- Bảng phụ ghi sẵn ý từng đoạn.
	2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc và tập kể trước câu chuyện.
III. Các hoạt động – học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Cho học sinh nhắc lại ý nghĩa của bài Sáng kiến của bé Hà.
 2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài lên bảng
 b. Hướng dẫn kể chuyện 
 * Kể lại từng đoạn câu chuyện
 - GV HD đặt câu hỏi gợi ý, cho HS quan sát tranh
 - Đoạn 1:
 + Bé Hà được mọi người coi là gì ? Vì sao?
 + Lần này bé đưa ra sáng kiến gì ?
 + Tại sao bé lại đưa ra sáng kiến ấy ?
 + Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của Ông Bà ? Vì sao ?
 - Gọi HS kể lại đoạn 1
 * Đoạn 2: 
 - Khi ngày lập đông đến gần , bé Hà đã chọn được quà gì để tặng Ông Bà chưa ?
 - Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho Ông Bà ?
 - Gọi HS kể lại đoạn 2
 * Đoạn 3 : 
 + Đến ngày lập đông những ai đã về thăm Ông Bà ?
+ Bé Hà đã tặng Ông Bà cái gì ? Thái độ Ông Bà với món quà của bé ra sao ?
 - Gọi HS kể lại đoạn 3.
 *Kể lại toàn bộ nội dung truyện 
 - GV cho HS kể chuyện.
-Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Nhận xét - đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài. 
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe - chuẩn bị bài sau.
- Nhắc lại đầu bài. 
- HS quan sát, TLCH
+ Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
+ Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của Ông Bà
+ Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày của mình. Còn Ông bà thì chưa có ngày nào cả.
+ Hai bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi đó trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
+ Bé vẫn chưa chọn được quà gì để tặng Ông Bà
+ Bố đã giúp bé chọn quà cho Ông Bà
+ Đến ngày lập đông các cô chú ... đều về thăm Ông Bà và tặng Ông Bà nhiều quà.
+ Bé tặng Ông Bà chùm 10 điểm. Ông nói rằng Ông thích nhất món quà của bé.
- Học sinh kể theo nhóm.
- Đại diện các nhóm kể trước lớp.
- Kể nối tiếp
- Các nhóm, mỗi nhóm 3 em thi kể nối tiếp.
- Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc.
- Mỗi nhóm 3 em thi kể lại chuyện.
- 1 HS kể – Lớp theo dõi – Nhận xét.
___________________________________
Tự nhiên và xã hội
Tiết 10: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Khắc sâu kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá.
+ Kỹ năng.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch và ở sạch.
+ Thái độ.
- Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh, ăn sạch, uống sạch.
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Chuẩn bị của giáo viên. 
- Tranh vẽ trong SGK. 
- Các hình vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to đủ các nhóm.
	2. Chuẩn bị của học sinh.
- SGK,VBT.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi HS lên bảng chỉ và nói trứng giun vào cơ thể người bằng cách nào ?
 - Làm thế nào để phòng bệnh giun?
 - Nhận xét - đánh giá
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Khởi động để vào bài 
 - HS chơi trò chơi: xem ai nói đúng tên các bài học về chủ đề con người và sức khoẻ
 b.Nội dung bài
 Hoạt động 1
 - Yêu cầu HĐ nhóm
(Quan sát HD các nhóm HĐ, có thể cho HS ra sân)
 - Yêu cầu hoạt động cả lớp
 - Nhận xét - đánh giá
 Hoạt động 2: Chơi trò chơi : “Thi hùng biện”
 - Chuẩn bị sẵn 1 số câu hỏi
 - Mỗi nhóm cử 1 đại diện ban giám khảo để chấm xem ai trả lời đúng.
 - Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn ?
 - Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ?
 - Làm thế nào để phòng bệnh giun ?
 => Giáo viên làm trọng tài để đưa ra kết luận cuối cùng.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài. 
- Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét chung tiết học.
- HS: chỉ và nói.
- Ăn uống hợp vệ sinh.
