Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong SGK)

* Giáo dục KNS: Thể hiện sự cảm thông. Hợp tác. Ra quyết định, giải quyết vấn đề

II.Chuẩn bị:

 Tranh minh họa bài học

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 36 trang haihaq2 3330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5	Ngày soạn: 7 /9/2013
SÁNG	Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 /9/2013
Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ:
Tiết 9: TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG ĐỘI TUẦN 5
Tiết 2: TOÁN
 Tiết 21: 38 + 25
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25
- Biết giải toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số 
II. Chuẩn bị:
 - 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng cộng 8 
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
 a,Giới thiệu bài:
 b, Nội dung:
* Giới thiệu phép cộng 38 + 25
- GV nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Hướng dẫn thao tác trên que tính để HS tự tìm kết quả phép cộng 38 + 25 = ?
- GV hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục với 3 que tính rời là 63 que tính.
- Hướng dẫn đặt tính.
 + Đặt tính
 + tính từ phải sang trái
GV cho HS nhắc lại vài lần.
* Thực hành.
Bài 1: Tính
- HD làm trên bảng lớp.
- GV theo dõi giúp đỡ HS đặt đúng cột.
+ GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
GV kẻ tóm tắt lên bảng
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì? 
Hướng dẫn HS tính đoạn đường kiến đi từ A đến C
GV nhận xét 
Bài 4: , = ? 
GV chấm chữa.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
2 em đọc lớp nhận xét
- HS nghe
- 1 số em nhắc lai bài toán
- HS thao tác trên que tính (lấy ra 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).
- HS thực hiện nêu được 38 + 25 = 63
- HS tính 
 - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
 - 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6.
HS nêu yêu cầu nối tiếp.
3 em lên bảng làm 3 cột đầu
Mỗi dãy làm 1 ý vào bảng con
-HS đọc đề, quan sát hình vẽ, giải bài toán.
Đoạn AB dài 28dm, đoạn BC dài 34dm.
Con Kiến đi từ A đến C hết bao nhiêu dm.
 Bài giải
 Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
 28 + 34 = 62 (dm)
 Đáp số: 62dm
HS tự làm 
8 + 4 ... 8 + 5 9 + 7 ... 9 + 6
9 + 8 ... 8 + 9
-HS nêu
- Chuẩn bị bài sau
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3 + 4: TẬP ĐỌC
Tiết 13 + 14 : CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong SGK)
* Giáo dục KNS: Thể hiện sự cảm thông. Hợp tác. Ra quyết định, giải quyết vấn đề
II.Chuẩn bị: 
 Tranh minh họa bài học
III. Các hoạt động dạy học:
 TIẾT 1
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra 2 học sinh 
- Bài nói lên điều gì? 
GV nhận xét ghi điểm.
 3.Bài mới:
 a,Giới thiệu bài: 
 b, Nội dung: Luyện đọc. 
* GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc từng câu
GV theo dõi sửa sai
- Đọc từng đoạn trước lớp
GV chia đoạn, mở bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài.
Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì. //
- Yêu cầu đọc từng đoạn 
- Nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
 GV giúp HS hiểu nghĩ từ: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.
- Yêu cầu đọc nhóm.
- Thi đọc nhóm
 Mời các nhóm thi đua đọc. 
 - GV nghe nhận xét và ghi điểm.
- Đọc đồng thanh
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét phần luyện đọc
TIẾT 2:
Luyện đọc thêm
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh 
3.Bài mới:
 a,Giới thiệu bài: 
 b, Nội dung: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
CH 4: Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?
- : Vì sao cô giáo khen Mai?
GV chốt lại: Mai tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi cô giáo cũng cho mình viết bút mực (mà mình đã cho bạn mượn mất rồi) nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn.
* Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn đọc theo vai
Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 em.
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm.
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Em học tập ở Mai những gì?
- Giáo viên nhận xét giờ học
-Hát
- Đọc bài “Trên chiếc bè”. 
Trả lời câu hỏi.
- Chú ý nghe
- Lớp lắng nghe 
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu.
- Cá nhân đọc: bút mực, lớp, nức nở, loay hoay ...
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2.
- HS luyện đọc phát hiện cách ngắt nghỉ
- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn 
- 4 em đọc từng đoạn hiểu nghĩa từ khó.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Hát
- Đọc lại bài tiết 1
- Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi trả lời: hồi hộp, buồn lắm 
- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.
- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.
- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: “cứ để bạn Lan viết trước”
- HS thảo luận trả lời câu hỏi – lớp nhận xét bổ sung
HS lắng nghe – liên hệ bản thân.
Các nhóm tự phân ra các vai: người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai.
- Luyện đọc trong nhóm 
- Thi đọc theo vai.
- HS nhận xét 
- HS tự do nói: thích bạn vì bạn biết giúp đỡ bạn.
- Chúng ta nên đối xử tốt với bạn bè.
- Chuẩn bị bài sau.
 CHIỀU	
Tiết 1: TOÁN (TĂNG) 
Tiết 21: ÔN: 38+25
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25
- Rèn kĩ năng giải toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số một cách thuần thục.
II. Chuẩn bị: - Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng cộng 8 
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
Bài 1: Tính
- HD làm trên bảng lớp.
GV theo dõi giúp đỡ HS đặt tính đúng.
GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
 Thảo luận nhóm đôi thi làm bài nhanh
 Nhận xét.
?dm
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
C
A
B
25dm
18dm
Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì? 
- Hướng dẫn HS tính đoạn đường kiến đi từ A đến C
GV nhận xét 
Bài 4: , = ? 
GV chấm chữa.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
1em đọc lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu nối tiếp 
- Học sinh làm vào vở
28 + 45 68 + 13
88 + 4 44 + 8
48+33 38+38
- Nêu yêu cầu bài
Số hạng
8
18
48
58
10
Số hạng
5
26
24
 3
28
Tổng
- HS đọc đề, quan sát hình vẽ, giải bài toán.
Đoạn AB dài 18dm, đoạn BC dài 25dm.
Con Kiến đi từ A đến C hết bao nhiêu dm.
 Bài giải
 Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
 18 + 25 = 43 (dm)
 Đáp số: 43dm
HS tự làm 
8 + 5 8 + 4 18+ 9 ... 19 + 8
8 + 9 9 + 8 18+8 19+9
-HS nêu
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG)
Tiết 17: LUYỆN ĐỌC BÀI: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS luyện đọc và đọc phân vai câu chuyện.
- Rèn kĩ năng luyện đọc đúng 1 đoạn văn ngắn.
II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa 
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tên bài tập đọc vừa học. 
3.Bài mới:
 a,Giới thiệu bài:
 b, Nội dung: Luyện đọc 
- Gọi HS giỏi đọc toàn bài: Chiếc bút mực.
- Đọc câu: 
 GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn nhất là HS yếu 
- GV đọc lại –nhắc lại cách đọc 
- Đọc nối tiếp đoạn. GV theo dõi sửa sai
- Tổ chức cho HS đọc nhóm 
+ GV đến các nhóm giúp đỡ 
- Mời đại diện 3 - 4 nhóm thi đọc
+ GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt 
- Thi đọc phân vai trước lớp.
Yêu cầu HS nêu các nhân vật có trong câu chuyện.
- Mời 1 nhóm đọc tốt nhất làm mẫu
Tổ chức đọc. GV theo dõi – ghi điểm
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học,yêu cầu những HS đọc chưa tốt tự đọc thêm nhiều.
- Hát
- HS nêu 
- 2 em đọc nối tiếp 
Lớp theo dõi nhận xét
- Mỗi em đọc 1 câu đến hết bài
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn 
- HS lập nhóm 4 đọc theo yêu cầu
- Mỗi nhóm cử 2 em thi đọc đọan 2-3 của bài
Lớp nhận xét 
HS lựa chọn nhóm, phân vai cho bạn: người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai.
 Nhóm HS khá đọc
HS lắng nghe
Các nhóm HS thi đọc có cả các mức độ khác nhau Giỏi, khá, TB, yếu.
- Chuẩn bị bài sau.
SÁNG	Ngày soạn: 8 / 9 / 2013.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 / 9 / 2013.
Tiết 1: TOÁN
Tiết 22: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng cộng 8
3. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm 
8 + 2 = 8 + 4 = 8 + 6 = 8 + 8 =
8 + 3 = 8 + 5 = 8 + 7 = 8 + 9 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Theo 2 Bước: Đặt tính rồi tính làm theo quy tắc từ phải sang trái. 
