Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tiểu học môn Mĩ thuật

Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tiểu học môn Mĩ thuật

Sau khi hoàn thành chương 1, học viên sẽ:

1. Hiểu và phân tích được nhiệm vụ, vai trò của môn Mĩ thuật trong việc hình

thành các PC chủ yếu cho HS tiểu học trong CT GDPT; thiết kế được nội dung, các

hoạt động và cách thức tạo hình theo chủ đề trong CT GDPT môn Mĩ thuật để hình

thành các PC cho HS.

2. Hiểu và phân tích được nhiệm vụ, vai trò của môn Mĩ thuật trong việc hình

thành các NL chung cho HS tiểu học trong CT GDPT.

3. Hiểu và phân tích được nhiệm vụ và những yêu cầu khi DH môn Mĩ thuật đối

với nhiệm vụ phát triển các NL đặc thù cho HS tiểu học trong CT GDPT, trong đó chú

trọng vào NL thẩm mĩ.

4. Hiểu rõ ràng về bản chất, cách thức, hiệu quả cũng như hạn chế của các PP, kỹ

thuật, thủ thuật DH tích cực khi áp dụng vào DH môn Mĩ thuật.

5. Hiểu, phân tích và áp dụng được các PP DH tích cực khi DH môn Mĩ thuật

nhằm mục đích phát triển PC và NL cho HS tiểu học.

