Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

I. Mục tiêu:

- Biết đợc bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.

- Nêu đợc một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.

- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

+ HSHTT: Nêu đợc ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.

+ KNS: KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang haihaq2 3170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020
Toán
tìm số bị trừ
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b; (với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ)
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó
II. Đ d d h: 
 - Kéo, tờ bìa kẻ 10 ô vuông.
III. Hoạt động dạy học:
	Thầy	
Trò
A. Kiểm tra: 
 Gọi HS chữa bài: 
 62 - 15 72 - 28 	
 Nhận xét. 
B. Bài mới:
1* GTB: 
 HĐ1: HD hs tìm số bị trừ. 
* b1: Thao tác với đồ dùng trực quan.
Bài 1: Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Còn lại mấy ô vuông.
 Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
- Yêu cầu nêu tên gọi thành phần và k/q của phép tính: 10 - 4 = 6
 - GV ghi bảng.
-Nếu xoá số bị trừ trong phép trừ trên thì làm thế nào để tìm được số bị trừ?
- Gọi x là số bị trừ, ta có phép tính nào?
- Yêu cầu nêu tên gọi TP trong phép tính.
- Nêu cách tìm số bị trừ?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
HĐ2: Hướng dẫn thực hành 
-Y/c HS làm BT1(a, b, d, e), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 4 SGK-T56.
-Theo dõi, giúp HS làm bài đúng y/c.
+Chấm một số bài, nhận xét.
Bài 1: Tìm x
Nêu tên gọi thành phần trong phép tính 
* Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống 
- Nêu tên gọi thành phần 
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng 
 Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
Ta dùng kiểu chữ gì để ghi tên các điểm?
- GV chấm điểm trên bảng để hs chữa bài, nhận xét 
C. Củng cố và dặn dò: 
Muốn tìm SBT ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- Còn lại 6 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 10 - 4=6.
- 10 là SBT - 4 là ST - 6 là số hiệu.
Lấy 4 + 6 = 10
x - 4 = 6 
 x là SBT, 4 là ST, 6 là hiệu 
- x - 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- HS đọc, nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét
- 4 HS lên bảng làm chữa bài nêu cách làm.
Hs nêu
a) x - 4 = 8 b) x - 9 = 18 
 x = 8 + 4 x = 18 + 9 
 x = 12 x = 27
d) x - 10 = 25 .
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- 1 chữa bài.	
SBT
11
21
49
Số trừ 
 4
12
34
Hiệu
 7
 9
15
 số bị trừ , số trừ , hiệu 
- Hs nêu 
- HS tự làm bài, khi chữa bài nêu cách vẽ ĐT qua 2 điểm cho trưước.
- Chữ cái in hoa.
 C . B .
 A . D . 
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
----------------------------------------&----------------------------------------
tự nhiên và xã hội
đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu: 
- Kể tên 1 số đồ dùng của gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong gia đình gọn gàng, ngăn nắp.
+ HSHTT: Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt, 
II. Đ d d h: 
 - Hình vẽ trong SGK 
III Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: - Nêu việc làm thường ngày trong gia đình em.
B. bài mới:
* GBT: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1. Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng trong gia đình phân loại đồ dùng
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 26 trả lời.
 Kể tên các đề dùng có trong từng hình, chúng được dùng để làm gì?
- Đồ dùng nào HS không biết GV hướng dẫn giải thích công dụng của chúng.
- Phát biểu bài tập, Yêu cầu HS kể tên những đồ dùng có trong gia đình mình.
- GVKL:
Hđ2. Biết cách sử dụng, bảo quản giữ gìn 1 số đồ dùng trong gia đình.
- Yêu cầu HS quan sát H4, 5, 6 SGK trang 27.
Nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì? Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
- Hướng dẫn HS nói với bạn xem ở nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào và nêu cách bảo quản.
