Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 đến Tuần 10 - Năm học 2012-2013

Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 đến Tuần 10 - Năm học 2012-2013

I Mục tiêu.

1. Rèn kĩ năng chính tả

- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài phần thưởng

- Viết đúng tên riêng của người

2. Viết đúng 10 chữ cái p -> y và thuộc lòng bảng chữ cái Tiếng Việt

II. Hoạt động dạy học

1. Hướng dẫn HS tập chép: 20p

- GV đọc mẫu - 1HS đọc lại - Cả lớp theo dõi

 - Đoạn văn có mấy câu? cuối mỗi câu có dấu gì?

- Chữ cái đầu câu , đầu đoạn viết ntn?

- Chữ nào trong đoạn viết hoa ? Vì sao ?

- HS viết từ khó ( bảng con ): năm học, đề nghị, giúp đỡ

- HS chép vào vở

+ Soát lỗi : GV đọc - HS soát lỗi, dừng lại đánh vần tiếng khó

- GV thu vở chấm - chữa , nhận xét chung

2. HS làm bài tâp. 10p

 

doc 73 trang huongadn91 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 đến Tuần 10 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai /10/9/2012
Sinh hoạt tập thể
ỔN ĐỊNH NỀ NẾP
I. Mục tiêu: Biết nhận xét góp ý ưu khuyết.
- Rèn kĩ năng mạnh, dạn tự tin.
- Ý thức chấp hành tốt nội quy nhà trường.
III. Các họat động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Nhận xét tình hình lớp.
a. Biết nhận xét ưu khuyết về lớp.
- HS có ý thức chăm học
- HS cần cố gắng
- HS cá biệt
b. Giáo viên sinh hoạt nội quy đầu năm.
- Ổn định nề nếp chung của lớp
- Bầu Ban cán sự lớp.
- Thông báo Thời khóa biểu học tập.
2. Sinh hoạt văn hóa.
- Củng cố ôn tập tiếng việt, toán.
- Giáo viên hướng dẫn ôn tập : Tiếng việt, Toán.
- Nhận xét.
3.Ổn định nề nếp lớp
- Sinh hoạt văn nghệ.
- Dặn dò- Học bài.
- Học : 5 điều Bác Hồ dạy.
- Học : 6 điều nội quy.
- HS thực hiện tốt nề nếp: Xếp hàng, truy bài đầu giờ, vệ sinh lớp, sân trường, đi học đúng giờ.
- HS bình bầu BCS lớp: Lớp trưởng, Lớp phó, Tổ trưởng, Trưởng ban lao động, 
- Ghi chép TKB.
- Ôn : Chính tả, tập đọc, Toán ( + - giải toán ).
- Làm phiếu ôn tập
- Thảo luận nhóm đưa ý kiến
- Các tổ đăng ký thi đua.
- HS tham gia văn nghệ : Ôn các bài hát dã học ở lớp Một.
Toán
ÔN TẬP: SỐ HẠNG - TỔNG
A. Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Thực hiện được phép cộng các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100.
- Giải toán có lời văn bằng một phép cộng.
B. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Gv:
 Hoạt động của HS:
1. Bài cũ:
GV ghi phép tính cộng lên bảng.
 64 + 32 = 96 7 + 62 = 69 
GV nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
S H
34
70
56
16
SH
53
 9
12
83
Tổng
87
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng biết:
a)Các số hạng là 45 và 33
b)Các số hạng là 57 và 30
c)Các số hạng là 6 và 21
d)Các số hạng là 70 và 9
Gv hd cách làm.
Bài 3: Nhà Hà nuôi 24 con gà và 32 con vịt. Hỏi nhà Hà nuôi tất cả bao nhiêu con gà và vịt?
GV hd tìm hiểu đề bài và cách giải.
3. Củng cố dặn dò:
 - Về ôn lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính.
Lớp nhận xét bổ sung.
1HS lên làm lớp làm vào vở.
Nhận xét chữa bài.
HS làm rồi chữa bài.
HS đọc đề bài.
1hs lên giải lớp làm vào vở.
 Bài giải:
Nhà Hà nuôi số gà và vịt là:
 24 + 32 = 56 (con)
 Đáp số: 56 con.
Nhận xét chữa bài.
Tiếng việt
Luyện viết bài:
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
A. Mục tiêu:
- Luyện viết một đoạn trong bài Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Chép chính xác, trình bày đúng bài văn xuôi.
B. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV:
 Hoạt động của HS: 
1. Bài mới : Giới thiệu bài:
Gv nêu mục đích y/c giờ học.
GV đọc bài chép.
HĐ1:Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Đoạn chép là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì?
HĐ2: Hướng dẫn nhận xét:
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
HĐ3: Hướng dẫn viết từ khó:
GV nêu từ khó.
Ngày, mài, sắt, cháu.
Phân tích chính tả.
HĐ4: Hướng dẫn tập chép:
GV nêu y/c và hd cách viết.
Chấm bài chữa lỗi.
2. Củng cố dặn dò:
Tuyên dương bài viết đẹp.
3HS đọc lại bài viết.
-Lời bà cụ nói với cậu bé.
HS trả lời.
HS viết bảng con từng từ.
Nhận xét sửa sai.
HS viết bài vào vở.
Thứ tư /12/9/2012
Tiếng việt
Luyện đọc bài:
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
A/ Mục tiêu:
- Luyện đọc lại bài tập đọc Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Đọc trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
B/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV:
 Hoạt động của HS:
1. Bài mới:
GV nêu nội dung y/c giờ học.
2. Hướng dẫn luyện đọc:
Gv đọc bài và hướng dẫn luyện đọc.
GV nêu từ khó.
Ngày, mài, sắt, cháu.
Phân tích chính tả.
3. Hướng dẫn đọc và trả lời câu hỏi:
 GV nêu câu hỏi.
- Đoạn chép là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì?
GV nhận xét chốt lại nội dung.
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
 Tương tự các đoạn khác.
4. Luyện đọc lại bài.
GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò:
Về luyện đọc lại bài.
 Nhận xét giờ học.
HS đọc nối tiếp câu.
HS đọc nối tiếp đoạn.
Lớp đọc đồng thanh.
1HS đọc đoạn 1
HS trả lời 
Lớp nhận xét bổ sung.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét bổ sung.
Tự nhiên xã hôi
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
A/ Mục tiêu:
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bi học.
- Vở bi tập.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1. Bài mới:
GV cho hs chơi trò chơi nhằm tạo không khí vui vẻ.
GV nêu y/c và hd cách chơi.
HĐ1: Làm một số cử động:
GV làm mẫu v y/c hs làm.
GV y/c hs lm việc theo nhĩm.
GV nhận xt bổ sung.
- Bộ phận nào của cơ thể đ cử động?
HĐ2:
- Hướng dẫn thực hành.
? Dưới lớp da của cơ thể là gì ?
- HD cử động.
? Nhờ đâu mà các bộ phận cử động?
- Y/C quan sát tranh.
- Y/C chỉ và nêu tên cơ quan vận động của cơ thể.
HĐ3:(trò chơi) 
- Hướng dẫn cách chơi 
- Y/C các nhóm thực hiện .
- Y/C 1 số nhóm lên thựchiện.
- Nhận xt đánh giá:
2. Củng cố dặn dò:
Nhắc hs thường xuyên tập thể dục.
Nhận xt giờ học: 
HS biết bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi, gập mình.
HS làm theo cặp, theo tranh SGK.
2 nhiều lần thực hiện.
Lớp nhận xt.
Quan sát và nhận biết cơ quan vận động, tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
- Có xương và bắp thịt (cơ)
- Nhờ cơ và xương mà các bộ phân chuyển động được.
 Quan sát hình 5,6 ( T5)
- HS lên bảng dùng thước chỉ vào tranh vẽ cho cả lớp thấy được: H5: là xương H6:là cơ.
Trò chơi : vật tay
- Một số cặp lên bảng thực hiện.
Thứ sáu 14/9/2012
Toán
ÔN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp hs củng cố:
- Làm các phép tính có kèm đơn vị là cm, dm.
-Giải toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv:
Hoạt động của HS:
1. Bài cũ:
GV ghi phép tính cộng lên bảng.
 54 + 2 = 56 75 + 22 = 97
GV nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Điền số?
 3dm 8cm = cm 
 50cm = dm cm
 2dm + 3dm = 3dm + ...dm
 10dm -5dm = ...dm -2dm
 7dm + ...dm =13dm – 2dm 
 30dm – 20dm = 5dm + ...dm 
Bài 2: Cho tổng 3 + 5 + 10
a)Tổng đã cho có số hạng. Số hạng thứ hai là 
b)10 là số hạng thứ của tổng.
c)Tổng của phép cộng trên là 
Bài 3: Hai đoạn dây dài tổng cộng 25dm. Đoạn dây thứ nhất dài 13 dm. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu dm?
GV hd gợi ý.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
3. Củng cố dặn dò:
 Về ôn lại bài.
HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính.
Lớp nhận xét bổ sung.
1HS lên làm lớp làm vào vở.
Nhận xét chữa bài.
HS làm rồi chữa bài.
HS đọc đề bài.
HS trả lời.
1hs lên giải lớp làm vào vở.
 Bài giải:
Đoạn dây thứ hai dài số dm là:
 25 – 13 = 12(dm) 
 Đáp số: 12dm.
Nhận xét chữa bài.
Thủ công
GẤP TÊN LỬA ( T1 )
I. Mục tiêu: Học sinh biết cách gấp tên lửa.
- Học sinh gấp được tên lửa đúng và đẹp.
- GD h/s có tính kiên trì, khéo léo, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một tên lửa gấp bằng giấy thủ công khổ to. Quy trình gấp tên lửa, giấy thủ công.
