Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu :

1. Đọc rành mạch toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

2. Nêu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.

3. Hs có ý thức về lòng nhân hậu.

*KNS: Giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, ra quyết định.

II. Chuẩn bị :

1. GV : Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

2. HS : SGK, vở, .

III. PP – KT :

- Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm.

III. Các hoạt động dạy học :

 

docx 30 trang haihaq2 3210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 34 LỚP 2.2
(Thực hiện từ ngày 10/5/2021 đến ngày14/5/2021)
Thứ
ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
G/C
Hai
10/5
Sáng
1
Chào cờ
 Sinh hoạt dưới cờ tuần 34
2
Tập đọc
Người làm đồ chơi (T1)
KNS
3
Tập đọc
Người làm đồ chơi (T2)
4
Toán
Ôn tập về phép nhân và phép chia (tiếp theo) (tr. 173)
ĐCND bỏ BT4
Chiều
1
Đạo đức
Không chạy trên đường khi trời mưa
2
Tăng cường TV
Luyện đọc bài: Người làm đồ chơi
3
Tăng cường Toán
Ôn bài: Ôn tập về phép nhân và phép chia (tiếp theo) 
Ba
11/5
Sáng
1
Kể chuyện
Người làm đồ chơi
2
Chính tả
Nghe – viết : Người làm đồ chơi
3
TNXH
Ôn tập tự nhiên
Thầy Luyện dạy
4
Toán 
Ôn tập về đại lượng (tr. 174)
ĐCND bỏ BT3
Chiều
1
Tăng cường TV
Ôn Kể chuyện bài: Người làm đồ chơi
Thầy Nam dạy
2
Tăng cường TV
Ôn luyện viết : Người làm đồ chơi
3
Tăng cường Toán
Ôn bài : Ôn tập về đại lượng 
Tư
12/5
Sáng
1
Thể dục
Chuyền cầu. Trò chơi “Ném bóng trúng đích” và “Con cóc là cậu ông trời” (t1)
Thầy Thế dạy 
2
Toán
Ôn tập về đại lượng (tr. 175)
Thầy Kha dạy
3
Tập đọc
Đàn bê của anh Hồ Giáo
Thầy Nam dạy
4
LT&C
Từ trái nghĩa. Từ chỉ nghề nghiệp
Thầy Nam dạy
Chiều
1
Tăng cường TV
Ôn bài : Từ trái nghĩa. Từ chỉ nghề nghiệp
2
Tiếng Anh
Cô Đào dạy
3
Tăng cường Toán
Ôn bài: Ôn tập về đại lượng
Năm
13/5
Sáng
1
Tập viết
Ôn các chữ hoa : A, M, N, Q, V (kiểu 2)
2
Thủ công
Ôn tập thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích (T2)
Cô Hiền dạy
3
HĐTN 
Tôi đáng khen (T2)
Cô Hoài dạy
4
Toán
Ôn tập về hình học
Chiều
1
Chính tả
Nghe – viết : Đàn bê của anh Hồ Giáo
2
Tăng cường TV
Luyện viết bài tự chọn.
3
Tăng cường Toán
Ôn bài : Ôn tập về hình học
Sáu
 14/5
Sáng
1
Toán
Ôn tập về hình học (tr. 177)
2
Thể dục
Chuyền cầu. Trò chơi “Ném bóng trúng đích” và “Con cóc là cậu ông trời” (T2)
Thầy Thế dạy
3
Tập làm văn 
Kể ngắn về người thân
KNS
4
SHCN
Sinh hoạt tập thể tuần 34
TLHĐ
Chiều
1
Mĩ thuật
Em tưởng tượng từ bàn tay (tiết 1)
Cô Hiến dạy
2
Tiếng Anh
Cô Đào dạy
3
Âm nhạc
Ôn tập biểu diễn bài hát 
Cô Phương dạy
**********************************************************
NS: 5/4/2021 Thứ hai, ngày 10 tháng 5 năm 2021
	Sáng	
Tiết 1	 Chào cờ
 Sinh hoạt dưới cờ tuần 34
*************************
Tiết 2 + 3 Tập đọc
Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu :
1. Đọc rành mạch toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
2. Nêu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. 
3. Hs có ý thức về lòng nhân hậu.
*KNS: Giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, ra quyết định.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
2. HS : SGK, vở, ...
III. PP – KT :
- Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
25’
10’
3’
2’
Tiết 1
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
a) GT bài :	
b) HD luyện đọc :
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.(Giọng kể : nhẹ nhàng, tình cảm. Giọng bạn nhỏ : xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác).
+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng, 
+ Yêu cầu HS đọc từng câu.
+ Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
+ Thi đọc
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
b) Tìm hiểu bài : 
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế ?
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
- Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê ?
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng ?
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào ?
- Gọi nhiều HS trả lời.
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Qua câu chuyện còn hiểu được điều gì ?
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng ?