C. củng cố và dặn dò: 
* Muốn đồ dùng đẹp phải biết cách bảo quản lau chùi...
- Nhận xét giờ học. 
3 HS trả lời
- Quan sát hình chỉ, nói tên và công dụng của từng loại đồ dùng.
- Một số HS trình bày, HS khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm 4 thực hiện Yêu cầu.
- Cử 1 bạn làm thư ký ghi ý kiến của các bạn vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- HS làm việc theo cặp.
- 1 số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung ( cầm đồ chơi về dụng cụ gia đình để giới thiệu về cách sử dụng bảo quản).
-----------------------------------------------&----------------------------------------------
Tập đọc
sự tích cây vú sữa
I. mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH1, 2, 3, 4). HSHTT trả lời được CH5
+ KNS: Thể hiện sự cảm thông
II. đ d d h:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC
Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Cây xoài của ông em
B. bài mới:
* GTB: Giới thiệu chủ điểm mới và bài học qua tranh minh hoạ.
1. Luyện đọc bài:
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc.
a. Đọc nối tiếp từng câu.
- Ghi bảng: chẳng nghĩ, trổ ra, nhìn lên, đỏ hoe, xoà cành đhướng dẫn phụ âm.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giới thiệu câu văn dài.
- Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng, luyện đọc.
- Ghi bảng giải nghĩa: mỏi mắt chờ mong, trổ ra, đỏ hoe, xoà cành.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi, nhận xét - chỉnh sửa.
d. Thi đọc.
Tiết 2
1. Tìm hiểu bài.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây ntn?
- Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì? (HSHTT)
2. Luyện đọc lại.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc.
C. củng cố và dặn dò:
* Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- 3 em đọc
- 1 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Nêu từ khó đọc, luyện đọc (CN, ĐT).
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- “Một hôm.......về nhà “.
- “Hoa tàn........ rồi chín “
- 2 HS đọc chú giải.
- Chia nhóm 3 luyện dọc
- Đại diện nhóm thi đọc tiếp sức.
- Đọc thầm bài - TLCH.
- Câu bé ham chơi bị mẹ mắng vùng vằng, bỏ đi.
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, ...
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm cậu bé.
- Con đã biết xin lỗi, xin mẹ tha thứ cho con...
- HS thi đọc, cả lớp bình chọn giọng đọc hay.
- Tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
-----------------------------------------------&----------------------------------------------
	Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020
Toán
13 trừ đi một số: 13 - 5
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết bài giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5.
II. đ d dy h:	
- Que tính
IIi. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Kiểm tra: Yêu cầu HS chữa bài 
 x - 15 = 7 x -17 = 6 
- Muốn tìm SBT ta làm thế nào?
B. Bài mới:	
1* GTB:	
HĐ1 HD thực hiện phép trừ 13 - 5.
- GV nêu bài toán: Có 13 que tính bớt 5 que còn bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết bảng: 13 - 5.
- Yêu cầu HS lấy que tính, tìm cách bớt 5 que tính sau đó trả lời.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt
- Vậy 13 - 5 bằng mấy?
- Ghi bảng 13 - 5 = 8.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
HĐ2: HD lập bảng công thức: 13 trừ đi một số.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của bảng trừ 13 trừ đi 1 số 
- Yêu cầu HS thông báo kết quả, GV ghi bảng.
- Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Y/c HS làm BT1(a), bài 2, bài 4 SGK-T57.
-Theo dõi, giúp HS làm bài đúng y/c.
+Chấm một số bài, nhận xét.
Bài 1: Tính nhẩm 
Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính trên. 
Bài 2 : Tính 
Nhận. xét bổ sung
Khi viết kết quả em viết thế nào?
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì 
Bài toán hỏi gì?
Bán đi nghĩa là gì?
Muốn biết còn bao nhiêu xe đạp ta làm thế nào?
Em còn lời giải nào khác?