- HS : Giấy thủ công, bút màu.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Bài mới: Giới thiệu bi: 
HĐ1: Quan sát và nhận xét:
- Giới thiệu chiếc tên lửa hỏi: 
- Trên tay cô cầm vật gì?
- Tên lửa gồm những bộ phận nào?
- Được gấp từ vật liệu gì?
*Tên lửa thật được làm bằng sắt dùng để phóng vào vũ trụ, vào bau trời.
- Tên lửa được gấp bởi hìnhgì?
HĐ2: Hướng dẫn cách làm
- Treo quy trình gấp.
- GV chỉ bảng quy trình và nêu các bước gấp.
- YC nhắc lại các bước.
- Gọi HS lên thao tác lại các bước
HĐ3: Thực hành: 
- YC cả lớp gấp tên lửa trên giấy nháp.
- Quan sát giúp h/s còn lúng túng.
3. Củng cố – Dặn dò:
Về tập làm lại để giờ sau học tiếp.
- Nhận xét tiết học.
- Để đo dùng lên bàn.
- Nhắc lại.
- Mô hình tên lửa.
- Phan mũi, thân, mũi tên lửa dài.
- Gấp bằng giấy.
- Gấp bằng tờ giấy hình chữ nhật.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
- Theo dõi các bước gấp.
- Nhắc lại.
- 2 h/s lên bảng thao tác lại các bước gấp.
- Cả lớp quan sát.
- Thực hành gấp trên giấy nháp.
TUẦN 2
Thứ hai 17/9/2012
An toàn giao thông
Bài 1 : AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG PHỐ
A. Mục tiêu: Cho học sinh biết an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố. Phân biệt được an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố.
- Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư.
- Đi bộ trên vỉa hè không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn.
B. Đồ dùng dạy học: Tranh sgk phóng to. Hai bảng an toàn và nguy hiểm.
C. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1: Gt an toàn và nguy hiểm.	
? Em đứng ở sân trường, hai bạn đang đuổi nhau chạy xô vào em làm em ngã. Vì sao em ngã ?
- Khi đi trên đường, không để xảy ra va quệt, không bị ngã, bị đau đó là an toàn.
- Chia lớp thành nhiều nhóm. (4 em)
+ Tranh 1 : 
+ Tranh 2 : 
+ Tranh 3: 
+ Tranh 4 : 
+ Tranh 5: 
+ Tranh 6 :
HĐ 2: Pb hành vi an toàn và nguy hiểm.
- Chia nhóm và phát phiếu học tập. KL
1. Nhờ người lớn lấy hộ.
2. Không đi và khuyên bạn không nên đi.
3. Nắm vào vạt áo của mẹ.
4. Không chơi và khuyên các bạn tìm chỗ khác chơi.
5.Tìm người lớn và nhờ đưa qua đường
HĐ 3: An toàn trên đường đến trường
- Em đến trường trên con đường nào ?
- Em đi như thế nào để được an toàn ?
*Trên đường phố có nhiều loại xe qua lại, ta phải chú ý khi đi đường : Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải. Quan sát kỹ trước khi qua đường để đảm bảo an toàn.
* Củng cố dặn dò. 
- Vì bạn ấy vô ý xô vào bạn.
- HS nói thêm các hành vi nguy hiểm.
- Quan sát tranh và thảo luận rút ra hành vi nào là an toàn, hành vi nào là nguy hiểm.
- Đại diện trình bày ý kiến và giải thích.
- Đi qua đường cùng người lớn đi trong vạch đi bộ qua đường là an toàn.
- Đi trên vỉa hè, quần áo gọn gàng là an toàn.
- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy là an toàn.
- Chạy xuống lòng đường nhặt bóng là nguy hiểm.
- Đi bộ một mình là nguy hiểm.
- Đi qua đường trước đầu ôtô là nguy hiểm
- Các nhóm thảo luận từng tình huống và tìm ra cách giải quyết tốt nhất.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Vài học sinh nêu tên con đường hàng ngày mình đến trường.
- Đi bộ trên vỉa hè hoặc phải đi sát lề đường.
- Chú ý tránh xe đi trên đường.
- Khi đi qua đường chú ý quan sát các xe qua lại.
Toán
ÔN TẬP
A/ Mục tiêu: Giúp hs củng cố:
- Phép trừ không nhớ. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Giải toán có lời văn.
B/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Gv:
 Hoạt động của HS:
I. Bài cũ:
GV ghi phép tính cộng lên bảng.
 54 + 2 = 56 75 + 22 = 97
GV nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: Viết số thích hợp vào ô trống
SBT
46
40
67
96
ST
32
 9
12
53
Hiệu
14
Bài2: Đặt tính rồi tính hiệu biết:
 a) 63 và 12 81 và 60
 b) 35 và 5 99 và 84
Gv hd cách làm.
Bài3: Lớp 2A trồng được 41 cây, lớp 2B trồng được ít hơn lớp 2B 10 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?