pdf 102 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 10480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tiểu học môn Mĩ thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÂN HÀNG THẾ GIỚI 
DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐỔI MỚI GDPT 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC 
PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU 
HỌC 
Môn Mĩ thuật 
(Mô-đun 2.9) 
HÀ NỘI, 2020 
0 
TÁC GIẢ TÀI LIỆU 
1. TS. Nguyễn Ngọc Ân, Công đoàn giáo dục Việt Nam. 
2. ThS. Nguyễn Thị Trang Hà, Đại Học Sư Phạm Nghệ thuật Trung Ương. 
3. ThS. Đinh Quang Mạnh, Trường Đại Học Tân Trào. 
1 
MỤC LỤC 
CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................................................... 2 
A. MỤC TIÊU .................................................................................................................................... 3 
B. NỘI DUNG CHÍNH ...................................................................................................................... 3 
C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG ..................................................................................... 3 
D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DH ...................................................................................................... 3 
PHẦN 1. DH PHÁT TRIỂN PC, NL HS TIỂU HỌC QUA MÔN MĨ THUẬT .......................... 4 
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ PP, KĨ THUẬT DH PHÁT TRIỂN PC, NL HS TIỂU HỌC TRONG MÔN 
MĨ THUẬT .......................................................................................................................................... 4 
Chủ đề 1. Hình thành và phát triển các PC chủ yếu trong CT GDPT qua môn Mĩ thuật ................ 4 
Chủ đề 2. Hình thành và phát triển các NL cốt lõi trong CT GDPT .............................................. 10 
Chủ đề 3. Một số PP, kĩ thuật DH phát triển PC, NL HS .............................................................. 18 
CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH LỰA CHỌN VÀ XÂY DỰNG NỘI DUNG, PP VÀ KĨ THUẬT 
DH MỘT CHỦ ĐỂ HỌC TẬP MÔN MĨ THUẬT ....................................................................... 50 
Chủ đề 1. Lựa chọn và xây dựng nội dung bài học một chủ đề học tập môn Mĩ thuật ở tiểu học . 51 
Chủ đề 2. Lựa chọn PP, kĩ thuật cho một chủ đề/ bài học Mĩ thuật ở tiểu học .............................. 67 
Chủ đề 3. Lựa chọn thiết bị, phương tiện DH phát triển NL HS.................................................... 72 
PHẦN 2. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA DH PHÁT TRIỂN PC, NL HS TIỂU HỌC .. 75 
Kế hoạch bài dạy minh họa 1 ......................................................................................................... 75 
Kế hoạch bài dạy minh họa 2 ........................................................................................................... 3 
2 
CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
CT: Chương trình 
DH: Dạy học 
GV: Giáo viên 
GDPT: Giáo dục phổ thông 
HS: Học sinh 
KT: Kiến thức 
KN: Kĩ năng 
NL: Năng lực 
PP: Phương pháp 
SGK: Sách giáo khoa 
3 
A. MỤC TIÊU 
1. Phân tích được những vấn đề chung về PP, kĩ thuật DH và giáo dục phát triển 
PC, NL HS tiểu học. 
2. Lựa chọn, sử dụng được các PP, kĩ thuật DH, giáo dục phù hợp ở tiểu học nhằm 
phát triển PC, NL HS qua môn Mĩ thuật trong CT GDPT 2018; lựa chọn, xây dựng 
được các chiến lược DH, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối tượng HS tiểu học. 
B. NỘI DUNG CHÍNH 
Phần 1. DH phát triển PC, NL HS tiểu học qua môn Mĩ thuật 
Chương 1. Một số PP, kỹ thuật DH phát triển PC, NL HS tiểu học trong môn Mĩ 
thuật. 
Chương 2. Quy trình lựa chọn và xây dựng nội dung, PP, kĩ thuật DH môn Mĩ 
thuật. 
Phần 2. Giáo án minh hoạ DH phát triển NL HS tiểu học 
Giáo án minh họa lớp 1: Chủ đề “Gia đình” 
Giáo án minh họa lớp 2: Chủ đề “Đồ chơi” 
C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG 
Bồi dưỡng tập trung (trước khi bồi dưỡng tập trung học viên tự nghiên cứu qua 
hệ thống LMS). 
D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DH 
1. Tài liệu chính: CT GDPT 2018; Tài liệu bồi dưỡng “Sử dụng PPDH và giáo 
dục phát triển PC, NL HS tiểu học” môn Mĩ thuật. 
2. Thiết bị DH: Bút dạ, giấy A0; máy tính kết nối internet; Projector; khung kế hoạch 
bài học in sẵn trên giấy A3. 
