Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2013-2014
I. Mục tiêu:
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thé nào?
- Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ giàn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
* GDKN: Kỹ năng quản lý thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
II. Đồ dùng dạy học: VBT Đạo đức
III. Hoạt động dạy học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Ngày soạn: 14 / 9 / 2013. SÁNG Ngày giảng: Thứ hai, ngày 16 / 9 / 2013. Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ Tiết 11: TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG ĐỘI TUẦN 6 Tiết 2: TOÁN Tiết 26 : 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I. Mục tiêu. - Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy học : 20 que tính . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng tính 2 em đọc bảng cộng 8 và 9 - Giáo viên nhận xét ghi điểm 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giới thiệu phép cộng 9 + 5 * GV nêu bài toán: Có 7 que tính (gài 7 que lên bảng, viết 7 vào cột đơn vị), thêm 5 que tính nữa (gài 5 que dưới 7 que tính, viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 7). Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? * GV hướng dẫn HS thực hiện trên vật thật. . Gộp 7 que tính ở hàng trên với 3 que tính ở hàng dưới được 10 que tính (bó lại thành 1 bó 1 chục). . 1 chục que tính gộp với 2 que tính còn lại được 12 que tính (10 và 2 là 12). * Hướng dẫn đặt tính - GV yêu cầu HS tính * Hướng đẫn lập bảng cộng dạng 7 cộng với một số. - GV ghi bảng 7 + 4 = ... 7 + 9 = ... Hướng dẫn HS lập hoàn thiện bảng cộng. - Xóa dần trên bảng yêu cầu học thuộc lòng. * Luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm - GV hướng dẫn nhẩm: 7 + 4 = 4 + 7 = - Yêu cầu đọc miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Tính Yêu cầu HS lên bảng tính lớp làm bảng con. GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài GV hướng dẫn phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết tuổi anh bao nhiêu ta làm phép tính gì? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. GV chấm chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại bảng cộng 7. Nhận xét đánh giá tiết học Hát, sĩ số 38 + 5 = ... 68 + 13 = ... Lớp làm bảng con. HS nhắc lại đề toán HS cùng thao tác trên que tính tìm ra kết quả 7 + 5 = 12 HS nêu cách tính: 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 thẳng cột với 7 và 5, viết 1 vào cột chục. - HS tự tìm kết quả. 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16 HS học thuộc bảng cộng 7 - HS nêu nối tiếp yêu cầu. . 7 cộng 4 bằng 11. . 4 cộng 7 bằng 11. HS nối tiếp nhẩm với các cột còn lại. - Em khác nhận xét bài bạn. - HS nêu nối tiếp yêu cầu. 3 em thực hiện Lớp nhận xét chữa bài. 2 - 3 em đọc đề bài – lớp đọc thầm theo. - Em 7 tuổi, anh hơn em 5 tuổi Tuổi anh bao nhiêu. Thực hiện phép tính cộng: 7 + 5 - Một em lên bảng làm Bài giải: Tuổi của anh là: 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi. Lớp đọc 1 lần. Chuẩn bị bài sau Tiết 3 + 4: TẬP ĐỌC Tiết 16 + 17 : MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu. - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, trong SGK) * GDKN: Tự nhận thức về bản thân. Xác định giá trị. Ra quyết định. - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh họa bài học III. Các hoạt động dạy học. TIẾT 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học. b, Luyện đọc. * GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu đọc từng câu GV theo dõi sửa sai - Đọc từng đoạn trước lớp GV chia đoạn, mở bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài. Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng khen! // Các em hãy lắng nghe và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé. // - Yêu cầu đọc từng đoạn Nghe và chỉnh sửa cho học sinh. GV giúp HS hiểu nghĩ từ: đánh bạo hưởng ứng, thích thú. - Yêu cầu đọc nhóm. - Thi đọc nhóm Mời các nhóm thi đua đọc. GV nghe nhận xét và ghi điểm. - Đọc đồng thanh 4. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét phần luyện đọc TIẾT 2: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh 3. Dạy bài mới: c, Hướng dẫn tìm hiểu bài. CH 1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có rễ thấy không? CH 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gi? CH 3: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy vụn nói gì? - Có thật đó là tiếng của mẩu giấy vụn không? Vì sao? CH 4: Em hiểu cô giáo nhắc nhở HS điều gì? GV chốt lại: Muốn trường lớp sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp. Cần tránh thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm. Mỗi HS đều có ý thức giữ vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp. d, Thi đọc truyện theo vai. - Hướng dẫn đọc theo vai Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 8 em. - Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. 4. Củng cố - Dặn dò: Em có thích bạn gái trong chuyện này không? Vì sao? Giáo viên nhận xét giờ học Hát - HS 1 đọc bài “Mục lục sách”. - HS 2 đọc bài “Cái trống trường em” Lớp lắng nghe - HS chú nghe GV đọc Lần lượt nối tiếp đọc từng câu. - Cá nhân đọc: rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe... - Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2. HS luyện đọc phát hiện cách ngắt nghỉ - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - 4 em đọc từng đoạn hiểu nghĩa từ khó. - Đọc từng đoạn trong nhóm.Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc). - Lớp đọc đồng thanh cả bài. Hát Đọc lại bài tiết 1 - Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi. - Mẩu giấy vụn nằm ở ngay giữa lối ra vào, rất rễ thấy. - Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy vụn đang nói gì. - Các bạn ơi! Hãy bỏ tớ vào thùng giác! HS thảo luận trả lời câu hỏi – lớp nhận xét bổ sung HS khá giỏi trả lời: Phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp... HS lắng nghe – liên hệ bản thân. Các nhóm tự phân ra các vai: người dẫn chuyện, mấy HS nói lời cả lớp, cô giáo, 1 HS nam, 1HS nữ. - Thi đọc theo vai. HS nhận xét HS tự liên hệ trả lời Thích vì bạn thông minh hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt... Chuẩn bị bài sau. CHIỀU Tiết 1: TOÁN (TĂNG) Tiết 26: ÔN: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5. I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS thuộc bảng cộng 7 - Rèn KN tính nhẩm và giải toán có lời văn - GD HS chăm học toán II. Chuẩn bị: -Vở ôn toán II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng 7 cộng với một số? - Đánh giá- cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung * Ôn lại bảng cộng: - GV treo bảng phụ: 7 + 4 = 7 + 9 = 47 + 9 = 7 + 5 = 47 + 5 = 7 + 6 = 47 + 6 = 7 + 7 = 47 + 7 = 7 + 8 = 47 + 8 = *Bài 1: Tính nhẩm. 7 + 9 = 47 + 9 = 7 + 5 = 47 + 5 = *Bài 2: Tính. - Làm bảng con - Chữa bài *Bài 3: Nối ( theo mẫu) Mẫu: 7 + 5 7 + 3 + 2 - GV ghi bảng *Bài 4: GV HD HS phân tích bài toán rồi giải - Chấm bài - Nhận xét- Chữa bài 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - HD học thuộc bảng cộng 7. - Hát - HS đọc bảng cộng - Nhận xét - Nghe nắm yêu cầu bài - HS tính - Đồng thanh bảng cộng 7 - HS làm miệng : HS nêu miệng kết quả - Nhận xét - 1 em nêu yêu cầu bài - HS đặt tính vào bảng con và làm bài. 7 + 6 7 + 4 7 + 3 - HS nêu yêu cầu bài - Lên bảng nối. 7 + 6 5 + 2 + 8 7 + 8 7 + 3 + 3 - HS nhận xét bài trên bảng. - 1 HS đọc bài toán. Hoa năm nay 7 tuổi. Chị hơn hoa 6 tuổi. Hỏi chị năm nay bao nhiêu tuổi? Lớp làm vở: Bài giải: Tuổi của chị Hoa là: 7 + 6 = 13( tuổi) Đáp só: 13 tuổi. - HS về nhà ôn bảng cộng 7 Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG) Tiết 21: LUYỆN ĐỌC BÀI: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc trơn và đọc phân vai câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học. Sách giáo khoa, vở, bút III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ. Bài học khuyên em điều gì. 3. Hướng dẫn ôn luyện: HD Luyện đọc - Gọi HS giỏi đọc toàn bài: Mẩu giấy vụn. GV đọc lại –nhắc lại cách đọc . Đọc nối tiếp câu GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn nhất là HS yếu . Đọc nối tiếp đoạn. GV theo dõi sửa sai - Tổ chức cho HS đọc nhóm GV đến các nhóm giúp đỡ - Mời đại