Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Sách Cánh Diều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Sách Cánh Diều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức, kỹ năng

 - HS đọc đúng bài tập đọc.

 - HS biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê

 2. Năng lực

 - HS biết chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.

 - HS mạnh dạn trình bày ý kiến của mình, biết tự hoàn thiện nhiệm vụ học tập

 3. Phẩm chất

 - HS có ý thức học tập, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 - GV: Mẫu chữ ê, l

 - HS: SGK Tiếng Việt 1, bảng con, phấn.

 

docx 31 trang Hà Duy Kiên 25/05/2022 5502
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Sách Cánh Diều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3
Thứ hai, ngày 28 tháng 09 năm 2020
Buổi sáng
Hoạt động trải nghiệm 
SINH HOẠT DƯỚI CỜ : TÌM HIỂU AN TOÀN TRƯỜNG HỌC
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức, kỹ năng
 - Biết một số quy tắc an toàn khi tham gia giao thông.
 2. Năng lực 
 - HS biết tự xếp hàng và thực hiện các yêu cầu của tổng phụ trách Đội và lớp trực tuần.
 3. Phẩm chất 
 - HS có ý thức chấp hành đúng và tham gia giao thông an toàn, đặc biệt ở cổng trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Ghế cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tập trung
2. Nội dung
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
+ Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
* Góp phần giáo dục một số nội dung : An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.
- Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào “An toàn trường học”, trong đó có thể thực hiện một chủ đề có liên quan đến việc đảm bảo an toàn ở trường như “Cổng trường an toàn giao thông” (có thể mời một cảnh sát giao thông hướng dẫn cho HS).
 - Giới thiệu cho HS biết ý nghĩa của việc tham gia thực hiện “Cổng trường an toàn giao thông”: đảm bảo an toàn cho HS, xây dựng nhà trường văn minh, tránh gây ùn tắc ở cổng trường.
 - Tuyên truyền và nhắc nhở HS một số lưu ý khi tham gia giao thông để xây dựng “Cổng trường an toàn giao thông”: xếp hàng ngay ngắn từng lớp khi ra về; để xe đúng quy định theo hàng, lối; đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe mô tô, xe máy điện, xe đạp điện, nhắc nhở bố mẹ, người thân đứng đón xếp hàng theo khu vực quy định, không dừng, đỗ xe ở ngay gần cổng trường để chờ đón HS.)
- HS nghe và thực hiện theo hướng dẫn cùng các anh chị.
- HS thực hiện
- HS nghe
Tiếng Việt
BÀI 10: Ê, L (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kỹ năng
 - HS đọc đúng bài tập đọc.
 - HS biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê
 2. Năng lực 
 - HS biết chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.
 - HS mạnh dạn trình bày ý kiến của mình, biết tự hoàn thiện nhiệm vụ học tập
 3. Phẩm chất 
 - HS có ý thức học tập, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - GV: Mẫu chữ ê, l
 - HS: SGK Tiếng Việt 1, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài mới
- GV giới thiệu bài
- GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lọ, lê la.
- GV tổ chức cho HS thi đọc
- GV nhận xét
* Luyện viết: ê, l, lê
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ê, l cỡ vừa.
- GV chỉ bảng chữ ê, l
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình viết :
+ Chữ ê: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét:
Nét 1viết như chữ e
Nét 2, nét 3, từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút lên đầu chữ e để viết dấu mũ (ở khoảng giữa đường kẻ 3 và 4) tạo thành chữ ê. 
+ Chữ l: Cao 5 li, gồm 1 nét. Nét viết chữ l là kết hợp của hai nét cơ bản khuyết xuôi và móc ngược (phải).
+ Tiếng lê: viết chữ l trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ l với chữ ê.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con
- GV quan sát, hỗ trợ.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc bài, viết bài
- HS hát
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS đọc theo cặp, tổ, cá nhân, đồng thanh.
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
Toán
SỐ 10 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
- Đọc, viết số 10.
- Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 10.
 2. Năng lực: Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên
- Tranh tình huống.