C.) Củng cố, dặn dò: 
- Đọc bảng trừ 13 trừ 1 số 
- Nhận xét giờ học
- 2 HS chữa bài.
- 2 HS nêu lại quy tắc tìm SBT
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 13 - 5
- Thao tác trên que tính trả lời còn 8 que tính.
Lấy 13 que tính, bớt 3 que, sau đó bớt 2 que 
- 13 trừ 5 bằng 8.
Hs nêu lại cách tính 
 8
- Thao tác để tìm kết quả ghi vào bài học.
- Nối tiếp nhau thông báo kết quả từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng trừ.
- HS đọc, nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét
- 2 hs chữa bài.
 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 .
 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13
13 - 9 = 4 13- 5 = 8
13 - 4 = 9 13 - 8 = 5
Lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia.
- 2 HS lên bảng làm, chữa bài.
-Viết hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị 
Có :13 xe đạp.
Bán đi : 6 xe đạp 
Còn : xe đạp?
 - Bán đi nghĩa là bớt đi
Lấy 13 - 6 = 7 (xe đạp )
- HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Số xe đạp còn lại là:
13 - 6 = 7 (xe đạp)
Đ/s: 7 xe đạp
- Hs nêu 
-----------------------------------------&-----------------------------------------
âm nhạc
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Kể chuyện
sự tích cây vú sữa
I. mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- HSHHT nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3).
II. Đ d d h: 
 - Bảng phụ ghi gợi ý tóm tắt đoạn 2.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Gọi 4 HS lên bảng Yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà cháu.
B. bài mới:
* GTB: 
1. Kể từng đoạn câu chuyện.
a. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Gọi 1 HS đọc Yêu cầu.
- Kể bằng lời của mình nghĩa là thế nào?
-
 Yêu cầu 1 HS kể mẫu.
+ Nếu HS lúng túng nêu câu hỏi gợi ý.
- Gọi thêm nhiều HS kể lại.
Sau mỗi lần HS kể, Yêu cầu HS khác góp ý, bổ sung nhận xét.
b. Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý.
- Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động.
- Yêu cầu 1 số em trình bày trước lớp.
c. Kể lại đoạn 3 theo tưởng tượng.
- Em mong muốn câu chuyện kết thúc ntn?
- Gợi ý cho mỗi mong muốn của các em được kể thành 1 đoạn.
2.(Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện:
- Yêu cầu HS kể lại từ đầu đến cuối câu chuyện. (HSHTT)
C. củng cố và dặn dò: 
- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- Nhận xét giờ học. 
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Nghĩa là không kể nguyên văn như SGK.
- 1 HS HTT kể. (Ngày xưa có 2 mẹ con sống với nhau trong 1 căn nhà nhỏ cạnh vườn cây. Người mẹ sớm hôm chăm chỉ làm lụng, còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời lêu lổng. Một lần bị mẹ mắng mấy câu, cậu bé được nuông chiều liền giận bỏ đi. Cậu lang thang khắp nơi, chẳng hề nghĩ đến mẹ ở nhà đang lo lắng, mỏi mắt mong đợi con.) 
- Thực hành kể bằng lời của mình.
- HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung câu chuyện.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Trình bày đoạn 2.
- Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây.
-Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và 2 mẹ con vui sống với nhau.
VD: Cậu bé ngẩng mặt lên nhìn thấy mẹ. Cậu ôm chầm lấy mẹ và khóc nức nở: “Mẹ! Mẹ!’’. Mẹ cười hiền hậu và nói: “thế là con đã trở về với mẹ’’. Cậu bé nói: “Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn ở bên mẹ, nhưng mẹ đừng biến thành cây nữa nhé!’’
- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Phải biết vâng lời cha mẹ 
-----------------------------------------------&----------------------------------------------
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020
Toán
33 - 5
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - dạng 33 - 8 
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng đưa về dạng phép trừ dạng 33 - 8.
