30 đề thi cuối học kỳ I Tiếng Việt 2
1. Đọc thành tiếng (6điểm). 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đọc thầm bài: Bé Hoa ( SGK-TV 2- T1/ Trang 121). Chọn ý trả lời đúng nhất.cho các câu hỏi sau :
Câu 1 : Gia đình Hoa có mấy người ?
a, Ba người b, Bốn người c, Năm người
Câu 2: Em Nụ có đôi mắt như thế nào ?
a, Rất đáng yêu b, Tròn và đen láy c, Đôi mắt đen như hai hạt nhãn.
Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ?
a, Trông nhà và nấu cơm b, Rửa bát, quét nhà c, Trông em và hát ru em ngủ
Câu 4: Câu : “Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm.” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
a, Ai là gì ? b, Ai thế nào ? c, Ai làm gì ?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "30 đề thi cuối học kỳ I Tiếng Việt 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
30 ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I TIẾNG VIỆT 2 Phần A(10 điểm): Kiểm tra đọc. 1. Đọc thành tiếng (6điểm). 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài: Bé Hoa ( SGK-TV 2- T1/ Trang 121). Chọn ý trả lời đúng nhất.cho các câu hỏi sau : Câu 1 : Gia đình Hoa có mấy người ? a, Ba người b, Bốn người c, Năm người Câu 2: Em Nụ có đôi mắt như thế nào ? a, Rất đáng yêu b, Tròn và đen láy c, Đôi mắt đen như hai hạt nhãn. Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ? a, Trông nhà và nấu cơm b, Rửa bát, quét nhà c, Trông em và hát ru em ngủ Câu 4: Câu : “Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm.” được cấu tạo theo mẫu câu nào ? a, Ai là gì ? b, Ai thế nào ? c, Ai làm gì ? Phần B (10 điểm): Kiểm tra viết 1. Chính tả (nghe - viết) (5 điểm) Bài viết: Trâu ơi! (Tr 136) 2. Tập làm văn (5 điểm): Viết đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình của em. Phần A(10 điểm): Kiểm tra đọc. 1. Đọc thành tiếng(6điểm). 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài "Bà chỏu" (SGK TV2-T1-trang 86) chọn ý trả lời đúng nhất cho cỏc cõu hỏi sau: Cõu 1: Ba bà chỏu sống với nhau như thế nào? a/ Đầm ấm. b/ Đầy đủ, sung sướng. c/ Khổ sở, buồn rầu. Cõu 2: Hai anh em xin cụ tiờn điều gỡ? a/ Cho nhiều vàng bạc. b/ Cho bà hiện về thăm cỏc em một lỳc. c/ Cho bà sống lại. Cõu 3: Trong cõu "Hai anh em ụm chầm lấy bà". Từ ngữ nào chỉ hoạt động? a/ Hai anh em. b/ ụm chầm. c/ bà. Cõu 4: Đặt cõu hỏi cho bộ phận gạch chõn trong cõu: "Hai anh em ụm chầm lấy bà" a/ Ai ụm chầm lấy bà? b/ Hai anh em làm gỡ? c/ Hai anh em thế nào ? Phần B ( 10 điểm): Kiểm tra viết 1. Chớnh tả ( nghe - viết) (5 điểm): Bà cháu Giỏo viờn cho học sinh viết đoạn "Nhưng vàng bạc" cho đến "cho bà sống lại" (SGK TV2 - T1 - tr 86). 2. Tập làm văn (5 điểm): Em hóy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 cõu) kể về một con vật mà em yêu thích. Phần A (10 điểm): Kiểm tra đọc. 1. Đọc thành tiếng(6điểm). 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài “Tìm ngọc” (SGK TV2- tập1-Tr138 ), khoanh vào câu trả lời đúng nhất. Câu1. Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý ? a Chàng trai nhặt được. b. Long Vương tặng chàng. c. Con rắn tặng chàng. Câu 2. Ai đã đánh tráo viên ngọc của chàng ? a. Người thợ kim hoàn. b. Người hàng xóm. c. Người lái buôn. Câu 3. ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo và Chó đã làm cách gì để lấy lại ngọc ? a. Bắt người thợ kim hoàn trả lại ngọc. b. Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. c. Mèo và chó tự đi tìm lấy. Câu 4. Từ ngữ nào khen ngợi Chó và Mèo ? a. thông minh. b. tình nghĩa. c. cả 2 ý trên. Phần B ( 10 điểm): Kiểm tra viết 1. Chớnh tả ( nghe - viết) (5 điểm): GV đọc cho học sinh viết đoạn tóm tắt trong bài “Con chó nhà hàng xóm” (TV2, tập 1, tr 131) 2. Tập làm văn: (5 điểm) Hãy viết đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về một người thân của em. Trường Tiểu học số 1 Võ Ninh Họ và tên: ....................................... Lớp: .............. Bài kiểm tra định kì CUốI kì I Năm học: 2010-2011 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Kiểm tra đọc: I.