GV hd gợi ý.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
III. Củng cố dặn dò:
 Về ôn lại bài.
 Nhận xét giờ học.
HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính.
Lớp nhận xét bổ sung.
1HS lên làm lớp làm vào vở.
Nhận xét chữa bài.
HS làm rồi chữa bài.
HS đọc đề bài.
HS trả lời.
1hs lên giải lớp làm vào vở.
 Bài giải:
Lớp 2B trồng được số cây là:
 41 - 10 = 31 (cây)
 Đáp số: 31 cây.
Nhận xét chữa bài.
Tập đọc: Luyện đọc bài : PHẦN THƯỞNG
A/ Mục tiêu:
- Luyện đọc lại bài tập đọc Phần thưởng
- Đọc trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
B/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV:
 Hoạt động của HS:
I.Bài mới:
GV nêu nội dung y/c giờ học.
1. Hướng dẫn luyện đọc:
Gv đọc bài và hướng dẫn luyện đọc.
Luyện đọc: GV nêu y/c.
2. Hướng dẫn đọc và trả lời câu hỏi:
GV nêu y/c.
GV nêu câu hỏi.
GV nhận xét chốt lại nội dung.
 Tương tự các đoạn khác.
3. Luyện đọc lại bài.
GV nhận xét ghi điểm.
 II. Củng cố dặn dò:
Về luyện đọc lại bài.
 Nhận xét giờ học.
HS đọc nối tiếp câu.
HS đọc nối tiếp đoạn.
Lớp đọc đồng thanh.
1HS đọc đoạn 1
HS trả lời 
Lớp nhận xét bổ sung.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét bổ sung.
Thứ tư 19/9/2012
CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP )
BÀI : PHẦN THƯỞNG
I Mục tiêu.
1. Rèn kĩ năng chính tả
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài phần thưởng
- Viết đúng tên riêng của người
2. Viết đúng 10 chữ cái p -> y và thuộc lòng bảng chữ cái Tiếng Việt
II. Hoạt động dạy học
1. Hướng dẫn HS tập chép: 20p
- GV đọc mẫu - 1HS đọc lại - Cả lớp theo dõi
 - Đoạn văn có mấy câu? cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ cái đầu câu , đầu đoạn viết ntn?
- Chữ nào trong đoạn viết hoa ? Vì sao ?
- HS viết từ khó ( bảng con ): năm học, đề nghị, giúp đỡ
- HS chép vào vở
+ Soát lỗi : GV đọc - HS soát lỗi, dừng lại đánh vần tiếng khó
- GV thu vở chấm - chữa , nhận xét chung
2. HS làm bài tâp. 10p
Bài 2. 4p 
1 HS đọc yêu cầu
- Hãy đọc những chữ được viết hoa ở đầu câu?
- Hãy đọc tên riêng của người có trong đoạn văn?
- Khi viết những chữ này em viết ntn?
HS làm bài tập
 Chép lại các chữ viết hoa trong bài chính tả
- Chữ viết hoa ở đầu câu: Cuối; Đây.
- Na
- Viết hoa
Bài 3 : 6p
1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS nêu các chữ cái cần viết
- HS tự làm - 1HS viết bảng lớp
- HS nhìn bảng đọc lại các chữ vùa viết
- Cả lớp đọc thuộc bảng chữ cái
3.Củng cố - dặn dò : 4p
- GV nx tiết học
- Về : học thuộc bảng chữ cái
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
BỘ XƯƠNG
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết vị trí và gọi một số xương, khớp xương của cơ thể.
- Giúp HS biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương.
- Giáo dục hs biết cách và có ý thức bảo vệ xương.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Mô hình bộ xương người, phiếu học tập, 2 bộ tranh bộ xương cơ thể đã được cắt rời.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Bộ phận nào cử động để thực hiện động tác quay cổ?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu vị trí các xương trong cơ thể. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu một số xương và khớp xương trong cơ thể.
- Gv nói tên – chỉ vị trí một số xương đầu, xương sống 
- Gv chỉ một số khớp xương trên cơ thể.
 * Hoạt động 3: Đặc điểm và vai trò của bộ xương.
- Gv cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
1- Hình dáng và kích thước các xương có giống nhau không?
2- Hộp sọ có hình dáng và kích thước như thế nào? nó bảo vệ cơ quan nào?
3- Nêu vai trò của xương chân?
4- Nêu vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối?
- Gv kết luận.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn HS về học bài.
- HS trả lời.
- HS nghe và chỉ vị trí các xương trong cơ thể.
- HS quan sát, thảo luận theo cặp.
- HS trả lời và chỉ mô hình vị trí các xương.
- HS chỉ vị trí các khớp xương.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời-nhận xét bổ sung.
