Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu:

 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm.

 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời của bạn.

 3. Giáo dục : HS có thái độ chân tình với bạn.

II. Chuẩn bị:

- GV: 4 tranh minh họa trong SGK.

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy-học :

 

doc 21 trang haihaq2 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT TP PLEIKU
---–—&–—---
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP 21
TUẦN 23
(Từ ngày 28/1/2013 đến 1/02/2013 )
Thứ
Tiết
 Môn
 Tên bài giảng
Ghi chú
 Hai
1
2
 3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
 Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
Bác sĩ Sói (T1)
Bác sĩ Sói (T2)
Tiết 111 : Số bị chia- số chia- thương.
Bài 23:Tập vẽ tranh đề tài về mẹ và cô giáo.
GDKNS
GT
 Ba
1
2
3
4
5
Âm nhạc
Thể dục
Toán
Chính tả
Kể chuyện
Tiết 112: Bảng chia 3
TC: Bác sĩ Sói 
Bác sĩ Sói 
 Tư
1
2
3
 4
5
Tập đọc
Thể dục
LT&C
 Toán
Thủ công
Nội quy đảo khỉ.
TN về muông thú.Đặt và TLCH như thế nào?
Tiết 113: Một phần ba
Bài 13:Ôn tập chương 2:Phối hợp gấp, cắt...
GT
Năm
1
2
3
4
Toán
Tập viết
Chính tả
TN&XH
Tiết 114: Luyện tập
Chữ hoa T
 N-V: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Bài 23:Ôn tập xã hội
 Sáu
1
2
 3
4
5
Toán
Tập làm văn
Đạo đức
Sinh hoạt
HĐNK
Tiết 115: Tìm một thừa số của phép nhân.
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
Bài 11:Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T2)
CĐ tháng 2:Giữ gìn truyền thống VH dân tộc
KNS, GT
GDKNS
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021
T1.Chào cờ
T2+3.Tập đọc : BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
 -Hiểu nghĩa các từ ngữ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
-Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày kế định hại Ngựa để ăn thịt, không ngờ Ngựa thông minh dùng kế để trị lại.
- Giáo dục: Tính chân thật, nhân từ.
*KNS: KN ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng.
II. Chuẩn bị: 
-GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy-học: 
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài“ Cò và Cuốc” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp và ghi đề bài.
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+. Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Chú ý hướng dẫn đọc đúng: rỏ dãi, cuống lên, khoan thai, vỡ tan, toan, 
+. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn đọc đúng các câu:
+ Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ, /một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//.
+ Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau, / định lựa miếng / đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.//
-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
+. Đọc từng đoạn trong nhóm.
+. Thi đọc giữa các nhóm.
+. 1 HS đọc toàn bài
+. Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi .
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện phát âm đúng
 - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Luyện đọc ngắt câu
- HS đọc phần chú giải
 - Đọc từng đoạn trong nhóm 
 -Đại diện các nhóm thi đọc.
Tiết 2.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? (Y)
- Em hiểu thế nào là thèm rỏ dãi?(G)
- Sói làm gì để lừa Ngựa? (TB)
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? (TB)
- Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá? (G)
Đính tranh lên bảng
- Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý?( HS thảo luận cặp đôi thời gian 1 phút)
- Qua câu này khuyên chúng ta điều gì ? (CL)
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- Chia 4 nhóm, tổ chức phân vai (Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa),thi đọc lại toàn truyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân đọc tốt nhất. 
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? (CL)
- Dặn xem bài: “ Cò và Cuốc”.
- Nhận xét tiết học.
+ Thèm rỏ dãi.
 +Thèm rỏ dãi: nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra.
 + Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa.
 - 1 HS đọc đoạn 2
 + Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.
 - HS đọc lướt đoạn 3
 + Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon nem lại phía sau Ngựa, Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn chẳng huơ giữa trời, kính vở tan, mũ văng ra.
+ Sói và Ngựa: Vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu chuyện, thể hiện được cuộc đấu trí giữa hai nhân vật.