Đọc thành tiếng: (6 điểm) Đọc bài: Bé Hoa ( sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 trang 121) II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm ) Đọc câu chuyện sau: Món quà quý nhất Ngày xưa, ở một gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà châu báu. Người anh cả khoác về một tải nặng, không biết ở trong đựng những gì. Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả: - Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì? Thưa cha, con đi tim thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày. Nói rồi, anh xin phép cha mơ tay nảI ra. Moi người ngac nhiên : ở trong toàn la sách. Người cha vuốt râu, khen: - Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phảI học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất. Trả lời các câu hỏi dưới đây: 1. Câu: “ Ai cũng mang về một món quà quý.” Thuộc kiểu câu nào đã học? a) Ai làm gì? b)Ai thế nào? c) Ai là gì? 2.Ai biếu cha mẹ nhiều ngoc ngà châu báu? 3. Người cha quý nhất món quà của ai? 4. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? a. Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng. b. Cần đọc nhiều sách để thoả trí tò mò của bản thân. c. Cần học nhiều điều hay lẽ phảI trong sách để phục vụ cuộc sống. B. Kiểm tra viết: I. Viết chính tả: (5 điểm) Bài viết: Con chó nhà hàng xóm (sgk Tiếng việt 2 tập 1 trang 129) Viết đoạn: “ Một hôm, mải chạy............ trên giường.” II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết một đoạn văn ( khoảng 5 câu ) giói thiệu về tổ em với một đoàn khách đến thăm lớp theo gợi ý sau: a) Tổ em gồm những bạn nào? b) Các bạn trong tổ có những điểm gì hay? c) Vừa qua, tổ em làm được những việc gì tốt? Trường Tiểu học Toàn Thắng Họ và tên: ....................................... Lớp: ..............Số báo danh:.............. Bài kiểm tra định kì CUốI kì I Năm học: 2010-2011 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Thời gian: 90 phút Kiểm tra đọc: I.Đọc thành tiếng: (6 điểm) Đọc bài: Bé Hoa ( sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 trang 121) II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm ) Đọc câu chuyện sau: Món quà quý nhất Ngày xưa, ở một gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà châu báu. Người anh cả khoác về một tải nặng, không biết ở trong đựng những gì. Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả: - Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì? Thưa cha, con đi tim thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày. Nói rồi, anh xin phép cha mơ tay nảI ra. Moi người ngac nhiên : ở trong toàn la sách. Người cha vuốt râu, khen: - Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phảI học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất. Trả lời câu hỏi dưới đây: 1.Ai biếu cha mẹ nhiều ngoc ngà châu báu? .. 2. Người cha quý nhất món quà của ai? .. 3. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? a. Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng. b. Cần học nhiều điều hay lẽ phảI trong sách để phục vụ cuộc sống. c. Cần đọc nhiều sách để thoả trí tò mò của bản thân. 4. Câu: “ Ai cũng mang về một món quà quý.” Thuộc kiểu câu nào đã học? a) Ai là gì? b) Ai làm gì? c)Ai thế nào? B. Kiểm tra viết: I. Viết chính tả: (5 điểm) Bài viết: Con chó nhà hàng xóm (sgk Tiếng việt 2 tập 1 trang 129) Viết đoạn: “ Một hôm, mải chạy............ trên giường.” II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết một đoạn văn ( khoảng 5 câu ) giói thiệu về tổ em với một đoàn khách đến thăm lớp theo gợi ý sau: a) Tổ em gồm những bạn nào? b) Các bạn trong tổ có những điểm gì hay? c) Vừa qua, tổ em làm được những việc gì tốt? Họ và tên Lớp : 2 . Trường Tiểu học Quang Khải Bài kiểm tra cuối kì I – năm