4 
PHẦN 1. DH PHÁT TRIỂN PC, NL HS TIỂU HỌC QUA MÔN MĨ THUẬT 
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ PP, KĨ THUẬT DH PHÁT TRIỂN PC, NL HS TIỂU HỌC 
TRONG MÔN MĨ THUẬT 
 MỤC TIÊU 
Sau khi hoàn thành chương 1, học viên sẽ: 
1. Hiểu và phân tích được nhiệm vụ, vai trò của môn Mĩ thuật trong việc hình 
thành các PC chủ yếu cho HS tiểu học trong CT GDPT; thiết kế được nội dung, các 
hoạt động và cách thức tạo hình theo chủ đề trong CT GDPT môn Mĩ thuật để hình 
thành các PC cho HS. 
2. Hiểu và phân tích được nhiệm vụ, vai trò của môn Mĩ thuật trong việc hình 
thành các NL chung cho HS tiểu học trong CT GDPT. 
3. Hiểu và phân tích được nhiệm vụ và những yêu cầu khi DH môn Mĩ thuật đối 
với nhiệm vụ phát triển các NL đặc thù cho HS tiểu học trong CT GDPT, trong đó chú 
trọng vào NL thẩm mĩ. 
4. Hiểu rõ ràng về bản chất, cách thức, hiệu quả cũng như hạn chế của các PP, kỹ 
thuật, thủ thuật DH tích cực khi áp dụng vào DH môn Mĩ thuật. 
5. Hiểu, phân tích và áp dụng được các PP DH tích cực khi DH môn Mĩ thuật 
nhằm mục đích phát triển PC và NL cho HS tiểu học. 
 NỘI DUNG 
Chủ đề 1 Hình thành và phát triển các PC chủ yếu trong CT GDPT qua môn 
Mĩ thuật 
Chủ đề 2 Hình thành và phát triển các NL cốt lõi trong CT GDPT qua môn 
Mĩ thuật 
Chủ đề 3 Một số PP, kĩ thuật DH phát triển PC, NL HS 
Chủ đề 1. Hình thành và phát triển các PC chủ yếu trong CT GDPT qua môn 
Mĩ thuật 
5 
I. Hoạt động 1. Học viên nghiên cứu cá nhân về các PC chủ yếu cần hình 
thành và phát triển cho HS trong CT GDPT 
1. Mục tiêu 
Sau khi thực hiện hoạt động này, học viên sẽ hiểu rõ và phân tích được các PC 
chủ yếu cần hình thành và phát triển cho HS cấp tiểu học trong CT GDPT. Trên cơ sở 
đó, xác định nhiệm vụ và giải pháp của môn Mĩ thuật trong việc hình thành và phát 
triển những PC đó. 
2. Thông tin cơ bản 
Các PC chủ yếu hình thành và phát triển cho HS cấp tiểu học trong CT GDPT1: 
- PC Yêu nước: 
+ Yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. 
+ Yêu quê hương, yêu tổ quốc, tôn trọng các biểu trưng của đất nước. 
+ Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước; 
tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa đối với những người có công với đất nước. 
- PC Nhân ái: 
* Yêu quý mọi người 
+ Yêu thương, quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình. 
+ Yêu quý bạn bè, thầy cô; quan tâm động viên, khích lệ bạn bè. 
+ Tôn trọng người lớn tuổi, giúp đỡ người già, người ốm yếu, người khuyết tật; 
nhường nhịn và giúp đỡ em nhỏ. 
+ Biết chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn, các bạn ở vùng sâu, vùng 
xa, người khuyết tật và đồng bào bị ảnh hưởng của thiên tai. 
* Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người: 
+ Tôn trọng sự khác biệt của bạn bè trong lớp về cách ăn mặc, tính nết và hoàn 
cảnh gia đình. 
1 Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu của học sinh – Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 
số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (CT GDPT 2018) 
6 
+ Không phân biệt, đối xử, chia rẽ các bạn. 
+ Sẵn sàng tha lỗi vì những hành vi mắc lỗi của bạn. 
- PC Chăm chỉ: 
* Ham học: 
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ. 
+ Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
+ Ham học hỏi, thích đọc sách để mở rộng hiểu biết. 
+ Có ý thức học được KT, KN học được ở nhà trường để vận dụng vào cuộc sống 
hàng ngày. 
* Chăm làm: 
+ Thường xuyên tham gia các công việc của gia đình vừa sức với bản thân. 
+ Thường xuyên tham gia các công việc của trường, của lớp vừa sức với bản thân. 
- PC Trung thực: 
+ Thật thà, ngay thẳng trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày; mạnh dạn 
nói lên ý kiến của mình. 
+ Luôn giữ lời hứa, mạnh dạn nhận lỗi, sửa lỗi và bảo vệ cái đúng, cái tốt. 
+ Không tự tiện lấy đồ vật, tiền bạc của người thân, bạn bè, thầy cô và những 
người khác. 
+ Không đồng tình với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc 
sống. 
- PC Trách nhiệm: 
* Có trách nhiệm với bản thân: 
+ Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khỏe. 
+ Có ý thức sinh hoạt nề nếp. 
* Có trách nhiệm với gia đình: 
+ Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình. 
7 
+ Không bỏ thừa đồ ăn thức uống, có ý thức tiết kiệm tiền bạc, điện nước trong 
gia đình. 
* Có trách nhiệm với nhà trường và xã hội: 
+ Tự giác thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và các quy định, quy ước 