- Chơi trò chơi: “Xem cử động nói tên các cơ xương và khớp xương”
- Các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số động tác cử động – nói với nhau khi làm động tác đó thì vùng cơ nào , xương nào và khớp nào phải cử động
- Lần lượt đại diên từng nhóm trình bày. Các nhóm khác cử đại diện quan sát viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương, thực hiện cử động đó – nhóm nào viết đúng thì thắng cuộc.
- Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm câu hỏi – cử đại diện lên trình bày
- HS thảo luận để TL
________________________________
Tiếng việt:
LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI : ĐỔI GIÀY 
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- HS tự thực hiện đọc trơn, đọc thành thạo bài tập đọc, đọc đúng các từ khó trong bài.
- HS hiểu được nội dung bài. 
- HS trả lời được các câu hỏi SGK.
- HS viết đúng đoạn chính tả : Từ “vừa tới sân trường đến chiếc thấp chiếc cao”.
+ Kĩ năng:
- Rèn chữ viết đẹp cho các em.
+ Thái độ: - Các em có ý thức ôn bài thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy- học:
1 . Giáo viên: Nội dung bài. 
2 . Học sinh : Sách Tiếng việt, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung :
* Hướng dẫn HS đọc bài : Đổi giày.
- Đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. 
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho HS.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Yêu cầu HS thi đọc từng đoạn.
-Hướng dẫn HS chọn cá nhân đọc tốt.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, để trả lời các câu hỏi
+ Vì xỏ nhầm giày, bước đi của cậu bé như thế nào?
+ Khi thấy đi lại khó khăn, cậu bé nghĩ gì ?
+ Cậu bé thấy hai chiếc giày ở nhà như thế nào ?
+ Em sẽ nói thế nào để giúp cậu bé chọn được hai chiếc giày cùng đô ?
? Nêu nội dung chính của bài 
* Hướng dẫn HS viết chính tả :
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài viết 
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nghe- viết bài vào vở. 
- GV theo dõi hướng dẫn HS viết bài. 
- Cho HS soát lỗi.
- GV thu bài chấm, nhận xét, chữa lỗi sai 
3. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét giờ học. 
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài viết tự sửa lỗi sai trong bài.
- Cả lớp nghe
- HS nối tiếp đọc từng câu. 
- Đọc nối tiếp từng đoạn. 
- Đọc theo cặp.
- 8 em
- 2 em nhận xét.
- HS đọc thầm cả bài trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS nghe
- 2 HS đọc 
- HS ghi bài vào vở. 
- HS soát lỗi.
- HS nghe và thực hiện.
________________________________
Toán
Ôn Đơn vị Lít
I- Mục tiêu
+ Kiến thức:
- HS biết tự thực hiện sử dụng can, can một lít để đo đong nớc, dầu,...làm quen với biểu tượng dung tích.
- HS biết ca 1 lít, chai 1 lít, biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết và kí hiệu của lít.
- HS biết tự thực hiện cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít.
+Kĩ năng: - Các em vận dụng làm đúng bài tập.
+ Thái độ: GDHS yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy – học:
GV: Nội dung thực hành
HS: ĐDHT
III- Hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định 
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài – Ghi tên bài lên bảng 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 
Tái hiện và củng cố
* Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu).( HS làm chậm)
- Gv treo bảng phụ. 
- YC HS quan sát, đọc, viết theo mẫu 
Đọc
Ba lít
Bốn lít
Bẩy lít
Chín lít
Viết
3 l
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Củng cố cách đọc và viết các số đo kèm đơn vị lít.
Kết nối ( HS đại trà)
* Bài 7//34: Quan sát hình vẽ và viết số thích hợp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
- Làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
( đổ đầy bình 24l cần 2 xô 12l
Đồ đầy thùng 50 lít cần 2 xô 25 lít)
Vận dụng và phát triển ( HS làm bài nhanh)
*Bài 10: viết thứ tự các hình từ 1 đến 6
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
- Làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét, chốt dáp án
1. 1l, 2. 10l, 3. 12l, 4. 20l, 5. 50l, 6.100l
+ HS biết sắp xếp đơn vị lít
3/ Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học 
- Hướng dẫn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
- 2 HS lên bảng 
- Nhận xét 
- HS quan sát, làm bài vào vở. 