*Lưu ý: Thêm 1 (nhớ) vào tổng các chục.
- GV nhận xét
Bài 3: HS đặt đề toán theo tóm tắt, nêu cách giải rồi trình bày giải.
- GV tóm tắt :
Gói kẹo chanh: 28 cái
Gói kẹo dừa: 26 cái
Cả hai gói:..............cái?
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc
- Nêu miệng (HS sử dụng bảng 8 cộng với 1 số để làm tính nhẩm.
- HS làm bảng con.
Bài giải:
Cả hai gói kẹo có là:
28 + 26 = 54 (cái kẹo)
 Đáp số: 54 cái kẹo
Tiết 2: MĨ THUẬT:	(Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 3: KỂ CHUYỆN:
Tiết 5: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu :
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực (BT 1)
* Rèn kĩ năng: Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 em kể tiếp nối chuyện: "Bím tóc đuôi sam"
- 2 em kể tiếp nối chuyện
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể từng đoạn (theo tranh minh hoạ).
- GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát SGK kể lại
- GV nêu yêu cầu của bài 
(Phân biệt nhân vật: Mai, Lan, cô giáo)
- HS tóm tắt nội dung mỗi tranh
- Tranh 1: 
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lất mực 
- Tranh 2: 
- Lan khóc vì quên bút ở nhà.
- Tranh 3: 
- Mai đưa bút của mình cho Lan mượn.
- Tranh 4:
- Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
+ Kể lại chuyện trong nhóm
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.
- Hết lượt thay người kể lại
+ Kể chuyện trước lớp 
- Chỉ định các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp 
- GV & HS nhận xét. 
* Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- 2, 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Khuyến khích HS kể bằng lời của mình.
- GV & HS nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện em học tập gì ở bạn Mai?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS nêu
Tiết 4: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
Tiết 9: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả (SGK)
- Làm được BT 2; BT 3(a/b)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung BT2.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS lên bảng
- GV đọc cho HS viết bảng
dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã.
- GV nhận xét sửa sai
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc mẫu bài viết
- HS lắng nghe
- Gọi HS đọc lại
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
+ Hướng dẫn nắm nội dung bài:
- Vì sao bạn Lan lại khóc ?
- Bạn quên bút ở nhà.
- Thấy bạn khóc Mai đã làm gì ?
- Lấy bút của mình cho bạn mượn.
+ Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Đoạn văn có 5 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Dấu chấm 
- Chữ đầu dòng phải viết như thế nào ?
- Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô.
- Tìm những chỗ nào có dấu phẩy ?
- HS tự làm
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Viết hoa
+ Luyện viết từ khó:
- GV đọc HS viết bảng con
- HS viết vào bảng con các từ cô giáo, lắm, khóc, mượn, quên.
+ Chép bài vào vở:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết chú ý đọc cả cụm từ sau đó chép bài vào vở.
- HS chép bài vào vở.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc bài
- GV thu 5 bài chấm điểm
- GV nhận xét chữ viết.
- HS dùng bút chì soát lại bài ghi số lỗi ra vở.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập
Đây là từ chưa hoàn chỉnh các em tìm vần ghép lại để tạo thành từ có nghĩa.
- GV gọi HS nhận xét.
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- tia nắng, đêm khuya, cây mía
- 1 HS đọc lại từ vừa điền
Bài 3: GV viết lên bảng
- HS nêu yêu cầu, thảo luận cặp.
- GV nhận xét sửa sai
- HS lên bảng làm theo hình thức tiếp sức.
a. nón – lợn - lười - non
HS cổ vũ.
b. xẻng – đèn - khen – thẹn
- GV nhận xét cho điểm từng nhóm
4. Củng cố - dặn dò.
- GV đánh giá tiết học, khen ngợi bài tập tốt.
- Dặn dò: Về nhà luyện viết bài, chuẩn bị bài tiết sau.
CHIỀU	
Tiết 1: TOÁN (TĂNG)
Tiết 22: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5 ; 38 + 25.
- Biết giải toán với một phép cộng.
II.Chuẩn bị: Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bảng cộng 8, bảng cộng 9. 
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- HD làm trên bảng lớp.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: , = ?
