Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu: ở tiết học này, HS:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút) .Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( Trả lời đợc các câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- HS khá giỏi đọc lu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).

- Tìm đợc vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt đợc câu với 1 từ chỉ màu sắc vừa tìm đợc.

- Đặt đợc câu hỏi có cụm từ khi nào( 2 trong số 4 câu ở BT4).

- HS KG tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc ở BT3; thực hiện đợc đầy đủ BT4.

II. Chuẩn bị:

1/ Đồ dùng :

- GV: : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

- HS: SGK.

2/ HTTC: Giảng giải, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang haihaq2 4420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
 Thứ 2, ngày 14 tháng 5 năm 2019
Chào cờ
( Tập trung toàn trường )
----------------------------********************-----------------------------
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối kì 2 ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34( Phát âm rõ , tốc độ đọc 50 tiếng/ phút) hiểu ý chính của đoạn , nội dung của bài ( Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn dọc).
- Biết thay thế cụm từ Khi nào bằng các cụm từ bao giờ, mấy giờ, lúc nào trong các câu ở BT 2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý.( BT 3)
* HS khá -giỏi đọc được tương đối lưu loát , tốc độ đọc trên 50 tiếng/ phút.
II. Chuẩn bị: 
- GV: : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới 
a/ Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. 
c/ Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
c/ Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu:
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu các con làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được.
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu).
- Nhận xét từng HS.
2. Củng cố - Dặn dò :
- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu.
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
- Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội?+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
Đáp án: 
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?
- Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
- Làm bài theo yêu cầu: 
Bố mẹ đi vắng. ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ.
----------------------------********************-----------------------------
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối kì 2 ( tiết 2)
I. Mục tiêu: ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút) .Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( Trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- HS khá giỏi đọc lưu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).
- Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc vừa tìm được.
- Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào( 2 trong số 4 câu ở BT4).
- HS KG tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc ở BT3; thực hiện được đầy đủ BT4.
II. Chuẩn bị: 
1/ Đồ dùng : 
- GV: : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
2/ HTTC: Giảng giải, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Bài ôn tập.
HĐ1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Nhận xét cho HS.
HĐ3. Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
Bài 2
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các em đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.
HĐ4. Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?
Bài 4.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập.
- Gọi HS đọc câu văn của phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét một số bài của HS.
3 . Củng cố, dặn dò
-n Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lên bảng bắt thăm bài đọc. HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Đọc đề trong SGK.
- Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen, 
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
- Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./ 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
- Khi nào trời rét cóng tay?
- Làm bài:
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- Lắng nghe, thực hiện.
----------------------------********************-----------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: ở tiết học này, HS:
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Biết xem đồng hồ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ phấn màu, bảng con
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn tập.
HĐ1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Hướng dẫn ôn tập. 
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3 cột 1:
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.
- Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
GV nhận xét, điều chỉnh, sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò 	
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
732, 733, 734, 735, 736, 737.
905, 906, 907, 908, 909, 910, 911.
996, 997, 998, 999, 1000.
- HS nhắc lại cách so sánh số.
- HS làm bài.
302< 310
888 > 879
 542 = 500 + 42
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.
- Thực hiện.
- Lắng gnhe, điều chỉnh.
- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
----------------------------********************-----------------------------
	Buổi chiều
Thủ cụng
(GV2)
----------------------------********************-----------------------------
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 ( Tiết 3 )
I. Mục tiêu: ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút) .Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( Trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- HS khá giỏi đọc lưu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (2 trong 4 câu ở BT2). Đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). HS KG thực hiện được đầy đủ BT2.
II. Chuẩn bị: 
1/ Đồ dùng : 
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
2/ HTTC: Giảng giải, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn tập.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Nhận xét cho HS.
HĐ 3. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét từng HS.
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ 4. Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?
- Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không?
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò 
- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lên bảng bắt thăm bài đọc. HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu? cho những câu sau.
- Câu hỏi ở đâu ? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn.
-Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
- Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu?
- Làm bài:
b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu?
c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?
d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau?
- Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa.
- Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu.
- Làm bài:
Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn:
- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào?
Chiến đáp:
- Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào?
- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- Lắng nghe, thực hiện.
 ----------------------------********************-----------------------------
Tự học
(Hoàn thành bài tập)
----------------------------********************-----------------------------
 Thứ 3 ngày 14 tháng 05 năm 2019
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính chu vi hình tam giác. 
- Bài tập cần làm số 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị: 
 1/ Đồ dùng : .Bảng nhóm. . .
 2/ HTTC : Giảng giải, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn tập.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò 
