Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:

ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH

(Chương trình hiện hành)

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể tên một số đồ dùng trong gia đình mình.

- Biết cách giữ gìn và xếp xắp một số đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp.

- Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt,

*THGDBVMT: Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng sống gọn gàng, ngăn nắp.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

 - Giáo viên:

+ Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 26, 27

+ Phiếu bài tập những đồ dùng trong gia đình.

 - Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não

 - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

 

doc 50 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 2170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12:
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Hiểu ý nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. 
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 5 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. Chú ý các từ: ham chơi, la cà, khản tiếng, càng mịn, xòe cành, trổ, tán lá, gieo trồng, xuất hiện, đỏ hoe.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp; PP động não; PP thảo luận nhóm; PP phân tích tổng hợp; PP sắm vai.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- GV nêu câu đố:
Quả gì tên gọi dịu êm
Nhớ bầu sữa mẹ nuôi em thuở nào
Là quả gì?
- Giáo viên kết nối ND bài mới: Sự tích cây vú sữa
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. 
-HS lắng nghe
- Quả vú sữa
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: ham chơi, la cà, khản tiếng, càng mịn, xòe cành, trổ, tán lá, gieo trồng, xuất hiện, đỏ hoe.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng, la cà.
 *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh. 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: ham chơi, la cà, khản tiếng, càng mịn, xòe cành, trổ, tán lá, gieo trồng, xuất hiện, đỏ hoe.
Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: vùng vằng, la cà.
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Một hôm, vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đương về.//
+ Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
+ Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó
- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc
+ 
+
- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
-YC trưởng nhóm điều hành chung 
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Vì sao cậu bé lại tìm đường về?
- Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
- Những nét nào ở trên cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ làm gì?
- Cho các nhóm thi đọc truyện.
- Nội dung là gì?
*THGDBVMT: Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng hiếu thảo đối với cha mẹ?
- Tuyên dương học sinh có thái độ, hành động đúng đắn.
µGV kết luận: 
- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng vùng vằng bỏ đi.
- Cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ hớn hơn đánh. Cậu mới nhớ đến mẹ.
- Gọi mẹ khản tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trở ra nở trắng như mây, rồi hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da càng mịn, xanh óng ánh rồi chín, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xòe cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con,...
- Học sinh thi đọc truyện.
- Nói lên tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ và con.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai. 
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Cho các nhóm (5 em) tự phân vai đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
 - Đọc đúng:M1,M2,...
 - Đọc hay:M3, M4,...
- Lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.
5. HĐ tiếp nối: (3 phút) 
+ Qua câu chuyện này em học được điều gì?
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Cha mẹ là người sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người, các con phải vâng lời, hiếu thảo với mẹ cha 
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học .
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
- Đọc theo vai nhân vật
- Cần phải ngoan ngoãn, vâng lời , hiểu thảo với cha mẹ.
- Thể hiện bằng những việc làm để ba mẹ vui lòng.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh về luyện đọc và chuẩn bị bài: “Mẹ”
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................
TNHX:
GIA ĐÌNH THÂN YÊU CỦA EM TIẾT 1
(VNEN)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH 
(Chương trình hiện hành)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể tên một số đồ dùng trong gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp xắp một số đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp.
- Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt, 
*THGDBVMT: Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng sống gọn gàng, ngăn nắp. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,...