của tập thể; giữ vệ sinh chung, bảo vệ của công. 
+ Không gây mất trật tự, đánh nhau, cãi nhau. 
+ Nhắc nhở bạn bè chấp hành nội quy trường lớp; nhắc nhở mọi người chấp hành 
quy định, quy ước nơi công cộng. 
+ Có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, ở lớp. 
+ Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. 
* Có trách nhiệm với môi trường sống: 
+ Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh và các con vật có ích. 
+ Có ý thức giữ vệ sinh môi trường, không xả rác bừa bãi. 
+ Không đồng tình với các hành vi xâm hại thiên nhiên. 
3. Bài tập 
- Học viên hệ thống các PC chủ yếu cần hình thành cho HS trong CT GDPT. 
- Học viên liên hệ cách thức hình thành và phát triển 1 PC cụ thể với việc DH một 
số chủ đề trong nội dung DH lớp 1 CT GDPT môn Mĩ thuật. 
- Học viên liên hệ cách thức hình thành và phát triển 1 PC cụ thể với việc DH một 
số chủ đề trong nội dung DH lớp 5 CT GDPT môn Mĩ thuật. 
II. Hoạt động 2. Thảo luận trong nhóm từ 4 – 6 người và rút ra các kết luận 
về: 
- Nội dung và thể loại tạo hình phù hợp để hình thành PC Yêu nước cho HS lớp 1 
thông qua việc học tập các chủ đề học tập trong CT GDPT môn Mĩ thuật. 
- Nội dung và thể loại tạo hình phù hợp để hình thành PC Nhân ái cho HS lớp 2 
thông qua việc học tập các chủ đề học tập trong CT GDPT môn Mĩ thuật. 
8 
- Nội dung và thể loại tạo hình phù hợp để hình thành PC Chăm chỉ cho HS lớp 3 
thông qua việc học tập các chủ đề học tập trong CT GDPT môn Mĩ thuật. 
- Nội dung và thể loại tạo hình phù hợp để hình thành PC Trung thực cho HS lớp 
4 thông qua việc học tập các chủ đề học tập trong CT GDPT môn Mĩ thuật. 
- Nội dung và thể loại tạo hình phù hợp để hình thành PC Trách nhiệm cho HS 
lớp 5 thông qua việc học tập các chủ đề học tập trong CT GDPT môn Mĩ thuật. 
1. Mục tiêu 
Sau khi thực hiện hoạt động này, học viên sẽ biết cách thiết kế nội dung học tập 
và lựa chọn thể loại tạo hình để hình thành PC cụ thể cho HS đáp ứng yêu cầu của CT 
GDPT. 
2. Thông tin cơ bản 
* Nội dung học tập môn Mĩ thuật ở các lớp tiểu học tập trung: 
- Yếu tố và nguyên lý tạo hình: 
+ Yếu tố tạo hình: Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không 
gian. 
+ Nguyên lí tạo hình: Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển 
động, tỉ lệ, hài hoà. 
- Thể loại: Lựa chọn, kết hợp: Lí luận và lịch sử mĩ thuật; Hội hoạ; Đồ hoạ (tranh 
in); Điêu khắc; Thủ công 
- Hoạt động thực hành và thảo luận: 
+ Thực hành: Thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 2D và thực hành sáng tạo 
sản phẩm mĩ thuật 3D. 
+ Thảo luận: Lựa chọn, kết hợp: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, di sản văn hoá nghệ 
thuật và sản phẩm thực hành của HS. 
- Định hướng chủ đề: 
Lựa chọn, kết hợp: Thiên nhiên; Con người; Gia đình; Nhà trường; Xã hội; Đồ 
chơi; Đồ dùng học tập 
* Ví dụ minh họa: 
9 
- Ví dụ 1. Thiết kế bài tập có nội dung: “Hoa lá tươi đẹp” với thể loại tạo hình 2D 
cho HS lớp 1. 
GV cho HS quan sát hoa lá trong vườn trường (hoặc GV mang hoa lá thật đến 
lớp) để HS nhận biết màu sắc thông qua một số loại hoa; hướng dẫn HS chọn màu có 
trong hộp phù hợp với màu hoa để tô vào các bông qua đã được vẽ hình trên giấy. GV 
gợi ý bằng hệ thống câu hỏi gợi mở để các em thấy yêu thích những hoa lá do mình vẽ 
nên, từ đó có xúc cảm và yêu thích thiên nhiên xung quanh, nhắc nhở ý thức bảo vệ 
giữ gìn, chăm sóc thiên nhiên môi trường, cuộc sống. 
Thông qua nội dung bài học và qua cách tạo hình hấp dẫn, phù hợp với HS lớp 1, 
GV đã hình thành được cho HS cấp độ 1 trong giáo dục PC “Yêu nước” trong CT 
GDPT: “Biết yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên”2 
- Ví dụ 2: Thiết kế bài tập có nội dung: “Quà tặng người bạn yêu quý” với thể loại 
tạo hình 2D hoặc 3D cho HS lớp 2. 
GV gợi ý cho HS nhớ về những người bạn trong lớp mà mình yêu quý. Sau đó 
hướng dẫn HS cách làm những tấm bưu thiếp nhỏ bằng cách xé, cắt dán, ghép hình để 
tặng cho những người bạn đó. 
Trong quá trình làm bài, GV gợi ý: “Em muốn tặng bưu thiếp này cho bạn nào? 
Tại sao lại dán, ghép những hình và màu như thế này?” HS sẽ tư duy về đặc điểm, tính 
cách, sở thích của mỗi người bạn thân để hoàn thành những tấm bưu thiếp phù hợp 
nhất với mỗi bạn. 
Kết thúc buổi học, GV tạo cơ hội cho HS tặng nhau những tấm bưu thiếp do chính 
tay mình làm ra và nói những lời yêu thương với bạn của mình. Những bạn đi tặng quà 
