Tài liệu bồi dưỡng Kiểm tra, đánh giá học sinh Tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực môn (Mô-đun 3.6) Tự nhiên và Xã hội
A. MỤC TIÊU
Sau khi học mô–đun này, học viên có thể:
– Khái quát được những điểm cốt lõi về phương pháp, hình thức, kĩ thuật kiểm tra,
đánh giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;
– Lựa chọn và vận dụng được các phương pháp, hình thức, kĩ thuật kiểm tra, đánh
giá phù hợp với nội dung và định hướng đường phát triển năng lực của học sinh;
– Xây dựng được các công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của
học sinh về phẩm chất, năng lực;
– Sử dụng và phân tích được kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi
nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học môn Tự nhiên – Xã hội;
– Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá học
sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.
B. NỘI DUNG CHÍNH
Phần 1: Giới thiệu lý thuyết và phân tích yêu cầu, quy trình, phương pháp
kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
- Chương 1: Sử dụng phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập
trong môn Tự nhiên – Xã hội
- Chương 2: Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của
học sinh tiểu học về phẩm chất, năng lực đối với môn Tự nhiên – Xã hội
- Chương 3: Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực
để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học môn Tự
nhiên – Xã hội
Phần 2. Các ví dụ minh họa các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá học
sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực môn Tự nhiên – Xã hội
i NGÂN HÀNG THẾ GIỚI DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐỔI MỚI GDPT TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC (Mô–đun 3.6) Môn Tự nhiên và Xã hội HÀ NỘI, 2020 CÁC CHỮ VIẾT TẮT Giáo viên: GV Học sinh: HS Phẩm chất: PC Kiến thức: KT Kĩ năng: KN Năng lực: NL Phương pháp: PP Sách giáo khoa: SGK Tự nhiên và xã hội: TN-XH Chương trình: CT Chương trình giáo dục phổ thông: CT GDPT BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU 1. PGS.TS. Nguyễn Tuyết Nga – Viện Khoa học giáo dục Việt Nam 2. TS. Bùi Phương Nga – Viện Khoa học giáo dục Việt Nam MỤC LỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................................... 41 BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU .......................................................................................... 42 A. MỤC TIÊU ................................................................................................................... 46 B. NỘI DUNG CHÍNH ..................................................................................................... 46 C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG ................................................................... 46 D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC ........................................................................ 47 PHẦN 1. GIỚI THIỆU LÝ THUYẾT VÀ PHÂN TÍCH YÊU CẦU, QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC .................................................................. 48 CHƯƠNG I: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI CẤP TIỂU HỌC ........... 48 1.1. Đặc điểm môn Tự nhiên – Xã hội ................................................................. 48 1.2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh đối với môn Tự nhiên và Xã hội ......................................................................................................................... 49 1.2.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực ........................................... 49 1.3. Sử dụng hình thức kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh đối với môn Tự nhiên và xã hội ............................................................. 71 1.3.1. Đánh giá thường xuyên ......................................................................... 71 1.3.2. Đánh giá định kì .................................................................................... 73 1.4. Sử dụng phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh đối với môn môn Tự nhiên và xã hội ............................................ 74 1.4.1. Đánh giá kết quả học tập bằng quan sát ................................................ 74 2.4.2. Đánh giá kết quả học tập bằng vấn đáp ................................................ 79 1.4.3. Đánh giá kết quả học tập bằng bài kiểm tra viết ................................... 82 1.4.4. Đánh giá kết quả học tập bằng thực hành ............................................. 84 1.4.5. Tự đánh giá kết quả học tập .................................................................. 87 1.4.6. Đánh giá kết quả học tập của bạn học (đánh giá đồng đẳng) ............... 89 1.4.7. Kết hợp các lực lượng giáo dục trong đánh giá .................................... 91 CHƯƠNG II: XÂY DỰNG CÔNG CỤ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC VỀ PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC ĐỐI VỚI MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ...................................................................... 95 2.1. Câu hỏi ......................................................................................................... 95 2.1.1. Khái niệm .............................................................................................. 95 2.1.2. Phân loại câu hỏi ................................................................................... 95 2.1.2.1. DỰA VÀO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC ................................................................... 