1- Không giống nhau.
2- Hộp sọ to tròn, để bảo vệ bộ não.
3- Giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy 
4- Khớp bả vai giúp ta quay được 
- HS nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- HS chuẩn bị giờ sau. 
Thứ sáu /21/9/2012
Toán 
 ÔN TẬP
A/ Mục tiêu: Giúp hs củng cố:
- Phép cộng có nhớ trong phạm vi 10, có dạng 26+4 ;36+24.
- Giải toán có lời văn bằng một phép cộng.
B/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Gv:
 Hoạt động của HS:
I. Bài cũ:
GV ghi phép tính cộng lên bảng.
 4 + 6 = 5 + 5 = 
 8 + 2 = 3 + 7 = 
GV nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: Đặt tính rồi tính:
 a) 64 + 14 61 + 64
 b) 36 + 24 6 + 84
Gv hd cách làm.
Bài2: Số?
1 + ... = 10 5 + ... = 10
... + 4 = 10 10 + ... = 10
... + 7 = 10 8 + ... = 10
Bài3: Năm nay em 8 tuổi, Chị hơn em 2 tuổi. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi?
GV hd gợi ý.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
III. Củng cố dặn dò:
 Về ôn lại bài.
 Nhận xét giờ học.
HS lên làm, Lớp làm ở bảng con.
Lớp nhận xét bài.
1HS lên làm lớp làm vào vở.
Nhận xét chữa bài.
HS làm rồi chữa bài.
HS đọc đề bài.
HS trả lời.
1hs lên giải lớp làm vào vở.
 Bài giải:
Năm nay chị có số tuổi là:
 8 + 2 = 10 (tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi.
Nhận xét chữa bài.
Thủ công:
GẤP TÊN LỬA ( T2)
I. Mục tiêu: Học sinh biết cách gấp tên lửa.
- Học sinh gấp được tên lửa đúng và đẹp.
- GD h/s có tính kiên trì, khéo léo, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một tên lửa gấp bằng giấy thủ công khổ to. Quy trình gấp tên lửa, giấy thủ công.
- HS : Giấy thủ công, bút màu.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Bài mới: Giới thiệu bi: 
HĐ1: Quan sát và nhận xét:
- Giới thiệu chiếc tên lửa hỏi: 
- Trên tay cô cầm vật gì?
- Tên lửa gồm những bộ phận nào?
- Được gấp từ vật liệu gì?
*Tên lửa thật được làm bằng sắt dùng để phóng vào vũ trụ, vào bau trời.
- Tên lửa được gấp bởi hìnhgì?
HĐ2: Hướng dẫn cách làm
- Treo quy trình gấp.
- GV chỉ bảng quy trình và nêu các bước gấp.
- YC nhắc lại các bước.
- Gọi HS lên thao tác lại các bước
HĐ3: Thực hành: 
- YC cả lớp gấp tên lửa trên giấy nháp.
- Quan sát giúp h/s còn lúng túng.
3. Củng cố – Dặn dò:
Về tập làm lại để giờ sau học tiếp.
- Nhận xét tiết học.
- Để đo dùng lên bàn.
- Nhắc lại.
- Mô hình tên lửa.
- Phan mũi, thân, mũi tên lửa dài.
- Gấp bằng giấy.
- Gấp bằng tờ giấy hình chữ nhật.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
- Theo dõi các bước gấp.
- Nhắc lại.
- 2 h/s lên bảng thao tác lại các bước gấp.
- Cả lớp quan sát.
- Thực hành gấp trên giấy nháp.
TUẦN 3
Thứ hai 
An toàn giao thông
Bài 2 : TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ
A. Mục tiêu: Học sinh kể được tên đường nơi mình ở, biết được sự khác nhau của đường phố, ngõ, ngã ba, ngã tư, 
- Nhận biết được đường an toàn và không an toàn.
- Thực hiện tốt quy định đi trên đường phố.
B. Đồ dùng dạy học: 4 tranh nhỏ trong sách giáo khoa.
C.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 HĐ 1: Kiểm tra và giới thiệu bài mới.
- Khi đi trên đường phố em thường đi ở đâu để được an toàn ? (Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường để tránh các loại xe đi trên đường.)
HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm đường nhà em
Chia lớp thành nhiều nhóm. (Mỗi nhóm 4 học sinh.)
*Các em cần nhớ tên đường phố nơi em đang ở và những đặc điểm đường em đi học. Khi đi trên đường phố phải cẩn thận. Đi trên vỉa hè, quan sát kỹ khi đi trên đường.
HĐ 3: Tìm hiểu đường an toàn và chưa an toàn.
- Chia nhóm và giao tranh cho mỗi nhóm
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm quan sát tranh và chỉ ra tranh nào chụp về con đường an toàn ,tranh nào chụp con đường không an toàn ? Giải thích
- GV mời lần lượt từng nhóm lên gắn từng bức tranh và trình bày ý kiến .
- Giáo viên kết luận như trong sách giáo khoa 