cảm thấy mình đã có việc làm thể hiện tình cảm yêu quý của mình với bạn khác và 
những bạn được tặng quà cũng cảm thấy mình được quan tâm, được động viên và vui 
vẻ 
Thông qua nội dung bài học và qua cách tạo hình hấp dẫn, chúng ta đã hình thành 
được cho HS cấp độ 2 của tiêu chí “yêu quý mọi người” trong giáo dục PC “Nhân ái” 
trong CT GDPT: “Yêu quý bạn bè, thầy cô, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè”3 
Ví dụ 3. Thiết kế bài tập có nội dung: “Em giữ sạch sẽ ngôi nhà của em” với thể loại 
tạo hình 2D cho HS lớp 3. 
GV gợi ý cho HS các công việc mà các em có thể làm để làm cho ngôi nhà của 
mình sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. Mỗi HS có thể tự hình dung và vẽ mô tả 1 hành 
động cụ thể. Sau đó GV cho HS vẽ tập thể theo nhóm nhỏ từ 3 – 4 HS. Sản phẩm chung 
2 Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu của học sinh – CT GDPT 2018 
3 Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu của học sinh – CT GDPT 2018 
10 
của các em là 1 bức tranh (sản phảm tạo hình 2D) phản ánh các công việc mà HS có 
thể làm để thu dọn, giữ gìn vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, ngắn nắp 
Sau khi hoàn thành việc vẽ tranh, GV tổ chức cho các nhóm thuyết trình về bức 
tranh đã vẽ của nhóm mình; giải thích những hình ảnh và hoạt động được vẽ trên tranh 
cho mọi người biết; khen ngợi các bạn biết làm và chăm chỉ làm việc nhà; hướng dẫn 
các bạn chưa biết làm, nhắc nhở các bạn chưa chăm chỉ làm việc nhà cần thường xuyên 
làm việc nhà để giúp ông bà, cha mẹ, anh chị 
Thông qua nội dung bài học và qua cách tạo hình hấp dẫn, chúng ta đã hình thành 
được cho HS cấp độ 1 của tiêu chí “chăm làm” trong giáo dục PC “Chăm chỉ” trong 
CT GDPT: Thường xuyên tham gia các công việc của gia đình vừa sức với bản thân”4. 
Đông thời cũng hình thành cho HS cấp độ 1 của tiêu chí “Có trách nhiệm với môi 
trường sống” trong giáo dục PC “Trách nhiệm” trong CT GDPT. 
3. Bài tập 
- Học viên thiết kế nội dung và lựa chọn hình thức tạo hình để dạy 1 chủ đề trong 
CT GDPT môn Mĩ thuật nhằm hình thành và phát triển PC “Chăm chỉ” cho HS lớp 1 
bằng giải pháp tạo hình 3D. 
- Học viên thiết kế nội dung và lựa chọn hình thức tạo hình để dạy 1 chủ đề trong 
CT GDPT môn Mĩ thuật nhằm hình thành và phát triển PC “Nhân ái” cho HS lớp 4 
bằng giải pháp tạo hình 2D. 
- Học viên thiết kế nội dung và lựa chọn hình thức tạo hình để dạy 1 chủ đề trong 
CT GDPT môn Mĩ thuật nhằm hình thành và phát triển PC “Trung thực” cho HS lớp 5 
bằng giải pháp tạo hình 3D. 
- Học viên lường trước những thuận lợi và khó khăn khi DH hình thành và phát 
triển các PC chủ yếu đối với môn Mĩ thuật ở tiểu học. 
Chủ đề 2. Hình thành và phát triển các NL cốt lõi trong CT GDPT 
I. Hoạt động 1. Nghiên cứu cá nhân về các NL cốt lõi cần hình thành và phát 
triển cho HS trong CT GDPT5. 
1. Mục tiêu 
Sau khi thực hiện hoạt động này, học viên sẽ hiểu rõ và phân tích được các NL 
cốt lõi cần hình thành và phát triển cho HS cấp tiểu học trong CT GDPT. Qua đó, xác 
4 Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu của học sinh trong CT GDPT 2018 
5 Yêu cầu về phẩm chất và năng lực trong CT GDPT 2018 
11 
định nhiệm vụ và giải pháp DH môn Mĩ thuật để hình thành và phát triển các NL chung, 
NL chuyên biệt (NL thẩm mĩ) trong CT GDPT cho HS tiểu học. 
2. Thông tin cơ bản 
Những NL cốt lõi cần được hình thành và phát triển cho HS cấp tiểu học trong 
CT GDPT6. 
*NL chung: 
NL tự chủ và tự học 
- Tự lực: Tự làm được những công việc của mình ở nhà và ở trường theo sự phân 
công, hướng dẫn. 
- Tự khẳng định, bảo vệ quyền và nhu cầu chính đáng: Có ý thức về quyền và 
mong muốn của bản thân; bước đầu biết cách trình bày và thực hiện một số quyền lợi 
và nhu cầu chính đáng. 
- Tự điều chỉnh tình cảm, thái độ và hành vi của mình: 
+ Nhận biết và bày tỏ được tình cảm, cảm xúc của bản thân; biết chia sẻ tình cảm, 
cảm xúc của bản thân với người khác. 
+ Hòa nhã với mọi người, không nói hoặc làm những điều xúc phạm tới người 
khác. 
+ Thực hiện đúng kế hoạch học tập, lao động; không mải chơi, làm ảnh hưởng 
đến việc học và các việc khác. 
- Thích ứng với cuộc sống: 
+ Tìm được những cách giải quyết khác nhau cho cùng một vấn đề. 
+ Thực hiện được các nhiệm vụ khác nhau với các yêu cầu khác nhau. 
- Định hướng nghề nghiệp: 
+ Bộc lộ được sở thích, khả năng của bản thân. 
+ Biết tên, hoạt động chính và vai trò của một số nghề nghiệp; liên hệ được những 
