Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

i.mục tiêu:

- Thông qua tiểu phẩm “Phạt vi cảnh”, HS hiểu đợc sự cần thiết của việc đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn cho mình và mọi ngời khi tham gia giao thông.

- Giáo dục HS ý thức tự giác và thói quen đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. Vận động những ngời thân cùng thực hiện.

II. Đ d d h:

 - Kịch bản “Phạt vi cảnh”

 - Tranh ảnh về tình trạng giao thông đờng bộ.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang haihaq2 5400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 20120
Toán
36 + 15
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- dạng 36 + 15 
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng các số có nhớ trong phạm vi 100
II. Đ d d h: - Bảng gài và 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1. Giới thiệu phép cộng 36 + 15
* Nêu bài toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa được bao nhiêu que tính 
- Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm ntn? 
* Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
Tất cả có bao nhiêu que tính ? Làm thế nào ?
* Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện tính.
Yc hs nêu cách đặt tính, cách làm 
Khi ccộng 2 số có 2 chữ số ta thực hiện theo thứ tự nào ?
HĐ2. Hướng dẫn thực hành
* Y/c HS làm bài tập 1 (dòng 1), bài 2 (a, b) bài 3, sgk - T36. 
+Chấm một số bài, nhận xét.
* Chữa bài, củng cố.
Bài 1: Củng cố cách tính
- Yc 3 hs chữa bài 
Em đặt tính thế nào? 
Em thực hiện thế nào?
Bài 2: Đặt tính rồi tính , các số hạng là
36 và 18 ; 24 và 19 
Biết các số hạng; muốn tìm tổng ta làm thế nào?
Yc 2 hs chữa bài – nhận xét 
Em đặt tính thế nào? Em thực hiện thế nào?
Bài 3: Giiải bài toán theo hình vẽ sau:
Túi 1 có bao nhiêu kg gạo?
Túi 2 có bao nhiêu kg ngô? 
Bài toán hỏi gì? 
Yc 1 hs chữa bài.
Gv chấm 1 số bài 
- Nhận xét bổ sung 
Em nào có lời giải khác?
C. Củng cố và dặn dò: 
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính 
36 + 15
- Nhận xét giờ học
- Đặt tính và tính 46 + 5, lớp làm vào bảng con.
- HS nghe, phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 36 + 15
- Hs thao tác trên que tính để nêu kết quả cách làm.
Tách bằng 4 và 1; gộp 4 với 6 được 1 chục; 3 ch + 1 ch + 1 ch = 5 ch; 
5 ch và 1 que = 51 que 
 Hs làm giấy nháp, 1 hs làm trên bảng 
 6 + 5 = 11 , viêt 1 nhớ 1 
 51 3 + 1 = 4, thêm 1 là 5 ,viết 5
Hs nêu cách làm 
 ..từ phải sang trái 
- HS nêu y/c từng bài
- HS làm bài
- 3 em lên bảng
- đặt tính thẳng cột 
 .từ phải sang trái 
 làm phép cộng 
- 2 em lên bảng chữa bài.
 thẳng cột ; 
 từ phải sang trái 
Hs đọc đề bài, quan sát hình vẽ 
 46 kg gạo 
 27 kg ngô 
Cả 2 túi có bao nhiêu kg? 
- 1 em chữa bài trên bảng
 Bài giải
 Cả hai túi có số ki lô gam là:
 46 + 27 = 73 (kg)
 Đ/s: 73 ki lô gam
-1 HS nêu
------------------------------------------&-------------------------------------------
tự nhiên và xã hội
ăn uống sạch sẽ
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại, tiểu tiện.
- HSHTT nêu được tác dụng của các việc cần làm.
+ KNS: KN tự nhận thức.
II. Đ d d h: 	
 - Tranh vẽ SGK trang 18, 19.
III Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC 
- Chúng ta nên ăn uống thế nào để cơ thể khoẻ mạnh?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* GBT: Cho cả lớp hát bài Thật đáng chê đ gt bài.
HĐ1. Tìm hiểu phải làm gì để ăn sạch? 
 Để ăn sạch uống sạch chúng ta cần phải làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK trang 18 và tập đặt câu hỏi để khai thác ý kiến qua hình vẽ.