HĐ 4: Củng cố dặn dò.
- Học sinh ghi nhớ : Tên các đường phố em thường đi hoặc gần nơi em đang ở.
* Liên hệ thực tế
- Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường 
Thảo luận các câu hỏi :
1/ Hàng ngày đến trường em đi qua những đường nào ?
2/ Trường em nằm trên những đường nào ?
3/ Đặc điểm những đường phố đó.
4/ Có mấy đường một chiều, hai chiều ?
5/ Có dãy phân cách không ?
6/ Có mấy đường có vỉa hè ? Mấy đường không có vỉa hè ?
7/ Khi đi trên đường phố, em cần chú ý điều gì ?
Các nhóm thảo luận xem đường nào an toàn và chưa an toàn.
 Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
 Tranh 1, 2 : Đường an toàn.
 Tranh 3, 4 : Đường không an toàn 
- Lớp cử ra 3 đội mỗi đội 4 em .
- Lần lượt mỗi em lên viết một tên đường rồi chạy xuống đến lượt em khác .
Toán
ÔN TẬP
A/ Mục tiêu: Giúp hs củng cố:
- Phép cộng có nhớ trong phạm vi 10, có dạng 26+4 ;36+24.
- Giải toán có lời văn bằng một phép cộng.
B/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Gv:
 Hoạt động của HS:
I. Bài cũ:
GV ghi phép tính cộng lên bảng.
 4 + 6 = 5 + 5 = 
 8 + 2 = 3 + 7 = 
GV nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: Đặt tính rồi tính:
 a) 64 + 14 61 + 64
 b) 36 + 24 6 + 84
Gv hd cách làm.
Bài2: Số?
1 + ... = 10 5 + ... = 10
... + 4 = 10 10 + ... = 10
... + 7 = 10 8 + ... = 10
Bài3: Năm nay em 8 tuổi, Chị hơn em 2 tuổi. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi?
GV hd gợi ý.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
III. Củng cố dặn dò:
 Về ôn lại bài.
 Nhận xét giờ học.
HS lên làm, Lớp làm ở bảng con.
Lớp nhận xét bài.
1HS lên làm lớp làm vào vở.
Nhận xét chữa bài.
HS làm rồi chữa bài.
HS đọc đề bài.
HS trả lời.
1hs lên giải lớp làm vào vở.
 Bài giải:
Năm nay chị có số tuổi là:
 8 + 2 = 10 (tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi.
Nhận xét chữa bài.
Tiếng việt
Luyện đọc bài : BẠN CỦA NAI NHỎ.
A/ Mục tiêu:
- Luyện đọc lại bài tập đọc Phần thưởng
- Đọc trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
B/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV:
 Hoạt động của HS:
I.Bài mới:
GV nêu nội dung y/c giờ học.
1. Hướng dẫn luyện đọc:
Gv đọc bài và hướng dẫn luyện đọc.
Luyện đọc: GV nêu y/c.
2. Hướng dẫn đọc và trả lời câu hỏi:
GV nêu y/c.
GV nêu câu hỏi.
GV nhận xét chốt lại nội dung.
 Tương tự các đoạn khác.
3. Luyện đọc lại bài.
GV nhận xét ghi điểm.
 II. Củng cố dặn dò:
Về luyện đọc lại bài.
 Nhận xét giờ học.
HS đọc nối tiếp câu.
HS đọc nối tiếp đoạn.
Lớp đọc đồng thanh.
1HS đọc đoạn 1
HS trả lời 
Lớp nhận xét bổ sung.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét bổ sung.
Thứ tư
Tiếng việt
Luyện viết bài :
BẠN CỦA NAI NHỎ
A/ Mục tiêu:
- Luyện viết một đoạn trong bài Bạn của Nai nhỏ.
- Chép chính xác, trình bày đúng bài văn xuôi.
B/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV:
 Hoạt động của HS: 
I. Bài mới : Giới thiệu bài:
Gv nêu mục đích y/c giờ học.
GV đọc bài chép.
HĐ1:Tìm hiểu nội dung bài viết:
-Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa với bạn?
HĐ2: Hướng dẫn nhận xét:
-Đoạn chép có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
HĐ3:Hướng dẫn viết từ khó:
GV nêu từ khó.
Phân tích chính tả.
HĐ4: Hướng dẫn tập chép:
GV nêu y/c và hd cách viết.
Chấm bài chữa lỗi.
II. Củng cố dặn dò:
Tuyên dương bài viết đẹp.
 Nhận xét giờ học:
3HS đọc lại bài viết.
Vì biết bạn của con khoẻ mạnh, thông minh và nhanh nhẹn.
HS trả lời.
HS viết bảng con từng từ.
Nhận xét sửa sai.
HS viết bài vào vở.
Tự nhiên xã hội
HỆ CƠ
A/ Môc tiªu: Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
- Biết được sự co duỗi của cơ bắp khi cơ thể hoạt động.
B/ Đå dïng d¹y häc: Bộ tranh vẽ hệ cơ.
C/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV :
Hoạt động của HS :
I. Bài cũ :
II. Bài mới: 
HĐ1:Quan sát hệ cơ: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi
Giáo viên treo tranh, gọi một số học sinh lên chỉ và nêu tên hệ cơ