- Một số chấm tròn, que tính, hình tam giác trong bộ đồ dùng Toán 1.
 2. Học sinh: 
 - Bộ đồ dùng, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng
2. Bài mới
a. Khởi động. 
- Giáo viên trình chiếu tranh khởi động SGK Toán 1 trang 18.
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
b. Hình thành số 10.
* Quan sát khung kiến thức.
- GV yêu cầu HS đếm số quả táo và số chấm tròn.
- GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số 10.
- GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật bất kì trong bộ đồ dùng toán rồi đếm.
- Y/C HS lên bảng đếm 
c. Viết số 10
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết số 10:
+ Số 10 gồm có mấy chữ số? Là các chữ số nào?
+ Số 10 gồm có các chữ số nào?
+ Chữ số nào đứng trước, chữ số nào đứng sau?
+ GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ số 1 và chữ số 0.
- GV cho học sinh viết bảng con
- GV nhận xét, sửa cho HS.
d. Thực hành luyện tập. 
Bài 1.
 a. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi. 
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
b. Chọn số thích hợp:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân 
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
- GV cùng học sinh nhận xét phần chia sẻ của bạn.
Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm mẫu:
+ Bên dưới ô đầu tiên là số mẫy?
+ Tiếp theo ta phải làm gì?
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả 
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-10 và 10-0.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông hoa mỗi loại.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài theo cặp.
- GV yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ vật có xung quanh mình.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh trên màn hình.
- HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi với bạn:
+ Có 5 quả xoài
+ Có 6 quả cam
+ Có 8 quả na
+ Có 9 quả lê
- HS đếm và trả lời :
+ Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn. Số 10.
+ Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2.
- HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng gài số 10.
- HS lấy nhóm đồ vật số lượng là 10 (que tính, chấm tròn) rồi đếm.
- HS ở dưới theo dõi và nhận xét.
- Học sinh theo dõi và quan sát
+ Gồm có 2 chữ số. 
+ Chữ số 1 và chữ số 0
+ Chữ số 1 đứng trước, chữ số 0 đứng sau.
+ Vài HS lên chia sẻ cách viết
- HS tập viết số 0
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc số tương ứng cho bạn : 
+ 8 quả na
+ 9 quả lê
+ 10 quả măng cụt
- Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ.
- HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm.
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi chọn số thích hợp có trong ô: 
+ 6 quả cam
+ 8 quả chuối
+ 10 quả xoài
- 3 HS lên chia sẻ trước lớp
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.
+ Là số 8
+ Lấy 8 ô vuông nhỏ trong bộ đồ dùng bỏ vào trong khung hình
- HS lần lượt lấy 9 rồi 10 ô vuông nhỏ bỏ vào trong từng khung hình.
- HS báo cáo kết quả làm việc.
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.
- HS thi đếm từ 0 đến 10 và đếm từ 10 đến 0.
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS dếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi chia sẻ với bạn cách đếm. 
 - HS kể 
- HS nêu.
- Nhận việc.
Buổi chiều
Tiếng Việt
BÀI 11: B, BỄ (tiết 1 + 2)
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức, kỹ năng
 - Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.
 - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.
 - Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê
 - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3.
 2. Năng lực 
 - HS biết chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.
 - Biết tự hoàn thiện nhiệm vụ học tập cá nhân.
 3. Phẩm chất 
 - HS có ý thức học tập, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - GV : Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập
 - HS : Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn bài cũ
- GV yêu cầu HS đọc ê, l, lê
2. Bài mới
a, Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu tên bài: âm và chữ b; thanh ngã và dấu ngã- chữ bễ.
b, Chia sẻ và khám phá
* Dạy âm b và chữ cái b
- GV đưa tranh con bê lên bảng 
- Đây là con gì?
- GV viết bảng chữ bê, mô hình tiếng bê
- GV chỉ tiếng bê và mô hình tiếng bê
- GV hỏi: Tiếng bê gồm những âm nào?
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đánh vần bằng tay.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: bờ-ê-bê
*Tiếng bễ
- GV đưa tranh cái bễ lên bảng 
- GV chỉ vào ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to hơn, cháy mạnh hơn.
