Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 12

Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 12

Luyện từ và câu

Từ ngữ về tình cảm gia đình – Dấu phẩy

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2), nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3)

 Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu (BT4 – chọn 2 trong số 3 câu)

 2. Kỹ năng : Thực hiện đúng, nhanh các bài tập

 3. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt .

* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình.

II. Chuẩn bị :

 - Giáo viên : SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3.

 - Học sinh : Vở bài tập.

 

doc 41 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 3410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày tháng năm 
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa (tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 ,4)
 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
 2. Kỹ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
 3. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
* KNS: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông ( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
 - Học sinh : SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Cây xoài của ông em
- Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- Tìm những hình ảnh đẹp miêu tả cây xoài cát?
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất?
- GV nhận xét.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
- Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn?
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: ( 25’) Luyện đọc
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1.
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
- HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
- Chia nhóm và đọc từng đoạn trong nhóm.
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: (7’) Tìm hiểu bài.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
- HS đọc đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- HS đọc tiếp đoạn 2.
- Vì sao cậu bé quay trở về?
- Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
- Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa?
- Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’) 
- Cho HS đọc lại cả bài.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu, hoặc một số từ khác phù hợp với tình hình HS.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
 Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
 Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.//
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa chờ mong
+ HS 2: Không biết như mây
+ HS 3: Hoa rụng vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm cây vú sữa.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
* KNS: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông ( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).
ị ĐDDH: SGK, tranh
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng.
- Đọc thầm.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- - Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ.
- Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con 
- HS thi đua đọc.
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa (tiết 2)
Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu bài
Mục tiêu : HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện 
Phương pháp : vấn đáp , thực hành 
- HS đọc từng đoạn , trả lời câu hỏi 
 + Đoạn 1 :
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Vì sao cậu bé lại tìm đường về nhà ?
- Chuyển ý 
 + Đoạn 2 :
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ?
- Quả có gì đặc biệt ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Chuyển ý
 + Đoạn 3:
- Theo em nếu gặp lạ mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
Hoạt động 2: (15’) luyện đọc lại 
Mục tiệu : HS đọc trơn toàn bài 
Phương pháp : thi đua 
- GV cho HS đọc 
- Nhận xét, tuyên dương
- học sinh đọc đoạn 3 , 4
 5. Củng cố- dặn dò : (3’) 
- Thi đua đọc bài tiếp sức . Đại diện 3 tổ HS đọc . Nhận xét 
- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì ?
- Nhận xét, giáo dục tư tưởng 
- Về đọc lại bài. Thực hiện điều đã học .
- Chuẩn bị : điện thoại 
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS đọc 
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
- Đi la cà khắp nơi, đói và rét, bị trẻ lớn đánh, nhớ mẹ trở về 
- HS đọc 
- Gọi mẹ khàn cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn khóc .
- Từ các cành lá xuất hiện
- Lớn nhanh sữa mẹ 
Lá đỏ hoe như .. chờ con . Cây xoè cành . vỗ về 
- 1 HS đọc 
- HS trả lời. Nhận xét
- HS đọc từng nhóm thi đua . Nhận xét bình chọn tổ đọc hay 
- Phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ để cha mẹ vui lòng.
Toán
Tìm số bị trừ
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ )
 Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
 2. Kỹ năng : Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan.
 3. Thái độ : HS làm bài cẩn thận, tính đúng .
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo.
 - Học sinh : Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
62 – 27 32 –8 36 + 36 53 + 19
- GV nhận xét 
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
- GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (10’) Tìm số bị trừ
Ÿ Mục tiêu: Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan , đàm thoại
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
+ Bài toán 1: Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ ghi tên gọi)
 + Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông?
* Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại.
- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
- HS đọc lại phần tìm x trên bảng
- X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- -6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- HS nhắc lại.
v Hoạt động 2: (20’) Luyện tập – Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
 + Bài 1: (a, b, d, e)
- HS tự làm bài vào Vở . 4 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Tại sao x = 8 + 4 ?
- Tại sao x = 18 + 9 ?
- Tại sao x = 24 + 8 ?
- Tại sao x = 21 + 7 ?
 + Bài 2: (cột 1, 2, 3) 
- Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
 + Bài 4:
- HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
- Có thể hỏi thêm:
+ Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước.
+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm.
5. Củng cố – Dặn dò : (4’) 
- Chuẩn bị: 13 – 5
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét 
ị ĐDDH: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
 10 - 4 = 6 
Số bị trừ Số trừ Hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
X – 4 = 6
- Là 10
X – 4 = 6
X = 6 + 4
X = 10
- Là số bị trừ
- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
ị ĐDDH: bảng phụ.
- Làm bài tập
- 3 HS lần lượt trả lời:
+ Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ ( 3 HS còn lại trả lời tương tự )
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Dùng chữ cái in hoa
Toán
13 trừ đi một số 13 – 5 
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
 Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 5.
 2. Kỹ năng : Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
 3. Thái độ : Hứng thú trong giờ học.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Que tính. Bảng phụ.
 - Học sinh : Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Tìm số bị trừ.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài :
X – 8 = 24 X – 7 = 24 X – 12 = 36
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 13 – 5.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (10’) Phép trừ 13 – 5
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 13 – 5
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
- Đưa ra bài toán: Có 13 que tính(cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Viết lên bảng: 13 –5
- HS lấy 13 que tính và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính.
- HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất.
- Có bao nhiêu que tính tất cả?
- Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
- Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo1 bó thành 10 que rời. Bớt 2 que còn lại 8 que.
- Vậy13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
- Viết lên bảng 13 – 5 = 8
- HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
- HS nhắc lại cách trừ.
v Hoạt động 2: (5’)Bảng công thức 13 trừ đi một số
Ÿ Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
- HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần bài học
- HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
- Nhóm, cá nhân đọc bảng các công thức sau đó xóa dần các phép tính cho HS học thuộc
v Hoạt động 3: (15’) Luyện tập – thực hành
Ÿ Mục tiêu: Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
+ Bài 1: (a)
- HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở .
- HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
- Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không? Vì sao?
- Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 – 9 và 13 – 4 không? Vì sao?
+ Bài 2:
- HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4.
+ Bài 4:
- HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: bán đi nghĩa là thế nào?
- HS tự giải bài tập.
- Nhận xét, cho điểm
5. Củng cố – Dặn dò : (3’) 
- HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên.
- Chuẩn bị: 33 –5
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét.
ị ĐDDH: Que tính
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 13 –5.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8 que tính.
- HS trả lời
- Có 13 que tính (có 1bó que tính và 3 que tính rời)
- Còn 8 que tính.
- 13 trừ 5 bằng 8.
 -5 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3. Viết dấu trừ và kẻ gạch ngang. 
- Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, trả 1. 1 trừ 1 bằng 0. 
ị ĐDDH:Bảng phụ.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ, thông báo kết quả của phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS thuộc bảng công thức.
ị ĐDDH: Bảng phụ
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm Đ/S. Tự kiểm tra bài mình.
- Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
- Có thể ghi ngay: 13 – 4 = 9 và 13 – 9 = 4 vì 4 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 4 = 13. Khi lấy tổng trừ số hạng này thì được số hạng kia.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
- HS đọc nối tiếp từng bàn .
Thứ ba ngày tháng năm 
Chính tả
Nghe - viết : Sự tích cây vú sữa
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 2. Kỹ năng : Làm được BT2, BT3 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, nắn nót.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng ghi các bài tập chính tả.
 - Học sinh : Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Cây xoài của ông em.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ HS mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết chính tả trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con hoặc viết vào giấy nháp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : (1’)
Giới thiệu: Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. Sau đó, làm các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh; tr/ch; at/ac.