- Yêu cầu 2 HS làm mẫu h1: 1 em hỏi - 1 em trả lời.
- Y/c trả lời: Để ăn sạch bạn phải làm gì?
-GV ghi bảng ý kiến của HS đ chốt ý.
KL: Để ăn sạch chúng ta phải:
+Rửa sạch tay trước khi ăn.
+Rửa sạch hoa quả, gọt vỏ trước khi ăn.
+Thức ăn phải đậy cẩn thận,..
+Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
HĐ2. Tìm hiểu phải làm gì để uống sạch?
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4): trao đổi nêu những đồ uống thường uống, không nên uống.
- HDHS thảo luận và nêu kq.
- GV chốt ý đúng.
HĐ3. Thảo luận ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi cuối bài trong SGK.
-Nhận xét, chốt ý.
* THMT: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán. Do vậy, chúng ta ăn uống hợp vệ sinh là góp phần gìn giữ môi trường sạch sẽ.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS làm bài tập1,2 vở VBT.
- Nhận xét giờ học 
- 2 HS trả lời
MT: Biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch.
- HS trả lời.
-Làm việc với SGK và thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu ý kiến thảo luận. 
MT: Biết được những việc cần làm để uống sạch.
- HS làm việc theo nhóm, quan sát hình vẽ 6,7,8 SGK trang 19 nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, chưa hợp vệ sinh, giải thích vì sao?
- Đại diện một số nhóm trình bày, HS khác bổ sung.
- HS phát biểu ý kiến 
MT: HS giải thích được tại sao phải ăn uống sạch sẽ.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện trình bày nhóm khác bổ sung.
- HS liên hệ về việc ăn uống sạch sẽ để bảo vệ môi trường.
-HS làm bài.
------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
người mẹ hiền
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các CH trong SGK)
+ KNS: Thể hiện sự cảm thông.
Ii. Đ d d h: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài: Thời khoá biểu.
B. bài mới: 
1. GTB:
2. Hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc.
a. Đọc từng câu.
Ghi bảng: Khóc toáng, chui, phủi, thập thò. Hướng dẫn phát âm.
b. Đọc từng đoạn.
GV đưa câu dài: Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt hai chân em: // “Cậu nào đây? Trốn học hả”//
Hướng dẫn đọc câu dài, khó ngắt giọng.
 - Ghi bảng từ giải nghĩa.
c. Luyện đọc trong nhóm đôi.
 Theo dõi - nhận xét.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cả lớp đồng thanh.
 GV theo dõi nhận xét.
Tiết 2
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
H: Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
H: Các bạn định ra phố bằng cách nào?
H: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
H: Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
H: Người mẹ hiền trong bài là ai?
3. Luyện đọc lại 
- GV đọc mẫu lần 2
 Yêu cầu HS đọc truyện theo vai.
 Nhận xét cho điểm nhóm đọc tốt.
C/ Củng cố - dặn dò
H: Vì sao cô giáo trong bài được ví như người mẹ hiền
- 1 HS đọc 
- 1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS nêu từ khó đọc, luyện đọc.
+Đọc nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- HS nêu cách ngắt nghỉ.
- Luyện đọc ngặt nghỉ hơi.
- 2 HS đọc chú giải.
+ Chia nhóm luyện đọc.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- Cả lớp đồng thanh
+1HS đọc đoạn 1,2.
- Minh rủ Nam ra phố xem xiếc.
- Chui qua chỗ tường thủng.
+ HS đọc thầm đoạn 3.
- Cô nói với bác bảo vệ......
+HS đọc thầm đoạn 4.
- Cô xoa đầu Nam an ủi
- Là cô giáo.
- HS phân vai thi đọc truyện trước lớp.
- Cô vừa yêu thương HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em.
*******************************************************
Buổi chiều:
Hoạt động NGOàI Giờ LÊN LớP
Tiểu phẩm “phạt vi cảnh”
i.mục tiêu: 
- Thông qua tiểu phẩm “Phạt vi cảnh”, HS hiểu được sự cần thiết của việc đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.
- Giáo dục HS ý thức tự giác và thói quen đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. Vận động những người thân cùng thực hiện.