học 2009- 2010 Môn : Tiếng Việt- Lớp 2 ( Phần kiểm tra đọc) I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm ) - Học sinh bốc thăm một đoạn văn trong các bài tập đọc sau, chuẩn bị trong 3 phút sau đó đọc bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu 1. Đoạn 2+ 3 bài “Bà cháu” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 86) 2. Đoạn 4 bài “Bà cháu” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 86) 3. Đoạn 3 bài “Bông hoa Niềm vui” (Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 104) 4. Bài “Mẹ” (Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 101 ) 5.Đoạn 2 bài “Câu chuyện bó đũa” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 112 ) 6. .Đoạn 3 bài “Câu chuyện bó đũa” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang112) 7. Đoạn 4 bài “Con chó nhà hàng xóm” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 129) - Giáo viên làm 7 phiếu ghi số thứ tự từ 1 đến 7 như trên, HS bốc thăm theo thứ tự đó và chuẩn bị bài II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm ) Món quà quý nhất Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì. Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả: Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì? Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày. Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên : ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu, khen: - Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất. Theo báo Thiếu Niên Tiền Phong Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu? Người anh cả và người em út. Người anh cả và người anh thứ hai. Người anh thứ hai và người em út. 2. Người cha quý nhất món quà của ai? Quà của người con cả. Quà của người con thứ hai. Quà của người con út. 3. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng. Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống. Cần đọc nhiều sách để thỏa trí tò mò của bản thân mình. 4. Câu “ Ai cũng mang về một món quà quý. ” thuộc kiểu câu nào đã học? Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? I. Chính tả: 1.Viết bài: Mẹ ( Tiếng Việt 2 - Tập 1 – Trang101) ( 4 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn thơ:“ Lời ru .đến hết ”. 2. Bài tập: ( 1 điểm ) Điền vào chỗ trống: l hay n? ên bảng, ên người, ấm o, o lắng II. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 6 câu kể về anh, chị, em ruột ( hoặc anh, chị em họ) của em. Kiểm tra định kì cuối học kì I- năm học 2007 - 2008 Môn Tiếng Việt lớp 2 (Thời gian 45 phút) I-Chính tả (15 phút) Bài: Đà Lạt Giữa thành phố có hồ Xuân Hương, mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. Hồ Than Thở nước trong xanh êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. Ra xa, phía nam thành phố thì gặp suối Cam Ly. Thác nước tung bọt trắng xóa II - Tập làm văn (25-30 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về một người trong gia đình mà em yêu quý nhất. Gợi ý: a) Gia đình em , người em yêu quý nhất là ai? b) Người đó có gì đặc biệt ( về hình dáng, nét mặt, lời nói) c) Em yêu quý người đó như thế nào ? Kiểm tra định kì cuối học kì I- năm học 2007 - 2008 Môn Tiếng Việt lớp 2 I-Đọc thầm và làm bài tập:(4đ) a) Đọc thầm bài: Lòng mẹ Đêm đã khuya. Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon. Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, Mẹ thấy vui trong lòng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngoài, tiếng gió bấc rào rào trong vườn chuối. b-)Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: 1-Mẹ Thắng ngồi làm việc vào lúc nào? A. Vào sớm mùa đông lạnh B. Vào một đêm khuya C. Vào một ngày trời trở rét 2- Mẹ Thắng làm gì? A. Mẹ cặm cụi và lại chiếc áo cũ B. Mẹ đan lại chỗ bị tuột của chiếc áo len C. Mẹ cố may cho xong tấm áo ấm cho Thắng 3- Vì sao mẹ phải cố gắng may cho xong chiếc áo trongđêm? A. Vì ngày mai trời trở rét, mẹ muốn