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: (18’) Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Sự tích cây vú sữa.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về cái gì?
- Cây lạ được kể ntn?
b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày.
- HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài.
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài viết. 
+ Đọc các từ ngữ có âm đầu l, n, tr, ch, r, d, g (MB).
+ Đọc các từ ngữ có âm cuối n, t, c có thanh hỏi, thanh ngã (MT, MN)
- HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả.
- GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết.
e) Soát lỗi.
- GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân tích cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài.
- Thu và chấm một số bài.
v Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Ÿ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
a) Cách tiến hành.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả.
b) Lời giải.
+ Bài 2: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
+ Bài 3: 
+ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
+ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/ ngh các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài đã học. 
- Chuẩn bị: Mẹ.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nghe GV đọc và viết lại các từ: cây xoài, lên thác xuống ghềnh, gạo trắng, ghi lòng, nhà sạch, cây xanh, thương người như thể thương thân 
ị ĐDDH: Bảng phụ, từ.
- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra 
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.
- Đọc các từ: lá, trổ ra, nở trắng, rung, da căng mịn, dòng sữa trắng, trào ra 
- Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, quả, sữa trắng.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nghe và viết chính tả.
- Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào Vở bài tập.
Tự nhiên xã hội
Đồ dùng trong gia đình 
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
 Biết cách giữ gìn và sắp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
 2. Kỹ năng : Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng : bằng gỗ, nhựa, sắt 
 3. Thái độ : Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng.
* GD BVMT (Bộ phận) : Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên:phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27.
 - Học sinh : Vở SGK .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Gia đình 
- 3 HS lên bảng giới thiệu về gia đình mình và nêu tình cảm của mình đối với gia đình .
- GV nhận xét.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
- kể cho cô 5 tên đồ vật có ở trong gia đình em
- GV giới thiệu – ghi tựa
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (10’) Thảo luận nhóm .
Ÿ Mục tiêu: HS kể được tên, công dụng của các đồ dùng trong gia đình.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận.
- HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng?
- 2 nhóm học sinh trình bày.
- Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa?
- GV ghi nhanh lên bảng
v Hoạt động 2: (8’) Phân loại các đồ dùng.
Ÿ Mục tiêu: Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận.
- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng.
- 2 nhóm HS trình bài kết quả.
v Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật 
Ÿ Mục tiêu: HS đoán được tên đồ vật
Ÿ Phương pháp: Trực quan 
- GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn.
- Phổ biến luật chơi:
VD: 	Đội 1: Tôi làm mát mọi người
	Đội 2: Cái quạt
 + Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm
 + Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm
 + Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp.
 + Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai đội chơi.
v Hoạt động 4: (4’) Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình
Ÿ Mục tiêu: Biết cách bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình
Ÿ Phương pháp: Thảo luận cặp đôi.
- Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các câu hỏi sau:
 1. Các bạn trong tranh đang làm gì?
 2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
+ Yêu cầu 4 HS trình bày.
+ GV hỏi một số câu gợi ý:
1/ Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng?
2/ Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa chúng ta cần chú ý những gì?
3/ Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng?
4/ Chúng ta phải giữ gìn giường, ghế, tủ ntn?
GV chốt : Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta phải biết cách bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’) 
- Chuẩn bị:Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét 
- 3 HS kể
(Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh )
ị ĐDDH: Tranh, phiếu bài tập 
- Các nhóm thảo luận.
Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát.
Đồ dùng trong gia đình
Tên đồ dùng
Hình 1: . . . . . . . .
Hình 2: . . . . . . . .
Hình 3: . . . . . . . .
Lợi ích.
. . . . . . . . 
. . . . . . . .
. . . . . . . .
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
- Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Các cá nhân HS bổ sung.
* GD BVMT (Bộ phận) : Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở
ị ĐDDH: Phiếu thảo luận.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu.
-Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu.
Đồ dùng trong gia đình
Đồ gỗ
. . .
. . .
. . . 
Đồ nhựa
. . . . 
. . . .
. . . .
Đồ sứ thủy tinh
. . . . . . . . 
. . . . . . . .
. . . . . . . .
Đồ dùng sử dụng điện
. . . . . . . . . 
. . . . . . . . . 
. . . . . . . . . 
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
- Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
ị ĐDDH: 2 thăm ghi tên đồ vật.
 + Đội 1: 1 bạn sẽ giới thiệu về một đồ vật nào đó, nhưng không nói tên. Bạn đó chỉ được nói lên đặc điểm hoặc công dụng của đồ vật đó.
 +Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ là gọi tên đồ vật đó ra.
- HS chơi thử
- HS tiến hành chơi.
- HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét các bạn chơi.
ị ĐDDH: SGK, tranh
- HS thảo luận cặp đôi.
- 4 HS trình bài lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh.
HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung nhận xét ý kiến của các bạn.
- Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau:
 1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào?
 2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó.
- Phải cẩn thận để không bị vỡ.
- Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ.
- Phải chú ý để không bị điện giật.
- Không viết vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên.
Thủ công
Ôn tập chương 1 “ Kỹ thuật gấp hình ”( tiết 2 )
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
 Gấp được ít nhất một hình để làm đồchơi.
 2. Kỹ năng : Với HS khéo tay: gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
 3. Thái độ : Yêu thích gấp hình, biết lao động tự phục vụ.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Các mẫu gấp hình của bài 1 , 2, 3, ,4 ,5.
 - Học sinh : Giấy màu, kéo, hồ dán, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Ôn tập . 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Nhận xét
3. Bài mới: (1’) Ghi tựa “ Ôn tập ”
4. Phát triển các hoạt động : 
 Hoạt động 1: (7’) Ôn lại kiến thức cũ . 
Mục tiêu: HS nhớ lại các quy trình gấp hình đã học . 
Phương pháp: Quan sát, gợi mở, trình bày
- GV cho HS nhắc lại tên các hình gấp và cho HS quan sát lại các mẫu gấp hình tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui
- GV cho HS nêu lại quy trình gấp của từng hình.
- Vừa rồi cô thấy các bạn đã nêu được quy trình gấp các hình. Bây giờ chúng ta cùng sang hoạt động 2 “ Thực hành ”.
Hoạt động 2 : (16’) Hoàn thành sản phẩm . 
Mục tiêu : HS gấp hoàn chỉnh một trong các hình đã học . 
Phương pháp: Thực hành, nhóm . 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy Roki.
- GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm 4, gấp các hình đã học rồi dán và trang trí vào tờ giấy cô phát.
- GV theo dõi, uốn nắn. 
Hoạt động 3 : (5’) Đánh giá, nhận xét. 
Mục tiêu : HS biết nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn . 
Phương pháp: Đánh giá.
- Cho các nhóm lên đính sản phẩm đã hoàn thành lên bảng .
- Các bạn quan sát, nhận xét sản phẩm trình bày trên bảng của các nhóm bạn gấp có đúng không ? 
- Hình gấp có cân đối, các nếp gấp có thẳng, phẳng không?
- GV nhận xét – Tuyên dương các nhóm gấp và trang trí sản phẩm đẹp .
5. Củng cố- dặn dò : (2’) 
- Về mỗi bạn tự gấp lại một hình rồi trình bày vào vở .
- Chuẩn bị : giấy màu , kéo , hồ dán , bút chì , thước kẻ và xem trước bài “ Gấp , cắt , dán hình tròn “
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Nhắc lại 
- HS nhắc lại tên các hình gấp 
- Quan sát các mẫu gấp hình 
- HS nêu lại quy trình gấp của :
+ Tên lửa .
+ Máy bay phản lực .
+ Thuyền phẳng đáy không mui 
+ Thuyền phẳng đáy có mui.
- Mỗi nhóm 4 HS .
- HS thực hiện theo nhóm, tự chọn hình và gấp.
- HS nhận xét, đánh giá.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình – Dấu phẩy
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2), nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3)
 Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu (BT4 – chọn 2 trong số 3 câu)
 2. Kỹ năng : Thực hiện đúng, nhanh các bài tập
 3. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt .
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3.
 - Học sinh : Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong gia đình.
- Gọi HS lên bảng nêu tên 1 số đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. Nêu các việc mà em đã làm giúp ông? 
- GV nhận xét.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
- GV nêu mục tiêu bài rồi ghi tên bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (12’) Tìm và chọn đúng từ điền vào chỗ trống tạo thành câu hoàn chỉnh nói về tình cảm những người thân trong gia đình.
Ÿ Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình cho HS
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
+ Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS đọc mẫu.
- HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm được. Khi HS đọc, GV ghi nhanh lên bảng.
- Cả lớp đọc các từ vừa ghép được.
+ Bài 2:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề.
- Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng từ chưa hay hoặc sai so với chuẩn văn hoá Tiếng Việt.
- HS làm bài vào vở bài tập.
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình
v Hoạt động 2: (12’) Nhìn vào tranh nói được hoạt động của mẹ .
Ÿ Mục tiêu: Biết quan sát tranh để nói về nội dung của tranh đó .
Ÿ Phương pháp: Quan sát , trình bày , đàm thoại , giảng giải.
+ Bài 3:
- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn: Quan sát kĩ tranh xem mẹ đang làm những việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và nói lên hoạt động của từng người.
v Hoạt động 3: (8’) Đặt đúng dấu phẩy .
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS đặt đúng được dấu câu .
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
+ Bài 4:
- Đọc lại câu văn ở ý a, 1 HS làm bài. Nếu HS chưa làm được GV thử đặt dấu phẩy ở nhiều chỗ khác nhau trong câ

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_giao_an_lop_2_tuan_12.doc