- GV chỉ tiếng bễ. Giới thiệu đây là tiếng bễ.
- Tiếng bễ khác bê ở điểm nào?
- GV: đó là dấu ngã
- GV đọc : bễ
- GV viết bảng chữ bễ và mô hình chữ bễ
- GV chỉ tiếng bễ và mô hình tiếng bễ
- GV hỏi: Tiếng bễ gồm những âm nào?
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đánh vần tiếng bễ bằng tay
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: bờ-ê-bê -ngã –bễ
* Củng cố: 
- Các em vừa học chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng bê, bễ
c, Luyện tập
* Mở rộng vốn từ ( BT3: Đố em: Tiếng nào có âm b?)
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
* Mở rộng vốn từ ( BT4: Đố em: Tiếng nào có thanh ngã ?)
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật, hoạt động.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
- Tiếng có thanh ngã?
* Tập đọc
- GV trình chiếu hình ảnh bài tập đọc lên bảng
- GV chỉ 3 hình ảnh minh họa và hỏi: Đây là hình ảnh những con vật gì?
- GV : Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê.
- GV chỉ từng hình mời học sinh nói tên các con vật.
- GV đọc mẫu
- GV chỉ các từ bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be trong bài đọc trên bảng
- GV giải nghĩa :
+ Bờ đê : bờ đất cao chạy dài dọc theo hai bên bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập.
+ La cà: đi chỗ nọ chỗ kia
+ Be be : từ mô phỏng tiếng kêu của con dê.
Tiết 2
* Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh. 
- GV chỉ từng câu và giới thiệu: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (tranh 3 có 2 câu)
- GV đánh số thứ tự từng câu trong bài trên bảng.
- GV : Các em đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo tay cô chỉ.
- GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài
- GV chỉ vài câu theo thứ tự đảo lộn
- Cho HS làm việc nhóm đôi
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp, tổ.
- GV cùng học sinh nhận xét
- Tìm hiểu bài đọc
- GV cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc qua 1 số câu hỏi gợi ý:
+ Con gì la cà ở bờ đê?
+ Dê gặp những con gì?
+ Con bê kêu thế nào?
* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 11
* Tập viết (Bảng con – BT 5)
- Cho HS đọc các chữ mẫu cần viết trong bài tập 5
 Viết : b, bê, bễ
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường b, bê, bễ cỡ vừa.
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết 
 + Chữ b
 + Tiếng bê: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê.
 + Tiếng bễ: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê. Dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải.
- GV cho HS viết bảng
- GV nhận xét
 Viết : 2, 3
- GV giới thiệu mẫu số 2, 3 cỡ vừa.
- GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn quy trình viết số 2, số 3
- Cho HS viết bảng con
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc: cá nhân, nối tiếp.
- HS đọc: b, bễ cá nhân, tổ, đồng thanh.
- HS quan sát
- HS : Đây là con bê
- HS nhận biết b, ê = bê
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bê
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê gồm có âm b và âm ê. Âm b đứng trước và âm ê đứng sau.
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ. 
- HS quan sát
- HS theo dõi, quan sát
- Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu.
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bễ
- Theo dõi
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê gồm có âm b và âm ê và thanh ngã. Âm b đứng trước và âm ê đứng sau.
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ
- Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ, bễ
- Chữ b 
- Tiếng bê
- HS đánh vần, đọc trơn : bờ-ê-bê, bê ; bờ-ê-bê-ngã- bễ
- HS lần lượt nói tên từng con vật: bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh
- HS nói đồng thanh
- Từng nhóm báo cáo kết quả: 
+ Tiếng có âm b: bò,bàn, búp bê, bóng, bánh
- HS lần lượt nói tên từng con vật: vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn
- HS nói đồng thanh
- HS trả lời: vẽ, đũa, sữa, võ, nhãn
- HS theo dõi, quan sát
- HS quan sát và trả lời: Tranh 1: con dê; tranh 2: con dế; tranh 3: con bê
- HS theo dõi
- HS nhắc lại: dê, dế, bê
- HS lắng nghe
- HS đánh vần, đọc trơn các từ GV chỉ 
- Lắng nghe
- HS đếm số câu theo sự chỉ dẫn của GV.