+ Lừa người lại bị người lừa: Vì tên ấy thể hiện được nội dung chính của câu chuyện.
+ Anh Ngựa thông minh: Vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi trong truyện.
+ Khuyên chúng ta bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
- HS đọc theo vai
- Cả lớp suy nghĩ và trả lời
 ************************************
T4.Toán . Tiết 111 : SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS bước đầu:. Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
 - Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
-Nói đúng tên gọi từng thành phần và kết quả của phép chia; làm toán đúng, thành thạo.
II. Chuẩn bị :
 -GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3 SGK; phiếu bài tập 1, 3 SGK.
 -HS: vở bài tập, bảng con
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 2/111 SGK.
- 1 HS đọc bảng chia 2
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
v Hoạt động 1: Giới thiệu tên các thành phần và kết quả của phép chia.
a. Nêu phép chia: 6 : 2 , yêu cầu HS tìm kết quả.
 - Chỉ vào từng số trong phép chia và nêu tên gọi:
 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia Thương
- Nêu: Kết quả của phép chia gọi là thương.
* Lưu ý: 6 : 2 cũng gọi là thương.
* HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng thành phần trong phép chia đó.
 v Hoạt động 2: Thực hành.
BÀI 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn làm mẫu 1 dòng.
- Tương tự các dòng còn lại gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Củng cố thành phần tên gọi kết quả của phép chia
BÀI 2: Tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm nêu miệng kết quả
* Củng cố cách tìm kết quả của phép chia
BÀI 3: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn bài mẫu (như SGK).
- Từ 1 phép nhân có thể lập được bao nhiêu phép chia tương ứng.
- Tương tự các bài còn lại gọi HS lên bảng làm.
* Củng cố thành phần tên gọi kết quả của phép chia và cách tính kết quả của phép chia
3. Củng cố – Dặn dò :
- Cho HS nhắc lại tên gọi từng thành phần và kết quả của phép chia, trên cơ sở 1 HS tìm 1 phép chia và đọc tên từng thành phần và kết quả của phép chia ấy.
- Dặn xem trước bài : “Bảng chia 3”
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng - Cả lớp làm vào bảng con.
- 1 HS đọc bài
- Tìm kết quả phép chia 6 : 2 = 3.
Đọc: Sáu chia hai bằng ba.
- Vài HS nhắc lại.
- Nêu ví dụ và gọi tên từng thành phần trong phép chia.
- Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
- 2 HS lên bảng
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả
- Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
-Từ phép nhân có thể lập được 2 phép chia tương ứng.
- HS lên bảng làm bài.
- Vài HS nêu
- Lắng nghe.
T5.Mĩ thuật. Bài 23: Tập vẽ tranh: ĐỀ TÀI MẸ HOẶC CÔ GIÁO
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được nội dung, chọn được nội dung đề tài về mẹ hoặc cô giáo.
 - Vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo, vẽ màu theo ý thích của mình.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh, tình cảm của mẹ hoặc cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
 + GV: Tranh ảnh về mẹ hoặc cô giáo khác nhau. Bài vẽ của HS năm cũ.
 + HS : Giấy vẽ, màu, bút chì.
III. Hoạt động dạy học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Giới tranh ảnh về mẹ hoặc cô giáo để HS nhận biết .
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài .
- Giới thiệu tranh ảnh về mẹ hoặc cô giáo và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:
- Những bức tranh này vẽ về nội dung gì ?
-Hình ảnh chính trong tranh là ai ?
- Em thích bức tranh nào nhất ?
- Mẹ hoặc cô giáo có những hình ảnh gì ?
- Cô giáo hoặc mẹ cho ta tình cảm gì ?
- Hãy nêu hình ảnh về mẹ hoặc cô giáo mà em định vẽ ?
- HS thảo luận Gv cho các nhóm trình bày. 
- GV Tóm tắt: Nội dung, các hình ảnh, tình cảm của mẹ hoặc cô giáo.
