Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26, tốc độ khoảng 45 tiếng / 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ; hiểu ND của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về ND đoạn đọc)

- Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? (BT2, BT3)

- Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)

II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

- HS: SGK, Vở BT.

III. Các hoạt động

 

docx 24 trang haihaq2 1910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27
Từ ngày 22/ 3/ 2021 đến ngày 27 /3/2021
Thứ - ngày
Tiết
Mơn
Tên bài
Ghi chú
Hai
22/3
Sáng 
1
Chào cờ
2
Tốn 
Số 1 trong phép nhân và phép chia
3
Tập đọc
Ơn tập ( T1 )
4
Tập đọc
Ơn tập ( T2 )
Chiều
1
Luyện TV
2
Luyện Tốn
3
TNXH
Lồi vật sống ở đâu ?
Ba
23/3
Sáng 
1
Chính tả
Ơn tập T3
2
Tốn
Số 0 trong phép nhân và phép chia
3
Thể dục
GV chuyên
4
Thủ cơng
Làm đồng hồ đeo tay ( T1 )
Chiều
1
Luyện tốn 
2
Mĩ thuật
GV chuyên
3
Luyện TV
Tư
24/3
Sáng 
1
Thể dục
Trị chơi “Tung vịng vào đích”
2
Tập đọc
Ơn tập T4
3
Tốn 
Luyện tập
4
LTVC
Ơn tập T5
Năm
 25/3
Sáng 
1
Tập làm văn
Ơn tậpT6
2
Tốn
Luyện tập chung
3
Chính tả
Ơn tập T7
4
Đạo đức
Lịch sự khi đến nhà người khác ( T2 )
Chiều 
1
Luyện Tốn
2
Luyện TV
3
Âm nhạc
GV chuyên
Sáu
26/3
Sáng 
1
HĐTN
Bài : Gia đình của em( T4 )
2
Kể chuyện
Kiểm tra
3
Tốn 
Luyện tập chung
4
Tập viết
Kiểm tra
Chiều
1
Luyện TV
2
Sinh hoạt lớp
Tuần 27
3
Luyện Tốn
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 27
THỨ
MÔN
TÊN BÀI
TĐ
Ôn tập tiết 1
HAI
TĐ
Oân tập tiết 2
22-03
T 
HĐTNST
SHDC
Số 1 trong phép nhân và phép chia 
Chủ đề 7: Gia đình của em (T4)
CT 
KC
TC
T
TNXH
Oân tập tiết 3
Oân tập tiết 4
Làm đồng hồ đeo tay (T1) 
Số 0 trong phép nhân và phép chia
Loài vật sống ở đâu? 
BA
23-03
TĐ
LTVC 
T 
ĐĐ
TD
Oân tập tiết 5
Oân tập tiết 6
Luyện tập 
Lịch sự khi đến nhà người khác(T2)
Ơn tập một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
TƯ
24-03
T
CT
TV
MT
TD
Luyện tập chung 
Oân tập tiết 7
NĂM
25-03
Kiểm tra (Tiết 9-VBT)
GV chuyên
Trò chơi: Tung vòng vào đích
SÁU
26-03
T
H
TLV
SHL
Luyện tập chung
GV chuyên
Kiểm tra(Tiết 10-VBT)
Thứ hai, ngày 22-03-2021 
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP- TIẾT 1
I. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26, tốc độ khoảng 45 tiếng / 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ; hiểu ND của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về ND đoạn đọc)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? (BT2, BT3)
- Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 
HS: SGK, Vở BT.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Sông Hương
GV nhận xét 
2. Bài mới 
v Giới thiệu -Nêu mục tiêu tiết học. 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Nhận xét trực tiếp từng HS.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
-Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo y/c. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác 
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét từng HS. 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét
HS đọc bài và TLCH của GV, bạn nhận xét 
Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét
 ..Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?”
 dùng để hỏi về thời gian.
 Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
Mùa hè.
Suy nghĩ và trả lời: khi hè về.
Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
HS đọc
 .. “Những đêm trăng sáng”.
 ..Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
a) Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
HS thực hành đối đáp theo cặp
a) Có gì đâu./ Không có gì./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./ 
b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./ 
c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu cũng thích chơi với em bé mà./ Không có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại cho cháu chơi với em, bác nhé./ 
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU : 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Nắm một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2)
- Biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn 
II/ CHUẨN BỊ : 
GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®26, bảng phụ 
HS : SGK+VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Giới thiệu- Nêu mục tiêu 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
-Nhận xét trực tiếp từng HS.
Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa 
Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng phụ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. Đáp án: 
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Thời gian
Từ tháng 1 đến tháng 3
Từ tháng 4 đến tháng 6
Từ tháng 7 đến tháng 9
Từ tháng 10 đến tháng 12
Các loài hoa
Hoa đào, hoa mai, 
Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn, 
Hoa cúc 
Hoa mậm
Các loại quả
Quýt, vú sữa, táo, 
Nhãn, sấu, vải, xoài, 
Bưởi, na, hồng, cam, 
Me, dưa hấu, lê, 
Thời tiết
Aám áp, mưa phùn, 
Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt, 
Mát mẻ, nắng nhẹ, 
gió mùa đông bắc, giá lạnh, 
Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng.
v Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2/hai.
Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.
Nhận xét một số bài của HS. 
v Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Y/c HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa.
Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng phụ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
HS làm bài.
Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
TOÁN
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
- Biết số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Biết số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
 Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
Vận dụng kiến thức làm được BT
Ham học toán
II. Chuẩn bị
GV: Bảng lớp. Bảng phụ.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Kết quả mong đợi
1. Bài cũ: Luyện tập.
GV nhận xét 
2. Bài mới 
v Giới thiệu- Nêu MT
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1.
a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
1 x 2 = 1 + 1 = 2	vậy	1 x 2 = 2
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3	 vậy	1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4	vậy	1 x 4 = 4
GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có
2 x 1 = 2	ta có	2 : 1 = 2
3 x 1 = 3	ta có	3 : 1 = 3
HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như SGK).
v Hoạt động2:Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1)
Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV hướng dẫn HS nêu:
	1 x 2 = 2	ta có	2 : 1 = 2
	1 x 3 = 3	ta có	3 : 1 = 3
	1 x 4 = 4	ta có	4 : 1 = 4
 1 x 5 = 5	ta có	5 : 1 = 5
GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
v Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìm số thích hợp điền vào ô trống 
1 x 2 = 2	5 x 1 = 5	3 : 1 = 3
2 x 1 = 2	5 : 1 = 5	4 x 1 = 4
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia.
2 HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận xét.
 HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
	1 x 2 = 2
	1 x 3 = 3
	1 x 4 = 4
 Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
Vài HS lặp lại.
HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
Vài HS lặp lại.
Vài HS lặp lại:
	2 : 1 = 2
	3 : 1 = 3
	4 : 1 = 4
	5 : 1 = 5
HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
Vài HS lặp lại.
HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét.
HS làm bài trong GSK. Bạn nhận xét.
HĐTNST
CHỦ ĐỀ 7: GIA ĐÌNH CỦA EM (T4)
Hoạt động 1: Tự đánh giá 
1. 	GV đề nghị HS đọc lại các nhiệm vụ trong SHS của chủ đề sau đĩ bổ sung, hồn thiện các nhiệm vụ. 
2. 	Đối với nhiệm vụ 6, yêu cầu HS đọc bảng nội dung và đánh dấu x vào cột phù hợp với ye1 kiến của mình.