Thắng có thêm áo ấm đi học B. Vì mẹ muốn Thắng được mặc áo mới. C. Vì ngày mai mẹ bận không có thì giờ may. 4- Vì sao làm việc khuya mà mẹ vẫn thấy vui? A. Mẹ được ngắm khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng B. Mẹ rất yêu Thắng C. Cả hai lí do trên 5- Câu “Mẹ thấy vui trong lòng”được cấu tạo theo mẫu nào trong ba mẫu dưới: A. Ai là gì B. Ai làm gì C. Ai thế nào II-Đọc thành tiếng : Một đoạn văn khoảng 40 chữ trong các bài sau: (6đ) 1- Bông hoa niềm vui 3- Bé Hoa 2-Câu chuyện bó đũa 4- Gà “tỉ tê” với gà Bài viết : Quà của bố (Tiếng Việt 2/1 , trang ) ( 5 ñieåm ) Học sinh viết tựa bài và viết từ : “Quà của bố đi hớt tóc về ..... giàu thêm ” II- Tập làm văn: (25 phút) ( 5 đieåm ) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông, bà (huặc người thân) của em. Gợi ý: a) ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi ? b) ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì ? c) ông , bà ( hoặc người thân ) của em yêu quý và chăm sóc em như thế nào ? Bài làm : Phần 1 : Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Bài đọc : “ Chim chích bông ” Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim .Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm .Thế mà cái chân ấy rất nhanh nhẹn , được việc . Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút .Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại .Thế mà quý lắm đấy .Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt . Nó khéo biết moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong hốc cây hay trong thân cây vừng mảnh dẻ , ốm yếu . Chích bông tuy nhỏ bé nhưng ai cũng quý . Chẳng những chích bông xinh xẻo là bạn của trẻ em mà chích bông còn là bạn của bà con nông dân . TÔ HOÀI Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây . Câu 1: Những từ nào sau đây miêu tả hai chiếc chân của chích bông (0,5 đ) a. xinh xinh , nhanh nhẹn . b. nhỏ xíu , nhanh vun vút . c. tí tẹo , nhanh thoăn thoắt . Câu 2: Những từ nào sau đây miêu tả hai chiếc cánh của chích bông (0,5 đ) a. xinh xinh , nhanh nhẹn . b. nhỏ xíu , nhanh vun vút . c. tí tẹo , nhanh thoăn thoắt Câu 3: Cặp mỏ của chích bông đã làm những việc gì ? ( 0,5 đ) a. gắp sâu trên lá , nhổ cỏ dưới mặt đất . b. moi những con sâu trong hốc cây. c. gắp sâu trên lá , moi những con sâu trong hốc cây. Câu 4: Chích bông được mọi người yêu quý vì chích bông ( 0,5 đ) a. xinh xắn , siêng năng . b. có ích đối với bà con nông dân . c. xinh đẹp , nhanh nhẹn , có ích đối với bà con nông . Câu 5: Trong câu : “Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo ”. thuộc kiểu câu nào? ( 0,5 đ) Ai là gì? Ai làm gì? c .Ai thế nào? Câu6: Em hãy tìm và viết lại những từ chỉ đặc điểm trong câu sau ( 0,5 đ ) “ Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt ” . . Câu 7: Đặt 1câu với một từ chỉ đặc điểm mà em vừa tìm được ở câu 4(0,5đ ) . Câu 8: Tìm từ trái nghĩa với từ “ nhanh” ( 0,5 đ ) . Câu 9: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu(0,5 đ ) a/ Anh chị em phải nhau. b/ Con cháu phải .. .. ông bà. Câu 10: Đặt dấu chấm (.), dấu phẩy(,), dấu chấm hỏi (?) vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau ( 0,5 đ ) Bà của Tí năm nay gần tám mươi mắt mờ Mỗi lần may vá bà không xỏ kim được Thấy vậy Tí chạy lại và nói với bà: - Bà ơi, bà có cần Tí xỏ kim giúp bà không Bài đọc : NGÀY CHỦ NHẬT VỀ THĂM BÀ Hôm qua ngày chủ nhật Em theo mẹ thăm bà Bà rạng rỡ mỉm cười Em vội: “Chào bà ạ!” Âu yếm em bà bảo: “Cháu bà thật đáng yêu Bà thương cháu thật nhiều” “Cháu cũng thương bà lắm” Em vừa mới thì thầm Bà đã cười hạnh phúc. Nguyễn Thị Thảo Dung ( Báo Nhi đồng TPHCM, số 49/2007) PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm) Bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 15 đến tuần 17, trả lời một câu hỏi có liên quan đến nội dung của bài. II.