Giáo viên nêu kết luận.
HĐ2: Thực hành co duỗi 
Giáo viên cả lớp quan sát tranh trong sách giáo khoa 
Giáo viên nêu kết luận: Khi co các cơ phình to, khi duỗi các cơ nhỏ lại
HĐ4:Liên hệ thực tế
Giáo viên chia nhóm, giao nhiệm vụ
- Cần làm gì giúp cơ phát triển tốt 
Giáo viên kết luận
Giáo dục, liên hệ: Phải ăn uống đầy đủ, ngoài ra phải thường xuyên tập thể dục thể thao.
III. Củng cố dặn dò:
GV hệ thống lại bài.
Nhận xét giờ học.
Từng cặp quan sát tranh trong sách giáo khoa và gọi tên một số hệ cơ
Đại diện một số nhóm lên trình bày
Học sinh khác nhận xét
Cả lớp quan sát tranh trong sách giáo khoa, sau đó mô tả cánh tay khi co và khi duỗi
 HS thảo luận theo nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày
Để cơ phát triển tốt chúng ta phải thường xuyên tập luyện thể dục thể thao
Thứ sáu
Toán
ÔN TẬP 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ
A/ Mục tiêu: Giúp hs củng cố:
-Thực hiện được phép cộng dạng 9 cộng với một số.
-Giải toán có lời văn.
B/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv:
Hoạt động của HS:
I. Bài cũ:
GV ghi phép tính cộng lên bảng.
 54 + 2 = 75 + 22 = 
GV nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: Tính nhẩm:
9 + 3 = 9 + 6 =
9 + 4 = 9 + 8 =
9 + 9 = 9 + 1 =
Bài2: Cho tổng 9+ 7 + 10
a)Tổng đã cho có số hạng. Số hạng thứ hai là 
b)10 là số hạng thứ của tổng.
c)Tổng của phép cộng trên là 
Bài3: Đoạn dây thứ nhất dài 9dm. Đoạn dây thứ hai dài 2 dm. Hỏi cả hai đoạn dài bao nhiêu dm?
GV hd gợi ý.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
III. Củng cố dặn dò:
GV hệ thống lại bài
 Về ôn lại bài.
 Nhận xét giờ học.
HS làm, nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính.
Lớp nhận xét bổ sung.
1HS lên làm lớp làm vào vở.
Nhận xét chữa bài.
HS làm rồi chữa bài.
HS đọc đề bài.
HS trả lời.
1hs lên giải lớp làm vào vở.
 Bài giải:
Cả hai đoạn dây dài số dm là:
 9 + 2 = 11(dm) 
 Đáp số: 11dm.
Nhận xét chữa bài.
Thủ công
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC ( T1 )
A/ Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp my bay phản lực.
- HS gấp được máy bay phản lực.Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng, máy bay sử dụng được. 
*LGHĐNG :
B/ Đồ dùng dạy học: 
- GV: Một My bay phản lực gấp bằng giấy thủ công khổ to. Quy trình gấp, giấy thủ công.
- HS : Giấy thủ công, bút màu.
C/ Cc hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bi cũ:
 Kiểm tra đồ dùng học tập
II. Bài mới: Giới thiệu bi: 
HĐ1: Quan sát và nhận xét:
- Giới thiệu chiếc my bay hỏi: 
-Trên tay cô cầm vật gì?
- My bay gồm những bộ phận nào?
- Được gấp từ vật liệu gì?
*My bay thật được làm bằng sắt dùng để bay vào vũ trụ, vào bầu trời.
My bay được gấp bởi hìnhgì?
HĐ2: Hướng dẫn cách làm
- Treo quy trình gấp.
-GV chỉ bảng quy trình và nêu các bước gấp.
- YC nhắc lại các bước.
- Gọi HS lên thao tác lại các bước
HĐ3: Thực hành: 
- YC cả lớp gấp trên giấy nháp.
- Quan sát giúp h/s còn lúng túng.
III. Củng cố – Dặn dò:
Về tập làm lại để giờ sau học tiếp.
 Nhận xét tiết học.
- Để đo dùng lên bàn.
- Mô hình my bay.
- Phan mũi, thân, mũi dài.
- Gấp bằng giấy.
- Gấp bằng tờ giấy hình chữ nhật.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
- Theo dõi các bước gấp.
- Nhắc lại.
- 2 h/s lên bảng thao tác lại các bước gấp.
- Cả lớp quan sát.
- Thực hành gấp trên giấy nháp.
TUẦN 4
Thứ hai 
An toàn giao thông
Bài 3 : HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG
BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
A. Mục tiêu: Học sinh hiểu được lệnh giao thông của cảnh sát.
- Biết được màu sắc, hình dáng một khóm biển báo cấm.
- Tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
B. Đồ dùng dạy học: Phóng to 3 biển báo 101, 102, 112.
C.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 HĐ 1: Giới thiệu bài. 
HĐ 2: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. 
- Cho học sinh xem tranh.
 Làm mẫu.