hiểu biết đó với nghề nghiệp của người thân trong gia đình. 
- Tự học, tự hoàn thiện: 
6 Yêu cầu cần đạt về năng lực chung của học sinh trong CT tổng thể và CT GDPT 2018 môn mĩ thuật 
12 
+ Có ý thức tổng kết và trình bày được những điều đã học. 
+ Nhận ra và sửa chữa sai sót trong bài kiểm tra qua lời nhận xét của thầy cô. 
+ Có ý thức học hỏi thầy cô, bạn bè và người khác để củng cố và mở rộng hiểu 
biết. 
+ Có ý thức học tập và làm theo những gương người tốt. 
 NL giao tiếp và hợp tác 
- Xác định được mục đích,nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp. 
+ Nhận ra được ý nghĩa của giao tiếp trong việc đáp ứng các nhu cầu của bản thân. 
+ Tiếp nhận được những văn bản về đời sống, tự nhiên và xã hội có sử dụng ngôn 
ngữ kết hợp với hình ảnh như truyện tranh, bài viết đơn giản. 
+ Bước đầu biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, cử chỉ để trình bày thông 
tin và ý tưởng. 
+ Tập trung chú ý khi giao tiếp; nhận ra được thái độ của đối tượng giao tiếp. 
- Thiết lập, phát triển các mối quan hệ xã hội; điều chỉnh và hóa giải các mâu 
thuẫn. 
+ Biết cách kết bạn và giữ gìn tình bạn. 
+ Nhận ra được những bất đồng, xích mích giữa bản thân với bạn hoặc giữa các 
bạn với nhau; biết nhường bạn hoặc thuyết phục bạn. 
- Xác định mục đích, phương thức hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau 
trong học tập; Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy 
cô. 
- Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân: Hiểu được nhiệm vụ của nhóm 
và trách nhiệm hoạt động của bản thân trong nhóm sau khi được hướng dẫn, phân công. 
- Xác định được nhu cầu và khả năng của người hợp tác: Nhận biết được một số 
đặc điểm nổi bật của các thành viên trong nhóm để đề xuất phương án phân công công 
việc phù hợp. 
- Tổ chức và thuyết phục người khác: Biết cố gắng hoàn thành phần việc của mình 
được phân công và chia sẻ giúp đỡ thành viên khác cùng hoàn thành việc được phân 
công. 
13 
- Đánh giá hoạt động hợp tác: Báo cáo được kết quả thực hiện nhiệm vụ của cả 
nhóm; Tự nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân theo hướng dẫn của thầy cô. 
- Hội nhập quốc tế: 
+ Có hiểu biết ban đầu về một số nước trong khu vực và trên thế giới. 
+ Biết tham gia một số hoạt động hội nhập quốc tế theo hướng dẫn của nhà trường. 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
- Nhận ra ý tưởng mới: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới đối với bản 
thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn. 
- Phát hiện và làm rõ vấn đề: 
+ Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt 
được câu hỏi 
+ Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt 
được câu hỏi. 
- Hình thành và triển khai ý tưởng mới: Dựa trên hiểu biết đã có, biết hình thành 
ý tưởng mới đối với bản thân và dự đoán được kết quả khi thực hiện. 
- Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Nêu được cách thức giải quyết vấn đề đơn giản theo 
hướng dẫn. 
- Thiết kế và tổ chức hoạt động: 
+ Xác định được nội dung chính và cách thức hoạt động để đạt mục tiêu đặt ra 
theo hướng dẫn. 
+ Nhận xét được ý nghĩa của các hoạt động. 
- Tư duy độc lập: Nêu được thắc mắc về sự vật, hiện tượng xung quanh; Không e 
ngại nêu ý kiến cá nhân trước các thông tin khác nhau về sự vật, hiện tượng; Sẵn sàng 
thay đổi khi nhận ra sai sót. 
* NL đặc thù: 
NL quan sát và nhận thức thẩm mĩ 
- Quan sát thẩm mỹ 
14 
+ Nhận biết được một số yếu tố thẩm mĩ thẩm mĩ cơ bản trong đời sống và ở sản 
phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
+ Nhận biết được một số yếu tố tạo hình ở đối tượng thẩm mĩ. 
+ Nhận biết được dấu hiệu của một số nguyên lí tạo hình ở sản phẩm, tác phẩm 
mĩ thuật. 
- Nhận thức thẩm mỹ: 
+ Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ. 
+ Nhận biết được chủ đề của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
+ Bước đầu nhận biết được giá trị của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật trong đời sống. 
+ Biết liên tưởng vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ với thực hành sáng tạo. 
NL sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ 
- Sáng tạo thẩm mỹ: 
+ Nêu được ý tưởng thể hiện được đối tượng thẩm mĩ ở mức độ đơn giản. 
+ Vận dụng được một số hình thức thực hành, sáng tạo thể hiện ý tưởng thẩm mĩ. 
+ Vận dụng được một số yếu tố, nguyên lý tạo hình trong thực hành sáng tạo ở 
mức độ đơn giản. 