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả lớp).
- HS đọc tiếp nối theo nhóm, cặp:
+ Từng HS tiếp nối nhau đọc từng lời dưới tranh.
+ 3 cặp HS tiếp nối đọc lời dưới 3 bức tranh.
- HS đọc theo cặp, tổ
- Lắng nghe và trả lời câu hỏi:
+ Con dê la cà ở bờ đê.
+ Dê gặp con dế, con dê.
+ Con dê kêu “be be”.
* Cả lớp nhìn SGK đọc 
- HS đọc (cá nhân-tập thể)
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS đọc
- HS theo dõi
- HS viết bảng: b, bê, bễ
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS viết bài cá nhân trên bảng số 2, 3 từ 2-3 lần
- HS viiết bảng
- HS khác nhận xét
- HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 29 tháng 09 năm 2020
Buổi sáng
Tiếng Việt
TẬP VIẾT (SAU BÀI 10, 11)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Tô, viết đúng các chữ ê, l, b các tiếng lê, bễ – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
 - Tô viết đúng các chữ số 2, 3.
 2. Năng lực
 - HS tự thực hiện được nhiệm vụ viết bài.
 3. Phẩm chất 
 - HS kiên trì, cẩn thận khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Mẫu chữ ê, l, b; các số 2, 3.
 - HS: Vở luyện viết 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- Ổn định
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ tập tô và tập viết các chữ ê, l, b các tiếng lê, bễ; các số 2,3.
b. Luyện tập
* Đọc chữ 
- GV treo bảng phụ các chữ, tiếng và số cần viết.
- GV yêu cầu học sinh đọc
- GV nhận xét
* Tập tô, tập viết : ê, l, lê
- Gọi học sinh đọc ê, l, lê
- Yêu cầu học sinh nói cách viết tiếng ê, l, lê
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn quy trình.
- GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết các chữ ê, l, lê.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS
* Tập tô, tập viết : b, bê, bễ
- Gọi học sinh đọc b, bê, bễ
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn quy trình viết
- GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết các chữ b, bê, bễ
- GV theo dõi, hỗ trợ HS
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà cùng người thân viết lại các chữ và số hôm nay vừa viết, xem trước bài 6
- Hát 
- Lắng nghe
- HS đọc ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3.
- HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các chữ, tiếng và số.
- HS theo dõi theo hướng dẫn của GV.
- HS tô, viết vào vở Luyện viết 1
- HS đọc
- HS theo dõi theo hướng dẫn của GV.
- HS tô, viết vào vở Luyện viết 1
- HS lắng nghe
Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. Biết đọc, viết các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗi số trong dãy số từ 0 – 10.
 - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
 - Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
 2. Năng lực
 - Thông qua các hoạt động : đếm số lượng nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy tương ứng số lượng đồ vật. Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Thông qua việc tìm quy luật xếp hình đơn giản, liên hệ thực tế tìm những con vật có 2 chân, 4 chân, Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 3. Phẩm chất
 - HS chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán, tivi.
 - Học sinh: SGK, Vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động. 
* Trò chơi : Tôi cần, tôi cần.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi: chọn 2-3 đội chơi, mỗi đội 3-5 người chơi. Quản trò nêu yêu cầu. Chẳng hạn: “Tôi cần 3 cái bút chì”. Nhóm nào lấy đủ 3 chiếc bút chì nhanh nhất được 2 điểm. Nhóm nào được 10 điểm trước sẽ thắng cuộc.
- GV cho học sinh chơi thử.
- GV cho học sinh chơi
2. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1. Mỗi chậu có mấy bông hoa?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân. 
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
Bài 2. Trò chơi “Lấy cho đủ số hình”
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS cách chơi: Chia lớp thành các nhóm 4. 2 bạn lấy ra 2 số trong phạm vi 10, 2 bạn còn lại lấy ra số đồ vật tương ứng có trong bộ đồ dùng học toán.