- 3 HS chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng. 
- Viết kết quả vào vở
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- 1 HS lên bảng. 
- Viết kết quả vào vở
- Nghe và thực hiện.
__________________________________________________________________
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019
Tập đọc
Tiết 30: BƯU THIẾP
I. Mục tiêu
+Kiến thức:	
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
+Kỹ năng:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm hỏi, giữa cá cụm từ.
+ Thái độ.
- Học sinh có ý thức trong giờ học. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu trong bưu thếp.
2. Học sinh: Mỗi học sinh mang đến một bưu thiếp.
III. Các hoạt động dạy –học.
Hoạt dộng dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của bài “Sáng kiến của bé Hà” 
 - GV nhận xét.
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - GV ghi bảng.
 b. Luyện đọc 
 * Giáo viên đọc mẫu bài.
 - Đọc từng câu
 - Rút ra từ khó: Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. 
 - Yêu cầu đọc nối tiếp lại.
 - Nhận xét.
* Đọc từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì.
Người gửi: // Trần Trung Nghĩa // Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận //
Người nhận: // Trần Hoàng Ngân // 18 / đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long//
 - Yêu cầu HS đọc từ chú giải.
 - Đọc theo nhóm.
 - Thi đọc giứa các nhóm.
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh.
 c. Tìm hiểu bài 
 + Bưu thiếp là của ai gửi cho ai?
+ Gửi để làm gì?
+ Bưu thiếp thứ hai của ai gửi cho ai?
+ Gửi để làm gì?
+ Bưu thiếp dùng để làm gì?
- Yêu cầu HS viết bưu thiếp chúc thọ hay hoặc mừng sinh nhật ông bà. Nhớ ghi địa chỉ của ông bà.
- GV giải nghĩa từ: chúc thọ ông bà.
- Cần viết bưu thiếp ngắn gọn 
 * Khi viết bưu thiếp phải đề rõ địa chỉ người nhận 
 - GV nhận xét. 
d. Luyện đọc lại 
- Gọi HS đọc lại bài.
- Gọi HS NX – GV NX.
 3. Củng cố, dặn dò
 + Chúng ta vừa học bài gì ?
 + Em hãy viết bưu thiếp và gửi cho những người thân trong gia đình.
 - Về nhà đọc & TL lại câu hỏi- chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học.
- Nhắc lại đầu bài.
- Đọc nối tiếp câu.
- CN – ĐT 
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc, nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Của cháu gửi cho ông bà.
+ Gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
+ Của ông bà gửi cho cháu
+ Để báo tin ông đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
+ Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS viết bưu thiếp và phong bì thư.
- HS đọc nối tiếp toàn bài.
-1 hs đọc bài.
- Bài: Bưu thiếp
- Lắng nghe, 
__________________________________
Toán
Tiết 48: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 - 5
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập được bảng 11 trừ đi một số. Học thuộc bảng trừ đó. 
- Làm các bài tập: bài 1( a), bài 2, bài 4.
+Kỹ năng.
- Thực hiện được bài toán có một phép trừ dạng 11-5.
+ Thái độ.
- Học sinh có ý thức xây dựng bài và làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
1. Giáo viên: SGK, giáo án. Một bó que tính và 1 que rời.
2.Học sinh: Bảng con, vở viết, que tính.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
 1. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 3 HS lên bảng.
 - KT VBT của HS.
 - Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài
 - Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính có dạng: 11 trừ đi một số 11-5.
- Ghi đầu bài lên bảng
 b. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 11 – 5 và lập bảng trừ (11 trừ đi một số) (15’)
- GV hướng dẫn HS lấy một bó 1 chục que tính và 1 que rời, hỏi:
 + Có bao nhiêu que tính?