3. 	GV khích lệ động viên HS trong hoạt động tự đánh giá.
Hoạt động 2. Tổ chức đánh giá sự tiến bộ của bạn theo nhĩm
GV HS làm việc theo nhĩm theo mơ hình sau:
Lần lượt từng HS chia sẻ ý kiến của mình về từng bạn cùng nhĩm:
- Em cĩ thể hiện lời nĩi và hành vi đẹp với thành viên trong gia đỉnh khơng?
- Bạn tiến bộ nhất ở điểm nào trong tháng vừa qua?
- Em thấy bạn cĩ phải là người yêu gia đình khơng?
GV lưu ý HS khi chia sẻ, hãy nhìn vào mắt bạn, tươi cười nĩi suy nghĩ của mình. Người nghe cần nĩi cảm ơn sau khi bạn nĩi xong.
2. 	GV mời HS đại diện nhĩm báo cáo điểm tiến bộ của mỗi bạn trong tháng vừa qua.
3. 	GV động viên khuyến khích HS.
Hoạt động 3. Đánh giá tổng hợp
1. 	GV lựa chọn phẩm chất cơ bản để đánh giá: yêu thương, tự hào về gia đình, luơn gắn kết, thể hiện hành vi đẹp đối với gia đình.
2. 	Vẽ bậc thang mức độ
Bậc 1: Em khơng thích nĩi về gia đình/ chưa tự hào về gia đình
Bậc 2: Em cịn ngại ngùng / cịn lúng túng khi nĩi về gia đình
Bậc 3: Em lúc gắn kết với gia đình, lúc khơng 
Bậc 4: Em thỉnh thoảng thể hiện hành vi đẹp với gia đình
Bậc 5: Em luơn tự hào và yêu thương gia đình của mình.
3. 	Đề nghị HS suy nghĩ và đứng vào bậc phù hợp với bản thân mình
4.	GV trao đổi với HS về các vị trí mà cá em lựa chọn, giúp các em nhìn nhận mình khách quan hơn (GV cần biết chấp nhận và tơn trọng đánh giá chủ quan của HS; nếu điều chỉnh cần tế nhị)
Hoạt động 4. Xây dựng kế hoạch rèn luyện
1. 	GV cho HS chia sẻ dự định rèn luyện tiếp theo trong nhĩm. 
	– Em sẽ làm gì để gia đình được vui vẻ?
	+ Luơn giúp đỡ, yêu thương mọi người
	+ Luơn vâng lời và học thật giỏi...
2. 	Đề nghị HS thực hiện đúng dự định rèn luyện, hướng dẫn HS cách theo dõi sự tiến bộ của bản thân.
...................................................................................
Thứ ba, ngày 23-03-2021 TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP TIẾT 3
I. Mục tiêu
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
Biết cách đặt và trả lời câu hỏi: “Ở đâu?” (BT2, BT3)
Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1trong 3 tình huống ở BT4).
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Giới thiệu- Nêu MT
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Thực hiện tương tự như Tiết 1
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và TLCH: Ở đâu?
Bài 2:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
 Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm?
- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Nhận xét
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét.
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác
Gọi HS nêu y/c
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét 
v. Củng cố – Dặn dò 
-Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà xem lại các BT
HS bốc thăm bàivà thực hiện theo y/c.
Theo dõi và nhận xét.
Tìm bộ phận câu TLCH: “Ở đâu?” 
 ..dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn)
 Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
 Hai bên bờ sông.
 Hai bên bờ sông.
Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây.
 Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
 .“hai bên bờ sông”.
-Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm.
Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ 
Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: 
b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ 
Trăm hoa khoe sắc ở đâu?
Bài tập yêu cầu em đáp lời xin lỗi của người khác.Đáp án:
a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé./ Không có gì, mình về giặt là áo lại trắng thôi./ Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi không sao./ 
b) Thôi không có đâu./ Em quên mất chuyện ấy rồi./ Lần sau chị nên suy xét kĩ hơn trước khi trách người khác nhé./ Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là tốt rồi./ 
c) Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác ạ./ 
-Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm.
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 4
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); 
- Viết một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3)
II. Chuẩn bị
-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ.