II. Đ d d h:
 - Kịch bản “Phạt vi cảnh”
 - Tranh ảnh về tình trạng giao thông đường bộ.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
HĐ1: Đọc và tìm hiểu nội dung tiểu phẩm
Bước 1: GV cung cấp nội dung kịch bản
- Mời các nhóm thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc tốt..
Bước 2: GV hướng dẫn trao đổi nội dung tiểu phẩm
- Vì sao bố không tán thành khi bị chú cảnh sát yêu cầu dừng xe?
- Em hãy nhận xét về thái độ của chú cảnh sát?
- Theo em, nếu tai nạn giao thông xảy ra sẽ gây ra những thiệt hại gì?
HĐ2: Nhận xét - đánh giá
- GV khen ngợi cả lớp có ý thức luyện đọc phân vai.
- Các tổ chia nhóm đọc phân vai trong nhóm
- Nhóm 4 em thi đọc trước lớp
- Theo dõi chọn bạn có giọng đọc mình thích nhất
- Vì bố cho rằng mình chạy xe đúng luật...
- Ôn tồn giảng giải; kiên trì thuyết phục; vui vẻ khi người mắc lỗi đã nhận ra...
- HS phát biểu theo suy nghĩ của mình:
+ Thiệt hại về người.
+ Thiệt hại về tài sản.
+ Gây ùn tắc giao thông...
*****************************&*****************************
Hoạt động NGOàI Giờ LÊN LớP
Trò chơi: “tôi yêu các bạn”
i.mục tiêu: 
- HS biết thêm một trò chơi tập thể.
- Rốn cho HS khả năng quan sát nhanh, linh hoạt, tác phong nhanh nhẹn...
II. Đ d d h:
 - Phần thưởng cho người chiến thắng.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
HĐ1: Hướng dẫn cách chơi
- Tổ chức cho HS ngồi ghế theo một vòng tròn.
- GV làm quản trò đứng giữa vòng tròn, quan sát và hô to một đặc điểm chung của các bạn trong lớp. VD:
+ Tôi yêu các bạn mặc áo hoa
+ Tôi yêu các bạn mặc áo trắng
+ Tôi yêu các bạn mặc quần bò...
 *Luật chơi:
+ Ghế đã có người ngồi thì không ai được vào tranh ghế nữa
- Ai có đặc điểm giống quản trò nêu mà không đứng dậy đổi chỗ là phạm luật
- Ai không có đặc điểm giống quản trò nêu mà đứng dậy đổi chỗ là phạm luật
+ Tổ chức cho HS chơi thử
+ Tổ chức cho HS chơi thật
HĐ2: Nhận xét - đánh giá
- GV nhận xét ý thức tham gia trò chơi của HS trong lớp; khen ngợi khả năng quan sát nhanh, quyết định dúng của HS khi chơi.
- HS ngồi thành vòng tròn và nghe hướng dẫn cách chơi.
- Theo dõi
- HS chơi thử
- HS chơi thật
-------------------------------------&-------------------------------------
AN TOÀN GIAO THễNG
 ĐƯỜNG PHỐ NƠI EM SỐNG VÀ ĐI HỌC
I. mục tiêu: 
 *Học sinh kể được tờn đường nơi mỡnh ở, biết được sự khỏc nhau của đường phố, ngừ, ngó ba, ngó tư, 
- Nhận biết được đường an toàn và khụng an toàn.
- Thực hiện tốt quy định đi trờn đường phố.
II. các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1: Kiểm tra và giới thiệu bài mới.
- Khi đi trờn đường phố em thường đi ở đõu để được an toàn ?
 2: Tỡm hiểu đặc điểm đường nhà em:
Chia lớp thành nhiều nhúm. (Mỗi nhúm 4 học sinh.) Thảo luận cỏc cõu hỏi :
1/ Hàng ngày đến trường em đi qua những đường nào ?
2/ Trường em nằm trờn những đường nào?
3/ Đặc điểm những đường phố đú.
4/ Cú mấy đường một chiều, hai chiều ?
5/ Cú dóy phõn cỏch khụng ?
6/ Cú mấy đường cú vỉa hố ? Mấy đường khụng cú vỉa hố ?
7/ Khi đi trờn đường phố, em cần chỳ ý điều gỡ ?