II. đ d d h:	
 - Que tính, bảng gài	
IIi. Hoạt động dạy học:
	Thầy	
Trò
A. Bài cũ: 
Đọc bảng trừ 13 trừ đi 1 số 
B- Bài mới 
*GTB 	
HĐ1: Giới thiệu phép trừ dạng 
33 - 5 
- GV nêu đề toán: Có 33 que tính, bớt đi 5 que. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
-YC hs nêu số que tính còn lại. 
-Làm thế nào còn 28 que tính?
-Yc hs lấy 33 que tính thực hiện bớt 5 que tính.
-Nêu cách bớt 5 que tính 
- Yc hs đặt tính rồi tính 
- Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu?
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Y/c HS làm BT1, bài 2(a), bài 3(a, b) SGK-T58.
-Theo dõi, giúp HS làm bài đúng y/c.
+Chấm một số bài, nhận xét.
Bài 1: Tính 
Khi viết kết quả ta viết thế nào?
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT và ST. 
a) 43 và 5 
- Biết SBT và ST, muốn tính hiệu ta làm thế nào?
Bài 3: Tìm x 
Nêu tên gọi thành phần 
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Muốn tìm SBT ta làm thế nào?
Nhận xét bổ sung.
C. Củng cố - dặn dò 
Đọc bảng trừ 13 trừ đi 1 số 
Nhận xét tiết học 
3 hs đọc 
Hs nhắc đề bài 
- 28 que 
- 33 - 5 
Hs thực hiện 
Lấy 33 que, bớt 3 que, còn 30 que. Bớt tiếp 2 que còn 28 que 
Hs làm nháp, 1 hs chữa bài 
Hs nêu cách làm 
*3 không trừ được 5, lấy 13trừ 5 bằng 8,viết 8 nhớ 1.
 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
33 - 5 = 28
- HS đọc, nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét
3 hs chữa bài, nêu cách làm 
Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- 1 hs chữa bài - nhận xét 
- Lấy SBT trừ đi ST 
- 2 hs chữa bài - nhận xét 
a) x + 6 = 33 b ) x - 8 = 43 
 x = 33 - 6 x = 43 + 8
 x = 27 x = 51
Câu a: x là số hạng 
Câu b: x là SBT 
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết 
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- 2 Hs đọc .
-----------------------------------------------&----------------------------------------------
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
chính tả
	tuần 12 - Tiết 1	
I. mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2; BT3a.
II. Đ d d h: 
- Bảng phụ ghi bài tập chính tả.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Đọc cho HS viết bảng con, bảng lớp. 
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
1. Hd viết chính tả
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- Đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về cái gì?
- Cây lạ được kể lại ntn?
b. Hd cách trình bày.
- Yêu cầu HS tìm đọc những câu có dấu phẩy trong bài.
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu?
c. Hd viết từ khó.
- GV đọc từ khó cho HS viết bảng 
- GV theo dõi nhận xét.
d. Viết chính tả.
- GV đọc thong thả cho HS viết bài vào vở.
e. Chấm chữa bài.
+ Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
+ Chấm 7 bài nhận xét, chữa lỗi phổ biến.
2. HS làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh.
Yc hs làm bài vào vở
Gợi ý: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng 
Chữa bài rút ra qui tắc chính tả.
* Đi với ngh ta viết âm gì?
* Đi với ng ta viết âm gì?
Bài 3a: Điền vào chỗ trống ch/tr.
HD tương tự, 1 hs chữa bài 
- Nhận xét chỉnh sửa.
C. củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Cây xoài, ghi lòng, nhà sàn, gạo trắng.
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra....
- Thực hiện yêu cầu của GV 
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.
- trổ ra, rung, trào ra,
- Nghe viết bài vào vở.
Hs nêu yc 
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- i, e, ê 
- o, a, u, ư 
hs nêu yc
con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
- Ghi nhớ quy tắc chính tả với ng/ngh và các trường hợp chính tả trong bài.