95 2.1.2.2. DỰA VÀO DẠNG, HÌNH THỨC CÂU HỎI ......................................................... 97 2.1.3. Các yêu cầu xây dựng câu hỏi ............................................................ 100 2.2. Bài tập (Bài tập thực hành và bài tập mở rộng) ........................................ 101 2.2.1. Khái niệm ............................................................................................ 101 2.2.2. Phân loại bài tập .................................................................................. 101 2.2.2.1. BÀI TẬP KHAI THÁC KÊNH HÌNH/KÊNH CHỮ .............................................. 101 2.2.2.2. BÀI TẬP THỰC HÀNH/THỰC NGHIỆM .......................................................... 101 2.2.2.3. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG ................................................................................ 102 2.2.3. Các yêu cầu xây dựng bài tập ............................................................. 103 2.2.4. Quy trình thiết kế câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực ......................... 103 2.3. Bảng kiểm ................................................................................................... 103 2.3.1. Khái niệm ............................................................................................ 103 2.3.2. Các yêu cầu xây dựng bảng kiểm ....................................................... 104 2.3.3. Quy trình thiết kế bảng kiểm đánh giá năng lực ................................. 104 2.4. Thang đo/ thang xếp hạng (Rating Scale) .................................................. 105 2.4.1. Khái niệm ............................................................................................ 105 2.4.2. Phân loại thang đo ............................................................................... 105 2.4.3. Quy trình thiết kế thang đo đánh giá năng lực .................................... 106 2.5. Đánh giá theo tiêu chí (rubric) .................................................................. 107 2.5.1. Khái niệm ............................................................................................ 107 2.5.2. Quy trình xây dựng rubric ................................................................... 107 2.6. Bài kiểm tra/ Đề kiểm tra .......................................................................... 109 2.6.1. Khái niệm ............................................................................................ 109 2.6.2. Xây dựng đề kiểm tra .......................................................................... 110 2.7. Xây dựng kế hoạch đánh giá trong một chủ đề/bài học ............................ 115 CHƯƠNG III: SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỂ GHI NHẬN SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH VÀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC....................................................................... 125 3.1. Quan niệm về đường phát triển năng lực ................................................... 125 3.2. Đường phát triển năng lực đối với môn Tự nhiên và xã hội ...................... 125 3.3. Phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực đối với môn Tự nhiên và Xã hội ........................................................................................................ 129 3.3.1. Thu thập bằng chứng về sự tiến bộ của HS ........................................ 129 3.3.2. Phân tích, giải thích các hành vi đạt được của HS .............................. 130 3.4. Sử dụng kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học đối với môn Tự nhiên và Xã hội............................................................................................................................. 130 PHẦN 2. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA CÁC PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC ....................................................................................................... 131 I. TÀI LIỆU MINH HỌA 1 .......................................................................................... 131 II. TÀI LIỆU MINH HỌA 2 ......................................................................................... 137 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 156 A. MỤC TIÊU Sau khi học mô–đun này, học viên có thể: – Khái quát được những điểm cốt lõi về phương pháp, hình thức, kĩ thuật kiểm tra, đánh giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; – Lựa chọn và vận dụng được các phương pháp, hình thức, kĩ thuật kiểm tra, đánh giá phù hợp với nội dung và định hướng đường phát triển năng lực của học sinh; – Xây dựng được các công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh về phẩm chất, năng lực; – Sử dụng và phân tích được kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học môn Tự nhiên – Xã hội; – Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực. B. NỘI DUNG CHÍNH Phần 1: Giới thiệu lý thuyết và phân tích yêu cầu, quy trình, phương pháp kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực - Chương 1: Sử dụng phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập trong môn Tự nhiên – Xã hội - Chương 2: Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh tiểu học về phẩm chất, năng lực đối với môn Tự nhiên – Xã hội - Chương 3: Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học môn Tự nhiên – Xã hội Phần 2. Các ví dụ minh họa các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực môn Tự nhiên – Xã hội C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG - Bồi dưỡng trực tiếp - Bồi dưỡng qua mạng