*Cỏc em cần nhớ tờn đường phố nơi em đang ở và những đặc điểm đường em đi học. Khi đi trờn đường phố phải cẩn thận. Đi trờn vỉa hố, quan sỏt kỹ khi đi trờn đường.
3: Tỡm hiểu đường an toàn và chưa an toàn.
- Chia nhúm và giao tranh cho mỗi nhúm
- Yờu cầu học sinh làm việc theo nhúm quan sỏt tranh và chỉ ra tranh nào chụp về con đường an toàn, tranh nào chụp con đường khụng an toàn ? Giải thớch
- GV mời lần lượt từng nhúm lờn gắn từng bức tranh và trỡnh bày ý kiến .
- Giỏo viờn kết luận như trong sỏch giỏo khoa 
 4: Củng cố dặn dũ.
- Học sinh cần ghi nhớ : Tờn cỏc đường phố em thường đi hoặc gần nơi em đang ở.
	Nhận xột tiết học.
* Liờn hệ thực tế
- Về nhà xem lại bài học và ỏp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thụng trờn đường 
- Đi trờn vỉa hố hoặc đi sỏt lề đường để trỏnh cỏc loại xe đi trờn đường.
- Cỏc nhúm thảo luận và đại diện cỏc nhúm trỡnh bày.
- Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
- Lắng nghe
Cỏc nhúm thảo luận xem đường nào an toàn và chưa an toàn.
 Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày, bổ sung.
 Tranh 1, 2 : Đường an toàn.
 Tranh 3, 4 : Đường khụng an toàn 
- Lớp cử ra 3 đội mỗi đội 4 em .
- Lần lượt mỗi em lờn viết một tờn đường rồi chạy xuống đến lượt em khỏc .
********************************&******************************KĨ kĩ KĨ NĂNG SỐNG
CHỦ ĐỀ 2: Kĩ năng Lắng nghe tích cực
I. mục tiêu: 
* Hs biết hát một số bài hát có nội dung về tình bạn.
- Giáo dục HS biết: thương yêu, đoàn kết, chan hoà với bạn bè.
*Học sinh nhận biết được những hành vi biết nắng nghe tích cực.
 - Nhận biết các hậu quả có thể xảy ra nếu không nắng nghe tích cực.
 - Học sinh có thói quen lắng nghe tích cực.
II. các hoạt động dạy – học
Thầy
Trò
HĐ1. Cùng hát với bạn bè	
 1. HS luyện tập.
- Chia nhóm và y/c HS các nhóm tìm chọn bài hát.
- Cho các nhóm đăng kí các tiết mục tham dự.
- GV cùng MC sắp xếp chương trình biểu diễn cho các nhóm.
2. Liên hoan văn nghệ.
- MC tuyên bố lí do, giới thiệu ý nghĩa của buổi liên hoan văn nghệ.
3. Nhận xét - đánh giá.
- MC mời GV chủ nhiệm lên nhận xét buổi liên hoan văn nghệ.
- GV khen ngợi cả lớp mạnh dạn, tự tintham gia tích cực, sôi nổi trong buổi liên hoan văn nghệ. Lời ca tiếng hát luôn mang đến niềm vui, tình thân thiện trong một tập thể. Hát hay không bằng hay hát”
HĐ2. Kĩ năng Lắng nghe tích cực
 1. Quan sát tranh
- Giáo viên treo tranh
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1
- tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn nói cho nhau nghe trong 3 phút
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và chỉ tranh nêu lại.
2. Hoạt động cả lớp
- Như thế nào được gọi là biết nắng nghe?
- Giáo viên nhận xét từng ý kiến của học sinh và đa kết luận.
- Thế nào là nắng nghe tích cực?
* Củng cố: GV nhận xét tiết học củng cố: 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc và viết bài hát vào giấy.
- Đại diện các nhóm nêu tên bài hát nhóm mình tìm được.
- Các đội lên tự giới thiệu và trình diễn các tiết mục văn nghệ.
- Các nhóm tự nêu nhận xét.
- Lắng nghe
- Học sinh quan sát tranh
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện trình bày.
Tranh 1: Các bạn đều biết nắng nghe tích cực , vì các bạn đều đang chú ý nghe bạn trưởng nhóm trình bày.