 + Có 11 que tính lấy đi 5 que tính, còn lại mấy que tính?
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
 - GV hướng dẫn HS đặt phép tính 
11 – 5 = 6 theo cột dọc.
-
11
 5
 6
- YC HS nêu cách trừ.
- Cho HS sử dụng 11 que tính và thực hiện tính với 11 – 2 = ? 11 – 3 = ?
 - Yêu cầu HS nêu lại công thức và học thuộc bảng tính.
 c. Thực hành 
 Bài 1 (cả lớp): Tính nhẩm.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HD học sinh làm bài.
 - GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2. Tính
 - GV cho HS làm vào vở.
- GV gọi đại diện nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4:
 - Gọi HS đọc bài toán, sau đó hườgs dẫn hs tóm tát bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì’?
Tóm tắt 
Có : 11 quả bóng
Cho bạn : 4 quả bóng
Còn : quả bóng?
- HS làm bài vào vở.
 - GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
 - Nhắc lại nội dung bài.
- Về làm bài tập vở bài tập chuẩn bị bài sau “31 – 5”
- Nhận xét giờ học. 
 50- 7 = 43
- 21 = 9
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS theo dõi
+ Có 11 que tính.
+ Còn lại 6 que tính
+ Thực hiện phép trừ 11-5. 
- HS tự làm theo yêu cầu.
- HS nêu lại
- Cá nhân – đồng thanh đọc.
HS nêu yêu cầu của bài. 
Nối tiếp HS nêu.
9+2 =11 8+3 =11 7+4 =11 6+5 =11
2+9 =11 3+8 =11 4+7 =11 5+6 =11
11- 9=2 11- 8=3 11-7 = 4 11- 6 =5
11-2 = 9 11-3 =8 11- 4= 7 11-5 = 6
- HS Tính nhẩm rồi nối tiếp điền kết quả 
- HS làm bài theo nhóm đôi.
-
11
-
11
-
11
-
11
-
11
 8
 7
3
 5
 2
 3
 4
 8
 6
 9
- Đại diện các nhóm lên thực hiện trên bảng.
- Các nhóm nhận xét.
- HS đọc.
+ Bình có 11 quả bóng bay, Bình cho bạn 4 quả.
+ Hỏi Bình còn lại mấy quả bóng bay.
- 1 HS lên bảng giải bài.
Bài giải:
Bình còn lại số quả bóng là:
11 – 4 = 7 (quả )
 Đáp số: 7 quả bóng
________________________________
Chính tả
Nghe- viết: NGÀY LỄ
Phân biệt: c/ k, l/n
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả ngày lễ.
- Làm đúng BT2; BT(3) a. 
+ Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng tập chép chính tả cho học sinh.
+ Thái độ.
- Học sinh viết bài nắn nót cẩn thận. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 chính tả.
Học sinh: SGK,vở viết, bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra học sinh làm bài ở VBT.
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài.
 b. Hướng dẫn viết chính tả 
 * HD HS chuẩn bị 
 - GV treo bảng phụ và đọc nội dung cần chép
 + Đoan văn nói về điều gì ?
 + Đó là những ngày lễ nào ?
 *Hướng dẫn viết từ khó trên bảng con
 - Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài ?
 (GV gạch chân những từ này)
 - Yêu cầu HS viết lên bảng những chữ khó 
* Nghe- viết đoạn chính tả.
 - HD HS nghe- viết
 *Soát lỗi
 - Yêu cầu HS tự soát lỗi.
 * Chấm bài
 - Thu 5-7 bài – chấm.
 - Nhận xét, đánh giá.
 c. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2 : Điền vào chỗ trống (c hay k )
- Nhận xét - đánh giá.
 Bài 3: Điền vào chỗ trống
 b) Nghỉ hay nghĩ
- Nhận xét – chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Về viết lại chữ hay mắc lỗi chính tả.
- Làm bài tập còn lại.
- Nhận xét chung tiết học.