-HS: SGK, vở BT
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Giới thiệu- Nêu MT
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Thưc hiện tương tự như Tiết 1
v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc 
-Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.
Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 1: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm.
- Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.
v Hoạt động 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết
Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Em định viết về con chim gì?
-Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào )
- Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không )
Y/c1 đến 2 HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể.
Y/C cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
v Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài
HS thực hiện theo yêu cầu
Chia đội theo hướng dẫn của GV.
Giải đố. Ví dụ:
- Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống)
- Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt)
- Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca)
- Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không ” (chích bông)
- Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt)
- Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo)
-Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công)
- Chim gì bay lả bay la? (cò)
 . . . . . . 
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK.
HS nối tiếp nhau trả lời.
HS khá trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp.
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (tiết 1).
 I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay .
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Yêu thích thực hành thủ công
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 -Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
 -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Oûn đinh:
2. Bài cũ : Tiết trước học thủ công bài gì ?
-Nhận xét, đánh giá.
3 .Dạy bài mới : 
v Giới thiệu bài- Nêu MT
v Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát và nêu nhận xét .
PP trực quan: Mẫu đồng hồ đeo tay.
- Đồng hồ đeo tay có những bộ phận nào ?
-Vật liệu làm đồng hồ ?
v Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
 Hướng dẫn học sinh các bước.
- Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
-	Bước 2 : Làm mặt đồng hồ (SGV/ tr 244)
-	Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
-	Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
v Hoạt động 2 : Thực hành nháp .
Mục tiêu : Biết làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Giáo viên nhận xét sản phẩm của học sinh.
4. Củng cố :
 - HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay.
 Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: 
Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
Hát 
-Làm dây xúc xích trang trí.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.
- Nhận xét.
Làm đồng hồ đeo tay/ tiết 1.
-Quan sát.
 Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ.
-Làm bằng giấy, hoặc láchuối, lá dừa
-Cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.
-Cắt và dán nối thành một nan giấy khác dài 35 ô, rộng 3 ô để làm dây đồng hồ.
-Cắt một nan dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ.
-Học sinh theo dõi.
-HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay.
-Thực hành làm đồng hồ đeo tay.
-HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay.
-Đem đủ đồ dùng.
TOÁN
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
- Biết số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Biết số nào nhân với số 0 cũng bằng 0. Biết số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
- Biết không có phép chia cho 0.
- Thích học toán
II. Chuẩn bị
GV: Bảng lớp, Bảng phụ.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Kết quả mong đợi
1. Bài cũ: Số 0 trong phép nhân và phép chia.
Sửa bài 3
GV nhận xét 
2. Bài mới 
v Giới thiệu- Nêu MT
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
- Dựa vào ý nghãi phép nhân, GV HD HS viết tiếp các phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau
0 x 2 = 0 + 0 = 0 vậy 0 x 2 = 0
Ta công nhận:	 2 x 0 = 0
Cho HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
	0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0	vậy	0 x 3 = 3
	Ta công nhận:	3 x 0 = 0
Cho HS nêu lên nhận xét để có:
	+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
	+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.
- Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu sau:
Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 
 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 
 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 
Cho HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0.
GV nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0.
Chẳng hạn: Nếu có phép chia 5 : 0 = ? không thể tìm được số nào nhân với 0 để được 5 (điều này không nhất thiết phải giải thích cho HS).
v Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1(SGK) HS tính nhẩm. 
Bài 2 (SGK) : HS tính nhẩm ( tương tự bài 1)
Bài 3: Dựa vào bài học. HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống
3. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
3HS lên bảng sửa bài 3, bạn nhận xét.
HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau: 0 x 2 = 0
 2 x 0 = 0
HS nhắc lại
HS nêu nhận xét:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
Vài HS lặp lại.
HS thực hiện theo mẫu:
+ 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
+ 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
+0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
HS tính nhẩm và nêu kết quả
Sửa bài.
HS làm bài. Sửa bài.