Hoạt động 2 : Cách vẽ.
- Gợi ý cách vẽ.
- Nêu hình ảnh định vẽ của em ? 
- Vẽ thêm hình ảnh gì để tranh sinh động ?
- Vẽ màu thế nào cho đẹp ?
- Tóm tắt cách vẽ: Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau, vẽ màu hoàn chỉnh bài.
- Giới thiệu thêm bài vẽ của HS năm cũ.
Hoạt động 3: Thực hành.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
-Qsát HS thực hành, hướng dẫn HS thực hành Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
-Chọn bài yêu cầu HS nhận xét về:Cách chọn nội dung, cách vẽ hình, màu sắc của tranh.
- Nhận xét chung, xếp loại bài vẽ của HS.
 4. Dặn dò:- Quan sát tranh ảnh con vật.
- Hát
- Quan tham khảo.
- Quan sát và thảo luận theo nhóm 
- Mẹ và cô giáo 
- Mẹ và cô giáo 
- Thích theo cảm nhận . 
- Mẹ đang ru em ngủ, cô giáo đang giảng bài ....
- Tình yêu thương chăm sóc, dạy dỗ ...
- Nêu theo cảm nghĩ .
- Lần lượt các nhóm trình bày 
- Mẹ nấu cơm, cô đang giảng bài ...
- Nhà cây, lớp học ....
- Màu tươi sáng rõ ràng ...
- Quan sát tham khảo 
- Thực hành trên vở
- Nhận xét theo cảm nhận.
- Ghi nhớ chuẩn bị .
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021
T3.Toán . Tiết 112: BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS : - Lập bảng chia 3. - Thực hành chia 3.
2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng , thành thạo .
II. Chuẩn bị : 
GV: Bảng phụ . Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. 
HS: Vở bài tập, bảng con
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 SGK trang 112.
- Nhận xét, ghi điểm.
2: Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài lên bảng
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 3 từ bảng nhân 3.
a. Ôn tập phép nhân 3:
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn , 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
- Ta làm thế nào để có 12 chấm tròn?
 - Ghi bảng: 3 x 4 =12.
b. Hình thành phép chia 3:
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Ta làm thế nào để có 4 tấm bìa?
 c. Nhận xét: Từ phép nhân 3 là: 3 x 4 = 12 ta có phép chia nào?
v Hoạt động 2: Lập bảng chia 3.
cho HS tự lập bảng chia 3.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng chia 3.
v Hoạt động 3: Thực hành.
BÀI 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm nêu miệng kết quả.
BÀI 2:Gọi HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
BÀI 3:Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Muốn tìm thương em làm sao?.
- Gọi HS lên bảng làm. Nhận xét , ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi 2 HS thi đua đọc thuộc lòng bảng chia 3.
- Dặn xem trước bài: “ Một phần ba”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào bảng con.
- Lắng nghe.
+ 12 chấm tròn.
+ 3 x 4 = 12
+ 4 tấm bìa
- Ta làm phép chia : 12 : 3 = 4
- Ta có phép chia 3: là 12 : 3 = 4
- Lập bảng chia 3 từ bảng nhân 3
- Đọc thuộc lòng.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
- 1 HS đọc đề toán.
- Theo dõi.
- Lớp làm vào vở .
- 1 HS đọc .
+ Lấy số bị chia chia cho số chia.
- 1 HS lên bảng làm
- 2em lên thi đọc thuộc lòng bảng chia 3.
- Lắng nghe.
T4.Chính tả: ( Tập chép ) : BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS nghe viết chính xác bài tóm tắt truyện “ Bác sĩ Sói”.
 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng, đẹp.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ chép nội dung các bài tập.
HS: vở bài tập TV, bảng con
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng viết: lội ruộng, bắt tép, bụi rậm, vất vả.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Tìm tên riêng trong đoạn chép?
