Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 23

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 23

T2. Toán: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được số bị chia - số chia - thương .

- Biết cách tìm kết quả của phép chia .

- BT cần làm Bài 1,2

II. Chuẩn bị: Bộ thực hành Toán.

 

doc 23 trang thuychi 2350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23 Sáng Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2019
T1. GDTT CHÀO CỜ
T2. Toán: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được số bị chia - số chia - thương .
- Biết cách tìm kết quả của phép chia .
- BT cần làm Bài 1,2
II. Chuẩn bị: Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Yêu cầu đọc bảng chia 2.
-Nhận xét đánh giá bài học sinh; ghi điểm 
2.Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài
HĐ1:Giới thiệu các thành phần của phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia?
- GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
 6 	 :	2	=	3
Số bị chia	 Số chia	 Thương
- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
- GV có thể ghi lên bảng:
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
- GV nhận xétHĐ2: Luyện tập
Bài 1:
- Viết bảng 8 : 2 và hỏi 8 chia 2 được mấy ?
- Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ?
 -Giáo viên nhận xét , chữa.bài đúng
Bài 2 :
- Yêu cầu lớp nhẩm và nêu kết quả
- Gv củng cố mqh giữa phép nhân và chia.
- Nhận xét , củng cố MQH giữa phép nhân và phép chia
Bài 3 (HSKG)
- Yêu cầu.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-4 học sinh lên bảng đọc bảng chia 2.
-Lớp lắng nghe nhận xét.
- 6 chia 2 bằng 3 
- HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phep chia.
Bài 1:
- 8 chia 2 bằng 4 
- Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia , 2 là số chia , 4 là thương
- Viết 8 vào cột số bị chia , 2 vào cột số chia , 4 vào cột thương 
- Nhận xét bạn .
Bài 2- Tính nhẩm
2 x 3 = 6 2 x 5 = 10
6 : 2 = 3 10 : 2 = 5
2 x 4 = 8 2 x 6 = 12
8 : 2 = 4 12 : 2 = 6
- HS nhẩm và nêu kết quả.
-HS khác nhận xét.
Bài 3:
- Viết số thích hợp vào ô trống .
- 1 HSG lên bảng làm , lớp nhận xét .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
T3+4.Tập đọc: BÁC SĨ SÓI 
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ 
- Hiểu ND: Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
- HS khá, giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
-Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Cò và Cuốc.
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét .
2. Bài mới :.Giới thiệu, ghi mục bài 
 HĐ1. Luyện đọc 
+GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc
+Luyện đọc đoạn –Hướng dẫn phát âm
Yêu cầu HS đọc từng đoạn đến hết bài.
-Tìm và luyện đọc từ khó
+.Đọc từng đoạn lần 2
Yêu cầu HS tìm cách đọc các câu dài
+,Yêu cầu HS đọc từng đoạn lần 3 kết hợp giải nghĩa từ trong SGK
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi
Gọi HS lên thi đọc
+Đọc toàn bài 
HĐ3 Tìm hiểu bài
-HD đọc TLCH.
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
- Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa?
- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này)
- HS đọc câu hỏi 3.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
- Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
HĐ4 Luyện đọc lại 
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
- Theo dõi GV đọc bài. 
- HS nối tiếp đọc đoạn lần 1
-Luyện đọc các từ :Toan,khoác khoan thai,cuống,huơ 
Luyện đọc câu khó:
+ Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lean mắt /môt ống nghe cặp vào cổ / moat áo choàng khoác lên người ,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
+ Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau,/ định lựa miếng / đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngượn hết đường chạy.//
- HS đọc đoạn trước lớp
- Nối tiếp đọc từng đoạn .
- Đọc trong nhóm và chỉnh sửa cho nhau.
 - Thi đọc giữa các nhóm.
- 1HD đọc cả bài
- Đọc thầm TLCH .
- Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi.
- Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.
- Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.
- Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.
- HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. 
- Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. 
+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện.
+ Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện.
- Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
- Luyện đọc lại bài.
- Bạn nhận xét.
 Chiều thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 201
T2. Đạo đức: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI 
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh, VBT.
- Học sinh: VBT, bộ đồ chơi điện thoại
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
2. Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài
HĐ1: Đóng vai
Giáo viên đưa ra tình huống.
- TH1: Bạn nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe.
- TH2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. 
- TH3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. 
- Giáo viên mời một số nhóm lên đóng vai.
- Giáo viên có thể gợi ý: Cách trò chuyện như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao?
+Giáo viên kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
HĐ 2: Xử lí tình huống
- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm (4, 5 em) thảo luận xử lí 1 trong 3 tình huống. Em sẽ làm gì trong tình huống sau? Vì sao?
- T.huống a: Có điện thoại gọi mẹ khi mẹ vắng nhà.
- T.huống b: Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận. 
- T.huống c: Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. 
+GV mời đại diện nhóm lên trình bày
*Liên hệ:Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp những tình huống tương tự /
+ Em đã làm gì trong tình huống đó ?
- GV nhận xét và KL: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. 
3. Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Các nhóm lên trước lớp đóng vai
- Nhóm khác tham gia ý kiến
- Hs trả lời...
- Hs lắng nghe và nhắc lại phần kết luận của GV 
- Hs thảo luận theo nhóm (nhóm 1,2 t/ huống a. nhóm 3,4 t/ huống b. nhóm 5,6 t/ huống c )
- Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống., nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- Hs trả lời....
- HS theo dõi và nhắc lại kết luận của GV
- Hs theo dõi
T3. Tự nhiên và xã hội Bài 23 : ÔN TẬP : XÃ HỘI
 I.Mục tiêu.
-Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống.
-So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị.
II. Chuẩn bị
-GV: Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội. Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng.
-HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Cuộc sống xung quanh
+Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết?
+Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Ôn tập : xã hội
Phát triển các hoạt động 
 Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh
 +Nhóm 1 – Nói về gia đình.
+Nhóm 2 – Nói về nhà trường.
+Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung quanh.
-GV nhận xét các đội chơi.
 Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập
-GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm.
-GV thu phiếu để nhận xét.
 PHIẾU HỌC TẬP
1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng:
 a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.
b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ.
 c) Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn. 
 d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11.
 e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại.
 g) Bác nông dân làm việc trong các nhà máy.
 h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc.
 i) Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em.
2. Hãy kể tên:
a, Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:
b, Hai ngành nghề ở thành phố:
c, Ngành nghề ở địa phương bạn:
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Cây sống ở đâu?
Hát
-Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn nhận xét.
-Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày.Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh.
-HS nhận phiếu và làm bài.
-HS kể. Bạn nhận xét.
 Sáng thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2019
T1.Kể chuyện: BÁC SĨ SÓI
 I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS kh, giỏi biết phân biệt phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
 II. Chuẩn bị:
-GV: 4 tranh minh hoạ trong sgk phóng to (nếu có)
- HS: SGK.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- GV nhận xét .
2. Bài mới : Giới thiệu ,ghi mục bài
HĐ1. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
- GV treo tranh 1 và hỏi: 
?Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc ntn?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.
- HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp.
GV nhận xét 
HĐ2. Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?
- Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai.
Nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò
-GV nhận xét tiết học,
- HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn 3, 4.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi.
- Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ.
-Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói.
- Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, 
- Thực hành kể chuyện trong nhóm.
- Nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói, Ngựa.
- Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa.
- Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp.
T2. Chính tả(nghe viết): BÁC SĨ SÓI
 I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói .
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Cò và Cuốc
- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng, giêng hai, con dơi, rơi vãi, - Nhận xét .
2. Bài mới .Giới thiệu bài
 HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả 
+ Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn văn
- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào?
- Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
+. Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng gi, l, ch, tr ,các chữ có dấu hỏi, dấu ngã 
- HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
+. Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào?
- Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
+. Viết chính tả
-GV đọc yêu cầu HS viết bài.
+. Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
+ Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. 
HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- HS nhận xét bài làm trên bảng lớp.
- Nhận xét.
Bài 3
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu , HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học
- 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên bảng.
- 1HS đọc lại đoạn văn, 
- Bài Bác sĩ Sói.
-Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng.
Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng, 
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và các chữ đầu câu.
-
- HS viếtbài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống.
- Làm bài theo yêu cầu của GV..
a/ nối liền , lối đi , ngọn lửa , một nửa 
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn .
Bài 3
- HS tham gia chơi trò chơi tìm nhanh các từ: chứa tiếng bắt đầu bằng l: lá, lê, lên,lung linh.
T3.Toán: BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3 ) 
 *Bài tập cần làm 1,2
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
Số bị chia - Số chia - Thương.
- Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng và nêu tên gọi của chúng.
- GV nhận xét.
2. Bài mới :Giới thiệu , ghi mục bài:.
 HĐ1. Lập bảng chia 3.
a. Giới thiệu phép chia 3
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. (như SGK)
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
+ Hình thành phép chia 3
+ Nhận xét:
- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4.
b. Lập bảng chia 3
- Cho HS lập bảng chia 3.
- Hình thành một vài phép tính chia, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia.
- Tổ chức HS đọc và học thuộc bảng chia 3.
 HĐ2. Thực hành
-Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Hướng dẫn 
-Yêu cầu tương tự .
-Giáo viên nhận xét đánh giá, ghi điểm
Bài 2 :
- Gọi HS đọc bài toán
- Tất cả có bao nhiêu học sinh ?
- 24 HS được chia đều thành mấy tổ ?
- Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn ta ? 
-Yêu cầu 1 HS làm trên bảng ; cả lớp giải vào vở
+Nhận xét bài học sinh 
Bài 3:(HSKG)
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Giáo viên nhận xét 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
HS thực hiện. Bạn nhận xét.
8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
- HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn.
-HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa.
- HS tự lập bảng chia 3
- HS đọc và học thuộc bảng chia cho 3.
Bài 1
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
- Lần lượt từng HS nêu miệng kết quả điền để có bảng chia 3 .
3 : 3 = 1 18 : 3 = 6
6 : 3 = 2 21 : 3 = 7
9 : 3 = 3 24 : 3 = 8
12 : 3 = 4 27 : 3 = 9
15 : 3 = 5 30 : 3 = 10
-HS nhận xét bài bạn .
Bài 2:- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Có tất cả 24 học sinh .
- 24 học sinh chia đều thành 3 tổ .
- Thực hiện phép tính chia 24 : 3 .
- Một HSK lên bảng giải bài 
Giải
Mỗi tổ có số học sinh là :
24 : 3 = 8 ( học sinh )
Đáp số : 8 học sinh
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
Bài 3:(-Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm .
-Điền số thích hợp vào ô trống .
-Một HSG lên bảng giải bài
Số bị chia
12
21
27
30
Số chia
3
3
3
3
Thương
4
7
9
10
- Nhận xét bạn làm.
 Sáng thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2019
T1.Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI :NHƯ THẾ NÀO
I. Mục tiêu:
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp ( BT1).
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? ( BT2, BT3)
 	II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp:
- HS:SGK. Vở
 	 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Từ ngữ về loài chim.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài
 Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì?
- HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- HS nhận xét bài trên bảng của bạn, sau đó chữa bài đúng
Bài 2
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp, sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét 
- HS đọc lại các câu hỏi trong bài một lượt và hỏi: Các câu hỏi có điểm gì chung?
-Chữa bài , chốt kt: - Các câu hỏi này đều có cụm từ “như thế nào?”
Từ miêu tả đặc điểm của sự vật là bộ phận trả lời cho câu hỏi : “như thế nào?” 