HS làm bài. Sửa bài.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu
- Biết được loài vật có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước và trên không.
-Kể tên được một số loài vật mà em biết
- Loài vật rất có ích. Biết bảo vệ loài vật
II. Chuẩn bị
- GV: Aûnh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to. 
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động:
2. Bài cũ : Một số loài cây sống dưới nước.
-Nêu tên các cây mà em biết?
-Nêu nơi sống của cây.
-Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
v Giới thiệu- Nêu MT
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK
MT: HS nhận ra loài vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nói về những gì các em nhìn thấy trong hình và TLCH:
+ Hãy kể tên các con vật có trong hình.
+ Các con vật đó sống ở đâu?
 - Vậy loài vật có thể sống ở những đâu?
GVkết luận
v Hoạt động 2:Triển lãm
MT:- HS củng cố những kiến thức đã học về nơi sống của loài vật; Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật
* Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán vào bảng phụ theo 3 nhóm: nhóm sống dưới nước, nhóm sống trên cạn, nhóm bay lượn trên không.
* Bước 2: Trình bày sản phẩm.
-Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.
GV nhận xét.
Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
v Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò 
- Em hãy cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ?
- GDKNS: lồi vật rất cĩ ích, bảo vệ lồi vật là việc nên làm. Biết kể một số lồi vật sống ở biển và giữ sạch nguồn nước để lồi vật phát triển.
- Nhận xét tiết học
Lớp hát một bài nói về một con vật
HS trả lời, bạn nhận xét.
Quan sát và thảo luận theonhóm
Đại diện nhóm trình bày trước lớp
+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, 
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương, 
+ Hình 3: Một chú dê , 
+ Hình 4: Những chú vịt đang bơi lội trên mặt hồ 
+ Hình 5: Dưới biển có cá, tôm, cua 
Tập trung tranh ảnh; phân công người dán, người trang trí.
Các nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét nhóm bạn.
 . Loài vật sống ở khắp mọi nơi: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
Ví dụ:
+ Trên mặt đất: ngựa, khỉ, sói, cáo, gấu 
+ Dưới nước: cá, tôm, cua, ốc, hến 
+ Bay lượn trên không: đại bàng, diều hâu 
Thứ tư, ngày 24- 03-2021	 TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 5
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? ( BT2, BT3)
- Biết cách đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 
HS: SGK, vơ BTû. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Giới thiệu- Nêu MT
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Thực hiện tương tự như Tiết 1
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
Bài 2 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở ntn?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Nhận xét
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày.
Nhận xét 
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét 
vCủng cố – Dặn dò 
-Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về ND gì?
-Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
-Dặn dò HS về nhà xem lại BT
HS thực hiện theo y/c
Theo dõi và nhận xét.
Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi:“ntn?”
 ..dùng để hỏi về đặc điểm.
- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
-Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
 ..Đỏ rực.
Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ.
Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
 ..Bộ phận “trắng xoá”.
..Trên những cành cây, chim đậu ntn?/ Chim đậu ntn trên những cành cây?
Một số HS trình bày, lớp theo dõi và NX. Đáp án: 
b) Bông cúc sung sướng như thế nào?
Bài tập yêu cầu đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của ngườikhác
Đáp án: 
a) Oâi, thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./ 
b) Thật à? Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Oâi, thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng quá./ Oâi, tuyệt quá. Cảm ơn bạn./ 
c) Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng để đoạt giải nhất./ Thầy (cô) đừng buồn. Chúng em hứa tháng sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ 
Câu hỏi“Như thế nào?”dùng để hỏi về đặc điểm
-Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (TIẾT 6)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Nắm được một số từ ngữ về muông thú ( BT2)
- Kể ngắn được về con vật mình biết (BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ.
HS: SGK, Vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Giới thiệu
v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng 
Thực hiện tương tự như tiết 1
v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú 
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.
- Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 2: Các đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2020_2021.docx