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết một số từ khó viết: chữa, mưu, tung vó, trời giáng, 
b. HS chép bài vào vở: - Theo dõi nhắc nhở
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7-8 bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2b: 
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng làm thi đua. 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 
* Bài 3b: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS thảo luận nhóm rồi gọi đại diện các nhóm lên trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn:+ Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài
 + Xem trước bài chính tả nghe viết: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc lại.
+ Ngựa, Sói.
+ Đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 1 HS lên bảng viết 
- Lớp viết vào bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở chính tả.
- Đổi vở chấm lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Theo dõi.
- Lớp làm vào vở.
 + ước mong, khăn ướt.
 + lần lượt, cái lược.
 +Thi tìm nhanh các từ.
- Làm việc theo nhóm
 - 4 em đạidiện 4 nhóm lên đính bài giải lên bảng.
- Lắng nghe.
T5.Kể chuyện : BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời của bạn.
 3. Giáo dục : HS có thái độ chân tình với bạn.
II. Chuẩn bị: 
GV: 4 tranh minh họa trong SGK.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài- ghi đề bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo tranh trên bảng lớp, hướng dẫn HS quan sát, tóm tắt các sự việc trong mỗi tranh: 
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Ở tranh 2, Sói thay đổi hình dáng thế nào?
+ Tranh 3 vẽ cảnh gì?
+ Tranh 4 vẽ cảnh gì?
- Yêu cầu HS nhìn tranh, tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm.
- Tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể tốt nhất.
v Hoạt động 2: Phân vai, dựng lại câu chuyện.
- Lưu ý HS về cách thể hiện điệu bộ, giọng nói của từng vai.
- Thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân kể hay nhất.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Truyện “ Bác sĩ Sói” muốn nói với các em điều gì?
- Dặn + Về tập kể lại câu chuyện này. 
 + Xem trước câu chuyện “ Quả tim khỉ”.- Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể, mỗi em kể 1 đoạn.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm .
- Quan sát, trả lời.
+ Ngựa gặm cỏ, Sói đang rỏ dãi vì thèm thịt Ngựa.
+ Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính, giả làm bác sĩ.
+ Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngựa, Ngựa nhón nhón chân chuẩn bị đá.
+ Ngựa tung vó đá một cú trời giáng, Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, mũ văng ra, 
- Kể trong nhóm.
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể chuyện.
- Các nhóm phân vai dựng lại câu chuyện ( người dẫn chuyện, Ngựa, Sói).
- 3 HS đại diện cho 3 nhóm cùng dựng lại truyện.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021
T1.Tập đọc : NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc rõ ràng, rành rẽ từng điều quy định.
- Hiểu nghĩa các từ : nội quy, du lịch, bảo tồn, quản lí.Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
- Biết tuân theo nội quy của nhà trường, lớp học.
 II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ viết 2 điều trong bảng nội quy để hướng dẫn HS luyện đọc. 
- HS: SGK 
 III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài và ghi đề bài .
v Hoạt động 1: Luyện đọc. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
a. Đọc từng câu :
- Từ: khoái chí, nội quy, trêu chọc, lên đảo,...
b. Đọc từng đoạn trước lớp : 
+ Đoạn 1: (3 dòng đầu): Giọng hào hứng, ngạc nhiên.
+ Đoạn 2 (nội quy): Đọc rõ, rành rẽ từng mục như đọc “Thời khóa biểu”:
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. 1 HS đọc toàn bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? (Y)
- Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào? ( yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thời gian 1 phút) (G)
- Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí? (K)
* Tổ chức trò chơi: Mời 3 HS đóng vai:
- HS1 (vai người dẫn chuyện)
- HS2 (vai cậu bé)
- HS3 (vai bác bảo vệ
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Tổ chức thi đọc bài.
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện đọc từ khó .
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Luyện đọc ngắt câu .
- Hiểu nghĩa từ.
- Đọc theo cặp đôi
- Thi đọc.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 3 HS lên tham gia trò chơ- Đại diện các nhóm thi = + HS các nhóm thi đọc .