ĐỌC HIỂU: (5 điểm) II/1. Đọc thầm bài: Câu chuyện bó đũa Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất Người cha buồn phiền vì sao? A. Các con không thương yêu nhau. B. Gia đình người anh và gia đình người em hay va chạm. C. Người anh có vợ, người em có chồng mỗi người ở một nhà. Cả bốn người con không bẻ được bó đũa vì? A. Bó đũa rất cứng, khó bẻ. B. Họ không đủ sức, mặc dù đã cố gắng. C. Họ cầm cả bó đũa mà bẻ. Người cha đã bẻ gãy bó đũa như thế nào? A. Người cha cầm cả bó đũa mà bẻ. B. Người cha chi bó đũa thành từng nắm nhỏ để bẻ. C. Người cha cởi bó đũa ra và bẻ từng chiếc. Người cha dùng hình ảnh bó đũa để khuyên các con phải biết điều gì? A. Phải biết đùm bọc lẫn nhau, đoàn kết lại mà sống thì mới có sức mạnh B. Biết thương yêu nhau. C. Biết cách so sánh giữa chia lẻ và hợp lại. Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu: “Ai, làm gì”? A. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận B. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) CHÍNH TẢ: (nghe – viết)-5 điểm Bài viết: Bông hoa niềm vui (viết đôạn từ: Em hãy hái .......... đến cô bé hiếu thảo) TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Dự vào gợi ý sau đây, em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về gia đình em Gia đình em gồm mấy người đó là những ai? Nói về từng người trong gia đình em? Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? Họ tên:........................................................ Lớp:.....Trường:........................................... KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Năm học:2010-2011 MÔN :TIẾNG VIỆT I /Bài tập(Đọc hiểu) 5 điểm(Thời gian 15 phút). Đọc thầm bài Con chó nhà hàng xóm.(SGKTV/128).Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất. 1-Bạn của Bé ở nhà là ai? a. Bác hàng xóm. b. Con chó của bác hàng xóm. c. Bạn bè trong lớp 2-Khi Bé bị thương,Cún đã giúp Bé thế nào? a. Mang cho Bé tờ báo,cái bút chì. b. Mang cho Bé con búp bê c. Cả hai câu a,b đều đúng. 3-Bác sĩ nghĩ Bé mau lành bệnh chính là nhờ ai? a. Nhờ bè bạn đến thăm. b. Nhờ Cún Bông. c. . Nhờ hàng xóm đến thăm. 4-Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? a. Bé rất buồn. b. Bé vấp phải một khúc gỗ. c.. Cún chạy nhảy,nô đùa. II/Chính tả: (5 điểm) :Nghe viết bài: “Bé Hoa”(SGKTV2T1/121) Bài viết :Đoạn 1. III Tập làm văn:5điểm (Thời gian làm bài 25 phút) 1-Viết lời đáp của em trong trường hợp sau:(1 điểm) - Khi chị bảo em giúp chị nhặt rau nhưng em chưa làm bài xong +Em đáp:................................................................................................................... .................................................................................................................................. 2-Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về một người thân của em.(4 điểm) Trường: .. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Lớp : .. MÔN: TIẾNG VIỆT- KHỐI 2 Họ và tên : .. Thời gian: 60 phút A/ Kiểm tra đọc: II/ Đọc thầm (4 điểm ) Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bông hoa Niềm Vui” Sách Tiếng Việt 2 tập 1 trang 104 - 105. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau : Câu 1/ Chi vào vườn hoa để làm gì? a/ Chi vào vườn hoa để ngắm hoa. b/ Chi vào vườn hoa tưới cây, nhổ cỏ. c/ Chi hái một bông hoa để tặng bố. Câu 2/ Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa Niềm Vui ? a/ Vì không ai được ngắt hoa trong vườn. b/ Chi sợ bác bảo vệ phạt. c/ Chi sợ bông hoa có gai. Câu 3/ Em học ở bạn Chi những đức tính đáng quý gì? Câu 4/ Câu “Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn” là kiểu câu nào chỉ dưới đây? a/ Ai là gì ? b/ Ai làm gì? c/ Ai thế nào? B/ Kiểm tra viết (10 điểm) I/ Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Bé Hoa” SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 trang 121(Đoạn từ “Bây giờ Hoa đã là . . . . đen láy”.) . II/ Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em. Theo gợi ý sau: a/ Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b/ Nói về từng người trong gia đình em . c/ Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? đề kiểm tra định kì cuối học kì I I. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) (Thời gian 20 phút) Bài : Cây xoài của ông em ( TV2 – Tập 1 - Trang 89) Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng: Câu 1. (0,5 điểm) Ông bạn nhỏ trồng cây xoài này ở đâu? Đầu hè. Đầu sân. Trước sân. Câu 2. (0,5 điểm) Tại sao mẹ bạn nhỏ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? Vì để tưởng nhớ ông và tỏ lòng biết ơn ông. Vì biết ông thích ăn xoài. Vì nhà chỉ có xoài. Câu 3. (0,5 điểm) Ông bạn nhỏ trồng giống xoài nào? Xoài thanh ca. Xoài cát. Xoài tượng. Câu 4: (0,5 điểm)Tại sao bạn nhỏ cho rằng xoài nhà mình là thứ quà ngon nhất? Vì bạn thích ăn xoài. Vì xoài cát là của nhà bạn trồng. Vì xoài cát thơm ngon, bạn quen ăn, lại gắn với kỉ niệm về ông. Câu 5: (1điểm) Tìm 1 từ chỉ đặc điểm, 1 từ chỉ tính chất? ...................................................................................................................... Câu 6: (1điểm) Đặt một câu theo mẫu câu Ai làm gì? II. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 (Trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi tìm hiểu nội dung bài) (Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút) trường tiểu họchợpđức đề kiểm tra định kì cuối học kì I Năm học 2010 - 2011 Lớp 2 Môn: tiếng việt ( Viết) (Thời gian 40 phút không kể chép đề) I. Chính tả (5 điểm) 1. (4điểm) GV đọc cho học sinh nghe – viết bài Hai anh em. (TV2 - Tập 1 - Trang 119) Viết đoạn : “ Cho đến một........ ôm chầm lấy nhau." (Thời gian 12 phút) 2. (1 điểm) Bài tập: Điền l hay n vào chỗ chấm: - Kì ...ạ, ...óng ...ảy, bó ...úa, ...uôi con. (Thời gian 3 phút) II. Tập làm văn (5 điểm) (Thời gian 25 phút) Đề bài: Viết đoạn văn( khoảng 4 đến 5 câu) kể về gia đình em. Gợi ý: 1, Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? 2, Nói về từng người trong gia đình? 3, Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? Họ và tên:....................................... Lớp: 2A Trường Tiểu học Phương Hưng Bài kiểm tra cuối học kì I Năm học 2009- 2010 Môn Tiếng việt- Lớp 2 Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề) A. Phần kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bài đọc: .............................................................................................. 2. Đọc thầm và làm bài tập ( 15 phút) - (5 điểm) Tủ sách của bạn Sắc Sắc rất mê sách. Những món tiền cậu dành dụm được đều đi vào cửa hàng bán sách. Bố cậu mua cho cậu một cái giá nhiều tầng bằng gỗ thông, có rèm xanh. Khi kéo rèm lên, tôi thấy ba hàng sách hiện ra rất có thứ tự. Sách gồm nhiều loại: truyện thiếu nhi, truyện khoa học, thơ... Sắc rất chăm đọc sách. Có nhìn cậu giở sách với những ngón tay rất nhẹ nhàng, mới thấy cậu yêu sách như thế nào. ( Theo Tiếng Việt 2) * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập: 1) Sắc thường dùng tiền của mình để làm gì? A. Mua quần áo B. ăn sáng C. Mua sách 2) Giá sách của bạn Sắc gồm những loại sách gì? A. truyện thiếu nhi, truyện khoa học, thơ. B. truyện khoa học, thơ, báo tuổi trẻ. C. Truyện thiếu nhi, thơ, tạp chí gia đình. 3) Chi tiết nào cho biết bạn Sắc rất yêu quý sách của mình? 4) Đặt một câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu: " Sắc rất chăm đọc sách." 5) Đặt một câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì) làm gì? B. Phần kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả: ( 20 phút) - (5 điểm) a) Nghe viết : (4 điểm) Bài viết: Bé Hoa ( Tiếng Việt 2/ Tập 1- Trang 121) ( Từ Đêm nay, ..........nắn nót viết từng chữ:) b) Bài tập: (1 điểm) Điền vào chỗ trống: - x hay s: .... ắp xếp, ... ếp hàng, sáng ....