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
HD mẫu Trâu cày rất khoẻ.
- Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm.
- Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, SGK đã dùng câu hỏi nào?
- HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh. 1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời.
Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét , khắc sâu kt...
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS 1 và HS 2 làm bài tập 2, sgk trang 36.
- HS 3 làm bài tập 3, SGK trang 38
Bài 1.Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp.
- Có 2 nhóm, một nhóm là thú dữ, nguy hiểm, nhóm kia là thú không nguy hiểm.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở.
Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
- Bài 2: Trả lời câu hỏi về đặc điểm của các con vật.
Thực hành hỏi đáp về các con vật.
a) Thỏ chạy ntn?
b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác ntn?
c) Gấu đi ntn?
d) Voi kéo gỗ thế nào?
Bài 3 :Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu hỏi dưới đây.
- HS đọc câu văn này.
- Từ ngữ: rất khoẻ.
Trâu cày ntn?
b) Ngựa chạy ntn?
c) Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm ntn?
d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười ntn?
T2. Tập viết	 CHỮ HOA T
 	 I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa T ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ v câu ứng dụng: . . Thẳng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Thẳng như ruột Ngựa ( 3 lần )
 - HS khá, giỏi viết đúng đủ các dòng tập viết ở lớp.
 	 II. Chuẩn bị
 -GV: Chữ mẫu T. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
 -HS: Bảng, vở
 	 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: S Sáo tắm thì mưa.
- GV nhận xét
2. Bài mới .Giới thiệu, ghi mục bài
HĐ1:Hướng dẫn viết bảng
+Gắn mẫu chữ T
- Chữ T cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ T và viết mẫu bảng lớp: Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
- HS viết bảng con.
- GV nhận xét uốn nắn.
+ Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Thẳng như ruột ngựa.
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Thẳng nối nét Tvà h. 
- HS viết bảng con: Thẳng
- GV nhận xét và uốn nắn.
*HĐ2.Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 1 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
-HS đọc câu ứng dụng:Thẳng như ruột ngựa
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
T3.Thủ công Bài : Ô TẬP, KIỂM TRA CHỦ ĐỀ 
 PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH ( tiết 1)
I . MỤC TIÊU :
Củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp các hình đã học.
Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi.
* Với HS khéo:
Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất hai sản phẩm đã học.
Có thể gấp ,cắt ,dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
Các hình mẫu của các bài: 7, 8, 9 để HS xem lại.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA :
Đề kiểm tra: “Em hãy gấp, cắt, dán 1 trong những sản phẩm đã học từ hình 7 – 9”
Học sinh tự chọn 1 trong những nội dung đã học để làm bài kiểm tra.
IV. ĐÁNH GIÁ:
Đánh giá theo 2 mức: 
Hoàn thành 
Chưa hoàn thành.
V. NHẬN XÉT – DẶN DÒ.
T4.Toán: MỘT PHẦN BA
I. Mục tiêu:
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần ba ” biết đọc, viết 1/3.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các mảnh bìa (hoặc giấy) hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- HS đọc bảng chia 3.
- GV nhận xét 	
2. Bài mới Giới thiệu, ghi mục bài
 HĐ1.Giới thiệu “Một phần ba” (1/3)
- HS quan sát hình vuông và nhận xét:
?Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau?
 ? Mấy phần được tô màu. 
? Vậy đã tô màu một phần mấy của hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba.
- Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đuợc 1/3 hình vuông.
-GV lấy thêm vài ví dụ...
HĐ2 Thực hành
Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào?
- Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A)
- Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình C)
- Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình D)
- Có thể nói: Ở hình D đã tô màu một phần mấy hình vuông?
Bài 2: HS quan sát hình vẽ và trả lời:
- Hình A được tô màu 1/3 số ô vuông 
- Hình B được tô màu 1/3 số ô vuông 
- Hình C được tô màu 1/3 số ô vuông 
Bài 3: HS quan sát các tranh vẽ và trả lời:
- GV nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
HS đọc bảng chia 3. Bạn nhận xét.