- HS đọc
-Lắng nghe.
T3.Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS mở rộng vốn từ về muông thú. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “như thế nào?”.
2.Kỹ năng: HS nói được đặc điểm của từng loài thú và nhận biết đúng một số loài thú. Đặt và trả lời được câu hỏi có cụm từ “như thế nào?”
 3.Thái độ: HS biết yêu các con vật có ích, biết bảo vệ muông thú.
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh ảnh các loài chi, các loài thú ; bút dạ và 4 tờ giấy A3 viết sẵn BT1. Bảng phụ ghi sẵn BT 3 SGK.
HS: vở bài tập TV, SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ : Treo tranh các loài chim đã học ở tuần 22.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài và ghi đề lên bảng.
b. Giảng bài:
* Bài 1: (viết)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giới thiệu tranh ảnh về 16 loài thú có tên trong bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, phát bảng nhóm làm bài rồi lên bảng trình bày bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài 2: ( miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi nhận ra đặc điểm, hoạt động của từng loại thú.
- Cho từng cặp HS thực hành hỏi –đáp trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài BT3.
-Gọi HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
-1 HS nêu tên từng loài chim có trong tranh.
- 2 HS nói tiếp cho hoàn chỉnh các thành ngữ ở bài tập 2.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm 4 làm bài, rồi mang bài làm lên đính trên bảng lớp trình bày.
Thú dữ nguy hiểm.
Thú không nguy hiểm.
Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
Thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận cặp đôi.
a. Thỏ chạy nhanh như bay / nhanh như tên / nhanh như tên bắn.
b.Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt /nhanh thoăn thoắt /nhẹ như khôg.
c.Gấu đi lặc lè / lắc la lắc lư / lùi lũi /lầm lũi.
d. Voi kéo gỗ rất khỏe / hùng hục / băng băng / phăng phăng 
- 1 HS đọc yêu cầu BT3.
- Lắng nghe.
- Từng cặp HS trao đổi, đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Nhiều HS trả lời.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
T4.Toán . Tiết 113: MỘT PHẦN BA
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS nhận biết “ Một phần ba”; biết viết và đọc 1/3 và làm bài tập 1.
 2.Kỹ năng: HS đọc, viết thành thạo 1/3 .
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: 
GV: Miếng bìa vẽ hình phần giảng bài mới (như SGK). Bảng phụ ghi sẵn các bài tập ở SGK.
HS: vở bài tập, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bảng chia 3
- Nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Giới thiệu“Một phần ba” 
- Hướng dẫn HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
-Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Trong đó có mấy phần được tô màu? 
-Như thế là đã tô màu vào một phần mấy hình vuông
- Hướng dẫn HS viết: 1/3 ; đọc: Một phần ba.
- Vậy chia hình vuông thành ba phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/3 hình vuông.
v Hoạt động 2: Thực hành.
BÀI 1:
Yêu cầu HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào.
- Gọi1 em lên làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng nhận biết 1/3
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS đọc lại :1/3.
- Cho một số hình, yêu cầu tô vào 1/3 số hình đó.
- Tuyên dương HS thắng cuộc.
- Dặn xem trước bài: “ Luyện tập ”.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc thuộc bảng chia 3.
- Lắng nghe.
- Quan sát hình vẽ và trả lời theo GV hướng dẫn.
- 3 phần bằng nhau.
- 1 phần được tô màu.
- Đã tô màu 1/3 hình vuông
- Tập viết 1/3 vào bảng con.
- Đọc: Một phần ba.
+ Đọc: Một phần ba.
- 2 HS lên thi đua.
******************************
T5.Thủ công
 Bài 13 : ÔN TẬP CHƯƠNG II: PHỐI HỢP GẤP,CẮT,DÁN (T1)
I. Mục tiêu: 
-Củng cố kiến thức , kĩ năng gấp các hình đã học .