diện 3 - 4 nhóm thi đọc GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt - Thi đọc phân vai trước lớp. Yêu cầu HS nêu các nhân vật có trong câu chuyện. - Mời 1 nhóm đọc tốt nhất làm mẫu Tổ chức đọc. GV theo dõi – ghi điểm 4. Củng cố- Dặn dò: GV công bố điểm khen ngợi HS Nhận xét giờ học,yêu cầu HS tự giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hát HS nêu 2 em đọc nối tiếp Lớp theo dõi nhận xét Mỗi em đọc 1 câu đến hết bài 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn HS lập nhóm 4 đọc theo yêu cầu Mỗi nhóm cử 2 em thi đọc đọan 4 của bài. Lớp nhận xét HS lựa chọn nhóm, phân vai cho bạn: người dẫn chuyện, cô giáo, mấy HS nói lời cả lớp, 1 HS nam, 1HS nữ. Nhóm HS khá đọc HS lắng nghe Các nhóm HS thi đọc có cả các mức độ khác nhau Giỏi, khá, TB, yếu. HS lắng nghe Chuẩn bị bài sau. SÁNG Ngày soạn: 15 / 9 / 2013. Ngày giảng: Thứ ba, ngày 17 / 9 / 2013. Tiết 1: TOÁN Tiết 27 : 47 + 5 I. Mục tiêu. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học 4 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng cộng 7 GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học * Giới thiệu phép cộng 47 + 5. . GV nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Hướng dẫn thao tác trên que tính để HS tự tìm kết quả phép cộng 47 + 5 = ? - HD đặt tính, tính. GV cho HS nhắc lại vài lần. * Thực hành. Bài 1: Tính HD làm trên bảng lớp. GV theo dõi giúp đỡ HS đặt đúng cột. GV nhận xét chữa bài. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt. GV viết tóm tắt lên bảng Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu Tổ chức cho HS làm bài GV chấm chữa. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại nội dung bài Nhận xét giờ học Hát, sĩ số 3 em đọc lớp nhận xét HS nghe 1 số em nhắc lai bài toán HS thực hiện nêu được 47 + 5 = 52 HS tính . 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1. . 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. HS nêu yêu cầu nối tiếp. 3 em lên bảng làm 3 cột đầu Mỗi dãy làm 1 ý vào bảng con HS nêu bài toán phân tích 1 em lên bảng giải lớp làm vào vở Bài giải Đoạn thẳng AB dài là: 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số: 25cm HS nêu Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: MĨ THUẬT (Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 3: KỂ CHUYỆN Tiết 6: MẨU GIẤY VỤN I Mục tiêu - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn. - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. II Chuẩn bị: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK - HS : SGK III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS kể lại chuyện Chiếc bút mực - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. N ội dung. * HD kể chuyện * Dựa theo tranh kể chuyện - GV chia HS theo nhóm 2 - GV nhận xét tuyên dương * Phân vai dựng lại câu chuyện - GV nêu yêu cầu của bài - HD HS thực hiện 4. Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học - Khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe - Hát - 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện - Nhận xét - HS nghe nắm yêu cầu bài - HS kể chuyện theo nhóm, mỗi HS đều kể từng đoạn câu chuyện - Đại diện nhóm thi kể trước lớp - Nhận xét - HS đóng vai, mỗi vai kể một giọng riêng - Cả lớp bình chọn những HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất + 4 HS kể lại chuyện theo vai Người dẫn chuyện, cô giáo,HS nữ, HS nam. - Từng cặp HS kể, kèm theo động tác điệu bộ - Phải giữ gìn trừng lớp sạch sẽ. - Về nhà kể cho người thân nghe. Tiết 4: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) Tiết 11: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu. - Chép chính xác, bài chính tả trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được bài tập 2 (2 trong số 3 dòng a, b, c); bài tập 3a. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết đoạn văn cần chép. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi ba em lên bảng, lớp viết vào bảng con. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: nêu yêu cầu giờ học. b, Hướng dẫn tập chép. * Hướng dẫn chuẩn bị. + GV treo bảng phụ đã viết sẵn. - GV đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. + Hướng dẫn nhận xét. - Câu đầu tiên trong trong bài chính tả có mấy dấu phẩy. - Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh * Chấm, chữa bài - Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 12 bài * Bài 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay - Yêu cầu lớp làm vào vở - Mời một em lên làm bài trên bảng. - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. * Bài 3a: Điền vào chỗ trống (sa, xa) ... xôi, ... xuống (sá, xá) phố ... , đường ... GV nhận xét chốt lại 4. Củng cố Dặn dò: Nhắc nhở trình bày sách vở sạch đẹp. Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học Hát - Tìm kiếm, mỉm cười, long lanh, gõ kẻng. HS lắng nghe - Ba học sinh nhìn bảng đọc lại bài. HS đọc lại đoạn văn nêu - Có 2 dấu phẩy - Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than. Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác. - Nhìn bảng chép bài. - HS nhìn bảng nghe đọc và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Đọc yêu cầu đề bài . - Học sinh làm vào vở - Một em làm trên bảng : a, mái nhà, máy cày c, chải tóc, nước chảy HS nhắc lại yêu cầu HS làm miệng nêu kết quả. thứ tự: xa, sa, xá, sá. HS lắng nghe rút kinh nghiệm Chuẩn bị bài sau CHIỀU Tiết 1: TOÁN (TĂNG) Tiết 27: ÔN: 47 + 5 I. Mục tiêu. - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 7 + 5; 47 + 5. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy học : Vở ôn toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc bảng cộng 7, 8 - Giáo viên nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: nêu yêu cầu giờ học. b, Luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm - GV hướng dẫn nhẩm: 7 + 4 = 4 + 7 = - Yêu cầu đọc miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Tính Yêu cầu HS lên bảng tính lớp làm bảng con ý cuối. GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 3: Tuấn câu được 8 con cá, Hải câu được nhiều hơn Tuấn 5. Hỏi Hải câu được bao nhiêu con cá? GV hướng dẫn phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết Hải câu được bao nhiêu con cá ta làm phép tính gì? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. GV chấm chữa bài. Bài 4: Điền dấu cộng hoặc dấu trừ vào chỗ chấm để được kết quả đúng. Gọi 2 HS lên bảng GV nhận xét chữa bài 4. Củng cố - Dặn dò: Đọc lại bảng cộng 7. Nhận xét đánh giá tiết học Hát, sĩ số HS đọc theo yêu cầu - HS nêu nối tiếp yêu cầu. - 7 cộng 4 bằng 11. - 4 cộng 7 bằng 11. HS nối tiếp nhẩm với các cột 7 + 6 = 7 + 9 = 6 + 7 = 9 + 7 = - Em khác nhận xét bài bạn. - HS nêu nối tiếp yêu cầu. 5 em thực hiện Lớp nhận xét chữa bài. 2 - 3 em đọc đề bài – lớp đọc thầm theo. HS trả lời câu hỏi. - Một em lên bảng làm Bài giải: Hải câu được số con cá là: 8 + 5 = 13 (con) Đáp số: 13 con cá. - Một em khác nhận xét bài bạn HS đọc đề bài làm bài a, 7 ... 8 = 15 b, 7 ... 3 ... 7 = 11 HS khác nhận xét Lớp đọc 2-3 lần. Chuẩn bị bài sau Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG) Tiết 22: LUYỆN VIẾT BÀI: MẨU GIẤY VỤN I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết cho học sinh. Học sinh viết được đoạn 1 bài Mẩu giấy vụn. - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : ai/ay s/x ; thanh hỏi / thanh ngã II.Chuẩn bị: GV : Nội dung bài viết HS : vở ôn tiếng việt III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới HD tập chép - GV đọc đoạn chép. - Hãy tìm đoạn thầy vừa đọc có mấy câu? - Sau dấu chấm chúng ta phải viết ntn? - HD HS viết tiếng dễ viết sai : * HS viết bài + GV chấm, chữa bài 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Khen những HS viết bài viết sạch đẹp - Nhắc HS chuẩn bị bài sau - Hát 1 bài. - HS trả lời - HS viết BC những tiếng dễ viết sai - HS viết bài - Về viết lại cho đẹp hơn, chuẩn bị bài sau Tiết3: ÂM NHẠC Tiết 6: HỌC HÁT BÀI: MÚA VUI I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát II. Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ, thanh, phách. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ - Gọi 3-5 em hát bài: Xoè Hoa - Hát HS lên bảng biểu diễn 3. Bài mới: - Giới thiệu nhạc sĩ Lưu Hữu Phước Hoạt động 1: Dạy bài hát: Múa vui - GV hát mẫu - HS lắng nghe - Đọc lời ca - HS đọc lời ca (HS đọc theo tốc độ vừa phải, chú ý phân chia chỗ ngắt) - Dạy HS hát từng câu. - HS hát từng câu. Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay theo phách hoặc vỗ tay theo nhịp. *Ví dụ: - Vỗ tay theo phách Cùng nhau múa xung quanh vòng x x x x - Vỗ tay theo nhịp Cùng nhau múa xung quanh vòng x x - Hát kết hợp vận động - Dùng thanh phách đệm theo. - HS dùng thanh phách đệm theo bài hát. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. SÁNG Ngày soạn: 16 / 9 / 2013. Ngày giảng: Thứ tư, ngày 18 / 9 / 2013. Tiết 1: TOÁN Tiết 28 : 47 + 25 I. Mục tiêu. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng cộng 7, 8. GV nhận xét ghi điểm 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học * Giới thiệu phép cộng 47 + 25. . GV nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Hướng dẫn thao tác trên que tính để HS tự tìm kết quả phép cộng 47 + 25 = ? - HD đặt tính, tính. GV cho HS nhắc lại vài lần. * Thực hành. Bài 1: Tính HD làm trên bảng lớp. GV theo dõi giúp đỡ HS đặt đúng cột. GV nhận xét chữa bài Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S GV cùng lớp kiểm tra chốt lại ý đúng. Bài 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết đội đó có bao nhiêu người ta làm phép tính gì? Tổ chức cho HS làm bài GV chấm chữa. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại nội dung bài Nhận xét giờ học Hát, sĩ số 3 em đọc lớp nhận xét HS nghe 1 số em nhắc lai bài toán HS thực hiện nêu được 47 + 25 = 72 HS tính - 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1. - 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 HS nêu yêu cầu nối tiếp. 3 em lên bảng làm 3 cột đầu Mỗi dãy làm 1 ý vào bảng con HS nêu yêu cầu nối tiếp. HS nêu miệng kết quả Lớp nhận xét chữa bài HS nêu bài toán phân tích 1 em lên bảng giải lớp làm vào vở Bài giải Số người trong đội là: 27 + 18 = 45 (người) Đáp số: 45 người HS nêu Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: TẬP ĐỌC Tiết 18 : NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô bạn bè. (trả lời được câu hỏi 1-2) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học III. Các hoạt động dạy học; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc câu chuyện Mẩu giấy vụn. GV nhận xét ghi điểm 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh minh họa SGK giới thiệu. b, Luyện đọc * GV đọc mẫu * Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. GV theo dõi, sửa sai Chú ý từ khó: trên nền, lấp ló, trang nghiêm, sáng lên. - Đọc từng đoạn: GV chia đoạn – HD trên bảng phụ chỗ ngắt nghỉ câu dài. Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ / vừa thấy quen thân.// Dưới trường mới, / sao tiếng trống rung động kéo dài !// Cả đến chiếc thước kẻ, / chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế !// Gọi HS đọc đoạn nối tiếp. GV theo dõi, uốn nắn Giúp HS hiểu từ phần chú giải. - Đọc nhóm. GV giúp đỡ HS yếu - Thi đọc nhóm trước lớp. GV nhận xét khen ngợi. - Đọc cả bài c, Hướng dẫn tìm hiểu bài CH 1: Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung... GV : Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần. CH 2: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường? CH 3: Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới? GV chốt lại Bạn HS rất yêu trường mới. d, Luyện đọc lại. Gọi đọc bài cá nhân GV nhận xét – ghi điểm HS đọc tốt nhất 4. Củng cố - Dặn dò: Ngôi trường em đang học cũ hay mới? Em có yêu mái trường của mình không? Nhận xét giờ học Hát 4 em đọc nối tiếp. HS nói nội dung tranh HS lắng nghe HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu Cá nhân luyện đọc HS phát hiện chỗ nghỉ hơi Đọc cá nhân 3 em 3 em đọc kết hợp hiểu nghĩa từ mới khó hiểu: lấp ló, rung động, thân thương. HS đọc nhóm theo bàn 3 nhóm thi đọc – lớp nhận xét HS đọc đồng thanh 1 lần Lớp đọc thầm đoạn 1-2 trả lời câu hỏi: - Lớp trao đổi thảo luận trình bày ý kiến + Tả ngôi trường từ xa – đoạn 1 + Tả lớp học – đoạn 2 + Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới – đoạn còn lại. 1 HS đọc đoạn 2 – 3 - Ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào, tất