D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tài liệu đọc của Mô đun 3, môn Tự nhiên – Xã hội - Chương trình Giáo dục phổ thông môn Tự nhiên – Xã hội 2018 - Video bài giảng tương ứng với các nội dung Mô đun 3 môn Tự nhiên – Xã hội - Hệ thống câu hỏi kiểm tra đánh giá theo các nội dung - Máy tính, máy chiếu nối mạng internet PHẦN 1. GIỚI THIỆU LÝ THUYẾT VÀ PHÂN TÍCH YÊU CẦU, QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC CHƯƠNG I: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI CẤP TIỂU HỌC 1.1. Đặc điểm môn Tự nhiên – Xã hội Tự nhiên và Xã hội là môn học bắt buộc ở các lớp 1, 2, 3 được xây dựng và phát triển trên nền tảng tích hợp những kiến thức về thế giới tự nhiên và xã hội. Nội dung giáo dục môn học được tổ chức theo các chủ đề: gia đình, trường học, cộng đồng địa phương, thực vật và động vật, con người và sức khoẻ, Trái Đất và bầu trời. Các chủ đề này được phát triển theo hướng mở rộng và nâng cao từ lớp 1 đến lớp 3. Mỗi chủ đề đều thể hiện mối liên quan, sự tương tác giữa con người với các yếu tố tự nhiên và xã hội. Tuỳ theo từng chủ đề, nội dung giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống; giáo dục các vấn đề liên quan đến việc giữ gìn sức khoẻ, bảo vệ cuộc sống an toàn của bản thân, gia đình và cộng đồng, bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai,... được thể hiện ở mức độ đơn giản và phù hợp. Môn học coi trọng việc tổ chức cho học sinh trải nghiệm thực tế, tạo cho học sinh cơ hội tìm hiểu, khám phá bản thân cũng như thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn, học cách ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội. Với những đặc điểm về nội dung và cách tổ chức dạy học như đã trình bày, môn Tự nhiên và Xã hội có nhiều cơ hội để góp phần hình thành, phát triển ở HS các phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học – năng lực khoa học. Cụ thể: - Các phẩm chất chủ yếu bao gồm tình yêu con người, thiên nhiên; đức tính chăm chỉ; ý thức bảo vệ sức khoẻ của bản thân, gia đình, cộng đồng; ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ tài sản; tinh thần trách nhiệm với môi trường sống. - Các năng lực chung gồm: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực khoa học gồm 3 thành phần: nhận thức khoa học; tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 1.2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh đối với môn Tự nhiên và Xã hội 1.2.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực 1.2.1.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất Những biểu hiện về phẩm chất có thể hình thành được cho HS trong môn Tự nhiên và Xã hội Phẩm chất Biểu hiện Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 1.Yêu nước - Yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. - Yêu quê hương, tự hào về quê hương. - Kính trọng, biết ơn người lao động, - Làm được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng ở trường hoặc ở nhà và đối xử tốt với vật nuôi. - Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. - Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý (tôn trọng người dân - Nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Nêu được những việc làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. - Trình bày, giới thiệu được một trong số các sản phẩm của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật,... sưu tầm được. - –Thể hiện sự tôn trọng và có ý thức giữ vệ sinh khi đi tham quan di tích văn hoá, lịch sử Phẩm chất Biểu hiện Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 người có công với nước; tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với những người có công với nước. sống trong cộng đồng). - Làm được một số công việc thiết thực để đóng góp cho cộng đồng (giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, có nếp sống văn minh lịch sự). hoặc cảnh quan thiên nhiên. 2. Nhân ái - Yêu quý, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. - Yêu thương, tôn trọng bạn bè, thầy cô và những người khác - Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình. - Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với bạn bè, giáo viên và các thành viên khác trong nhà trường. - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình. - Thể hiện được sự gắn bó với các bạn, tình cảm với các thầy cô giáo thông qua việc tham gia các sự kiện được tổ chức ở nhà trường. - Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội, ngoại. - Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường. - Bày tỏ được tình cảm hoặc mong ước của bản thân đối với nhà trường. Phẩm chất Biểu hiện Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 3.Chăm chỉ - Có ý thức vận dụng kiến thức, kỹ năng học được ở nhà trường vào cuộc sống. - Thường xuyên tham gia các công việc gia đình vừa sức với bản thân. - Thường xuyên tham gia các công việc của trường lớp, cộng đồng vừa sức với bản thân - Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. - Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch đẹp. - Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). - Tích cực tham gia vào các sự kiện được tổ chức ở trường. - Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường. - Làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Tích cực tham gia vào hoạt động kết nối với xã hội của nhà trường. - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh trường. Phẩm chất Biểu hiện Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 4.Trung thực - Trung thực trong ghi lại và trình bày kết quả quan sát được. - Trung thực khi báo cáo kết quả làm việc của bản thân, trong nhận xét việc làm và sản phẩm của người khác. - Trung thực trong ghi lại và trình bày kết quả quan sát được. - Trung thực