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: 
+ Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 26, 27
+ Phiếu bài tập những đồ dùng trong gia đình.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- TBHT điều hành T/C: Gọi thuyền
+ Kể những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình?
+ Những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình bạn thường làm gì?
- YC cả lớp theo dõi nhận xét.
- Em nào cho cô biết trong nhà em có những đồ dùng nào?
- GV kết nối ND bài; Những đồ dùng trong nhà mà các em vừa kể ta cần phải giữ gìn như thế nào để biết được. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em học bài: Đồ dùng trong gia đình.
- Học sinh tham gia chơi
- Lắng nghe.
- Học sinh kể.
- Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Kể tên một số đồ dùng trong gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp xắp một số đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp.
- Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt, 
*Cách tiến hành:
Việc 1: Làm việc với sách giáo khoa theo cặp. 
Mục tiêu: 
- Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà.
- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3 trong sách giáo khoa trang 26 và trả lời câu hỏi.
- Kể tên đồ dùng có trong từng hình. Chúng được dùng để làm gì?
- Cả lớp, giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi 1 số học sinh trình bày, các em khác bổ sung. Đồ dùng nào học sinh không biết, giáo viên sẽ hướng dẫn giải thích công dụng của chúng.
*Bước 3:Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập: Những đồ dùng trong gia đình” và yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn kể tên những đồ dùng có trong gia đình mình. 
- Cử 1 bạn làm thư kí ghi tất cả ý kiến của các bạn vào phiếu bài tập.
- Những đồ dùng trong gia đình.
STT
Đồ gỗ
Sứ
Thủy tinh
Đồ dùng sử dụng điện
*Bước 4:
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp về kết quả làm việc của nhóm mình.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh lên giới thiệu tên và công dụng của đồ dùng đó dưới hình thức đố nhau.
Ví dụ: Tôi luôn luôn đem gió mát đến cho mọi người vào mùa hè nóng nực. Đố bạn biết tôi là cái gì?
Lưu ý: 
- Giải thích cho học sinh sự khác biệt về đồ dùng của mỗi gia đình là do nhu cầu điều kiện kinh tế của mỗi gia đình.
=>GV kết luận:
- Mỗi gia đình đều có đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống .
- Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt.
Việc 2: Thảo luận về: Bảo quản giữ gìn 1 số đồ dùng trong nhà. 
Mục tiêu: 
- Biết cách sử dụng và bảo quản 1 số đồ dùng trong gia đình.
- Có ý thức cẩn thận gọn gàng ngăn nắp (đặc biệt khi sử dụng 1 số đồ dùng để vở).
Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 4, 5, 6 trong sách giáo khoa trang 27 và nói xem các bạn trong từmg hình đang lamg gì? Việc làm của các bạn đó có tác dụng gì?
- Tiếp theo giáo viên hướng dẫn học sinh nói với bạn xem ở nhà mình thường sư dụng đồ dùng nào và nêu cách bảo quản hay nêu những điều cần chú ý khi sử dụng những đồ dùng đó.
- Dưới đây là 1 số câu hỏi giáo viên dùng để gợi ý cho học sinh khi giúp các em làm việc theo cặp.
+ Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ (sứ, thủy tinh...) bền đẹp ta cần lưu ý điều gì?
+ Khi dùng hoặc rửa, dọn bát, đĩa, ấm chén, phích nước, lọ cắm hoa chúng ta phải chú ý điều gì?
+ Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào?
+ Khi sử dụng đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý điều gì?
*Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
- Nếu học sinh đem đến lớp các đồ chơi về dụng cụ gia đình, các em có thể cầm lên để giới thiệu về cách sử dụng và bảo quản.
Kết luận: 
- Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng cẩn thận.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh quan sát các hình và thảo luận câu hỏi.
-Đại diện học sinh lên trình bày.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn kể tên những đồ dùng có trong gia đình mình.
- Học sinh lên giới thiệu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát hình 4, 5, 6 trang 27 sách giáo khoa.
+ Lau bàn, rửa ly, cất đồ ăn vào tủ
+ Đồ dùng bền đẹp, nhà cửa gọn gàng.
+Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ.
+ Không viết, vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên.
+ Phải chú ý để không bị điện giật.
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh lắng nghe.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Nêu cách sử dụng và bảo quản 1 số đồ dùng trong gia đình em?
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà cần giữ gìn và xếp xắp một số đồ dùng trong nhà gọn gang, ngăn nắp
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Giữ sạch môi trường xung quanh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b; (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ, rèn kĩ năng vẽ đoạn thẳng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: Bài tập 1 (a,b,c,d,e), bài tập 2 (cột 1,2,3), bài tập 4.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - GV: Sách giáo khoa, 10 ô vuông như bài học.