Sau đó đổi vai. Bạn nào làm nhanh và 
đúng bạn đó chiến thắng.
- GV cho học sinh chơi theo nhóm bốn
- GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả 
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh đọc các số trong bài
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
3. Hoạt động vận dụng
Bài 4. Đếm số chân của mỗi con vật sau.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn
- GV phổ biến luật chơi: Một bạn lên chỉ vào hình các con vật chỉ định 1 bạn bất kì nói số chân của con vật đó.
- GV cho HS chơi thử
- GV cho HS chơi
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3. Tìm hình phù hợp.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh lên báo cáo kết quả
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- HS nghe hướng dẫn chơi
- HS chơi thử.
- HS chơi
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số bông hoa và trả lời 
+ Chậu hoa mầu hồng có 10 bông hoa.
+ Chậu hoa mầu xanh có 9 bông hoa.
+ Chậu hoa mầu vàng không có bông hoa nào.
- Một vài HS lên chia sẻ.
- HS đánh giá sự chia sẻ của các bạn.
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.
- Lắng nghe
- HS chơi trong vòng 5 phút
- HS báo cáo kết quả làm việc.
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.
- HS đọc
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS quan sát và kể số chân con vật được chỉ định
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS tìm quy luật rồi xác định hình phù họp vào ô trống.
- HS nêu kết quả 
a. Tam giác màu đỏ 
b. hình chữ nhật màu xanh, hình chữ nhật màu vàng
- HS trả lời
Tự nhiên xã hội
BÀI 3: ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức, kỹ năng 
Sau bài học, HS sẽ:
 - Đặt một số câu hỏi tìm hiểu về đồ dùng, thiết bị trong nhà. 
 - Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà.
 - Làm được một số việc phù hợp để giữ gìn, bảo vệ những đồ dùng, thiết bị trong nhà.
 - Nói được những việc làm cần thiết để giữ gìn nhà của gọn gàng, sạch sẽ.
 2. Năng lực 
 - HS mạnh dạn trình bày ý kiến của mình, biết tự hoàn thiện nhiệm vụ học tập
 3. Phẩm chất 
 - Có ý thức giữ gìn nhà cửa sạch đẹp, yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình trong SGK phóng to (nếu có thể), 2 bộ đồ dùng để tổ chức trò chơi.
 - HS: Tranh, ảnh một số đồ dùng khác nhau (nếu có thể)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV giới thiệu và ghi tên đầu bài lên bảng lớp.
- GV sử dụng phần mở đầu ở SGK, đưa ra câu hỏi gợi ý để HS trả lời:
+ Trong nhà em có những loại đồ dùng nào?
+ Kể tên các loại đồ dùng mà em biết. Em thích đồ dùng nào nhất? Vì sao?.
- GV khuyến khích động viên và dẫn dắt vào bài học mới.
2. Bài mới
a. Hoạt động 1
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, đặt câu hỏi cho HS thảo luận nhóm để hiểu được nội dung hình.
GV khuyến khích HS kể, giới thiệu nhữngloại đồ dùng khác, gợi ý để các em nói được chức năng những đồ dùng đó.
- GV nhận xét
- Từ đó rút ra kết luận : Gia đình nào cũng cần có các đồ dùng để sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày. Mỗi loại đồ dùng có chức năng khác nhau.
b. Hoạt dộng 2
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK và thảo luận cách giữ gìn và bảo quản một số đồ dùng được thể hiện trong SGK:
+ Cách vệ sinh gối ngủ như thế nào?
+ Cần làm gì để tủ lạnh sạch sẽ?
- Khuyến khích HS kể tên một số đồ dùng khác mà các em biết và nói cách sử dụng, bảo quản các loại đồ dùng đó.
-Từ đó, GV đưa ra kết luận : Mọi người cần có ý thức giữ gìn và bảo quản các loại đồ dùng trong nhà.
c, Thực hành
- Tổ chức trò chơi: 
+ Chia lớp thành 2 đội
+ Lần lượt từng đội giơ hình ảnh, đội còn lại nói tên và chức năng, chất liệu của đồ dùng đó.