khi báo cáo kết quả làm việc của bản thân, trong nhận xét việc làm và sản phẩm của người khác - Trung thực trong ghi lại và trình bày kết quả quan sát được. - Trung thực khi báo cáo kết quả làm việc của bản thân, trong nhận xét việc làm và sản phẩm của người khác. 5. Trách nhiệm - Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, thực hiện các qui tắc bảo vệ sức khoẻ và an toàn cho bản thân, gia đình, bạn bè và những người xung - Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân. - Thực hiện đúng các quy tắc giữ vệ sinh cơ thể; tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể. - Thực hiện được việc sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết: nắng, mưa, nóng, lạnh để giữ cho cơ - Có ý thức giữ an toàn cho bản thân, các bạn và người khác khi tham gia các hoạt động ở trường. - Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. - Chia sẻ với những người xung quanh và cùng thực hiện phòng tránh rủi ro - Có ý thức phòng tránh tác hại của thuốc lá, rượu, ma tuý. - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp (theo mẫu) để có được thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc. Phẩm chất Biểu hiện Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 quanh. - Có ý thức sử dụng tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ những đồ dùng, vật dụng của gia đình, xã hội. - Có ý thức chăm sóc, bảo thể khoẻ mạnh. - Có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số cây, con vật và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - –Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách các đồ dùng, thiết bị của lớp học và trường học. - Làm được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng ở trường thiên tai. - Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Có ý thức tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Có ý thức giữ vệ sinh khi đi tham quan di tích văn hoá, lịch sử hoặc cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất Biểu hiện Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 vệ thực vật và động vật, giữ vệ sinh, bảo vệ môi trường. - – Không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên, săn bắt động vật quý hiếm. hoặc ở nhà và đối xử tốt với vật nuôi. - Có ý thức bảo vệ động vật hoang dã. 1.2.1.2. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung Những biểu hiện của năng lực chung có thể hình thành cho HS trong môn Tự nhiên và Xã hội Năng lực chung Biểu hiện Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 1. Năng lực tự chủ và tự học - Tự phục vụ, chăm sóc sức khỏe bản thân - Biết giữ vệ sinh cơ thể. - Biết tên các thức ăn, đồ uống giúp cho cơ thể khoẻ mạnh và an toàn. - Biết các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ. - Biết cách bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. - Nhận biết được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ. - Biết nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân. - Biết nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ khi cần. - Biết cách phòng tránh cong vẹo cột sống. - Biết hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp. - Biết uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. - Lựa chọn được trang phục phù hợp theo mùa để giữ cơ thể khoẻ mạnh. - Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. - Biết tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan tiêu hoá, tim mạch, thần kinh. - Biết cách phòng tránh một số chất và hoạt động có hại đối với các cơ quan tiêu hoá, tim mạch, thần kinh (ví dụ: thuốc lá, rượu, ma tuý). - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp (theo mẫu) để có được thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc. - Bày tỏ được tình - Nhận biết và bày tỏ được tình cảm, cảm xúc của bản thân với gia đình, bạn bè, những người xung quanh. - Bộc lộ được sở thích, khả năng của bản thân; biết tên, - Biết sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết: nắng, mưa, nóng, lạnh để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh. - Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình. - Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với bạn bè, giáo viên và các thành viên khác trong nhà trường. - Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. - – Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc - –Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình. - Thể hiện được sự gắn bó với các bạn, tình cảm với các thầy cô giáo thông qua việc tham gia các sự kiện được tổ chức ở nhà trường. - Chia sẻ được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. - Biết tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và ý nghĩa của những cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội, ngoại. - Bày tỏ được tình cảm hoặc mong ước của bản thân đối với nhà trường. - Kể được tên, sản phẩm và ích lợi của một số hoạt động sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp hoặc thủ công) ở địa phương. hoạt động chính, vai trò của một số công việc, nghề nghiệp, liên hệ được những hiểu biết đó với nghề nghiệp của người thân trong gia đình. đó cho xã hội. công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 2. Năng lực giao tiếp và hợp tác - Biết giao tiếp ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan - Biết cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình. - Biết cách ứng xử phù hợp với bạn bè, giáo viên và - Biết cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình ở các thế hệ khác nhau. - Biết cách mua, bán hàng hoá trong cửa - Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. - Trình bày, giới thiệu được một trong số các sản phẩm của hệ của bản thân với các thành viên trong gia đình, trường