-----------------------------------------------&----------------------------------------------
Tập đọc
mẹ
I. mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối).
II. đ d d h: 	
 - Bảng phụ chép 6 dòng thơ cuối.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC. Yêu cầu 3 HS lên bảng đọc theo vai lên bài Sự tích cây vú sữa.
B. bài mới: 
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
1. Luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn đọc: giọng đọc chậm rãi, tình cảm ngắt nhịp thơ đúng.
a. Đọc từng dòng thơ.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng. 
- Hướng dẫn HS đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ.
Ngắt tự nhiên tránh đọc nhát gừng.
- Ghi bảng từ giải nghĩa: nắng oi, giấc tròn, con ve, võng.
c. Đọc trong nhóm.
- Nhận xét sửa sai. 
2. Tìm hiểu bài.
- Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
* Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
+ GV: cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ.
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
3. Học thuộc lòng bài thơ:
- Treo bảng phụ ghi 6 dòng thơ.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng.
- Theo dõi nhận xét. 
C. củng cố và dặn dò: 
- Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ ntn?
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS thực hiện Yêu cầu 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Luyện đọc từ khó
+ kẽo cà tiếng võng, quạt, tròn
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Luyện ngắt nhịp.
“Lặng rồi......chúng con”
- 2 HS đọc chú giải.
- Chia nhóm 3 luyện đọc bài.
- Thi đọc tiếp sức giữa các nhóm.
Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức.
- Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát.
- Mẹ được so sánh với hình ảnh ngôi sao, ngọn gió.
- HS tự nhẩm 2 lượt.
- HS học thuộc lòng bằng cách xoá dần
- HS thi đọc thuộc lòng.
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
--------------------------------------------&---------------------------------------------
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ bạn bè
I. Mục tiêu: 
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
+ HSHTT: Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. 
+ KNS: KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
III. Hoạt động dạy học:
	Thầy	
Trò
A.Bài cũ: Chăm chỉ học tập có lợi gì?
 Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: HS hát bài Tìm bạn thân. Giới thiệu bài.
HĐ1: Kể chuyện trong giờ ra chơi.
- GV kể chuyện.
 Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
- Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn 
Cường bị ngã?
H: Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Vì sao?
- GV nhận xét chung.
 KL: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Là thể hiện quan tâm giúp đỡ bạn.
HĐ2: Việc làm nào cũng đúng 
 Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. làm BT số 2 - VBT Đ2.
Chỉ ra những hành vi quan tâm giúp đỡ bạn.
KL: Luôn vui vẻ chan hòa với bạn bè, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống.
HĐ3: Quan tâm giúp đỡ bạn 
 Yêu cầu HS làm BT3 - VBT 
 Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao?
 KL: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn em sẽ đem lại niềm vui, cho bạn cho mình, tình bạn càng gắn bó.
 C. củng cố và dặn dò: 
 Khái quát nội dung bài học.
 Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời
- Cả lớp hát.
*MT: hiểu biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đỡ Cường dậy và đưa Cường xuống phòng y tế của nhà trường
- Đồng tình với các bạn lớp 2A. Vì các bạn đã quan tam tới bạn.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận cặp đôi
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Tranh 1: Bạn cho mượn bút.
 Tranh 3: giảng bài cho bạn.
 Tranh 4: Bạn đừng đọc truyện trong giờ học.
 Tranh 6: Thăm bạn ốm.
- Đọc yêu cầu bài tập làm việc cá nhân.
- Nêu ý kiến và giải thích ý kiến của mình.
-----------------------------------------------&----------------------------------------------
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020
Toán
53 - 15
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - dạng 53 - 15 
- Biết tìm số bị trừ, dạng x - 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li)
II. đddh:	Que tính.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Kiêm tra Yêu cầu HS chữa bài 
 53- 9, 73 - 8 
B. Bài mới:
1* GTB: 
HĐ1. HD thực hiện phép trừ 53-15. 