+ Đội nói đúng và ghi điểm nhiều hơn là độithắng cuộc
- GV nhận xét
d. Vận dụng
GV gợi ý để HS nhận biết những việc làm ở hoạt động này: Bố hướng dẫn Minh cách lau quạt, mẹ hướng dẫn Minh lau đáy nồi cơm điện trước khi cắm điện).
- GV đặt câu hỏi:
+ Nêu ra những việc làm ở gia đình để giữgìn đồ dùng?
+ Lợi ích của việc làm đó ?
+ Em đã làm những việc gì ?
Yêu cầu cần đạt: HS có ý thức và làm những việc phù hợp để giữ gìn đồ dùng trong nhà.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau
- HS theo dõi
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS kể được một số đồ dùng trong gia đình, nói được chức năng của các đồ dùng, nhận biết được những đồ dùng sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày.
- HS theo dõi, lắng nghe
- HS quan sát và thảo luận cặp đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- HS lắng nghe, bổ sung
- HS kể tên
- HS lắng nghe
- HS nghe GV hướng dẫn
- HS chơi 
- HS trả lời
- HS lắng nghe
Tiếng Việt +
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - HS làm được các bài tập trong vở luyện tập Tiếng Việt.
 2. Năng lực
 - HS mạnh dạn trình bày ý kiến của mình, biết tự hoàn thiện nhiệm vụ học tập
 3. Phẩm chất
 - HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Giáo án
 - HS: vở luyện tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1. Khoanh vào âm có trong tên gọi của vật, con vật.
- GV nếu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài trong VBT.
- Gọi HS trình bày bài làm. GV chốt.
Bài 2. Nối
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét mốt số bài làm trên lớp.
Bài 3. Điền thanh hỏi hay thanh ngã?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài trong VBT.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét.
Bài 4: 
- GV hướng dẫn HS điền chữ sao cho phù hợp
- GV nhận xét bài của HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- GV hướng dẫn HS bài về nhà
- Hát.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
- Nhận xét. Lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS làm bài
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
- Cổ, cỗ, bể.
- Lắng nghe
- HS làm bài
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 30 tháng 09 năm 2020
Buổi sáng
Tiếng Việt
BÀI 12: G, H (tiết 1 + 2)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm g, h “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ
 - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm h 
 - Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê
 - Biết viết trên bảng con các chữ g, h, tiếng ga, hồ
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
 3. Phẩm chất
 - HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh họa từ khóa, chữ mẫu.
 - HS: Bộ đồ dùng TV, SGK, vở, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 -3 học sinh đọc bài tập đọc Ở bờ đê (bài 11)
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học mới âm và chữ cái g, h.
+ GV chỉ chữ g, nói: gờ 
+ GV chỉ chữ h, nói: hờ
+ GV giới thiệu chữ G, H in hoa
b. Chia sẻ, khám phá
* Âm g, chữ g
- GV đưa tranh nhà ga lên bảng 
- Đây là ở đâu gì?
- GV chỉ tiếng ga 
- GV giải nghĩa : ga/nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phât của các đoàn tàu.
+ Phân tích tiếng ga
- GV viết bảng chữ ga và mô hình chữ ga
- GV chỉ tiếng ga và mô hình tiếng ga
- GV hỏi: Tiếng ga gồm những âm nào?
- GV cho HS ghép bảng tiếng ga
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: gờ-a-ga
* Âm h, chữ h
- GV đưa tranh hồ lên bảng 
- Đây là gì?
- GV chỉ tiếng hồ 
- GV giải nghĩa : hồ là vùng nước rộng hơn ao thường để thả tôm cá.
- GV cho HS ghép bảng tiếng hồ
- GV hỏi: Tiếng hồ gồm những âm nào?
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: hờ-ô-hô –huyền –hồ
c. Luyện tập
* Mở rộng vốn từ (Bài tập 2)
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 26 (GV giơ sách mở trang 26 cho HS quan sát) rồi nói tên các con vật, cây có âm g, tên các con vật, cây có âm h.