Tranh 2: Các bạn ngồi phía trên đã biết nắng nghe. Còn các bạn ngồi bàn dưới cha biết vì vẫn còn tranh nhau quyển truyện cha nghe bạn lớp trưởng nói.
Tranh 3: hai anh em cha nắng nghe vì còn tranh nhau nói.
Tranh 4: cả lớp đã nắng nghe cô giáo nói , còn bạn nam cha nắng nghe vì bạn phải nhờ cô giải thích rõ hơn
**************************************************************
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- dạng đã học
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ
- Nhận dạng hình tam giác.
Ii. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC 
-1 HS lên bảng chữa bài tập3 SGK-T36.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập
-Y/c HS làm bài tập 1, 2, 4, 5 (a) SGK-T37. 
+Chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2. Chữa bài, củng cố
Bài 1: Củng cố về tính nhẩm
-Y/c HS nêu kq
Bài 2: Củng cố về tính tổng
Để biết tổng ta làm ntn?
- Theo dõi - nhận xét.
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt.
H. Làm thế nào em tìm được kết quả là 51 cây?
Củng cố dạng toán về nhiều hơn.
GV theo dõi nhận xét.
Bài 5a: Trong hình bên
GV vẽ hình lên bảng.
- Hướng dẫn HS đánh số vào hình rồi đếm.
 C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
-1 HS lên làm.
- HS nêu bài cần HD của GV rồi làm bài vào vở.
- HS lần lượt lên chữa bài.
6 + 5 = 6 + 6 = 
5 + 6 = 6 + 10 = 
8 + 6 = 9 + 6 = 
Nêu cách nhẩm 
Yc hs đọc bảng cộng 6 
- 2 em lên bảng
SH
26
17
38
26
15
SH
 5
36
16
 9
36
Tổng
31
53
54
35
51
- Cộng các số hạng đã biết với nhau.
- HS nhìn tóm tắt đọc đề bài.
- Nêu dạng toán, làm bài, chữa bài.
Giải.
Đội 2 trồng được số cây là:
46 + 5 = 51(cây)
Đáp số: 51 cây
- HS nêu cách làm.
- HS quan sát
-1 HS nêu miệng.
a. Có 3 hình tam giác.
- Nhận xét.
------------------------------------------&---------------------------------------------
âm nhạc
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
kể chuyện
người mẹ hiền
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền.
- HS HTT phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
II. Đ d d h: - Tranh minh hoạ SGK
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A.KTBC
-Yêu cầu HS kể chuyện: Người thầy cũ.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. GTB:
- GV liên hệ từ bài tập đọc để gt
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a.Dựa vào tranh kể vễ kể lại từng đọan câu chuyện 
+ Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
Một em kể mẫu trước lớp đoạn 1.
 VD: 2 nhân vật trong tranh là ai?
Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật. 
H: Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
 HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm.
 - GV theo dõi hướng dẫn
b. Dựng lại câu chuyện theo vai 
 -Yêu cầu HS kể chuyện theo 3 bước.
 B1: GV làm người dẫn chuyện
B2: Yêu cầu HS tự phân vai dựng lại câu chuyện.
 B3: Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
C. Củng cố và dặn dò
- Người mẹ hiền trong câu chuyện là ai?.
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- HS quan sát tranh trong SGK đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện
- Hai nhân vật trong tranh là Minh và Nam.
- Minh mặc áo hoa không đội mũ. Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu.
- Minh thì thầm bảo Nam ngoài phố có gánh xiếc hai đứa có thể chốn ra.
- HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh.
- HSHTT thực hành kể
+ HS nêu yêu cầu.
- HS1 nói lời của mình.
- HS 2 nói lời cô giáo.
- HS3 nói lời của bác bảo vệ.
- Các nhóm tự phân vvai dựng lại câu chuyện.
- 2 Nhóm thi dựng laị câu chuyện trước lớp.
- là cô giáo
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020
Toán
bảng cộng
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng cộng đã học ( nếu quên thì tự tìm được cách tự thực hiện)
- Biết thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- các dạng đã học
- Biết giải bài toán về nhiều hơn
II. Đ d d h: - Hình vẽ bài tập 4
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
ABài cũ. - Gọi HS chữa bài: đặt tính rồi tính.
 Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1. Hướng dẫn HS lập bảng cộng
Bài 1: Tính nhẩm
 GV viết bảng 9 + 2 = 
- Gọi HS nêu kết quả.