học, cộng đồng và trong môi trường tự nhiên. - Sử dụng được các phương tiện giao tiếp bằng lời nói, hình vẽ, sơ đồ, đơn giản, để trình bày ý kiến/ hiểu biết về môi trường tự nhiên và xã hội. các thành viên khác trong nhà trường. - Biết cách chăm sóc vật nuôi, cây trồng và bảo vệ động vật hoang dã. - Vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ và nói (hoặc viết) được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây và con vật. - Biết chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện việc: + Giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với thực vật và động vật. hàng, chợ, siêu thị hoặc trung tâm thương mại. - Biết cách bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước. - Biết chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện: + Đúng quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (ví dụ: xe máy, xe buýt, đò, địa phương. - Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình và họ hàng nội, ngoại theo mẫu. - Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc quan trọng đã xảy ra trong gia đình. - Viết, vẽ hoặc sử dụng tranh ảnh, video,... để chia sẻ với những người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận của thực vật và - Biết chia sẻ thông tin, giúp đỡ bạn trong học tập; biết cách làm việc theo nhóm, hoàn thành nhiệm vụ của mình và giúp đỡ các thành viên khác cùng hoàn thành nhiệm vụ của nhóm, báo cáo được kết quả làm việc/ sản phẩm chung của nhóm. + Bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. thuyền,...). + Những việc làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật. + Phòng tránh rủi ro thiên tai. động vật. - Biết chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện: + Tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. + Sử dụng thực vật và động vật hợp lí. 3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Nhận biết được một số vấn đề thường gặp trong môi trường tự nhiên và xã hội, đặt được câu hỏi và tìm thông tin để giải thích/ ứng xử phù hợp. - Đưa ra ý kiến/ bình luận theo các cách khác nhau về một số sự vật hiện tượng diễn ra trong môi - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. - Chỉ ra hoặc nêu được tên đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm. - Nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình và lựa chọn được cách xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. - Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện không nhận lương. - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc. - - Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và nêu được những thiệt hại có thể xảy ra (về người, tài sản,...) do hoả hoạn. - Đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong tình huống có cháy xảy ra; Nhận xét về những cách ứng xử đó. - Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra. - Điều tra, phát hiện được những thứ có thể gây cháy trong nhà và nói với người lớn có biện pháp để phòng cháy. - Thực hành khảo sát về sự an toàn trong khuôn viên nhà trường hoặc khu vực trường tự nhiên và xã hội xung quanh. - Đưa ra được cách xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. - Xác định được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia những hoạt động ở trường và cách phòng tránh. xung quanh trường theo nhóm: + Lập được kế hoạch khảo sát về sự an toàn của phòng học, tường rào, sân chơi, bãi tập hoặc khu vực xung quanh trường theo mẫu. + Khảo sát được về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường hoặc khu vực xung quanh trường theo sự phân công của nhóm. + Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra được ý tưởng khuyến nghị với nhà trường nhằm khắc phục, hạn chế những rủi ro có thể xảy ra. 1.2.2.3. Yêu cầu cần đạt về năng lực khoa học Những biểu hiện của năng lực khoa học có thể hình thành cho HS trong môn Tự nhiên và Xã hội Năng lực chung Biểu hiện Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 1. Nhận thức khoa học - Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ thường gặp trong môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh - Nêu, nhận biết về: + Bản thân và các thành viên trong gia đình làm công việc nhà và chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau; nơi ở; cách sử dụng các đồ dùng an toàn + Trường học, lớp học, đồ dùng thiết bị học tập, vui chơi an toàn, + Tên và ý nghĩa của một số biển báo và đèn hiệu giao thông; tình huống nguy hiểm, các rủi ro và phòng tránh khi đi trên đường, - Nêu, nhận biết về: + Các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ và (hoặc) bốn thế hệ; sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình, + Tên, một số hoạt động và ý nghĩa của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường. + Tên một số hàng hoá cần thiết cho cuộc sống hằng ngày; cách mua, bán hàng hoá trong cửa hàng, chợ, siêu thị hoặc trung tâm thương mại; lí do vì sao phải lựa chọn hàng hoá trước khi - Nêu, nhận biết về: + Mối quan hệ họ hàng nội, ngoại; tên một số ngày kỉ niệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và thông tin có liên quan đến những sự kiện đó; một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và nêu được những thiệt hại có thể xảy ra (về người, tài sản,...) do hoả hoạn; tên và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. + Tên, sản phẩm và ích lợi của một số hoạt động sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp hoặc thủ công) ở địa phương; + Tên, đặc điểm một số cây, con vật thường gặp; việc làm phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi; giữ an toàn cho bản th
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_boi_duong_kiem_tra_danh_gia_hoc_sinh_tieu_hoc_theo.pdf