- Em thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao ?
- Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
d) Luyện đọc lại :
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Đọc bài và chuẩn bị bài cho tiết TT.
PPThảoluận nhóm
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau.
Tôi suýt khóc / nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh : //
Bác đừng về. / Bác ở đây làm đồ chơi / bán cho chúng cháu. // (giọng cầu khẩn).
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. 
- Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
- HS đọc.
Pp,kt trình bày ý kiến cá nhân
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác. / Bạn rất tế nhị. / Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác. /
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều. / Cảm ơn cháu đã an ủi bác. / Cháu tốt bụng quá. / Bác sẽ rất nhớ cháu. / 
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác....
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
*********************************
Tiết 4 Toán
Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT)
(ĐCND)
I. Mục tiêu :
1. Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính.
2. Thực hiện giải toán có một phép chia.Nhận biết một phần mấy của một số.
3. Hs có ý thức cẩn thận khi làm toán.
- BT cần làm : 1 ; 2 ; 3. ĐCND không làm bài tập 4.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Bảng phụ, SGK.
2. HS : Vở, bảng con.	
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
a) GT bài :
c) HD bài tập :
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không ? Vì sao ?
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện bài vào bảng nhóm.
- Nhận xét bài.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
- Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn ?
- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chữa bài và nx HS.
4. Củng cố :
- Gọi 2 – 3 HS đọc bảng nhân chia theo yêu cầu.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Ôn xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài TT.
- Hát.
- HS lắng nghe ghi tên bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Có thể ghi ngay kết quả 36 : 4 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- HS chơi trò chơi thực hiện tính nhẩm bài 1. 
4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 ... 2 x 8 = 16
36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 ... 16 : 2 = 8
- Nhận xét.
- HS nêu.
- HS thi đua làm bài vào bảng nhóm.
2 x 2 x 3 = 4 x 3 3 x 5 – 6 = 15 – 6
 = 12 = 9
40 : 4 : 5 = 10 : 5 2 x 7 + 58 = 14 + 58
 = 2 = 72
4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16 + 72
 = 42 = 88
- Nhận xét.
- HS đọc.
- Có tất cả 27 bút chì màu.
- Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
- Ta thực hiện phép tính chia 27 : 3
- HS thực hiện. 1 HS lên bảng.
Bài giải.
 Mỗi nhóm có số bút chì là :
	 27 : 3 = 9 (chiếc bút)
	 Đáp số: 9 chiếc bút.
- Nhận xét.
- HS đọc.
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
***************************
Chiều
Tiết 1 Đạo đức
Không chạy trên đường khi trời mưa
I. Mục tiêu :	
1. Biết được mốt số nguy hiểm có thể xảy ra nếu cố tình chạy hoặc chơi đùa hoặc chạy nhảy trên đường khi trời mưa. 
2. Nắm được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chạy hoặc chơi đùa trên đường khi trời mưa
3. Có ý thức chấp hành luật giao thông.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tài liệu về an toàn giao thông , các tranh ảnh có liên quan.
2. HS : Tài liệu về an toàn giao thông, vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
32’
3’
2’
1.Ổn định
2. Bài cũ : Bài ôn tập không kiểm tra
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Đường phố rất đông người và xe cộ đi lại nên khi đi đường chúng ta phải chấp hành quy định đảm bảo an toàn GT, gt tựa bài.
b) Hướng dẫn các hoat động.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
- Cho HS quan sát tranh 1, 2/ trang 16,17 và cho biết tranh nói lên điều gì ?
- Yêu cầu quan sát tranh 1 trang 17 cho biết tranh vẽ gì ?
- Gọi vài nhóm lên trình bày theo ND tranh 
- Nhận xét – chốt lại
 Hoạt động 2: Liên hệ
 - Em đã bao giờ chạy ra đường khi trời mưa chưa ?