+HS quan sát hình vuông
- 3 phần bằng nhau 
- 1 phần được tô màu .
-1/3
HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba.
HS tô màu 1 phần.
HS lập lại.
Bài 1:HS trả lời
Hình A
Hình C
Hình D
HS trả lời.
Bài 2: 
 HS quan sát hình vẽ
HS trả lời. - Hình A- Hình B- Hình C
Bạn nhận xét 
Bài 3:
- Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/3 số con gà trong hình đó.
 T5.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
 I.Mục tiêu:	
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
 II. Chuẩn bị:
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
+ Tiếng Việt
-GV luyện đọc, kể chuyện
+Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành làm lại 
bài tập toán 
-GV nhận xét .
-HS :
...........................................................
...........................................................
...........................................................
-Hoàn thành bài tập:
...........................................................
...........................................................
...........................................................
 Chiều Thứ tư, ngày 20 tháng 2 năm 2019
 ( Dạy bù bài chiều Thứ ba)
T1.Tập đọc: NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành đoạn được từng điều trong bản nội quy.
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. ( trả lời được CH 1,2)
- HS khá , giỏi trả lời được CH3
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Bác sĩ Sói.
- Đọcbài Bác sĩ Sói.
- Nhận xét
2. Bài mới :Giới thiệu , ghi mục bài
HĐ1: Luyện đọc
a. Đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu lần 1.
b. Luyện đọc đoạn luyện phát âm
- Đọc từng đoạn: Chú ý phát âm đúng các từ khó. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng.
-GVgiới thiệu luyện đọc câu đài ,và yêu cầu HS đọc lại
-HS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, đọc bài trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm:
-Đọc toàn bài
 HĐ2. Tìm hiểu bài
+Đọc bài TLCH
- Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
- Em hiểu những điều quy định nói trên ntn?
- Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.
- 1 HS đọc lại bài tập đọc.
- Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí?
- Gợi ý để HS nêu ý nghĩa của bài.
 HĐ3 . Luyện đọc lại
-Gọi HS lên thi đọc lại bài.
3. Củng cố - Dặn do:
GDMT: Tìm hiểu nôi quy khi tham quan du lịch Đảo Khỉ chính là nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Nội quy là những quy định mà mọi người đều phải tuân theo.
- HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc 1 đoạn trong bài.
 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ khó: tham quan, khành khạch, khoái chí, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ như: Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo tồn, 
HSđọc:1// Mua vé trước khi lean đảo.//
 2// Không trêu trọc thú nuôi trong chuồng.// 
-Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. đọc từ chú giải
- HS đọc nhóm bàn chỉnh sửa lỗi cho nhau.Đại diện lên thi đọc.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
- Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.
+ Điều 1: Mua vé tham quan trước khi lên đảo.
+ Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.
+ Điều 3: Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ.
+ Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên đảo.
-TL trả lời
+1 HS đọc lại bài tập đọc.
- Khỉ Nâu khoái chí vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ ,yêu cầu mọi người giữ sạch đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống.
- Vài cặp HS lên thi đọcbài( 1em đọc lời dẫn chuyện ,em kia đọc các mục trong bản nội quy)
T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
 I.Mục tiêu:	
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
 II. Chuẩn bị:
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
+ Tiếng Việt
-GV luyện đọc, kể chuyện
+Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành làm lại 
bài tập toán 
-GV nhận xét .
-HS :
...........................................................
...........................................................
-Hoàn thành bài tập:
...........................................................
...........................................................
 Chiều Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2019
T1.Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 3
- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ) 
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo ( chia cho 3 ; cho 2 ) 
II. Chuẩn bị: GV: Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ
- HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào?
- GV nhận xét.
2. Bài mới :.Giới thiệu , ghi mục bài
HD luyện tập
Bài 1: 
 HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. 