- Treo 5 bức tranh của H1 , 2 , 3, 4 , 5 hướng dẫn lớp quan sát, tìm hiểu về tư thế điều khiển của CSGT và nhận biết thực hiện theo hiệu lệnh đó như thế nào 
- Nghiêm chỉnh chấp hành theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông để đảm bảo an toàn khi đi trên đường.
HĐ 3: Tìm hiểu về biển báo giao thông. 
- Chia nhóm.
- Nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong.
-Biển báo cấm có đặc điểm : Hình tròn , viền màu đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen Biển này có nội dung là đưa ra điều cấm với người và phương tiện giao thông nhằm đảm bảo an toàn 
- Khi đi trên đường gặp biển báo cấm thì người và các loại xe phải thực hiện đúng theo hiệu lệnh ghi trên mỗi biển báo đó.
- Các em hãy thực hiện đúng theo hiệu lệnh ghi trên biển báo khi đi học, đi trên đường phố.
HĐ 4: Củng cố dặn dò 
- GV đặt ở hai bàn từ 5 - 6 biển báo ,úp mặt biển báo xuống bàn, giáo viên hô bắt đầu học sinh phải nhanh chóng lật các mặt biển báo lên .
Quan sát và thảo luận.
+ Hình 1 : Hai tay dang ngang.
+ Hình 2, 3 : Một tay dang ngang.
+ Hình 4, 5 : Một tay giơ phía trước mặt.
Các nhóm thảo luận nêu đặc điểm biển báo.
 Đại diện các nhóm trình bày.
 Biển 101 : Cấm người và xe cộ đi lại.
 Biển 102 : Cấm đi ngược chiều, các loại xe không được đi ngược chiều.
 Biển 112 : Cấm người đi bộ.
- Mỗi đội phải chọn ra 3 biển báo vừa học và đọc tên biển báo . Đội nào nhanh và đúng là thắng cuộc .
-Giáo viên theo dõi nhận xét bình chọn đội thắng cuộc là đội viết đước nhiều tên đường và đúng.
Toán
ÔN TẬP
A/ Mục tiêu : Giúp hs củng cố :
-Cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 9 cộng với một số, 29 + 5. 
-Vận dụng vào để giải toán có lời văn.
B/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
I. Bài mới : Giới thiệu bài :
Hướng dẫn hs làm bài tập :
Bài1 : Đặt tính rồi tính
46+14 39+25 18+39 
65+15 89+0 49 +11 
Bài2 :Điềndấu+hoặc–vàochỗ chấm ? :
9 .3 7 = 19
9 .4 3 = 10
7 .9 5 = 11 
Bài3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Tóm tắt:
Bình có: 29 viên bi
An có : 17viên bi
Tất cả: . viên bi? 
GV hd gợi ý:
Dựa vào tóm tắt ta thấy:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
Cho hs nêu miệng bài toán.
Nhận xét chữa bài.
II. Củng cố dặn dò:
GV hệ thống lại bài.
 Nhận xét giờ học.
HS đọc y/c.
3 hs lên làm, lớp làm vào vở.
Nhận xét chữa bài.
HS đọc y/c.
HS làm rồi chữa bài.
-Bình có 29 viên bi,An có 17 viên bi.
-Cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi ?
HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
1 hs lên làm, lớp làm vào vở.
 Bài giải :
Cả hai bạn có số viên bi là :
 29 + 17 = 46(viên bi)
 Đáp số : 46 viên bi.
Tiếng việt
Luyện đọc bài : BÍM TÓC ĐUÔI SAM
A/ Mục tiêu:
-Luyện đọc lại bài tập đọc Bím tóc đuôi sam.
-Đọc trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu.
-Trả lời được các câu hỏi trong bài.
B/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
I.Bài mới:
GV nêu nội dung y/c giờ học.
1. Hướng dẫn luyện đọc:
Gv đọc bài và hướng dẫn luyện đọc.
Luyện đọc: GV nêu y/c.
2. Hướng dẫn đọc và trả lời câu hỏi:
GV nêu y/c.
GV nêu câu hỏi.
GV nhận xét chốt lại nội dung.
 Tương tự các đoạn khác.
3. Luyện đọc lại bài.
GV nhận xét ghi điểm.
 II. Củng cố dặn dò:
Về luyện đọc lại bài.
 Nhận xét giờ học.
HS đọc nối tiếp câu.
HS đọc nối tiếp đoạn.
Lớp đọc đồng thanh.
1HS đọc đoạn 1
HS trả lời 
Lớp nhận xét bổ sung.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét bổ sung.
Thứ tư
Tiếng việt
Luyện viết bài :
BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
A/ Mục tiêu:
-Luyện viết một đoạn trong bài Bím tóc đuôi sam.
-Chép chính xác, trình bày đúng bài văn xuôi.
B/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV:
 Hoạt động của HS: 
I. Bài mới : Giới thiệu bài:
Gv nêu mục đích y/c giờ học.
GV đọc bài chép.
HĐ1:Tìm hiểu nội dung bài viết:
-Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
-Vì s

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_1_den_tuan_10_nam_hoc_2012_2013.doc