Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022
TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3).
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Một số học sinh đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T/C học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên:
+ Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
+ Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
- Học sinh: Vở bài tập, sách giáo khoa.
TUẦN 9: Thứ.....ngày.....tháng.....năm......... TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 1) I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4) 2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Một số học sinh đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn bài tập 3. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân - Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Bàn tay dịu dàng. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 1) - Lớp hát tập thể - 2 học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). - Một số học sinh đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4). *Cách tiến hành: Bài 1: Kiểm tra đọc. - Gọi học sinh lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc bài. - Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Gọi vài học sinh đọc bảng chữ cái. - Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc. Bài 3: Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng. (Viết) - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét chung. Bài 4: Tìm thêm các từ có thể xếp vào ô trống trong bảng. (Viết) - Tổ chức thảo luận nhóm. - Cho các nhóm báo cáo kết quả. - Giáo viên nhận xét chung. Lưu ý giúp đỡ Hs hạn chế,... - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định. - Trả lời. - 3 em đọc. - Đọc tiếp nối nhau theo kiểu truyền điện. - 1 học sinh đọc toàn bộ bảng chữ cái - Lắng nghe. - Chỉ người: bạn bè, Hùng. Chỉ đồ vật: bàn, xe đạp. Chỉ con vật: thỏ, mèo. Chỉ cây cối: chuối, xoài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thảo luận ghi ra giấy nháp. - Đại diện nhóm báo cáo. - Lắng nghe. 3. HĐ vận dụng, ứng dụng (3 phút) - Gọi học sinh đọc lại bảng chữ cái. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) -Về nhà đọc nâng cao bài TĐ tuần 1 và tuần 2 cho người thân nghe - Dặn dò học sinh về tiếp tục học thuộc lòng bảng chữ cái. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 2) I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). 2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Một số học sinh đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. HĐ khởi động: (5 phút) -TBHT điều hành cho lớp chơi T/C: Bỏ bom - ND tổ chức cho học sinh thi đọc bảng chữ cái. - Cho cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập giữa học kì 1 -HS chủ động tham gia chơi -Học sinh thi đọc. - Học sinh nhận xét. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Một số học sinh đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). *Cách tiến hành: Bài 1: Kiểm tra đọc. - Gọi học sinh lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc bài. - Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 2: Đặt 2 câu theo mẫu. - Cho học sinh đọc yêu cầu. - Gọi 1-2 học sinh (M3, M4) nhìn bảng đặt câu tương tự câu mẫu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài trên giấy nháp. - Gọi học sinh nối tiếp nhau nói câu các em đặt. - Nhận xét, sửa chữa cho học sinh. Bài 3: Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong các bài tập đọc từ tuần 7 đến tuần 8 theo thứ tự bảng chữ cái. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4. - Hướng dẫn học sinh tập tra tìm bài tập đọc ở mục lục sách cho nhanh. - Yêu cầu các nhóm đính kết quả lên bảng. - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng. Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 - 3, 4 em đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh đọc đề. - 1, 2 học sinh đặt câu. VD: Ai (Cái gì,con gì) là gì? + Bạn Lan là học sinh giỏi. + Chú Nam là nông dân. + Bố em là bác sĩ. - Học sinh đọc nối tiếp. - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận, ghi câu trả lời vào bảng nhóm: Tên riêng các nhân vật xếp theo thứ tự bảng chữ cái: An-Dũng-Khánh-Minh-Nam. - Các nhóm đính bảng nhóm lên bảng. - Học sinh lắng nghe. 3. HĐ vận dụng, ứng dụng (3 phút) - Tổ chức học sinh thi đọc thuộc bảng chữ cái . - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) -Về nhà đọc nâng cao bài TĐ tuần 2 và tuần 3 cho người thân nghe và thi đọc với bạn bè. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà xem trước bài: Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 3) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . TOÁN: LÍT I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng chai 1 lít hoạc ca để đong, đo nước, dầu, - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đong, đo bằng đơn vị lít, rèn kĩ năng làm tính và giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2 (cột 1, 2), bài tập 4 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước, bảng phụ, sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3phút) -TBHT điều hành trò chơi - Trò chơi Con số may mắn 1 3 5 2 4 6 + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Các đội bốc thăm giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn 1 số, giáo viên đọc câu hỏi tương ứng với con số đã chọn ấy. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội kia, đội trả lời sau trả lời đúng cũng được 10 điểm. Nội dung 8 câu hỏi ứng với 8 con số: 1. Nêu cách đặt tính 68 + 32? 2. 26 + 74 bằng bao nhiêu? 3. Số liền trước của kết quả phép tính 63 + 37 là bao nhiêu? 4. Có 58 lá cờ, thêm 42 lá cờ nữa là bao nhiêu lá cờ? 5. Nêu cách tính 45 + 55? 6. Bạn Hưng nói 76 + 24 lớn hơn 69 + 31, đúng hay sai? + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Lít -HS chủ động tham gia chơi + Lắng nghe. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết sử dụng chai 1 lít hoạc ca để đong, đo nước, dầu, - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. *Cách tiến hành: Việc 1: Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh to, nhỏ khác nhau. - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? - Cốc nào chứa được ít nước hơn ? Việc 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào đầy ca, ta được 1 lít nước. - Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: l. - Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, - Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít, Ò Nhận xét, tuyên dương. Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 -HS trải nghiệm trên thí nghiệm - Học sinh quan sát. - Cốc to. - Cốc bé. - Theo dõi, lắng nghe. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Vài học sinh đọc. - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. - Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. *Cách tiến hành: Bài 1: - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh đọc, viết tên gọi đơn vị lít (theo mẫu) - Cho học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 2 (cột 1, 2): - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Mẫu: 9l + 8l = 17l - Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, lớp bảng con. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn học sinh giải. - Gọi 1 học sinh lên bảng. - Giáo viên chấm nhanh bài làm của mộ vài em. - Giáo viên nhận xét, chữa bài: Giúp đỡ để học sinh hoàn thành bài tập: Tuấn Anh, Kì Anh, My µBài tập PTNL: Bài tập 2 (cột 2, 3) (M3): Bài tập 3 (M4): - Yêu cầu học sinh ghi kết quả của từng phép tính vào vở. -GV phỏng vần HS M3 của bài. - 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp làm bảng con. - Học sinh nhận xét. - Lắng nghe. - Học sinh nêu yêu cầu: Tính (theo mẫu) - Học sinh chú ý, theo dõi. - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con-> chia sẻ 15 l+5 l=20l 2l + 2l+6 l=10 l 18l-5l=13l 28l-4l-2l=22l - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc bài toán. - Lắng nghe. - Học sinh lên bảng tóm tắt rồi giải. Lớp làm vào vở. - Học sinh tự làm bài vào vở. - Học sinh làm bài: b) 10l - 2l = 8l c) 20l - 10l = 10l 4.HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. - Giáo viên yêu cầu học sinh kết quả của phép tính; 18l +5 l = 34l – 4 -5l = ...: 5.HĐ sáng tạo: (2 phút) -Giải bài toán theo tóm tắt sau: Mẹ mua : 5 l sữa bò Chị mua : 3 l sữa bò ? l sữa bò - Giáo viên nhận xét tiết học - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TNHX: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĂN UỐNG SẠCH SẼ (Tiết 1) (VNEN) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN (Chương trình hiện hành) I . MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh giun. Biết được tác hại của bệnh giun đối với sức khỏe. - Hiểu được giun được sống ở ruột người và số nơi trong cơ thể, giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. 2. Kỹ năng: Học sinh biết cách phòng tránh bệnh giun. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh luôn ăn chin, uống sôi. *GDKNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun. - Kĩ năng tư duy phê phán : Phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh – gây ra bệnh giun. - Kĩ năng làm chủ bản thân : Có trách nhiệm với bản thân đề phòng bệnh giun. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,... II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, T/C học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) -TBHT điều hành chơi T/c: Gọi thuyền -ND chơi: + Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? + Làm thế nào để uống sạch? - Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét. - Giáo viên cho học sinh hát bài: Con cò. + Bài hát vừa rồi hát về ai? + Trong bài hát ấy chú cò bị làm sao? + Tại sao chú cò bị đau bụng? Chú cò trong bài hát ăn quả xanh, uống nước lã nên bị đau bụng. Bởi vì chú cò ăn uống không sạch, trong đồ ăn, nước uống có chất bẩn, thậm chí có trứng giun, chui vào cơ thể và làm cho chú cò nhà ta bị đau bụng. Để phòng tránh được bệnh nguy hiểm này, hôm nay cô sẽ cùng với các em học bài: Đề phòng bệnh giun - Giáo viên ghi tên bài lên bảng: Đề phòng bệnh giun - Học sinh trả lời: + Rửa sạch tay trước khi ăn. + Rửa rau quả sạch, gọt vỏ. Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn. - Học sinh nhận xét. + Hát về chú cò. + Chú cò bị đau bụng. + Vì chú cò ăn quả xanh, uống nước lã. - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh giun. Biết được tác hại của bệnh giun đối với sức khỏe. - Hiểu được giun được sống ở ruột người và số nơi trong cơ thể, giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. *Cách tiến hành: Việc 1: Cả lớp thảo luận về bệnh giun. Mục tiêu: Nhận biết triệu chứng nhiễm giun. Cách tiến hành: - Hỏi: Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa? - Giáo viên giảng: Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lần lượt từng câu hỏi. -GV trợ giúp HS còn lung túng + Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? + Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? + Nêu tác hại do giun gây ra. * Giáo viên giảng thêm: Kết luận: - Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận. Việc 2: Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun. Mục tiêu: Hiểu được nhiễm giun qua thức ăn chưa sạch. Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Các em hãy quan sát hình 1 (sách giáo khoa trang 20) và thảo luận câu hỏi trong nhóm nhỏ. - Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh ra ngoài bằng cách nào? - Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào? + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên treo tranh vẽ hình 1 sách giáo khoa phóng to trên bảng. * Giáo viên tóm tắt ý chính: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, không đúng quy cách, trứng giun có thể xâm nhập vào người, nước, đất hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi,... - Hình vẽ thể hiện trưng giun có thể vào cơ thể bằng các cách sau. + Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn cầm vào thức ăn đồ uống. + Nguồn nước bị nhiểm phân từ hố xí, người sử dụng nước không sạch để ăn uống sinh hoạt sẽ bị nhiểm giun. Đất trồng rau bị ô nhiểm do các hố xí không hợp vệ sinh hoặc dùng phân tươi để bón rau. Người ta ăn rau rửa chưa sạch trứng giun sẽ theo rau vào cơ thể. + Ruồi đậu vào phân rồi bay đi khắp nơi và đậu vào thức ăn nước uống của người lành làm họ bị nhiễm giun. Việc 3: Đề phòng bệnh giun Mục tiêu: Biết tự phòng bệnh giun. Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể. + Bước 1: Làm việc cả lớp. - Giáo viên chỉ định bất kì. + Bước 2: Làm việc với sách giáo khoa. - Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa trang 21. - Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích các việc làm của các bạn trong hình vẽ. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung: + Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn. + Hình 3: bạn cắt móng tay. + Hình 4: bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. - Giáo viên hỏi: Các bạn làm thế để làm gì? Ngoài giữ tay chân sạch sẽ với thức ăn, đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không? - Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét. - Hỏi: Giữ vệ sinh như thế nào? + Bước 3: Giáo viên chốt ý chính: Để đề phòng bệnh giun cần: - Giữ vệ sinh ăn chín uống sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn. - Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, cắt móng tay. - Sử dụng hố xí hợp vệ sinh, ủ phân chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu... không đại tiện bừa bãi. Kết luận: Để đề phòng bệnh giun ta cần thực hiện ăn sạch, uống sạch, ở sạch. - Cho học sinh nhắc lại. - Học sinh phát biểu. - Học sinh thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. -Học sinh tương tác, chia sẻ ND bài học + Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ruột. + Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống. + Người bị nhiễm giun đặc biệt là trẻ em thường gầy, hay mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng thiếu máu. Nếu giun quá nhiều có thể gây tắt ruột, tắt ống mật,... dẫn đến chết người. -2HS nhắc lại - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận những câu hỏi trên và yêu cầu các bạn vừa nói vừa chỉ vào từng hình trong sơ đồ trang 20 sách giáo khoa. - Đại diện lên chỉ và nói các đường đi. - Học sinh suy nghĩ, trả lời. - Đại diện nhóm lên chỉ và nói. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nói ra cách đề phòng bệnh giun. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh suy nghĩ phát biểu. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nhắc lại. 3.HĐ vận dụng Tiếp nối: (5 phút) - Qua bài học này, em rút ra được điều gì? - Để đề phòng bệnh giun, ở nhà em đã thực hiện những điều gì? - Để đề phòng bệnh giun, ở trường em đã thực hiện những điều gì? 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) -Về nhà cùng gia đình thực hiện nghiêm túc việc giữ vệ sinh cá nhân, nhà cửa sạch sẽ , gọn gàng; Nhắc nhở bạn bè cùng nói không với ăn uống không vệ sinh. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nói lại với gia đình biết nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun. -Về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Ôn tập: Con người và sức khỏe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ.....ngày.....tháng.....năm......... TOÁN: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. + Giáo viên nêu luật chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Giáo viên phát cho mỗi đội 6 tấm thẻ. Nhiệm vụ của mỗi đội là phải tính nhanh kết quả ở mỗi ô trong bảng phụ và tìm tấm thẻ có ghi kết quả đúng đính vào ô đó. Mỗi lần làm đúng được 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc: Câu hỏi, phép tính: 1) 15l + 6l = ? 2) 19l đọc là? 3) 16l + 8l = ? 4) 39l - 5l - 3l = ? 5) 12 lít viết là? 6) 8l + 3l + 5l = ? Đáp án: 1) 24l 2) 12l 3) 19 lít 4) 21l 5) 16l 6) 31l + Tổ chức cho học sinh chơi. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập - Hs chủ động tham gia + Lắng nghe. + Học sinh tham gia chơi. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. *Cách tiến hành: Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài 1 - Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con. - Cho học sinh nhận xét bài làm trên bảng. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: - Cho học sinh nêu yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh tính kết quả ở mỗi hình rồi ghi kết quả đó vào chỗ chấm. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh làm tốt. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Đính tóm tắt (Như sách giáo khoa) lên bảng. - Yêu cầu học sinh nêu lại bài toán theo tóm tắt trên bảng. - Cho học sinh nhân dạng toán và hướng dẫn học sinh giải. - Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. Giúp đỡ để học sinh hạn chế hoàn thành bài tập - GV chấm nhanh bài làm của một số học. - Giáo viên nhận xét chung. µBài tập PTNL (M3, M4): Bác Hòa có 3 can dầu: can A, can B và can C. Can A lúc đầu có 50l dầu. Bác rót từ can A sang can B 20l dầu và rót sang can C 15l dầu. Hỏi sau khi rót sang can B và can C thì can A còn lại bao nhiêu lít dầu? - Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tính. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có) - Theo dõi, lắng nghe. - Học sinh nêu yêu cầu của bài: Điền số - Học sinh nêu đề toán và nêu cách nhẩm. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc bài toán. - Học sinh quan sát. - 2 học sinh nhìn tóm tắt nêu lại bài toán. - Bài toán về ít hơn. - 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở-> chia sẻ:. *Dự kiến ND chia sẻ Số lít dầu ở thùng thứ hai là: 16 – 2 = 14 (l) Đ/S: 14 l dầu - Học sinh trình bày bài vào vở, báo cáo kết quả với giáo viên: Sau khi rót sang can B và can C thì can A còn lại 15 lít dầu. 3.HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Trò chơi Truyền điện Giáo viên tổ chức cho học sinh truyền nhau nêu phép tính và kết quả tương ứng của phép cộng (hoặc phép trừ) trong phạm vi 100, có đơn vị là lít. Đến lượt học sinh nào trả lời mà không trả lời được sẽ bị cả lớp xì điện. 5. HĐ sáng tạo (2 phút) - Nêu bài toán và giải bài theo tóm tắt sau: ? quả trứng Trứng gà : 7 quả Trứng vịt: 39 quả - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp, thực hành làm bài tập số 4/43. Xem trước bài: Luyện tập chung- Nêu bài toán và giải bài theo tóm tắt sau: ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3). 2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Một số học sinh đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. 4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,... II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T/C học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc. + Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. - Học sinh: Vở bài tập, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) -TBVN điều hành trò chơi : Truyền điện - ND tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau thi kể các từ chỉ sự hoạt động, trạng thái đã học. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh trả lời đúng. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng: Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 3) -HS chủ động tham gia - Học sinh nối tiếp nhau kể. - Lắng nghe - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ hướng dẫn học sinh ôn tập. (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Một số học sinh đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3). *Cách tiến hành: Bài 1: Kiểm tra đọc. - Gọi học sinh lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc bài. - Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài “Làm việc thật là vui”. - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài tập (tìm từ ngữ). - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở nháp. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh. Bài 3: Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối. (Viết) - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh làm bài rồi gọi nhiều em tiếp nối nhau đọc câu văn em đặt về 1 con vật, đồ vật, một loài cây hoặc loài hoa. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Lưu ý giúp đỡ đối tượng HS M1,M2. - 3, 4 em đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Đọc thầm lại bài: “Làm việc thật là vui”, rồ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2021_2022.doc