- GV nêu bài toán: Có 53 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính 
- Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- Yêu cầu HS lấy 5 bó một chục que tính và 3 que tính rời thảo luận tìm cách bớt 15 que tính và nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Vậy 53 - 15 bằng bao nhiêu? 
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính rồi tính.
53 - 15 = bao nhiêu? 
HĐ1. Hướng dẫn HS thực hành. 
Y/c HS làm BT1(dòng1), bài 2, bài 3(a) bài 4 SGK-T59.
-Theo dõi, giúp HS làm bài đúng y/c.
+Chấm một số bài, nhận xét.
Bài 1:Tính 
-Nêu cách đặt tính 
- Khi trừ 2 số có 2 chữ số ta thực hiện theo thứ tự nào?
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT và ST 
a) 63 và 24 b) 83 và 39 c) 53 và 17 
Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính
Bài 3: Tìm x
- Nêu tên gọi thành phần 
- Muốn tìm SBT ta làm thế nào?
Nhận xét bổ sung.
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu 
- Mẫu vẽ hình gì?
- Hình vuông có mấy cạnh, mấy điểm?
- Mỗi 1 cạnh có mấy ô? 
- Vẽ hình vẽ phải nối bao nhiêu điểm?
C. Củng cố, dặn dò: 
Đọc bảng trừ dạng 13 trừ đi 1 số 
- Nhận xét giờ học
2 hs lên bảng đặt tính rồi tính , lớp làm bảng con
- Nghe nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 53 - 15.
- Lấy que tính và nói có 53 que tính.
- Thao tác trả lời còn 38 que tính.
-Lấy 23 que bớt 3 còn 20, bớt 2 que nữa còn 18 que, bớt tiếp 10 que nữa, còn 8 que 8 que và 3 chục là 38 que
 53 - 15 = 38
 Hs làm nháp 
1 hs chữa bài bảng lớp 
 38 
 * 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1
 *1 thêm 1 là 2, 5 - 2 bằng 3, viết 3 
 53 - 15 = 38 
- HS đọc, nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét
- 4 HS lên bảng làm bài, chữa bài.
- Đặt tính thẳng cột 
 Thực hiện từ phải sang trái 
- 3 hs chữa bài, nêu cách làm 
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Hs nêu cách đặt tính và cách thực hiện
- 3 em chữa bài
a) x - 18 = 9 
 x = 9 + 18 
 x = 27 
- x là SBT 
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Hình vuông 
- 4 cạnh, 4 điểm 
- 2 ô
- Nối 4 điểm thành hình vuông 
- HS làm bài, chữa bài. 
Hs đọc 
-------------------------------------------&--------------------------------------------
mĩ thuật
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Luyện từ và câu
tuần 12
I. Mục tiêu: 
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu (BT4 - chọn 2 trong số 3 câu).
II. đddh: 
 - Bảng phụ viết nội dung bài 1, 2.
iII. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Nêu từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình, từ ngữ chỉ việc làm của em.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
1. HS làm bài tập
Bài 1: Chép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mếm, kính.
Gọi hs nêu từ mẫu 
- Từ trên có mấy tiếng, lấy từ đâu?
Tương tự tìm các từ khác.
Những từ đó là từ chỉ gì?
Em hãy tìm từ khác chỉ tình cảm trong gia đình.
Bài 2: Chọn từ 
 a) Cháu ông bà.
 b) Con cha mẹ.
 c)Em anh chị.
- Khuyến khích HS chọn nhiều từ để điền vào chỗ chấm.
HD tương tự với 2 câu còn lại 
Bài 3: Nhìn tranh nó 2 - 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
Yc hs quan sát tranh nói trong nhóm đôi về hoạt động của mẹ và con.
Gọi hs nói trước lớp theo gợi ý.
Mẹ đang làm gì?
Con đang làm gì?
Bé đang làm gì?