GV ghi bảng 19 + 8 ... 19 + 9
Gọi 2 HS lên bảng
GV nhận xét chữa bài
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tấm vải xanh dài : 48 dm
Tấm vải đỏ dài : 35 dm
Cả hai tấm vải dài: ... dm?
- Yêu cầu đặt đề rồi giải. 
Gọi 1 em làm bảng phụ, lớp làm vào vở
- GV thu bài chấm chữa. 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, học thuộc 2 bảng cộng đã học
- Hát, sĩ số
3 em đọc lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu nối tiếp.
3 em lên bảng làm 
- HS cả lớp làm vào bảng con
- HS chữa bài đúng
- HS nêu yêu cầu nối tiếp.
- HS nêu cách điền dấu >.
18 + 8 ... 19 + 9
18 + 10 ... 17 + 10.
- HS tự đặt đề toán (theo tóm tắt) nêu cách giải và tự giải bài
 Bài giải
 Cả hai tấm vải dài là:
 48 + 35 = 83 (dm)
 Đáp số: 83dm.
- 1 số em nêu 
- Chuẩn bị bài sau
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG)
Tiết 18: LUYỆN VIẾT: CHIẾC BÚT MỰC
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác đoạn 2 bài : Chiếc bút mực
- Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần .
- Rèn kĩ năng viết cho học sinh.
II.Chuẩn bị: - Vở ôn Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS viết : dỗ em, ăn giỗ, ...
3. Bài mới
- GV đọc đoạn 2 cho HS viết.
- GV yêu cầu HS viết những tiếng dễ sai : bút mực, lớp, quên, lấy, mượn....
- GV đọc bài cho HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uấn nắn HS viết bài.
- Đọc lại bài
* GV chấm, chữa bài
- GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- Lớp viết vào bảng con
- HS theo dõi.
+ 2, 3 HS đọc lại
- HS viết vào bảng con
- HS tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn 
- 1 HS đọc lại đoạn văn ( chú ý ngắt nghỉ đúng những chỗ có dấu phẩy )
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở
- Chú ý tư thế ngồi viết
- Cách cầm bút
- HS tự soát lỗi
+ HS tự chữa lỗi .
-HS theo dõi.
- Về luyện chữ,xem bài sau.
Tiết 3: ÂM NHẠC
Tiết 5: ÔN TẬP BÀI HÁT: XÒE HOA
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản
II. Chuẩn bị của giáo viên: - Thanh phách
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS hát: Xoè hoa
- 2 em nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: "Xoè hoa"
- Hát luôn phiên theo nhóm.
- GV hướng dẫn học sinh 
- Hoạt động 2: Hát kết hợp với trò chơi theo bài: "Xoè hoa"
- HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
- HS B. diễn trước lớp (đơn ca, tốp ca).
a. Trò chơi 1: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát trong bài
- Ví dụ: GV gõ.
- HS nhận ra biết đó âm hình tiết tấu của 3 câu hát 1, 2, 3, 4 trong bài Xoè hoa.
b. Trò chơi 2: Hát giai điệu hát bằng nguyên âm: o, a, u, i
- Bùng boong 
Thay bằng: o, o, ó, o, ó, ò, o, o.
- GV cho HS biết các nguyên âm sử dụng và dùng tay làm dấu hiệu cho các nguyên âm đó.
- Nghe tiếng 
 A, á 
Theo tiếng khèn 
u, ú, ù 
Tay nắm tay 
 i, i, i 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
SÁNG	Ngày soạn: 9 / 9 / 2013.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 / 9 / 2013.
Tiết 1: TOÁN
 Tiết 23: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
II.Chuẩn bị:
 	- HCN; HTG Bộ ĐD toán lớp 2
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Sợi dây thứ nhất dài 30cm, sợi thứ 2 dài 2dm. Hỏi cả sợi dây dài bao nhiêu dm?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
* Giới thiệu hình chữ nhật 
- GV đưa ra 1 số hình trực quan có dạng hình chữ nhật rồi giới thiệu: đây là hình chữ nhật.
- Yêu cầu lấy trong bộ đồ dùng một hình chữ nhật 
- Vẽ lên bảng hình các chữ nhật.
- GV cho HS liên hệ tìm hình chữ nhật, hình tứ giác có trong lớp học. 
* Luyện tập.
Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm để có các hình chữ nhật và hình tứ giác:
- Yêu cầu lớp tự nối để được các hình chữ nhật.
- Hãy đọc tên hình chữ nhật ? 
- Hình tứ giác nối được là hình nào ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . Yêu cầu quan sát kĩ các hình a, b trong SGK sau đó dùng bút chì màu tô màu các hình tứ giác. 
- Yêu cầu một em nêu số hình tứ giác.
GV nhận xét hình a có 1 hình tứ giác, hình b có 2 hình tứ giác.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS liên hệ nhận dạng hình .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hát, sĩ số
- HS lên bảng làm bài.
- Học sinh khác nhận xét.
 - Quan sát nhận ra hình chữ nhật
- Lấy ra hình chữ nhật để trên bàn.
- HS quan sát đọc đúng tên hình
- Hình chữ nhật ABCD
- Hình chữ nhật NMPQ
- Hình chữ nhật EGHI
- Quan sát đọc tên, nhận ra hình tứ giác có 4 cạnh.
+ Hình tứ giác CDEG
+ Hình tứ giác PQRS
+ Hình tứ giác KMNH
HS phát hiện chỉ.
- Một em đọc đề bài.
- Dùng bút chì và thước nối các điểm lại để có các hình chữ nhật và hình tứ giác.
a. Hình chữ nhật: ABDE.
b. Hình tứ giác: MNPQ. 
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài.
- Lớp thực hiện tô màu hình tứ giác.
- Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- HS nêu được các hình có dạng theo yêu cầu.
- Chuẩn bị bài sau
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Tiết 15: MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (trả lời được câu hỏi SGK)
II.Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc câu chuyện Chiếc bút mực. 
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
 a, Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em biết cách đọc mục lục sách, biết tra mục lục tìm nhanh tên bài.
 b, Nội dung:
* GV đọc mẫu toàn bộ mục lục.
* Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng mục lục. 
GV mở bảng phụ hướng dẫn
Một. // Quang Dũng. // Mùa quả cọ. // Trang 7. //
- Đọc nối tiếp từng mục. GV theo dõi sửa sai: quả cọ, cỏ nội, Phùng Quán, nụ cười..
GV theo dõi, uốn nắn
Giúp HS hiểu từ phần chú giải.
- Đọc từng mục trong nhóm. GV giúp đỡ HS yếu 
- Thi đọc giữa các nhóm trước lớp.
GV nhận xét khen ngợi.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài 
CH 1: Tuyển tập này có những truyện nào?
CH 2: Truyện “Người học trò cũ” ở trang nào?
GV giúp HS hiểu trang 52 là trang bắt đầu còn trang kết thúc ở tập 6.
CH 3: Truyện “Mùa quả cọ” của nhà văn nào?
CH 4: Mục lục sách dùng để làm gì?
CH 5: Tập tra mục lục sách Tiếng Việt 2, tập một tuần 5.
GV hướng dẫn thực hiện.
* Luyện đọc lại.
Gọi đọc bài theo nhóm.
GV nhận xét – ghi điểm nhóm đọc tốt nhất.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Khi mở một cuốn sách mới, phải xem trước phần mục lục ghi ở cuối hoặc ở 
- Nhận xét giờ học 
- Hát
- 2 em đọc nối tiếp.
- HS giở cuối SGK theo dõi.
- HS lắng nghe
- HS phát hiện chỗ nghỉ hơi
Cá nhân luyện đọc 
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng
-HS đọc nhóm theo bàn
3 nhóm thi đọc (từng mục, cả bài) – lớp nhận xét
- Lớp đọc thầm từng mục trả lời câu hỏi:
- HS nêu từng truyện
- HS tìm nhanh nêu ở trang 52
- Của nhà văn Quang Dũng
- Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào, trang bắt đầu của mỗi phần là trang nào. Từ đó, ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc. 
- 1 HS khá giỏi đọc lai mục lục tuần 5 theo từng cột hàng ngang.
- Nhiều em nối tiếp đọc trước lớp.
Nhận xét bạn đọc
- 2 nhóm HS thi đọc toàn văn bài Mục lục sách.
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 5: TÊN RIÊNG, CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu:
- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêngViệt Nam (BT1).
- Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2).