-Phối hợp gấp , cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đ học
*HS khá giỏi: Với HS khéo tay: 
-Gấp, cắt dán được ít nhất 2 sản phẩm đã học.
-Có thể gấp,cắt dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
-Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Mẫu - Qui trình gấp, căt, dàn hình
III. Hoạt động dạy học	
 Hoạt đông của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra 
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 v Hoạt động 1/ Giới thiệu bài:
Hôm nay các em thực hành làm “Gấp, cắt dán phong bì(T2)
v Hoạt động 2:Em hãy gấp ,cắt,dán một trong những sản phẩm đã học 
-GV yc Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học: hìnhtrên,biển báo giao thông để làm bài -Cho học sinh quan sát các mẫu gấp , cắt , dán đã học 
-Yêu cầu sản phẩm , nếp gấp , cắt phải thẳng , dán cân đối , phẳng đúng quy trình kỹ thuật , maù sắc hài hoà
(Mặy biển báo giao thông phải phải đúng màu quy định )
-GV quan sát , gợi ý giúp đỡ học sinh 
v Hoạt động 3:Đánh giá kết quả sphẩm thực hành theo 2 mức
+Hoàn thành : -Nếp gấp , đường cắt thẳng 
-Thực hiện đúng quy trình 
-Dán cân đối , phẳng 
+Chưa hoàn thành 
-Nếp gấp , đường cắt không phẳng
-Thực hiện không đúng quy trình 
-Chưa làm ra sản phẩm 
*HĐNK: GV cho HS tìm hiểu về ngày 3/2 ngày thành lập Đảng CSVN.
3) Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Hai em nhắc lại tên bài học 
-Học thực hiện 
Học sinh trình bày
Học sinh lắng nghe
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2021
T1.Toán . Tiết 114 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS học thuộc bảng chia 3 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 3.
 2.Kỹ năng: HS thực hành tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 1, 2, 3 ở SGK. 
HS: vở bài tập, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bảng chia 3
- Nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài Giới thiệu trực tiếp và ghi đề lên bảng.
b.Hường dẫn HS thực hành
BÀI 1: Tính nhẩm.
- Gọi vài HS đọc thuộc bảng chia 3
* Củng cố bảng chia 3
BÀI 2: Tính nhẩm.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét phép nhân và phép chia.
* Củng cố bảng nhân 3, chia 3
BÀI 3: Tính (theo mẫu).
- Hướng dẫn làm mẫu 1 bài .
- Tương tự gọi HS lên bảng làm các bài còn lại.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố bảng chia 3, có kèm tên đơn vị
BÀI 4: Gọi HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 3 vào giải toán
BÀI 5: Gọi HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 3 vào giải toán
3. Củng cố – Dặn dò :
- Chốt lại cách giải qua các bài tập trên.
- Dặn xem trước bài “ Tìm một thừa số của phép nhân”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên đọc thuộc bảng chia 3.
- Lắng nghe.
- HS lần lượt nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Từng HS nối tiếp đọc kết quả từng phép tính .
- HS nêu
- Theo dõi.
- Lớp làm vào bảng con.
- 2 HS lên bảng làm bài
- 1 HS đọc đề toán.
- Theo dõi.
- Lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề toán.
- Theo dõi.
- Lớp làm vào vở.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
T2.Tập viết : CHỮ HOA T
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết viết chữ cái hoa T theo cỡ vừa và nhỏ; câu ứng dụng “ Thẳng như ruột ngựa” theo cỡ chữ nhỏ.
 2.Kỹ năng: Rèn viết đều đẹp, đúng mẫu, nối chữ đúng quy định.
 3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập.
 II. Chuẩn bị: 
GV: Chữ mẫu :T – Thẳng như ruột ngựa.
HS: vở TV, bảng con
 III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS lên bảng viết chữ: S, Sáo - Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng.
b. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa T.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ T
- Chữ hoa T cao mấy li?