Thái độ của từng người trong tranh thế nào?
Vẻ mặt mọi người thế nào?
Nhận xét bổ sung 
Bài 4: Đặt dấu phẩy 
a) Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. 
b) Giường tủ, bàn ghế được xếp kê ngây ngắn.
c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. 
- Các từ: chăn màn, quần áo là những bộ phận như thế nào trong câu.
Hai từ cùng giữ chức vụ giống nhau đặt cạnh nhau ta phải thêm dấu gì?
- Yêu cầu HS làm câu b, c
 Gv chấm chữa bài 
Nhận xét bổ sung 
C. củng cố và dặn dò: 
* Mọi người trong gia đình phải sống với nhau ntn?
- Nhận xét giờ học
- 2 HS thực hiện yêu cầu. 
Hs nêu yc đọc lại đề bài 
Yêu mến, quý mến 
1 từ có 2 tiếng lấy từ các tiếng đã cho.
Yêu mến, quý mến, yêu thương, kính mến, thương mến, 
- chỉ tình cảm trong gia đình.
- Hs tìm 
hs nêu yc
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm chữa bài.
 Điền từ ngữ vào chỗ chấm để tạo thành câu hoàn chỉnh.
VD câu a: kính mến, yêu thương,yêu quý .
- HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, chữa bài.
- Nhìn tranh nói 2-3 về hđ của mẹ và con.
- HS quan sát tranh thực hiện nhóm đôi
 Nhiều HS tiếp nói nhau nói theo tranh.
Hs nêu yc 
- 1 HS chữa mẫu câu a.
- HS lắng nghe.
- Giống nhau 
Dấu phẩy để ngăn cách 
 2 HS lên bảng làm, 
HS đọc các câu văn đã điền đúng dấu phẩy.
- Phải yêu thương, chia sẽ cùng nhau 
-----------------------------------------------&----------------------------------------------
Chính tả
tuần 12 - tiết 2
I. mục tiêu: 
- Chép chính bài CT; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2; BT3a.
II. đ d d h: 
 - Bảng phụ đoạn viết chính tả.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: GV đọc cho HS viết bảng con, bảng lớp.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
1. Tập chép :
a. Ghi nhớ nội dung.
- Treo bảng phụ : - Đọc đoạn chép
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu nhận xét số chữ của các dòng thơ.
- Nêu cách viết chữ đầu dòng thơ
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết từ khó.
+ Nhận xét sửa sai nếu có.
d. Chép bài
+ Lưu ý HS cách trình bày.
e. Chấm chữa bài.
+ Chấm 7 bài nhận xét chữa lỗi phổ biến.
2. HS làm bài tập:	
Bài 2a: Phân biệt iê / yê / ya
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài 
Bài 3a: Phân biệt gi / r
- Hớng dẫn nhận xét chốt lời giải đúng.
C. củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
con nghé, người cha, con trai, cái chai.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại.
- Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió.
- Bài thơ viết theo thể 6 - 8
- Viết hoa chữ cái đầu....
- lời ru, quạt, suốt đời.
- HS nhìn bảng chép bài.
- Nhìn bảng soát lỗi ghi lề
- Chữa lỗi viết sai.
- Đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảnglàm bài, cả lớp làm bài.
- Đọc yêu cầu, tự làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng. 
----------------------------------------------&-----------------------------------------------
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số 
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5; 53 - 15
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 - 15.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC : Yêu cầu HS chữa bài 
 63 - 24 83 - 39 
B. bài mới:	
* GTB: nêu mục tiêu bài học
HĐ1. Hướng dẫn luyện tập.
-Y/c HS làm bài 1, bài 2, bài 4 SGK-T60
- Theo dõi, giúp HS làm bài đúng y/c.
+ Chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2: Chữa bài củng cố
Bài 1: Tính nhẩm:
Yc hs đọc bảng trừ 13 trừ đi 1 số 
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
63 - 35 73 - 29 33- 8 
93 - 46 83 - 27 43 - 14
-Nêu cách đặt tính.