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, cả lớp nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm g hoặc h (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
* Tập đọc
- GV chỉ hình minh họa bé Hà, bé Lê, giới thiệu bài có 4 nhân vật: Hà, bà, bé Lê, ba của Hà.
- GV đọc mẫu từng lời và kết hợp giới thiệu từng tình huống.
- GV chỉ các từ Hà ho, bà bế,cả Hà, cả bé Lê trong bài đọc trên bảng
- GV giải nghĩa :
+ Bế: Mang trên tay một đứa trẻ hay một con vật nhỏ.
Tiết 2
- Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh. 
- GV chỉ từng câu và giới thiệu: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (tranh 2 có 2 câu)
- GV đánh số thứ tự từng câu trong bài trên bảng.
- GV : Các em đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo tay cô chỉ.
- GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài, từng câu dưới mỗi tranh.
- GV cho HS đọc 
- GV chỉ vài câu theo thứ tự đảo lộn
- Thi đọc cả bài.
- Cho HS làm việc nhóm đôi
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp.
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ.
- GV cùng học sinh nhận xét
 - Tìm hiểu bài đọc
- GV cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc qua 1 số câu hỏi gợi ý:
+ Bé Hà bị sao?
+ Bà bảo bé Hà bà bế ai?
+ Bé Hà đòi Ba làm gì?
+ Ba đã bế ai?
* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 12
* Tập viết (Bảng con – BT 5)
- Cho HS đọc các chữ mẫu cần viết trong bài tập 5
- GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu quy trình viết: chữ g, chữ h, tiếng ga, tiếng hồ.
- Cho HS viết bảng con
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài 13
- GV khuyến khích HS tập viết chữ g, h trên bảng con
- HS đọc lại bài tập đọc Ở bờ đê
- HS đọc cá nhân, lớp
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS : Đây là nhà ga
- HS nhận biết g, a = ga
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ga
- Lắng nghe
- Theo dõi
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ga gồm có âm g và âm g. Âm g đứng trước và âm a đứng sau.
- HS ghép trên bảng cài
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: gờ-a-ga 
- Cả lớp đánh vần: gờ-a-ga
- HS quan sát
- HS : Đây là hồ
- HS nhận biết h, ô + huyền = hồ
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: hồ
- Lắng nghe
- HS ghép trên bảng cài
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng hồ gồm có âm h và âm ô và thanh huyền. Âm h đứng trước và âm ô đứng sau.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: hờ-ô-hô –huyền –hồ - Cả lớp đánh vần: hờ-ô-hô –huyền –hồ, hồ
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 26.
- HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, hồng, gấu, hành, gừng, gà.
- HS lần lượt nói một vài vòng
+ HS1 chỉ hình trên bảng lớp và nói các tiếng có âm g (gấu, gừng, gà).
+ HS2 chỉ hình trên bảng lớp và nói các tiếng có âm h (hổ, hoa hồng, hành)
- Tiếng hổ có âm h, tiếng gấu có âm g, 
- HS nói (hố, gấc, gánh,...)
- HS quan sát và lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc cá nhân, cả lớp
- HS lắng nghe
- HS đếm số câu theo sự chỉ dẫn của GV.
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả lớp).
- HS đọc tiếp nối theo nhóm, cặp:
+ Từng HS tiếp nối nhau đọc từng lời dưới tranh: HS 1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối.
+ 3 cặp HS tiếp nối đọc lời dưới 3 bức tranh.
- Một vài HS đọc
- Từng cặp nhìn SGK cùng luyện đọc 
- Từng cặp lên thi đọc cả bài
- Các tổ lên thi đọc cả bài
- Lắng nghe và trả lời câu hỏi:
+ Bé Hà bị ho.
+ Bà bế bé Lê
+ Đòi ba bế bé Hà
+ Ba bế cả bé Hà và bé Lê
* Cả lớp nhìn SGK đọc 
- HS đọc (cá nhân-tập thể): g, h, ga, hồ
- HS theo dõi
- HS viết chữ g, h và tiếng ga, hồ vào bảng con 2 – 3 lần.
- HS giơ bảng 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_3_nam_hoc_2020_20.docx