 - Nếu em thấy một bạn nào đó chạy hoặc chơi đùa trên đường khi trời mưa thì em sẽ làm gì ?
- Gọi HS nêu lại.
- GV chốt lại – rút ra bài học (SGK. ATGT-Trang 17)
4. Củng cố 
- Nhắc lại ND bài – cho HS đọc lai ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò
- Ôn bài thực hiện các nội dung đã học.
- Chơi trò chơi.
- HS theo dõi
- Quan sát.
- Thảo luận theo nhóm
- Các nhóm báo cáo.
- Trời đang mưa to Nam thích thú chạy ra đường tắm mưa. Bo ngăn lại 
- Bo trượt chân ngã và suýt nữa đã xảy ra tai nạn.
- Nhận xét.
- HS tự trả lời
- em sẽ nhắc bạn hoặc nói cho bạn hiểu những nguy hiểm có thể xảy ra 
-2 HS nhắc lại
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
**********************************
Tiết 3 Tăng cường tiếng việt
 Luyện đọc: Người làm đồ chơi	
I. Mục tiêu :
1. Ôn biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
2. Ôn hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Rèn kỹ năng đọc thầm và trả lời được các câu hỏi trong bài. Hiểu và trả lời được câu hỏi.
3. Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : Tranh và 1 số câu hỏi.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
28’
3’
2’
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Luyện đọc	
- GV chia nhóm đối tượng học sinh
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 
Nhóm 1: Yêu cầu HS rèn đọc đúng toàn bài.
Nhóm 2: Yêu cầu HS rèn đọc đúng ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
Nhóm 3: Yêu cầu HS Đọc đúng, đọc trôi chảy không chỉ ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ, đọc phân biệt được lời kể với lời nhân vật.
- Trong quá trình hs đọc bài GV xuống các nhóm để hỗ trợ học sinh 
+ Gv tổ chức cho HS thi trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương
- Tc cho hs tự nhận xét sửa lỗi cho nhau.
- Kết luận: Nhận xét- khen thưởng	
4. Củng cố
- Cho 1 hs đọc lại toàn bài.
- Qua câu chuyện này em biết thêm điều gì ?
- GD tư tưởng- liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Về nhà luyện đọc lại bài.
- Hát
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Ghi tựa bài.
- Lớp chia thành 3 nhóm đối tượng HS 
- HS theo dõi yêu cầu của gv
-HS làm bài tập theo yêu cầu của GV
Nhóm 1: HS rèn đọc đúng toàn bài.
Nhóm 2:HS rèn đọc đúng ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
Nhóm 3: HS Đọc đúng, đọc trôi chảy không chỉ ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ, đọc phân biệt được lời kể với lời nhân vật.
- HS thi đọc trong nhóm, các nhóm trưởng theo dõi và sửa sai cho bạn.
- 1 CN đọc toàn bài.
- HS trả lời.
- Liên hệ thực tế- gdtt.
- HS thực hiện.
***************************
Tiết 3 Tăng cường Toán
Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT) (VBT.tr92-93)
I. Mục tiêu :
1. Ôn thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính.
2. Ôn thực hiện giải toán có một phép chia.Nhận biết một phần mấy của một số.
3. Hs có ý thức cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : 1 Số bài tập.	
2. Học sinh : Vở, nháp.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi 3HS đọc bảng nhân và bảng chia. - - Nhận xét.
3. Bài mới :
a) GT bài :
b) HD luyện tập :
 Bài 1. Tính nhẩm :
4 × 5 = ...
5 × 4 = ...
20 : 4 = ...
3 × 4 = ...
4 × 3 = ...
12 : 3 = ...
4 × 2 = ...
2 × 4 = ...
8 : 4 = ...
2 × 3 = ...
3 × 2 = 
6 : 2 = ...
- Gọi HS nêu yêu cầu BT. 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện và ghi nhanh kết quả
- GV Nhận xét .
Bài 2: Tính :
2 × 2 × 5 = ... 4 × 7 − 6 = 
 = ... = ....
30 : 3 : 2 = .... 5 × 5 + 15 = .... 
 = .... = ....
3 × 7 − 12 = .... 4 : 4 + 25 = .... 
 = .... = ....
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thi đua làm vào bảng nhóm.
- GV chữa bài – Nhận xét.
Bài 3: Có 28 cái kẹo chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được nhận mấy cái kẹo ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn mỗi em nhận được bao nhiêu cái kẹo ta làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS làm vở BT. Gọi 2 HS lên bảng.
- GV chữa bài – Nhận xét.
Bài 4. Có 28 quả cam chia cho các nhóm, mỗi nhóm được 4 quả cam. Hỏi có mấy nhóm được chia cam ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn biết có mấy nhóm được chia cam ta làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS làm vở BT. Gọi 1HS lên bảng.