 Tổ chức cho HS ôn lại bảng cộng 
9 + với 1 số 
 HS tự nêu 2 + 9 =11
Các bảng cộng 8,7,6 làm tương tự.
HĐ2: Hướng dẫn thực hành
Bài 2: Tính.
 Yêu cầu HS tự làm bài. 
Bài 3: Toán giải.
 HS tự tóm tắt và giải vào vở bài tập.
 Hoa : 28kg.
 Mai cân nặng hơn Hoa: 3kg.
 Mai : kg?
 H: Bài toán thuộc dạng gì?
Gv nhận xét
Bài 4: GV đưa hình vẽ lên bảng.
Yêu cầu HS đánh số vào hình rồi đếm.
- GV nhận xét
C/ Củng cố - dặn dò 
 Khái quát nội dung bài học.
- 1 HS thực hiện yêu cầu lớp làm vào bảng con: 56 + 7
- Lần lượt từng học sinh nêu kết quả.
- HS đọc bảng cộng 9 + với 1 số
- HS nhận biết tính chất giao hoán.
+ HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm.
- HS nêu yêu cầu bài toán
- HS tự làm bài sau đó nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng làm.
 Bài giải.
Mai cân nặng số kg là:
28+ 3 = 31 (kg).
Đáp số: 31 kg
-Thuộc dạng nhiều hơn.
-HS làm bài, 1 số HS nêu kết quả
 1 3
 2
- 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng cộng.
--------------------------------------&--------------------------------------
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Chính tả
tuần 8- tiết 1
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được BT2, BT3a.
II. Đ d d H:
- Bảng phụ bài chính tả.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC . GV đọc, 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
B. bài mới:
1. GTB.
2. Hướng dẫn tập chép
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn chép
+ Vì sao Nam khóc?
+ Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn ntn?
b. Hướng dẫn trình bày.
- Trong bài có những dấu câu nào?
- Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
- Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
c. Hướng dẫn viết từ ngữ khó
- Yêu cầu HS tìm đọc những từ khó, dễ viết sai.
- Yêu cầu HS viết từ khó vừa tìm.
+ GV đọc lần lượt các từ HS vừa tìm
- Nhận xét, sửa sai cho HS
d.Tập chép.
e. Chấm chữa bài
Chấm 7 bài - chữa lỗi sai phổ biến.
3. Hướng dẫn làm bài tập 
+ Y/c HS làm BT2, 3a
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV kết luận về bài làm của HS. 
C. củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- che chở, trắng trẻo.
- HS lắng nghe, 1 HS đọc lại bài.
+ Nam khóc vì đau và xấu hổ.
+ Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi.
- Đặt trước lời nói của cô giáo, Nam, Minh.
- ở cuối câu hỏi của cô.
- Xấu hổ, xoa đầu, nghiêm giọng, trốn học, thập thò, bật khóc.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- HS nhìn bảng chép.
- Đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- Làm bài 2, 3a vào VBT
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
Kq: Bài 2: a- đau 
 b- cao, đau
Bài 3a: - dao, rao, giao. 
	- dặt, giặt, rặt.
- Nhận xét bài của bạn
- HS đọc các từ vừa tìm được.
-------------------------------------------&-------------------------------------------
Tập đọc
Bàn tay dịu dàng
I. Mục tiêu: 
- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.( trả lời được các CH trong SGK)
iI. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC 
- Gọi học sinh đọc bài: Người mẹ hiền nêu nội dung.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
* GTB: Liên hệ tình thầy trò để giới thiệu bài.
1. Hướng dẫn luyện đọc bài
- GV đọc mẫu. 
- Hướng dẫn giọng đọc.
a . Đọc từng câu.
- Y/c HS đọc tiếp nối câu.
-T theo dõi phát hiện lỗi sai ghi bảng rồi hướng dẫn cách đọc.
b. Đọc theo đoạn
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn.
- GT câu cần ngắt giọng.
- Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng, hay luyện đọc.
- Ghi bảng từ giải nghĩa.
c. Đọc theo nhóm
- Y/c HS đọc tiếp nối trong nhóm. 
-Theo dõi - nhận xét.
d) Thi đọc
-Y/c HS thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Tìm hiểu bài
- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?