- Nhắc lại đầu bài.
- 1 HS đọc lại – cả lớp đọc thầm theo 
- Nói về những ngày lễ.
- HS nêu trong bài.
- Nhìn bảng đọc.
- Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Nghe- viết đoạn chính tả.
- HS nhìn bảng soát lại lỗi chính tả
- HS xem trước BT trong VBT.
- HS lên bảng.
con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh
- HS lên bảng làm theo nhóm.
nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, 
ngẫm nghĩ
* Học sinh chữa bài vào vở.
_______________________________
Đạo đức
Tiêt 10: ĐOÀN KẾT CÁC DÂN TỘC (Tiết 1)
I. Mục tiêu
+ Kiến thức.
- Kể được tên các dân tộc sinh sống ở Phú Thọ.
- Biết được vì sao phải đoàn kết các dân tộc ở địa phương mình.
- Biết cách thực hiện tình đoàn kết các dân tộc.
+ Kỹ năng.
- Thực hiên tình đoàn kết, chia sẻ, thân ái, giúp đỡ với các bạn thuộc các dân tộc khác nhau trong lớp, trong trường , địa phương mình bằng những vệc làm phù hợp.
+ Thái độ.
- Yêu quý, tôn trọng và giữ gìn truyền thống đoàn kết các dân tộc trong xã, phường, trong tỉnh nói riêng và các dân tộc Việt Nam nói chung.
II. Đồ dùng dạy – học
Giáo viên
- Phiếu học tập, tranh ảnh 
Học sinh
- Tranh ảnh các dân tộc 
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ của bài trước.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Dạy nội dung bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung bài 
*) Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin về các dân tộc sinh sống ở tỉnh Phú Thọ
Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm
- Cho học sinh thảo luận Phú Thọ có những dân tộc nào cùng sinh sống?
Bước 2: Nhóm thảo luận 
Bước 3: Các nhóm trình bày kết quả
Bước 4: GV kết luận: Phú Thọ có 34 dân tộc, chủ yếu là người dân tộc Kinh chiếm 82, 93 %, dân tộc Mường chiếm 15,2 %, dân tộc Dao chiếm 0,29 %,...
*) Hoạt động 2: Tìm hiểu vài nét về Phú thọ
Chia lớp thành 3 nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm
Nhóm 1: Tìm tên các tỉnh
Nhóm 2: tìm các địa danh mà em biết
Nhóm 3: tìm những tài nguyên mà em biết
- Gọi các nhóm trình bày
GV kết luận: 
3.Củng cố, dăn dò
- Cho học sinh liên hệ thự tế.
- Giáo dục học sinh qua bài.
-Học sinh nêu tên bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận – nhóm khác nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện 3 nhóm
- HS lắng nghe
_________________________________________________________________
Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019
Toán
Tiết 49: 31 - 5
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31-5.
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
- Làm các bài tập: bài 1,( dòng 1), bài 2( a, b), bài 3, bài 4.
+Kỹ năng.
- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 31 - 5
+Thái độ.
- Học sinh có ý thức làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên: 3 bó que tính và 1 que tính rời.
	2. Học sinh : 3 bó que tính và 1 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ 
 - GV kiểm tra bảng trừ
 2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài lên bảng
 b. Tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 31 – 5. 
 - GV cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 31 - 5 với số que tính.
-
31
 5
26
 Vậy 31 – 5 = 26
c. Thực hành 
 Bài 1 (Cả lớp): Tính
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Nhận xét - đánh giá.
Bài 2: 
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - Gv nhận xét, chữa bài
 Bài 3 
 Gọi HS đọc bài toán, sau đó tự làm bài vào vở.
 - GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4 
 - Yêu cầu HS nêu dựa theo hình vẽ
 - GV nhận xét, hướng dẫn thêm cho HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập VBT.
 - Chuẩn bị bài sau “51 – 15”.
- HS trình bày.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS thực hiện với que tính.
 31
 - 5
 26
- Học sinh nhắc lại 
- HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2019_2020.doc