- GV chữa bài – Nhận xét.
Bài 5. (HSNK) Số?
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và thực hiện.
- Gọi HS nêu.
- GV chữa bài – Nhận xét.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : 
- Về nhà ôn và rèn lại các bài đã học. Chuẩn bị cho bài tiếp theo.
- Hát.
- 3HS đọc.
- Nhận xét.
- Lắng nghe và ghi tên bài vào vở.
- HS nêu.
- HS thực hiện và ghi kết quả vào vở bài tập. 
4 × 5=20
5 × 4=20
20 : 4=5
3 × 4=12
4 × 3=12
12 : 3=4
4 × 2=8
2 × 4=8
8 : 4=2
2 × 3=6
3 × 2=6
6 : 2=3
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
2 × 2 × 5 = 4 × 5 30 : 3 : 2 = 10 : 2 
 = 20 = 5
4 × 7 − 6 = 28 – 6 5 × 5 + 15 = 25 + 15 
 = 22 = 40
3 × 7 − 12 = 21 − 12 4 : 4 + 25 = 1 + 25 
 = 9 = 26
- Nhận xét.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Phép chia.
Tóm tắt
Bài giải
Mỗi em nhận số cái kẹo là :
 28 : 4 = 7 (cái)
Đáp số: 7 cái.
- Nhận xét.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Phép chia.
- HS thực hiện.
Tóm tắt
Bài giải
Số nhóm được chia cam là :
 28 : 4 = 7 (nhóm)
Đáp số: 7 nhóm. 
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
- Nhận xét. 
- HS thực hiện.
*************************************************************************
NS: 5/4/2021 Thứ ba, ngày 11 tháng 5 năm 2021
Sáng
Tiết 1 Kể chuyện
Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu :
1. Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện.
2. HSNK biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). 
3.GD hs lòng nhân hậu.
*KNS: kỹ năng thể hiện sự cảm thông.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh “Người làm đồ chơi”.
2. HS : SGK, vở.	
III. Hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
2
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định :
2. KT bài cũ :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Bóp nát quả cam” .
- Nhận xét.	
3. Bài mới :	
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện .
* Dựa vào trí nhớ và nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn chuyện Người làm đồ chơi .
*HS 4 Tranh .
- Phần 1 yêu cầu gì ?
- Bảng phụ : Viết nội dung tóm tắt .
- Yêu cầu HS kể từng đoạn theo nhóm.
- Nhận xét.
c) Kể toàn bộ câu chuyện. (dành cho hs năng khiếu)
*Kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phôi hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
4. Củng cố : 
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Hát.
- 3 em kể lại câu chuyện “Bóp nát quả cam” 
- Nhận xét.
- Người làm đồ chơi .
- Quan sát.
- 1 em nêu yêu cầu và nội dung tóm tắt từng đoạn.
- Đọc thầm.
- Kể từng đoạn trong nhóm.
- Thi kể từng đoạn. Nhận xét.
- 1 HSNK kể toàn bộ câu chuyện.
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS kể theo yêu cầu.
- Nhận xét, chọn bạn kể hay.
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.
- Nghề nào cũng cao quý trong xã hội, đối với những người lao động chân tay, họ cũng có những tư duy sáng tạo, đó là nghệ thuật trong cái đẹp, chúng ta nên không nên xem thường.
- Nhận xét.
- Tập kể lại chuyện.
*********************
Tiết 2 Chính tả (Nghe - viết)
Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu :
1. Nghe – viết chính xá, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”. 
2. Làm được Bt2a/b hoặc bt3a/b. hoặc bt chính tả phương ngữ do gv chọn.
3. Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Viết sẵn đoạn “ Người làm đồ chơi”. BT 2a, 2b.
2. HS : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định :
2. KT bài cũ : 
- GV đọc : nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư xử.
- Nhận xét.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn nghe viết.
- Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”. 
* Nội dung bài viết :
- Treo Bảng phụ.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
- Đoạn văn nói về ai ?
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Vì sao bác định chuyển về quê ?
- Bạn nhỏ đã làm gì ?
* Hướng dẫn trình bày .
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Tên riêng của người phải viết như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
* Viết bài.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- Đọc lại. 
- Chấm vở, nhận xét.
c. Bài tập.
Bài 2 : 
- Ý a yêu cầu gì ?