-Vì sao thầy giáo không trách An khi biết An chưa làm BT?
- Khi biết An chưa làm BT, thái độ của thầy giáo thế nào?
- Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An?
-Thầy giáo của bạn An là người ntn?
 3 . Luyện đọc lại 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- Nghe - nhận xét.
C. Củng cố và dặn dò
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? 
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc hết bài.
- 1 HS đọc lại bài - cả lớp theo dõi.
- Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ “ Thế là........vuốt ve”
+ “Nhưng sáng mai........nói với An”
- HS đọc chú giải.
- HS luyện chia nhóm luyện đọc.
- Đại diện giữa các nhóm thi đọc.
- Lòng nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà, 
- Vì bà của An mới mất.
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng.
- Xoa đầu, dịu dàng, trìu mến...
- ...yêu thương, quý mến HS, biết chia sẽ và cảm thông với HS.
- 3 nhóm luyện đọc theo vai.
- Trả lời 
---------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức:
chăm làm việc nhà (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- Hiểu: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ,..
- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
+ KNS: KN đảm nhận trách nhiệmtham gia làm việc nhà phù hợp.
II. Đ d d h: 
- Đồ dùng chơi trò chơi đóng vai.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC 
-Trẻ em có bổn phận gì đối với gia đình?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* GBT: Trực tiếp
HĐ1. Liên hệ thực tế
 ở nhà em đã tham gia những công việc gì? Kết quả của công việc đó ntn?
 Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm?
 Bố mẹ có thái độ ntn đối với việc làm của em?
- Khen HS chăm làm việc nhà.
KL:Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
HĐ2 Đóng vai
-Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị đóng vai theo tình huống (BT5- VBT)
- Y/c HS nhận xét: Có đồng tình với cách ứng xử của bạn không?
KL:
TH1:Cần làm xong việc nhà mới đi chơi.
TH2:Cần từ chối và nói rõ em còn quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy.
HĐ3. Trò chơi: Nếu... thì...
- GV hướng dẫn cách chơi: 
- Chia lớp thành 2 nhóm “chăm” và “ngoan” và 3 HS làm trọng tài. Nhóm “chăm” đọc tình huống thì nhóm “ngoan” phải có câu trả lời nối tiếp bằng “thì”.... và ngược lại. Nhóm nào nhiều câu trả lời đúng thì thắng cuộc.
- Phát phiếu cho 2 nhóm.
- GV nhận xét, khen HS biết xử lý đúng.
- HDHS làm BT6- VBT.
KL chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.
C. Củng cố, dặn dò: 
* Nêu những việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng mà chúng ta nên làm?
- Vậy chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng có ích lợi gì?
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời
*MT: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
- HS suy nghĩ, trao đổi với bạn bên cạnh.
- 1 số HS lên trình bày.
- HS lắng nghe
*MT: HS biết cách ứng xử đúng trong tình huống cụ thể.
+ Nhóm1, 2 tình huống 1.
+ Nhóm3, 4 tình huống 2.
- Các nhóm thảo luận, trình bày trước lớp.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi.
- HS tham gia chơi.
- HS làm BT6.
- Đó là quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình
- là góp phần làm sạch đẹp môi trường, BVMT
- Về chuẩn bị bài “Chăm chỉ học tập”.
------------------------------------------&-----------------------------------------
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100 – các dạng đã học
- Biết giải bài toán có một phép cộng
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC 
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng cộng 9,8,7,6 cộng với một số.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1. Hướng dẫn HS luyện tập
-Y/c HS làm BT1,3,4 SGK-T39
+Chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2. Chữa bài, củng cố
Bài 1:Tính nhẩm:
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS. 
Củng cố bảng cộng.
Bài 3:Tính 
Yêu cầu đặt tính và làm bài.
 GVtheo dõi, nhận xét.
Bài 4: Toán giải
 GV ghi tóm tắt lên bảng.
 Mẹ hái : 38 quả.
 ? quả bưởi
Chi hái : 16 quả.
 GV theo dõi nhận xét.
 Một số HS nêu lời giải khác.
 C. Củng cố, dặn dò: 
- Khái quát nd luyện tập
- Nhận xét giờ học
- 4 HS thực hiện y/c 
- HS nêu bài cần HD của GV rồi làm bài vào vở.