 - HS: Bảng con.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp; PP động não; PP quan sát; PP trò chơi; PP rèn luyện tư duy sáng tạo; PP thảo luận nhóm; PP thực hành- luyện tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Đoán nhanh đáp số
- ND chơi: đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả:
 + 18 = 59 
 + 24 = 67
 27 + = 82
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh trả lời nhanh và đúng.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Tìm số bị trừ
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b; (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp -> Làm việc cá nhân
- Giáo viên gắn 10 ô vuông lên bảng. Hỏi có bao nhiêu ô vuông?
- Giáo viên tách 4 ô vuông ra, còn mấy ô vuông? Ta làm thế nào?
- Giáo viên cho học sinh nêu: số bị trừ 10, số trừ 4, hiệu 6.
- Giáo viên ghi bảng - 4 = 6 - 4 = 6
- Nếu các số bị trừ trong phép trừ trên chưa biết thì ta làm thế nào để tìm được số bị trừ.
- Giáo viên giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x.
- Giáo viên ghi : x - 4 = 6
- Cho học sinh đọc và viết số bị trừ, số trừ, hiệu trong x - 4 = 6
- Giáo viên cho học sinh nêu cách tìm số bị trừ: 10 - 4 = 6
 6 + 4= 10
- Cho vài học sinh nhắc lại ghi nhớ
- Giáo viên giúp học sinh tự viết:
 x - 4 = 6
 x = 6 + 4 
 x = 10
* Lưu ý giúp đỡ đối tượng hạn chế
- Có 10 ô vuông 
- Học sinh nêu phép trừ : 10 – 4= 6
- Học sinh nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ : 10 – 4 = 6 
- Học sinh nêu cách tìm: Lấy 6 + 4 = 10
- Học sinh đọc:
+ x : số bị trừ
+ 4: số trừ 
+ 6: hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b; (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
*Cách tiến hành: 
Bài 1 (phần a,b,c,d,e): Cá nhân- Cả lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ. Khi đặt tính thực hiện phải viết 3 dấu = thẳng cột với nhau.
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Cho học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn chữa bài.
Bài 2 (cột 1,2,3): Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn: Biết số trừ, hiệu, tìm số bị trừ.
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào sách giáo khoa.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả trứơc lớp.
- Giáo viên nhận xét, cho học sinh chữa bài.
- Giáo viên chấm, chữa bài.
Bài 4: Cá nhân- Cả lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
a)Vẽ đoạn thẳngAB và đoạn thẳng CD 
b) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm –hãy ghi tên điểm đó 
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào sách giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 
µBài tập chờ
Bài tập 2 (cột 4,5) (M3):
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả.
Bài tập 3 (M4):
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.
- Giáo viên phỏng vấn HS
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm bài:
*Dự kiến KQ bài làm của HS:
a) -4=8 b) -9=18
 =8+4 =18+9
 =12 =27
c) -10=25 d) -8=24 
 =25+10 =24+8 
 =35 =32
e) -7 =21 
 =21+7 
 =28 
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài:
Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
4
12
34
Hiệu
7
9
15
- Thảo luận cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh lên bảng vẽ và ghi tên điểm đó.
 C B 
 I
 A D
- Lắng nghe.
- Học sinh tự làm bài vào vở:
Số bị
trừ
62
94
Số trừ
27
48
Hiệu
35
46
- Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với giáo viên.
4. HĐ ứng dụng, vận dụng: (2 phút)
- Nêu cách tìm số bị trừ?
- Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm?
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 5 thì bằng 15?
- GV nhận xét, củng cố kiến thức bài học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: 13 trừ đi một số: 13 – 5
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. Một số học sinh nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3) (M3, M4)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện
*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ và lòng hiếu thảo với cha mẹ.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...
II . CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng
 - Giáo viên:
 + Tranh minh họa sách giáo khoa.
 + Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập2.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập,...
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, “trình bày một phút”, “động não”, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho 2, 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Bà cháu
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh tham gia kể.
- Lắng nghe
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- Một số học sinh nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3) (M3, M4)
*Cách tiến hành:
Việc 1: Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
*GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Giáo viên YC.HS nêu yêu cầu của bài. 