- Chữ hoa T gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu chữ hoa T trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
* Treo bảng phụ:
 1. Giới thiệu câu ứng dụng:“ Thẳng như ruột ngựa”. 
- Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng này?
- GV giảng: nghĩa đen – đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng; nghĩa bóng – thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay.
+ Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
+ GV viết mẫu chữ: - HS vieát baûng con: 2 – 3 löôït.
- GV nhaän xeùt vaø uoán naén.
v Hoaït ñoäng 3: Vieát vôû.
-GV neâu yeâu caàu vieát.GV theo doõi, giuùp ñôõ HS yeáu.
v Hoaït ñoäng 3: Chaám chöõa baøi
- Thu 7-8 vôû chaám. GV nhaän xeùt chung.
3. Cuûng coá – Daën doø : Vöøa roài vieát chöõ hoa gì? Cuïm töø öùng duïng gì?- GV nhaän xeùt tieát hoïc.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
+ 5 li.
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng.
- Nêu cách hiểu nghĩa câu ứng dụng.
- trả lời.
- trả lời.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở tập viết.
- Traû lôøi.
- Laéng nghe.
T3.Chính tả (Nghe - viết) :NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: Giúp học sinh viết chính xác một đoạn trong bài “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”.
 2.Kỹ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng và đẹp.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, có tính kiên trì, nhẫn nại.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập SGK.
- HS: SGK, vở bài tập TV
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
 Đọc cho HS viết: bác sĩ, mưu, tung vó, trời giáng.
 - Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp ghi đề bài lên bảng.
b.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?
- Tìm câu tả đàn voi vào hội?
* Treo bản đồ Việt Nam : Chỉ Tây Nguyên gồm 3 tỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng.
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
- Cho HS tìm nêu các từ khó viết trong bài.
- Đọc các từ khó cho HS viết: Tây Nguyên, nườm nượp, Ê – đê, Mơ – nông, 
b. Viết chính tả: Đọc bài cho HS viết.
c. Chấm - chữa lỗi.
- Đọc từng câu cho HS dò theo chấm lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2 b: HS đọc đề bài.
- yêu cầu 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn: + Về nhà chữa lỗi trong bài .
 + Xem trước bài chính tả nghe viết: 
“ù Quả tim khỉ ”. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1học sinh đọc lại.
+ Mùa xuân.
+ Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
+ Tây Nguyên, Ê- đê, Mơ – nông, vì đó là tên riêng chỉ vùng đất, dân tộc.
- Trả lời.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nghe đọc, viết chính tả vào vở.
- Kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. 
- Tìm tiếng có nghĩa để điền vào ô trống. 
- 1 HS làm bài
- Lớp làm bài vào vở.
- lắng nghe.
T4.Tự nhiên và xã hội. Bài 23 : ÔN TẬP:XÃ HỘI
I. Mục tiêu: 
- Kể được về gia đình , trường học của em , nghề nghiệp chính của người dân nơi em sinh sống 
-*HS khá giỏi:So sánh về cảnh quan thiên nhiên , nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người dân vùng nông thơn v thnh thị 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Cc hình vẽ trong SGK, cc cu hỏi.
HS: Vở
III. Hoạt động dạy học	
 Hoạt đông của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
- Cuộc sống xung quanh-Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết?
- Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?
GV nhận xét.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Ôn tập:xã hội”
 b)Các hoạt động:
v Hoạt động 1: 
 Nói về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh
-Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học.
-Nhóm 1 – Nói về gia đình.
-Nhóm 2 – Nói về nhà trường.
-Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung quanh.
-GV nhận xét .
v Hoạt động 2: Hãy kể tên:
-Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:
-Hai ngành nghề ở thành phố:
-Ngành nghề ở địa phương bạn:
3) Củngcố, dặn dò:
- Nhận xét đánh giờ giờ học .
-Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống .
Về nh chuẩn bị bài sau.
Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn nhận xét.
- Vài em nhắc lại tên bài
-Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày.
-Các thành viên khác tr

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2020_2021.doc