Khi trừ 2 số có 2 chữ số ta thực hiện theo thứ tự nào?
Bài 4: Toán giải.
Gọi hs đọc đề bài 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cô còn bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào? 
Nhận xét về lời giải, phép tính 
Em còn lời giải nào khác?
C. Củng cố và dặn dò
Đọc bảng trừ 13 đi 1 số 
- Nhận xét giờ học
- 2 HS thực hiện
- HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm bài, chữa bài.
- 3 hs chữa bài.
Hs đọc 
13 - 3 = 10 ; 10 - 3 = 7 ; 13 - 6 = 7 
- 3 HS lên bảng chữa bài 
Đặt tính thẳng cột 
- Thực hiện từ phải sang trái 
- 1 HS đọc đề bài
Có : 63 quyển vở 
Đã phát : 48 quyển vở 
Còn : quyển vở 
1 hs chữa bài, lớp làm vở 
 Bài giải 
 Số vở cô còn lại là :
 63 - 48 = 15 (quyển ) 
 Đáp số: 15 quyển vở 
Hs nêu 
Hs đọc 
-----------------------------------------------&----------------------------------------------
 Tập viết
Tuần 12
I. mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần).
II. Đddh: 
 - Chữ mẫu	
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A.Bài cũ 
 Yêu cầu 2 HS viết chữ I hoa.	
 Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:	
 *Giới thiệu bài 
1. Hướng dẫn viết chữ hoa 
GV đưa chữ mẫu.
 H: Nêu cấu tạo chữ K?
GV mô tả các nét.
 GV viết mẫu chữ K lên bảng.
 GV theo dõi uốn nắn.
2. Hướng dẫn viết cụm từ 
 Giới thiệu cụm từ ứng dụng.	
H : Cụm từ ứng dụng có nghĩa là gì?
 Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về chữ ứng dụng.
 Yêu cầu HS viết từ ứng dụng.
 GV theo dõi uốn nắn.
3.Hướng dẫn HS viết vào vở 
 GV nêu yêu cầu viết.
 Lưu ý: Tư thế, cách trình bày bài.
 GV theo dõi bổ sung cho HS viết chưa đẹp. 
Chấm bài nhận xét. 
 C. củng cố và dặn dò:	
 Nhận xét giờ học.
HS viết vào bảng con.
- Quan sát.
- Cao 5 li rộng 5 li, gồm 3 nét.
- HS quan sát, lắng nghe: 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I; Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản: Móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- HS theo dõi.
- Luyện viết bảng con 2 lần chữ K
- HS đọc: Kề vai sát cánh.
- Sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
- Nhận xét về độ cao, khoảng cách.
- Luyện viết bảng con chữ Kề.
- Viết theo yêu cầu 
----------------------------------------------&-----------------------------------------------
Buổi chiều:
Thủ công
 ôn tập chương i: kĩ thuật gấp hình
I. Mục tiêu: 
-Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
- HS khéo tay gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
II. Đddh: 
- Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3, 4, 5.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Kiểm tra 
- Yêu cầu HS nêu tên các bài gấp hình.
B. Bài mới:
1* GTB: 
2. Hướng dẫn ôn tập.
- GV cho HS quan sát lại các mẫu gấp hình
Yc hs nêu lại quy trình gấp hình. 
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp hình em yêu thích.
- GV đến từng bàn quan sát, khuyến khích những học sinh gấp đẹp, đúng yêu cầu. Uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
+ GV quan sát nhận xét, chấm 1 số sản phẩm đẹp. 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
3 hs nêu
Hs quan sát 
Hs nêu
Hs thực hành 
-HS chọn 1 trong 5 mẫu gấp hình đã học để gấp. 
Hs trình bày sản phẩm 
-----------------------------------------------&---------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_hoang_thi_d.doc