-Nhận xét chốt lại bài
Bài 2- Mỗi lần thực hiện hai phép tính nhân và chia (tương ứng) trong một cột. Chẳng hạn:
- Nhận xét mqh giữa phép nhân và phép chia 
-Nhận xét chốt lại bài
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mỗi túi có mấy kg gạo ta làm như thế nào?
Gọi HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Đã tô 1/3 hình vuông (hình A)
- Đã tô 1/3 hình vuông (hình C)
- Đã tô 1/3 hình vuông (hình D)
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Bài 1
- HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở.
-HS chữa bài và nhận xét bạn
6 : 3 = 2 15 : 3 = 5
9 : 3 = 3 24 : 3 = 8
12 : 3 = 4 30 : 3 = 10
27 : 3 = 9 18 : 3 = 6
- Nhận xét bạn .
Bài 2
- HS thực hiện hai phép tính nhân và chia (tương ứng) trong một cột.
- 8 HSTB yếu nhấm kết quả , lớp làm vở 
3 x 6 = 18 3 x 3 = 9
18 : 3 = 6 9 : 3 = 3
3 x 9 = 27 3 x 1 = 3
27 : 3 = 9 3 : 3 = 1
- Nhận xét bài bạn ..
Bài 4
- HS nêu tóm tắt và tự làm bài
Bài giải
Mỗi túi có số gạo là
15 : 3 = 5(kg)
Đáp số:5 kg gạo
- HS trình bày bài giải. Bạn nhận xét.
-
T2.Luyện Tiếng Việt: CỦNG CỐ TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. DẤU PHẨY,DẤU CHẤM
I. Mục tiêu:
-Giúp HS nhận biết tên các loài thú , các từ ngữ chỉ đặc điểm một số loài thú gần gũi với vốn sống của các em .
-Giúp HS thực hành dùng dấu phẩy để tách ý của các bộ phận cố cùng chức năng trong câu .
II.Chuẩn bị: 
III.Các hoạt động dạy và học :
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
HĐ1.HD làm bài
Bài 1 Nối tên con thú với đặc điểm của con thú đó .
 hổ hiền lành 
 nai hungdữ 
 cáo nhanh nhẹn 
 sóc ranh mạnh
 gấu khỏe nhất trong các loài thú 
 vượn hay đá hậu 
 voi thường hay hú
 ngựa béo và dữ tợn 
Bài 2 Chọn dấu chấ hay dấu phẩy để điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả:
 Cả nhà gấu ở trong rừng ... mùa xuân ... cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong ...mùa thu Gấu đi nhặt quả hạt dẻ...Gấu bố ... Gấu mẹ ... Gấu
con cùng béo rung rinh bước đi lặc lè .....lặc lè.
 HĐ2.Tổ chức chữa , củng cố kt... 
Bài 1:HSKG hiểu và biết nối nhanh tên các con vật với đặc điểm của loài
 thú . HS làm bài . Chữa bài 
 nai hiền lành 
 hổ hung dữ 
 sóc nhanh nhẹn 
 cáo ranh mạnh
 voi khỏe nhất trong các loài thú 
 ngựa hay đá hậu 
 vượn thường hay hú
 gấu béo và dữ tợn 
- Nhận xét 
Bài 2 Chọn dấu chấ hay dấu phẩy để điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả:
 Cả nhà gấu ở trong rừng ... mùa xuân ... cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong ...mùa thu Gấu đi nhặt quả hạt dẻ...Gấu bố ... Gấu mẹ ... Gấu
con cùng béo rung rinh bước đi lặc lè .....lặc lè.
T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
 I.Mục tiêu:	
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
 II. Chuẩn bị:
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
+ Tiếng Việt
-GV luyện đọc, kể chuyện
+Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành làm lại 
bài tập toán 
-GV nhận xét .
-HS :
...........................................................
...........................................................
-Hoàn thành bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_23.doc