- HS làm bài. Nối tiếp nhau nêu kết quả, HS khác nhận xét.
- HS làm bài, 2 HS chữa bài trên bảng.
8 + 4 + 1 = 7 + 4 + 2=
8 + 5 = 7 + 6 =
6 + 3 + 5 =
6 + 8 =
+HS đọc đề, phân tích đề.
- Tóm tắt - làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài - chữa bài.
Giải.
Mẹ và chị hái được số quả bưởi là:
38 +16 = 54(quả).
 Đáp số: 54 quả bưởi
- Một số HS nêu.
-----------------------------------------------------------------------------------------
mĩ thuật
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Luyện từ và câu
tuần 8
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1, BT2)
- Biết đặt dáu phẩy vào chỗ thích hợ trong câu (BT3).
iI. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC
-2 HS lên bảng điền từ chỉ hđ.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
*GTB: GV liên hệ từ bài cũ để gt bài.
Nêu mục tiêu của bài học.
1. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1:(làm miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu.
- Yêu cầu HS tìm từ chỉ hđ (loài vật) trạng thái (sự vật) trong từng câu.
- Yêu cầu HS viết kết quả ra bảng con.
- Gạch dưới từ chỉ hđ, trạng thái trên bảng.
Bài 2:(làm miệng) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tự điền từ chỉ hđ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3:(làm viết) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc 3 câu trong bài.
- Tìm từ chỉ hđ của người trong câu a
GV: Muốn tách rõ 2 từ cùng chỉ hđ trong câu người ta dùng dấu phẩy.
- Ta nên đặt dấu vào đâu?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng viết dấu phẩy.
- Yêu cầu HS làm vào VBT các câu còn lại (b, c).
- Yêu cầu HS đọc lại các câu sau khi điền dấu phẩy.
- HDHS làm BT4 nếu còn thời gian.
2. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
a) Thầy Thái .......... môn toán
b) Bạn Hà...............bài rất hay.
- Đọc yêu cầu.
- Con trâu, đàn bò (con vật)
- Mặt trời (sự vật)
- Ăn, uống, toả.
- Viết, giơ bảng.
- HS đọc lại từ chỉ hđ, trạng thái.
- HS đọc yêu cầu
- HS điền từ chỉ hđ vào vở BT, 1 số HS đọc kq trước lớp.
(đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn)
- Đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc.
- học tập, lao động.
- Lắng nghe.
- Vào giữa học tập và lao động.
- Viết dấu phẩy vào câu a.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm chữa bài.
- Đọc ĐT- CN.
----------------------------------------------------------------------------
Chính tả
tuần 8 – tiết 2
I. Mục tiêu: 
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài
- Làm được BT2 ; BT3a.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC . GV đọc cho HS viết bảng lớp, bảng con.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a. Ghi nhớ nội dung đoạn trích.
- Đọc đoạn trích.
- An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
- Lúc đó thầy có thái độ ntn?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm chữ viết hoa trong bài.
- Yêu cầu HS nêu cách viết tên riêng đầu câu, đầu đoạn.
c. Hướng dẫn viết từ ngữ khó
- GV đọc từ khó cho HS viết bảng con nhận xét sửa sai.
d. Viết chính tả - soát lỗi.
- GV đọc cho viết bài.
e. Chấm chữa bài.
Chấm 10 bài, chữa lỗi phổ biết của HS.
3. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức.
Bài 3a. Đặt câu để phân biệt r/d/gi.
- Yêu cầu HS làm BT vào VBT, 1 số em đọc chữa bài.
C. củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao.
- 1 HS đọc lại.
- Thưa thầy...........chưa làm BT.
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em.
- An Thầy, Thưa, Bàn.
- HS trả lời
- xoa đầu, trìu mến, cha làm.
- Nghe viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở soát lỗi ghi ra lề.
- HS đọc.
- Yêu cầu HS làm BT vào VBT.
- 3 nhóm thi tiếp sức viết từ có tiếng mang vần ao/au.
- HS lần lượt lên bảng làm.
+Cái cặp da rất đẹp.
+Chúng em ra sân ch

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_hoang_thi_du.doc