+ Sử dụng được một số công cụ, thiết bị trong thực hành sáng tạo. 
- Ứng dụng thẩm mĩ: 
- Biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm trong thực hành, sáng tạo ở mức độ 
đơn giản. 
- Biết trưng bày, giới thiệu sản phẩm mĩ thuật của cá nhân và nhóm học tập. 
- Biết vận dụng sản phẩm, tác phẩm nghệ thuật phục vụ cho học tập và đời sống. 
* NL phân tích và đánh giá tác phẩm: 
- NL phân tích thẩm mĩ: 
+ Chia sẻ được cảm nhận về đối tượng thẩm mĩ ở mức độ đơn giản. 
+ Biết tìm hiểu tác giả, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
15 
+ Mô tả được một số yếu tố, dấu hiệu của nguyên lý tạo hình ở sản phẩm, tác 
phẩm mĩ thuật trong thực hành, thảo luận và liên hệ thực tiễn. 
- Đánh giá thẩm mĩ: 
+ Bước đầu đánh giá được đối tượng thẩm mĩ thông qua một số yếu tố và nguyên 
lý tạo hình. 
+ Bước đầu học hỏi được kinh nghiệm thực hành sáng tạo thông qua đánh giá đối 
tượng thẩm mĩ. 
3. Bài tập 
Học viên trả lời các câu hỏi và thực hiện nhiệm vụ sau: 
- DH định hướng nội dung và DH định hướng NL có điểm khác biệt cơ bản nào? 
Đối với DH môn Mĩ thuật trong CT GDPT trước đây có thể hiện rõ định hướng nội 
dung hay định hướng NL? Phân tích để làm rõ vấn đề. 
- Những NL cốt lõi nào được hình thành phát triển trong CT GDPT 2018? 
- Kể tên các NL chung và NL đặc thù quy định trong CT? Môn Mĩ thuật đóng góp 
như thế nào trong việc hình thành và phát triển những NL chung và NL đặc thù đó? 
- Những khó khăn và thuận lợi của môn Mĩ thuật khi tham gia hình thành và phát 
triển các NL cốt lõi cho HS tiểu học. 
II. Hoạt động 2. Thảo luận nhóm về vai trò của môn Mĩ thuật trong việc hình 
thành và phát triển các NL chung và NL đặc thù quy định trong CT GDPT. 
1. Mục tiêu 
Sau khi thực hiện hoạt động này, học viên sẽ hiểu và định hướng được cách tổ 
chức thực hiện các nội dung thông qua các hoạt động, tổ chức học tập môn Mĩ thuật 
nhằm mục đích hình thành và phát triển các NL chung và NL đặc thù cho HS cấp tiểu 
học. 
2. Thông tin cơ bản 
* Môn Mĩ thuật trong CT GDPT7. 
Mĩ thuật là môn học thuộc lĩnh vực giáo dục nghệ thuật. Trong CT GDPT, môn 
Mĩ thuật hình thành, phát triển ở HS NL mĩ thuật, biểu hiện của NL thẩm mĩ trong lĩnh 
vực mĩ thuật; đồng thời góp phần cùng các môn học và hoạt động giáo dục khác hình 
7 Đặc điểm môn học trong CT GDPT 2018 môn mĩ thuật 
16 
thành, phát triển ở HS các PC chủ yếu và NL chung, đặc biệt là giáo dục ý thức kế 
thừa, phát huy văn hoá nghệ thuật dân tộc phù hợp với sự phát triển của thời đại. 
CT môn Mĩ thuật được xây dựng theo cấu trúc tuyến tính và đồng tâm với hai 
mạch nội dung Mĩ thuật tạo hình và Mĩ thuật ứng dụng; tạo cơ hội cho HS được trải 
nghiệm và vận dụng mĩ thuật vào đời sống; giúp HS nhận thức được mối liên hệ giữa 
mĩ thuật với văn hoá, xã hội, kết nối mĩ thuật với các môn học và hoạt động giáo dục 
khác; làm tiền đề cho HS định hướng nghề nghiệp trong tương lai, cũng như chủ động 
tham gia các hoạt động văn hoá nghệ thuật và đời sống xã hội. 
Nội dung giáo dục mĩ thuật được phân chia theo hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục 
cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. 
– Giai đoạn giáo dục cơ bản: Mĩ thuật là nội dung giáo dục bắt buộc từ lớp 1 đến 
lớp 9. CT tạo cơ hội cho HS làm quen và trải nghiệm KT mĩ thuật thông qua nhiều hình 
thức hoạt động; hình thành, phát triển ở HS khả năng quan sát và cảm thụ nghệ thuật, 
nhận thức và biểu đạt thế giới; khả năng cảm nhận và tìm hiểu, thể nghiệm các giá trị 
văn hoá, thẩm mĩ trong đời sống và nghệ thuật. 
– Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: Mĩ thuật là môn học được lựa chọn 
theo nguyện vọng và định hướng nghề nghiệp của HS. Nội dung giáo dục mĩ thuật 
được mở rộng, phát triển KT, kĩ năng mĩ thuật đã hình thành ở giai đoạn giáo dục cơ 
bản, tiếp cận các nhóm ngành nghề liên quan đến nghệ thuật thị giác và có tính ứng 
dụng trong thực tiễn; giúp HS phát triển tư duy độc lập, khả năng phản biện phân tích 
và sáng tạo nghệ thuật; hiểu được vai trò và ứng dụng của mĩ thuật trong đời sống; tạo 
cơ sở cho HS được tìm hiểu và có định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân dựa 
trên nhu cầu thực tế, thích ứng với xã hội. 
* Đặc điểm học tập môn Mĩ thuật của HS tiểu học: 
- Trẻ em ở lứa tuổi này đã có nhận thức, cảm xúc về thế giới xung quanh và có 
nhu cầu biểu đạt nó. Tuy nhiên, các phương tiện để biểu đạt như viết, nói còn bị hạn 
chế rất nhiều. Trong khi đó, tạo hình lại là phương tiện biểu đạt phù hợp nhất. Thông 