II Chuẩn bị:: - Bảng phụ
III. Các hoạt đông dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ chỉ con vật, cây cối ?
 3. Bài mới:
 a,Giới thiệu bài:
 b, Nội dung:
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Phân biệt sự 
- Nhận xét ,bổ sung.
Bài 2: Thực hành viết hoa
- Cho Học sinh Viết vào bảng con, vở
- Theo dõi nhắc nhở
Bài 3: Đặt câu theo mẫu:Ai(cái gì,con gì)-là gì?
- Học sinh nêu
- Nhận xét
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Viết tên riêng ta viết thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Hát
2- 3 HS nêu.
- Nhận xét
- Hai em
Tên riêng của người, một tỉnh,một thành phố, một con sông, phải viết hoa
- Nêu yêu cầu
- Thực hành viết hoa theo ghi nhớ
+ Tên người: Lê Hoài Anh, 
Nguyễn Thị Bích Ngọc,..
+ Tên sông: Đà, Đáy, Hồng, Thu Bồn, 
+ Tên hồ: Ba Bể, Hoàn Kiếm, 
Xuân Hương, 
+ Tên núi: Ba Vì, Ngự Bình, 
- HS nêu yêu cầu
- Một số em nêu 
+ Trường em là trường tiểu học Bạch Hà
+ Môn học em thích nhất là môn Toán.
- Hai em nêu
- Về nhà ôn lại bài
CHIỀU	
Tiết 1: TOÁN (TĂNG)
Tiết 23: ÔN: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về cách gọi tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Rèn kĩ năng nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
II. Chuẩn bị: Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kể tên đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình tứ giác mà em biết?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
Bài 1: Yêu cầu lớp tự nối để được các hình chữ nhật.
- Hãy đọc tên hình chữ nhật ? 
- Hình tứ giác nối được là hình nào ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng có trong hình sau để được:
a, Một hình chữ nhật và 1 hình tam giác
b, Ba hình tứ giác
GV nhận xét
Bài 3: 
Hình dưới đây có mấy hình chữ nhật?
GV nhận xét – gọi 1 số HS lên bảng chỉ.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS liên hệ nhận dạng hình trong thực tế. 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hát, sĩ số
- HS kể .
- Học sinh khác nhận xét.
1 em đọc đề bài.
- Dùng bút chì và thước nối các điểm lại để có các hình chữ nhật và hình tứ giác.
a. Hình chữ nhật: NMPQ.
b. Hình tứ giác: EGKH. 
2 HS lên bảng
B
A
Lớp nhận xét
HS đếm hình và nêu kết quả.
Có 3 hình chữ nhật.
- Một số em nói trước lớp.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG)
Tiết 19: ÔN:TÊN RIÊNG, CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I Mục tiêu
- HS tiếp tục ôn luyện tên riêng. Kiểu câu Ai là gì ?
- Rèn luyện kĩ năng trả lời thành câu
- Biết viết hoa tên riêng
II Đồ dùng
- GV : Bảng phụ ghi mẫu câu Ai là gì ?
- HS : Vở ôn tiếng việt
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- Khi viết tên riêng em phải viết như thế nào ?
- GV nhận xét
3. Bài mới
a HĐ 1: Tên riêng
- GV cho HS tự viết tên các bạn trong tổ
- GV nhận xét
- GV đọc tên một số con sông: sông Hồng, sông Chảy, sông Mã 
- Vì sao phải viết hoa ?
- GV nhận xét
b HĐ 2 : Kiểu câu Ai là gì ?
- GV treo bảng phụ mẫu kiểu câu Ai là gì ?
- tương tự HS trả lời miệng kiểu câu cái gì, con gì, là gì ?
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS viết vào bảng con
- Nhận xét
- HS viết vào bảng con
- Nhận xét
- Vì đó là tên riêng
+ HS quan sát
- HS nêu
- Nhận xét
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
Tiết 5: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thé nào?
- Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
 * Giáo dục kĩ năng: - Kỹ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
- Kỹ năng quản lý thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
II. Đồ dùng: - Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 – T1. VBT Đạo đức
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bãi cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?
- GV chia nhóm cho HS đóng kịch bản.
- Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ?
*Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh
*Cách tiến hành: GV chia nhóm
*Kết luận:
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để đúng nơi quy định.