ủa, xôn ... ao. 2. Tập làm văn: ( 25 phút)- (5 điểm) Em hãy chọn một trong hai đề bài sau: 1. Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3- 5 câu) kể về gia đình em dựa theo gợi ý sau: a) Gia đình em gồm mấy người? đó là những ai? b) Nói về từng người trong gia đình em. c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? 2. Em hãy viết một bức thư ngắn (giống như viết bưu thiếp) thăm hỏi một người thân ở xa. Trường : ............................................ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2 Lớp: .............................................. Môn: Tiếng Việt. Họ tên : ............................................. Thời gian 90 phút. I / Đọc thầm: (4 điểm) Đọc thầm bài “ Bông hoa Niềm Vui” Sách Tiếng việt 2 Tập 1 trang 104. Khoanh tròn vào trước ý đúng cho các câu hỏi dưới đây. 1 / Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường định hái một bông hoa Niềm Vui để làm gì? a Tặng bố để bố dịu cơn đau. b Tặng mẹ để mẹ dịu cơn đau. c Tặng chị để chị dịu cơn đau. 2 / Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? a Vì sợ bạn mách thầy giáo. b Vì không ai được ngắt hoa trong vườn, hoa để ngắm. c Vì sợ thầy giáo buồn. 3 / Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? . .. ... 4 / Câu sau đây thuộc kiểu câu nào? “Bạn Chi rất thương bố của mình. Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? II / Kiểm tra viết: ( 10 điểm) 1 / Chính tả .( 5 điểm) Nghe viết: Quà của bố ( từ Mở hòm đến chọi nhau phải biết) Tiếng việt 2 Tập 1 trang 106. 2 / Tập làm văn. ( 5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em. Theo gợi ý: Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? Mỗi người trong gia đình em làm nghề gì? Mọi người trong gia đình em sống với nhau như thế nào? Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào? Bài làm I.KIỂM TRA ĐỌC Đọc thầm ( 4 điểm) Đọc thầm bài tập đọc “Bông hoa niềm vui” (SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 104). Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1. Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì ? a. Tìm bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố. b. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng mẹ. c. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng ông. 2. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ? a. Vì sợ cô mắng. b. Vì không ai được ngắt hoa trong vườn. c. Vì sợ bị phạt. 3. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? 4. Tìm bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì ? - Em làm bài tập toán. II- KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả ( 5 điểm) GV đọc cho HS viết bài “ Câu chuyện bó đũa” (SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 12). Đoạn từ ( Người cha liền bảo .... đến hết). 2. Tập làm văn ( 5 điểm). Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3- 5 câu) kể về gia đình em. Theo gợi ý. a. Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai? b. Nói về từng người trong gia đình. c. Em yêu quý những người trong gia đình như thế nào? Trường: ................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: ........................................ MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 2 Họ và tên: ............................... Năm học: 2011 – 2012 Thời gian: 60 phút ( Không tính thời gian phần đọc thầm) I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) * Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài tập đọc “Tìm ngọc” SGK Tiếng Việt 2 tập 1 (trang 138) và làm các bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ? a. Do bọn trẻ đánh rơi chàng trai nhặt được. b. Do con rắn tặng cho chàng. c. Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý. Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc ? a. Con chó đánh tráo viên ngọc. b. Người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc. c. Mèo và Chó đánh tráo viên ngọc. Câu 3:Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó ? a. Cần cù. b. Chăm chỉ. c. Thông minh, tình nghĩa. Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: Mèo đội ngọc trên đầu. ....................................................................................................................................... II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Bé Hoa” ( SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 121) Đoạn: “Bây giờ, Hoa đã là chị .... đến đưa võng ru em ngủ”. 2. Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình của em theo gợi ý dưới đây: - Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là những ai ? - Nói về từng người trong gia đình của em ? - Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ? Trường ĐỂ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2 Họ và tên .. Thời gian: 60 phút I.Kiểm tra đọc (10 điểm) * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) Đọc thầm bài tập đọc “ Bé Hoa ” Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 (trang 121) và làm các bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2,3 và trả lời câu hỏi 4. Câu 1: Gia đình bé Hoa có mấy người ? Có hai người. Có ba người. Có bốn người. Câu 2: Mắt em Nụ như thế nào? Tròn và long lanh. Tròn và đen láy. Tròn và sáng ngời. Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ ? Ru em ngủ. Chơi với em. Dạy em hát. Câu 4: Trong thư gửi bố, Hoa mong muốn điều gì? I . Kiểm tra viết (10 điểm) Chính tả (5 điểm) Giáo viên cho học sinh viết bài chính tả “ Câu chuyện bó đũa” (từ “Người cha liền bảo .đến hết” Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 (trang 112) Tập làm văn (5 điểm) Em hãy trả các câu hỏi để tạo thành đoạn văn viết về gia đình của mình. Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là những ai ? Những người trong gia đình em ra sao? Tình cảm của em đối với những người trong gia đình mình như thế nào? Đề kiểm tra đội tuyển lớp 2 môn : tiếng việt Câu 1: Em hãy nối các từ và nghĩa cho phù hợp : Từ Nghĩa của từ Mải miết Nói nhẹ nhàng Ước mong Nơi gia đã sống nhiều đời Ôn tồn Chăm chút làm việc , không nghỉ Quê quán Muốn một điều tốt đẹp Câu 2: Điền từ vào chỗ trống phù hợp với nghĩa của từ : Nghĩa của từ Từ ý kiến mới và hay Cảnh vật , màu sắc của mùa xuân Được nhiều người biết đến Giữ gìn , không cho người khác biết Câu 3: Viết 1 câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì)- là gì ? để : a) Giới thiệu nghề nghiệp của bố hoặc nghề ngiệp của mẹ em: b)Giới thiệu người em yêu quý nhất trong gia đình : ... c) Giới thiệu quyển sách hoặc truyện em thích : .. Câu4 : Tìm từ chỉ người , vật , con vật trong câu sau : Con trâu bạc của bác Chính đang kéo cày trên ruộng nước. Từ chỉ người :.................................................................................................... Từ chỉ vật :......................................................................................................... Từ chỉ con vật :.................................................................................................. Câu 5: Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 3 đến 5 câu giới thiệu về các bạn trong tổ em . Phòng GD&ĐT Quỳ Hợp Trường Tiểu học Yên Hợp Đề thi khảo sát chất lượng định kì cuối học kì I Năm học 2009 – 2010. Môn: Tiếng Việt Khối 2 (Thời gian: 60 phút ) A. Kiểm tra đọc (6 điểm) Giáo viên tự kiểm tra học sinh đọc một đoạn văn khoảng 60 tiếng thuộc chủ đề đã học ở học kì I và trả lời được một câu hỏi về nội dung.Tùy mức độ đọc để chiết điểm .Tốc độ đọc khoảng 40- 45 tiếng / phút. - Đọc được một đoạn tốt (5 điểm) - Trả lời được câu hỏi (1 điểm) B.Đọc hiểu (4 điểm) Đọc thầm đoạn văn “Xưa có chàng trai.....Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy biến” trong bài “Tìm ngọc”(Trang 138 SGK
Tài liệu đính kèm:
- 30_de_thi_cuoi_hoc_ky_i_tieng_viet_2.doc