- Bảng phụ : (viết nội dung bài ca dao) 
 . khoe trăng tỏ hơn đèn .
Cớ sao phải chịu luồn đám mây ?
Đèn khoe đèn tỏ hơn 
Đèn ra trước gió còn .hỡi đèn ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm VBT.
- Hướng dẫn sửa.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng 
- Phần b yêu cầu gì ? (làm thêm nếu còn thời gian)
Bài 3 : Phần a yêu cầu gì ? (làm thêm nếu còn thời gian)
- Bảng phụ : (viết nội dung bài) 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức làm bài.
- Hướng dẫn sửa.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng tuyên dương nhóm làm nhanh chính xác nhất.
4. Củng cố : 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài, rèn viết lại các từ hay mắc lỗi. Chuẩn bị bài cho tiết tiếp theo.
- Hát.
- 3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư xử.
- Nhận xét.
- Chính tả (Nghe - viết) Người làm đồ chơi.
- 1 em nhìn bảng đọc lại.
- Nói về bác Nhân và một bạn nhỏ. 
- Bác Nhân nặn đồ chơi bằng bột màu..
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
- Lấy tiền để dành nhờ bạn mua đồ chơi để bác vui.
- Nhân .
- Viết hoa.
- HS nêu từ khó : Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng .
- Viết bảng con .
- Nghe đọc viết vở.
- Dò bài.
- Đổi vở sửa lỗi.
- Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
- Điền vào chỗ trống chăng hay trăng.
- HS lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
 Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn.
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ?
 Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn ?
- Nhận xét.
- Điền ong hay ông .
- HS chơi trò chơi điền nhanh ong/ ông vào chỗ trống. 
 + phép cộng, cọng rau, cồng chiêng, còng lưng.
- Nhận xét.
- Nhận xét.	
- HS thực hiện.
************************
Tiết 3 TNXH (thầy Luyện dạy)
********************************
Tiết 4 Toán
Ôn tập về đại lượng
(ĐCND)
I. Mục tiêu :	
 1. Biết xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6).
 2. Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có gắn liền với các số đo. BT 1(a), 2 , 4(a,b). Không làm BT 3.
3. Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :	
1. GV : SGK, đồng hồ .
2. HS : SGK, vở BT, nháp.
III. Hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định :
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 em lên bảng tìm x. Cả lớp làm nháp.
 800 – x = 300
 x + 200 = 700
- Nhận xét.
3. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện tập.
- Củng cố xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6), biểu tượng đơn vị đo độ dài. Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng.
Bài 1	
a) Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a, GV gọi vài em đọc giờ.
b) Em hãy quan sát các mặt đồng hồ ở phần b, và đọc giờ trên mặt đồng hồ a (làm thêm nếu còn thời gian).
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ. 
- Yêu cầu HS làm tiếp các ý còn lại.
- Nhận xét.
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc đề.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài. 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét.
Bài 4 : 
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Chiếc bút bi dài 15 em suy nghỉ xem cần điền tên đơn vị nào ?
- Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không vì sao ?
- Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không vì sao?
- Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại vào bảng nhóm.
- Nhận xét. 
4. Củng cố : 
- 576 , 579 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương, nhắc nhở.
5. Dặn dò :
- Học thuộc cách đặt tính và tính. Thuộc bảng công trừ, nhân chia.
- Chơi trò chơi.
- 2 em lên bảng. Lớp làm nháp.
800 – x = 300 x + 200 = 700
 x = 800 – 300 x = 700 – 200
 x = 500 x = 500 
- Nhận xét.
- 1 em nhắc tựa bài.
- Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
- Quan sát và đọc : 2 giờ.
- Là 14 giờ.
- Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng một giờ.
- HS làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc : Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít nước mắm ?
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Can to đựng số lít nước mắm là :
10 + 5 = 15 (l)
Đáp số : 15 l
- HS nêu.
- Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.
- Không được vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như vậy.
- Không vì như thế là quá dài.
- HS thi đua theo nhóm làm tiếp các ý còn lại.
b) Một ngôi nhà nhiều tầng cao khoảng 15m.
- Nhận xét.
- 576, 579 hơn kém nhau 3 đơn vị.
- Nhận xét.
- Học thuộc cách đặt tính và tính các số có 3 chữ số.
******************************
Chiều
Tiết 1 Tăng cường TV(thầy Nam dạy)
*****************************
Tiết 2 Tăng cường TV
Luyện viết bài: Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu :	
1. Ôn nghe - viết theo mức độ cần đạt theo chuẩn kiến thức kĩ năng.
2. Tập chép chính xác bài CT trong bài. Trình bày sạch sẽ đúng hình thức. Làm bài phương ngữ GV soạn.
3. Có ý thức yêu thích môn học.	
II. Chuẩn bị:
1. GV : SGK Tiếng Việt 2, tập 2; một số bài tập.	
2. HS : Vở HT, SGK, VBT, ...
III. Hoạt động dạy học :
TG
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định 
- Chơi trò chơi.
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn :
a)Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b) Hướng dẫn ôn tập
Bài 1. Nghe - viết : (Đoạn 2)
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị.
+ Ghi nhớ nội dung.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1. 
+ Hướng dẫn trình bày.
- Tìm những chữ phải viết hoa trong bài chính tả ? 
- Chữ đầu câu viết thế nào?
+ Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài chính tả có những từ ngữ nào khó cần rèn viết đúng ?
- Hướng dẫn phân tích và viết bảng con.
+ HD HS viết bài vào vở.
- Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần).
- Đọc lại. 
+ Chấm, chữa bài.
- Chấm, nhận xét vở.
Bài 2. Bài tập: Điền vào chỗ trống tr hay ch:
a) ú Cuội ngồi gốc cây đa
 Để âu ăn lúa gọi a ời ời.
b) ó eo mèo đậy.
c) ọn bạn mà ơi, ọn nơi mà ở.
d) e già măng mọc.
*HSNK: Tìm từ có tiếng chứa âm tr hay ch có nghĩa như sau:
a) Cây cùng họ với cam, quả có vị chua.
b) Trái nghĩa với già.
c) Loài vật có sừng dài, thường dùng để kéo cày.
- Yêu cầu cả lớp làm vở HT, 1HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
– Ôn bài. Xem trước tiết TT.
- Ban văn nghệ điều hành các bạn chơi.
- HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS ghi tên bài vào vở.
- Theo dõi, đọc thầm.
- HS nêu.
+ Viết hoa.
- Học sinh nêu.
- Học sinh phân tích. Viết bảng con: 
- Nghe và viết vào vở.
- HS dò bài và sửa lỗi.
- Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- Làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.
a) Chú Cuội ngồi gốc cây đa
 Để trâu ăn lúa gọi cha ời ời.
b) Chó treo mèo đậy.
c) Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở.
d) Tre già măng mọc.
*HSNK .
a) chanh. 
b) trẻ.
c) trâu.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.	
**************************************
Tiết 3	 Tăng cường Toán
Ôn bài: Ôn tập về đại lượng (VBT. Tr94)
I. Mục tiêu :	
 1. Ôn biết xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6).
 2. Ôn biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có gắn liền với các số đo. 
3. Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : 1 Số bài tập.	
2. Học sinh : Vở, nháp.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi HS trả lời các câu hỏi:
+ Một ngày có bao nhiêu giờ ?
+ Thời gian của một ngày được tính như thế nào ?
 - Nhận xét.
3. Bài mới :
a) GT bài :
b) HD luyện tập :
 Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Gọi HS nêu yêu cầu BT. 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện và ghi nhanh kết quả
- GV Nhận xét .
Bài 2: Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều (theo mẫu) :
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thi đua làm vào bảng nhóm.
- GV chữa bài – Nhận xét.
Bài 3: Can bé đựng 10l dầu, can to đựng nhiều hơn can bé 2l dầu. Hỏi can to đựng bao nhiêu lít dầu ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn biết can to đựng được bao nhiêu lít dầu làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS làm vở BT. Gọi 1 HS lên bảng.
- GV chữa bài – Nhận xét.
Bài 4. (HSNK) Viết mm, cm, dm, m, km vào chỗ chấm thích hợp :
a) Một gang tay của mẹ dài khoảng 2 
b) Cột cờ ở sân trường cao khoảng 15 
c) Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài 102 