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV nêu tình huống
*Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
4. Củng cố dặn dò:
- HS thực hành qua bài
- Nhận xét đánh giá giờ học
- 2 em đóng kịch bản
- HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm chuẩn bị).
- 1 nhóm HS trình bày 
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh. 
- HS nêu lại KL
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Tranh 1
+ Tranh 2
+ Tranh 3
+ Tranh 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS thảo luận nhóm.
- Gọi 1 số HS trình bày.
SÁNG	Ngày soạn: 10 / 9 / 2013.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 / 9 / 2013.
Tiết 2: TOÁN
Tiết 24: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn
II Chuẩn bị: - Bảng phụ
III. Các hoạt đông dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc tên các hình tứ giác và HCN (SGK tr 23)
3. Bài mới:
 a,Giới thiệu bài:
 b, Nội dung:
*Giới thiệu bài toán về nhiều hơn:
- Gài 5 quả cam( hàng trên)
- Hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 quả.
- GV gài tiếp 2 quả( vào bên phải hàng dưới)
- Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài .
Bài 1:- Làm phiếu HT
- Đọc đề 
- HD học sinh làm bài
- Chữa bài
Bài 3: Làm vào vở
* Lưu ý: Các từ" cao hơn; nặng hơn; dài hơn;" được hiểu như là " nhiều hơn".
- Chấm 1 số bài
- Nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm số lớn hơn ta làm ntn?
- Nhận xét tiết học.
- Hát
2- 3 HS đọc.
- Nhận xét
- HS theo dõi
- HS nêu lại bài toán
- Nêu phép tính và câu trả lời
- Nhận xét
- Học sinh làm bài
- 1 HS làm bài bảng phụ
 Bài giải
Bình có số bông hoa là:
 4 + 2 = 6( bông hoa)
 Đáp số: 6 bông hoa
- Nêu yêu cầu bài
- Tự làm bài vào vở
 Bài giải
 Đào cao là:
 95+3= 98 (cm)
 Đáp số:98 cm
- Hai em nêu
- Về nhà ôn lại bài
Tiết 3: TẬP VIẾT
Tiết 5: CHỮ HOA D
I.Mục tiêu.
 - Viết đúng chữ hoa D (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Dân giàu nước mạnh (3 lần) .
II.Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa D 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ hoa C
GV nhận xét
3.Bài mới:
* Hướng dẫn viết chữ hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ D.
GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo chữ mẫu.
- GV chỉ vào mẫu chữ miêu tả: cao 5 li, gồm 1 nét liền là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- GV viết mẫu chữ D trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. 
+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
GV viết mẫu chữ Dân trên dòng kẻ.
Lưu ý: hai chữ D và â không nối liền...
Hướng dẫn viết chữ Dân vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
* Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nghĩa: nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh. Đây là một mơ ước, cũng có thể hiểu là một kinh nghiệm (Dân giàu có thì nước mới mạnh).
- GV viết mẫu câu ứng dụng.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
+ Độ cao của các chữ cái:
Các chữ cao 1 li:
Các chữ cao 2,5 li:
+ Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?
* Hướng dẫn HS viết vào vở, vở tập viết.
+ 1 dòng chữ cái D cỡ vừa, 1 dòng chữ D cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Dân cỡ vừa, 1 dòng chữ Dân cỡ nhỏ.
+ 2 dòng cụm câu ứng dụng cỡ nhỏ: Dân giàu nước mạnh.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, kém viết đúng quy trình.
* Chấm, chữa bài. Nhận xét
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét giờ học.
- Hát
Lớp viết bảng con
- Chú ý nghe
- HS quan sát
- HS nghe giới thiệu
- HS theo dõi GV viết mẫu. D
- HS tập viết D
- HS tập viết Dân
- HS đọc: Dân giàu nước mạnh
- HS nghe
QS trả lời câu hỏi
- i, a, â, n, ư, ơ, c.
- D, h, g. 
Dấu nặng đặt dưới chữ a, dấu huyền đặt trên chữ a, dấu sắc đặt trên chữ ơ.
Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
- HS theo dõi trong vở tập viết.
- HS viết bài.
- HS nộp bài.
- Lớp nghe rút kinh nghiệm 
- Chuẩn bị bài sau
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 5: CƠ QUAN TIÊU HÓA
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình
II. Đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2013_2014.doc