qua các hình vẽ, nét vẽ, các cách tạo hình, tạo dáng sự vật hiện tượng, thông qua màu 
sắc, cách sắp xếp bố cục các em có thể nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình trước 
những sự vật, hiện tượng, con người và thế giới xung quanh mình. 
- Màu sắc và hình ảnh từ thế giới xung quanh luôn sinh động vô cùng hấp dẫn trẻ. 
Sự hấp dẫn đó kéo theo sự thu hút và kích thích nhu cầu khám phá, tìm hiểu. Từ khám 
phá tìm hiểu, các em có nhu cầu biểu đạt lại và bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc của mình cho 
người khác biết hoặc cho chính bản thân mình được thỏa mãn. 
- Công việc tạo hình với hàng loạt những thao tác cùng những vật dụng gần gũi 
nhưng đa dạng, những cách làm dễ dàng nhưng lạ lẫm, những biến hóa không hề khó 
khăn nhưng đầy bí ẩn đã luôn hấp dẫn và mê hoặc trẻ. 
17 
- Được khám phá, phản ánh thế giới sinh động xung quanh, được thể hiện và được 
ghi nhận bản thân là một nhu cầu rất lớn của trẻ. Và công việc tạo hình cùng với những 
sản phẩm của nó luôn thỏa mãn nhu cầu này của trẻ. 
Vì vậy, trẻ em lứa tuổi HS tiểu học luôn có sự ham thích đặc biệt với môn mỹ 
thuật. Tuy nhiên, các giờ học mĩ thuật sẽ thu hút và có hiệu quả nếu GV có các giải 
pháp tổ chức các hoạt động phù hợp với trẻ, dẫn dắt, kích hoạt năng lượng, NL của 
từng đứa trẻ. Ngược lại, các giờ học mĩ thuật khuôn mẫu, sơ cứng, máy móc, lý thuyết 
dài dòng sẽ làm cho trẻ không có hứng thú học tập, từ đó xuất hiện tâm lý chán nản, bế 
tắc và môn Mĩ thuật có thể sẽ không đạt được các mục tiêu đặt ra trong CT GDPT. 
Thông qua các hoạt động DH môn Mĩ thuật, HS được hình thành đồng thời các 
NL chung và NL cốt lõi: 
- Tự chủ và tự học, tự tìm tòi, khám phá và tạo sản phẩm mang dấu ấn cá nhân là 
yêu cầu cơ bản của môn Mĩ thuật. Kết quả mỗi bài học mĩ thuật là quá trình hình thành 
NL “Tự chủ, tự học” một cách tự giác nhất của mỗi HS. 
- Thông qua việc tổ chức các hoạt động DH mĩ thuật, HS có cơ hội trao đổi, thể 
hiện ý tưởng và thống nhất phân công nhiệm vụ, cách thức thực hiện cũng như cùng 
nhau quyết định các vấn đề liên quan đến bài tập NL “Giao tiếp và hợp tác” được 
thể hiện một cách cụ thể. 
- Mỗi nội dung bài học là một thách thức mang tính cá nhân với HS: Từ việc tìm 
ý tưởng đến việc quyết định giải pháp, thời gian đầu tư thực hiện, đến việc vượt qua 
những rào cản về mặt kỹ thuật, đối mặt với những độ khó, thậm chí “thất bại” của công 
việc tạo hình, đến việc kết nối các ngôn ngữ tạo hình để tạo nên tiếng nói chung tác 
động đến thị giác và cảm xúc người thưởng thức HS đều phải tự mình hoặc cùng 
bạn bè giải quyết. Từ những vấn đề đơn giản đến phức tạp, môn Mĩ thuật giúp HS vượt 
qua chính mình và “vỡ òa” với những thành quả đạt được. NL “Giải quyết vấn đề” trở 
nên rõ ràng hơn thông qua việc các hoạt động trong thực hành môn học. 
- Với môn Mĩ thuật, không có đáp án chung cho các sản phẩm của mỗi nội dung, 
chủ đề bài học; không có đích đến cụ thể cho quá trình giải quyết vấn đề, mà chỉ có sự 
phát hiện, gia công và tái hiện liên tục, sự thăng hoa của cảm xúc và sự điêu luyện của 
thủ pháp mà thôi. Giá trị của mỗi sản phẩm mĩ thuật có thể là sự đổi mới, có thể là sự 
khác lạ, có thể là sự bất ngờ Giá trị đó có thể coi là quá trình sáng tạo và bản thân 
nó là kết quả sáng tạo đúng nghĩa nhất. Trong và kết thúc quá trình học tập, mỗi HS 
được tạo cơ hội để sáng tạo, được thúc đẩy và được ghi nhận sự sáng tạo. Tiếp nối quá 
trình ở nhiều giai đoạn thì NL “Sáng tạo” đã được hình thành ở các em và cũng là PC 
đặc biệt ở những người được học tập mĩ thuật. 
Việc hình thành và phát triển các NL cốt lõi đều có tính khả thi đối với các hoạt 
động thực hành mĩ thuật ở HS tiểu học. 
18 
3. Bài tập 
- HS có thể được hình thành và phát triển cả NL chung và NL đặc thù trong cùng một 
chủ đề học tập được không? 
- Mối liên hệ giữa NL chung và NL đặc thù môn Mĩ thuật trong CT GDPT. 
- Trong 3 NL đặc thù của môn Mĩ thuật ở cấp tiểu học, NL nào phù hợp nhiều và NL nào 
phù hợp ít với HS tiểu học? 
Chủ đề 3. Một số PP, kĩ thuật DH phát triển PC, NL HS 
I. Hoạt động 1. Nghiên cứu cá nhân về PP, kỹ thuật DH tích cực áp dụng với 
môn Mĩ thuật nhằm mục đích hình thành và phát triển NL HS. 
1. Mục tiêu 
Sau khi thực hiện hoạt động này, học viên sẽ: 
- Hiểu rõ

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsu_dung_phuong_phap_day_hoc_va_giao_duc_phat_trien_pham_chat.pdf