cả - Tiếng trống rung động kéo dài...cũng đáng yêu hơn. - Nhiều em nối tiếp đọc trước lớp. - Nhận xét bạn đọc HS tự liên hệ nói trước lớp Chuẩn bị bài sau Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 6: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. Mục tiêu - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1). - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì(BT3) II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi BT3 III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS viết bảng - Lớp viết bảng con - sông Đà, hồ Than Thở, núi Nùng, Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài: Đặt câu hỏi cho bộ phân câu được in đậm. - HS nối tiếp nhau phát biểu (GV ghép lên bảng những câu đúng). a. Ai là học sinh lớp 2 ? - Em b. Ai là học sinh giỏi nhất lớp ? - Lan c. Môn học em yêu thích là ? - Tiếng việt Bài 3: (Viết) - GV nêu yêu cầu. - HS làm việc - HS quan sát tranh vẽ Giải: Có 4 quyển vở (vở để ghi bài) 3 chiếc cặp (cặp để đựng sách vở), bút thước 2 lọ mực (mực để viết) 2 bút chì (chì để viết) 1 thước kẻ (để đo và kẻ đường thẳng) 1 êke, 1 com pa. - GV mời một số HS tiếp nối nhau lên bảng lớp nói nhanh tên đồ vật tìm được và nói rõ tác dụng. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học (Khen ngợi những HS học tốt, có cố gắng. - Nhắc nhở tiến hành nói, viết các câu theo mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú, giàu khả năng biến cảm. CHIỀU Tiết 1: TOÁN (TĂNG) Tiết 28: ÔN: 47 + 25 I. Mục tiêu. - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 7 + 5; 47 + 5; 47 + 25. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán theo yêu cầu II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: nêu yêu cầu giờ học. b, Luyện tập. Bài 1: Tính Yêu cầu HS lên bảng tính HD GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống. GV nhận xét chốt lại Bài 3: Lớp 2A có 14 nữ và 12 nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu người? GV hướng dẫn phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết đội đó có bao nhiêu người ta làm phép tính gì? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. GV chấm chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét đánh giá tiết học Hát, sĩ số - HS nêu nối tiếp yêu cầu. 4 em thực hiện Lớp nhận xét chữa bài. - HS nêu nối tiếp yêu cầu. HS lên bảng điền kết quả Lớp nhận xét 2 - 3 em đọc đề bài – lớp đọc thầm theo. HS trả lời câu hỏi. - Một em lên bảng làm Bài giải: Lớp 2A có số người là: 14 + 12 = 26 (người) Đáp số: 26 người. - Một em khác nhận xét bài bạn HS nhắc lại Chuẩn bị bài sau Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG) Tiết 23: ÔN: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu ( Ai, cái gì, con gì - là gì ? ) - Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về đồ dùng học tập II. Đồ dùng GV : Nội dung bài HS : Vở ôn tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi đầu bài b HD làm bài tập * Bài tập 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời sau: - GV hướng dẫn câu mẫu. + Nga là học sinh lớp 2. ? Ai là học sinh lớp 2? ? Ai là học sinh giỏi nhất lớp 2A? - GV chữa bài ,nhận xét. * Bài tập 3 : Viết tên những đồ dùng học tập - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS thực hành nói, viết các câu theo mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài - Đọc lại câu vừa viết - Khanh Ly là học sinh giỏi nhất lớp 2A - Nhận xét - Viết tên các đồ vật tìm được - Nói tên, nói tác dụng của từng đồ vật - Nhận xét - Cả lớp làm vào VBT Tiết 3: ĐẠO ĐỨC Tiết 6: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (T2) I. Mục tiêu: - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thé nào? - Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Thực hiện giữ giàn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. * GDKN: Kỹ năng quản lý thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. II. Đồ dùng dạy học: VBT Đạo đức III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bãi cũ: Theo em, cần làm gì để giữ cho góc học tập gọn gàng, ngăn nắp. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống - 3 tình huống. Kết luận: Tình huống a Tình huống b Tình huống c *Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. Hoạt động 2: Tự liên lạc - Yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c. a. Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi. b. Chỉ làm khi được nhắc nhở. c. Thường nhờ người khác làm hộ. *GV đánh giá tiến hành giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà, ở trường. Kết luận: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp mọi người yêu mến. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Chia nhóm (mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai. - Mời 3 nhóm đại diện 3 tình huống lên đóng vai. - Các nhóm khác nhận xét. - Em cần dọn màn trước khi đi chơi - Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim - Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu. - Đếm số HS theo mức độ ghi lên bảng. - HS so sánh số hiệu các nhóm. - Khen các HS ở nhóm a và nhắc nhở động viên SÁNG Ngày soạn: 17 / 9 / 2013. Ngày giảng: Thứ năm, ngày 19 / 9 / 2013. Tiết 2: TOÁN: Tiết 29: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng II. Chuẩn bị: - Bảng phụ chép bài 1. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 1: Tính nhẩm - GV treo bảng phụ cho HS chơi truyền điện - GV nhận xét kết quả. *Bài 2: Đặt tính rồi tính. GV HD HS làm bài vào bảng con. Nhận xét kết quả tính. *Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Thúng cam có: 28 quả cam Thúng quýt có: 37 quả cam Cả hai thúng có: quả cam? GV cùng cả lớp nhận xét kết quả. > < = *Bài 4: ? - GV theo dõi HS làm bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại toàn bộ nội dung bài luyện tập. - Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại bảng cộng 7, chẩn bị bài sau. - Hát 1 bài. - Đọc bảng cộng 7: 2 em đọc - HS mở SGK, lấy vở ghi làm bài. - 1 em nêu yêu cầu: 3 + 7 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 = 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 10 = - 1,2 em đọc yêu cầu bài tập, HS đặt tính rồi làm bài vào bảng con. 37 + 15 47 + 18 24 + 17 67 + 9 - 2,3 em đọc tóm tắt – HS làm bài vào vở. Bài giải: Cả hai thúng cam và quýt có là: 28 + 37 = 65 (quả) Đáp số: 65 quả. 1 em đọc yêu cầu – HS làm bài vào vở. 19 + 7 17 + 9 23 + 7 38 - 8 17 = 9 17 + 7 16 + 8 28 – 3 2 em lên bảng chữa bài - lớp nhận xét. - HS nhắc lại nội dung bài - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: TẬP VIẾT Tiết 6: CHỮ HOA Đ I.Mục tiêu. - Viết đúng chữ hoa D (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Đẹp trường đẹp lớp (3 lần). - Giáo dục HS ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp II.Đồ dùng dạy học. GV: mẫu chữ hoa Đ HS: vở tập viết, bút mực, bảng con. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết chữ hoa D, Đọc lại câu ứng dụng. GV nhận xét 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu YC tiết học * Hướng dẫn viết chữ hoa + Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ. - GV chỉ vào mẫu chữ miêu tả: cao 5 li, gồm 2 nét, 1 nét liền là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, 1 nét thẳng ngang ngắn. GV viết mẫu chữ Đ trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. + Hướng dẫn HS viết trên bảng con. GV nhận xét sửa sai. - GV viết mẫu chữ Đẹp trên dòng kẻ. * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Em hiểu Đẹp trường đẹp lớp là như thế nào? - Giúp HS hiểu nghĩa: đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV viết mẫu cụm từ ứng dụng. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Độ cao của các chữ cái: Các chữ cao 1 li, các chữ cao 2,5 li, các chữ cao 2 li, chữ t cao 1,5 li: - Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào? Lưu ý nối nét giữa Đ và e: nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ. Hướng dẫn viết chữ Đẹp vào bảng con GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai. * Hướng dẫn HS viết vào vở, vở tập viết. - 1 dòng chữ cái Đ cỡ vừa, 1 dòng chữ Đ cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ Đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ Đẹp cỡ nhỏ. - 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2013_2014.doc