- Giúp học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện. Gợi ý: 
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
+ Cậu bé là người như thế nào?
+ Cậu bé ở với ai?
+ Tại sao cậu bỏ nhà đi? 
+ Khi cậu bé bỏ nhà ra đi người mẹ làm gì?
- Cho học sinh kể trong nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thì kể trước lớp.
- Cho học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh kể hay.
Việc 2: Kể lại phần chính của câu chuyện Làm việc cả lớp –> Làm việc theo nhóm –> Chia sẻ trước lớp
- Gợi ý:
+ Tại sao cậu lại trở về nhà?
+ Về nhà, không thấy mẹ cậu làm gì?
+ Từ trên cây, quả lạ xuất hiện như thế nào?
+ Cậu bé nhìn cây, cảm thấy thế nào? 
- Cho học sinh kể trong nhóm.
- Kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn học sinh kể hay.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
Việc 3: Kể lại đoạn cuối theo ý em mong muốn Chia sẻ trước lớp
- Cậu bé mong muốn điều gì?
- Cậu bé sẽ nói gì với mẹ? 
Lưu ý:
- Kể lại câu chuyện: Đối tượng M1, M2
- Xây dựng đoạn kết cho câu chuyện: M3, M4
*HĐ nhóm 4
- Nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện, trả lời câu hỏi:
- Thực hiện theo YC, tương tác
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Cậu bé là người lười biếng, ham chơi .
+ Cậu bé ở với mẹ.
+ Vì cậu giận ,mẹ mắng không cho đi chơi.
+ Khi cậu bé bỏ nhà ra đi người mẹ mòn mỏi chờ mong con về.
- Học sinh tập kể trong nhóm .
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp đoạn 1.
- Học sinh nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay.
- Lắng nghe.
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ lớn đánh cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.
+ Không thấy mẹ, cậu bé gọi mẹ khản tiếng, rồi ôm lấy cây xanh mà khóc.
+ Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín và rơi vào lòng cậu.
+ Cậu nhìn tán lá thấy một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu òa khóc, cây xòa cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Học sinh kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
- Gặp lại mẹ.
- Ôm chầm lấy mẹ, xin lỗi và hứa với mẹ sẽ luôn vâng lời.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp
- Câu chuyện kể về việc gì?
- THGDBVMT: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? 
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2
- Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời: (Cha mẹ luôn yêu quý chúng ta. Chúng ta phải tỏ lòng kính trọng và biết ơn cha mẹ. Luôn hiếu thảo, vâng lời cha mẹ )
4. HĐ Tiếp nối: (5phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Giáo dục học sinh: Cha mẹ luôn yêu quý chúng ta. Chúng ta phải tỏ lòng kính trọng và biết ơn cha mẹ. Luôn hiếu thảo, vâng lời cha mẹ 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
5. Hoạt động sáng tạo (2 phút)
 -Về kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe . - Chuẩn bị bài sau: Người thấy cũ
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................
CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn hình thức đoạn văn xuôi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả
- Làm được bài tập 2, bài tập 3a
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả ng/ngh, tr/ch 
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng:
 - GV: + Bảng lớp viết tắt chính tả với ng/ ngh.
 + Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3.
 - HS: Vở chính tả, bảng con.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp; PP động não; PPquan sát; PP thảo luận nhóm; PPthực hành; PP trò chơi.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:
+ Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?
+ Quả trên cây xuất hiện ra sao?
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại từng câu đó.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: cành lá, đài hoa, nổ ra , nở trắng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý:
* Dự kiến ND chia sẻ:
+ Trổ ra bé tí, nở trắng như mây.
+ Lớn nhanh , da căng mịn, óng ánh rồi chín.
+ Có 4 câu.
+ Học sinh đọc: 
Từ các cành như mây
Hoa tàn rồi chín
Môi cậu sữa mẹ.
- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài:
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: Tuấn Anh, Trâm Anh, Nghiêm
- Cách cầm bút: Tuệ, Kì Anh,Tuấn Anh
- Tốc độ: Trâm Anh, Bảo Trâm, 
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi 
của bạn
- Lắng nghe
- Học sinh viết bài vào vở 
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi 
- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài.
- Giáo viên chấm 5-7 bài và nhận xét cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh.
- Học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau.
- Học sinh sửa lỗi viết sai xuống cuối vở bằng bút mực.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chính tả ng/ngh, tr/ch.
*Cách tiến hành:
Bài 2: Hoạt động cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở b

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2021_2022.doc