d) Bề dày quyển sách Toán 2 khoảng 10 
e) Chiếc bút chì dài khoảng 16 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và thực hiện.
- Gọi HS nêu.
- GV chữa bài – Nhận xét.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : 
- Về nhà ôn và rèn lại các bài đã học. Chuẩn bị cho bài tiếp theo.
- Hát.
- HS trả lời theo yêu cầu.
- Nhận xét.
- Lắng nghe và ghi tên bài vào vở.
- HS nêu.
- HS thực hiện và ghi kết quả vào vở bài tập. 
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Phép cộng.
Tóm tắt
Bài giải
Can to đựng số lít dầu là :
 10 + 2 = 12 (l)
Đáp số: 12l.
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
a) Một gang tay của mẹ dài khoảng 2dm.
b) Cột cờ ở sân trường cao khoảng 15m.
c) Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài 102km.
d) Bề dày quyển sách Toán 2 khoảng 10mm.
e) Chiếc bút chì dài khoảng 16cm.
- Nhận xét.
- Nhận xét. 
- HS thực hiện.
**********************************************************
NS: 5/4/2021 Thứ tư, ngày 12 tháng 5 năm 2021
Sáng
Tiết 1 Thể dục (Thầy Thế dạy)
**********************************
Tiết 2	 Toán
 (Thầy Kha dạy)
**********************************
Tiết 3+4 (Thầy Nam dạy)
*********************************
	Chiều	
Tiết 1 Tăng cường TV
Ôn bài: Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I. Mục tiêu :
1. Ôn nêu đựơc từ trái nghĩa với từ cho trước.
2. Nêu được ý thích hợp về công việc phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp.
3. Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Bảng phụ, SGK.
2. HS : SGK, vở BT, nháp.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định :
2. KT bài cũ : Gọi 2 trả lời.
- Đặt câu với từ : dũng cảm, gan dạ.
- Nhận xét.
3. Bài mới :	
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 : Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo (Tiếng Việt 2, tập hai, trang 136), tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống :
Những con bê cái
Những con bê đực
- như những bé gái
- rụt rè
- ăn nhỏ nhẹ, từ tốn
- như những ......
- .........................
- ăn ...................
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm từ trái nghĩa và ghi ra bảng nhóm.
- GV nhận xét, chốt ý đúng .
Bài 2 : Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ ngữ trái nghĩa với nó rồi điền vào chỗ trống.
M : Trẻ con trái nghĩa với người lớn.
a) Cuối cùng .................................
b) Xuất hiện .................................
c) Bình tĩnh ..................................
 - Gọi 1 em nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở. 
- Gọi HS trình bày bài.
- Nhận xét.
Bài 3. Nối mỗi từ chỉ người ở cột A với công việc của người đó ở cột B :
- Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu theo cặp.	
- Nhận xét, kết luận bài làm đúng.
*Bài 4. (HSNK) Đặt 2 câu, mỗi câu có một trong những từ ngữ tìm được ở BT3. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS trình bày bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố : 
- Nhận xét tiết học.
- Tìm 1 số từ chỉ nghề nghiệp và nêu công việc của nghề đó.
5. Dặn dò :
- Ôn bài. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Hát.
- HS đặt câu.
- Nhận xét.
-1 HS nhắc tựa bài.
- 1 HS nêu .Lớp đọc thầm.
- Trao đổi làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
Những con bê cái
Những con bê đực
- như những bé gái
- rụt rè
- ăn nhỏ nhẹ, từ tốn
- như những bé trai
- đùa nghịch, nhảy quẩng lên, chạy đuổi nhau
- ăn quanh quẩn, vừa ăn vừa đùa nghịch.
- Nhận xét.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS đọc.
a) Cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên.
b) Xuất hiện trái nghĩa với biến mất.
c) Bình tĩnh trái nghĩa với lo sợ.
- Nhận xét.
-1 HS nêu.
- Trao đổi theo cặp.
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- HS tìm từ chỉ nghề nghiệp.
- HS thực hiện.
******************************
Tiết 2 Tiếng Anh ( cô Đào dạy)
*****************************
Tiết 3 Tăng cường toán
Ôn tập về đại lượng (TT ) (VBTtr.95)
I. Mục tiêu :	
1.Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động.
2. Giải được bài toán có liên quan đế

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_giang_day_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2020_2021.docx