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị cho tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hiện theo gợi ý, HD của GV.
- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
2 X 9 = 18
3 X 9 = 27
4 X 9 = 36
16 : 4 = 4
18 : 3 = 6
14 : 2 = 7
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 42
+36
 78
 38
+27
 65
 85
- 21
 65
 80
- 35
 45
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
----------------------------********************-----------------------------
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 ( Tiết 4 )
I. Mục tiêu: ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút) .Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( Trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- HS khá giỏi đọc lưu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).
- Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước (BT2), biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào(BT3).
II. Chuẩn bị: 
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Bài ôn tập.
HĐ1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Nhận xét cho HS.
HĐ3. Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì?
- Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà như thế nào?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại.
- Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS.
HĐ4. Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ như thế nào ?
- Gọi HS đọc đề bài.
- Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhận xét bài HS.
4. Củng cố, dặn dò 
-Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lên bảng bắt thăm bài đọc. HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Đáp lại lời chúc mừng của người khác.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Ông bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./ 
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
a) Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Ông bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./ 
- Làm bài.
b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./ 
c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./ 
- Thực hiện yêu cầu của GV.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK.
- Dùng để hỏi về đặc điểm.
- Gấu đi lặc lè.
- Gấu đi như thế nào?
- HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp.
b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào?
c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
----------------------------********************-----------------------------
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối kì 2 ( tiết 5)
I. Mục tiêu: ở tiết học này, HS: 
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút). Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( Trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- HS khá giỏi đọc lưu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).
- Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT2), biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao (BT3).
II. Chuẩn bị: 
- GV: : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của hs
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn tập.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
HĐ 3. Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác.
Bài 2.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra.
- Hãy nêu tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ 4. Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
-Yêu cầu HS đọc lại câu a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên.
- Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 em đặt câu hỏi, em kia trả lời.
- Nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố, dặn dò 
- Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
- Ôn tập và chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lên bảng bắt thăm bài đọc. HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
-Bà đến nhà chơi, con bật ti vi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!”
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu chỉ cho bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./ 
- Làm bài:
b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem con nhé./ Dì khen làm cháu vui quá./ 
c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./ 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài.
- Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài?
- Vì Sư Tử rất khôn ngoan.
- Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.
b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn?
c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh?
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng.
- Nêu ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe, thực hiện.
----------------------------********************-----------------------------
Tiếng việt (TT)
Luyện đọc
I. Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đọc , kĩ năng sử dụng cụm từ chỉ thời gian thích hợp trong từng văn cảnh
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm dấu phẩy trong câu.
II. Chuẩn bị: 
- GV: : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 1
- Gọi HS đọc một trong số các bài tập đọc đã học .Lưu ý:
+ Gọi HS TB- Yếu để rèn đọc cho các em .
+ Đối với HS Khá - giỏi GV hướng dẫn các em biết thay đổi giọng đọc theo lời các nhân vật.
 * Bài 2
 - Gọi HS đọc đầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
 * Bài 3: 
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Nghe
- HS đọc bài.
- 2 HS đọc đầu bài.
- Thay cụm từ " hôm qua" trong câu sau bằng cụm từ 
- HS làm bài.
 Đáp án:
a) Ngày mai , bà tôi từ quê sẽ ra thăm chúng tôi.
b) Hôm qua , bà tôi từ quê đã ra thăm chúng tôi.
 - HS đọc bài
- Điền dấu chấm hay dấu phảy vào các vị trí thích hợp.
- HS làm bài.
 Đáp án:
 Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ Y- rơ - pao rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông.
----------------------------********************-----------------------------
Buổi chiều
Toỏn (TT)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS tiếp tục củng cố về thứ tự các số có ba chữ số. Kĩ năng viết số thành tổng.
- Kĩ năng xem đồng hồ và kĩ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu.
b) Hướng dẫn luyện tập.
- GV cho HS làm bài tập sau.
- Gọi HS chữa bài.
 * Bài 1: 
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS nêu miệng kết quả .
 * Bài 2: Số
- Gọi HS đọc bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài 
 * Bài 3
- Gọi HS đọc đầu bài.
- GV cho HS thực hành xem đồng hồ.
 * Bài 4
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài.
- 2 HS đọc đầu bài.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
a) 252; 253; 254 ; 255 ;256 ; 257 ; 258 ; 259
b) 701 ; 702 ;703 ; 704 ; 705 ; 706 ; 707 ; 708
c) 888 ; 889 ; 89 0; 891 ; 982 ; 893 ; 894 ; 895 
- HS làm bài
- Viết số thành tổng
 784 = 700 + 80 +4
 310 = 300 + 10
 605 = 600 +5 
 . . .
- 2 HS đọc đầu bài.
- Vẽ hình
----------------------------********************-----------------------------
GDNGLL
TUẦN 35: CHIA TAY NGHỈ Hẩ 
I. MỤC TIấU
- HS biết chia tay với bạn bố, thầy cụ giỏo trước khi về nghỉ hố.
- Trao nhiệm vụ cho HS trong dịp nghỉ hố.
II. QUI Mễ HOẠT ĐỘNG
Tồ chức theo qui mụ lớp.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Sổ lưu niệm của HS.
- Cỏc tiết mục văn nghệ.
- Bỏnh kẹo, hoa quả (nếu cú điều kiện).
- Giấy giới thiệu sinh hoạt hố cho HS.
- Giấy mời PHHS.
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1: Chuẩn bị
- Trước một tuần, GV phổ biến trước kế hoạch hoạt động cho HS.
- HS chuẩn bị sổ lưu niệm, hoa quả, bỏnh kẹo để liờn hoan và tập cỏc tiết mục văn nghệ.
- GV chuẩn bị giấy giới thiệu sinh hoạt hố cho HS và giấy mời PHHS tham dự buổi chia tay hố.
Bước 2: Chia tay
- GV mở đầu: Sau một năm học tập miệt mài, chỳng ta đó hoàn thành năm học với nhiều thành tớch xuất sắc. Hụm nay, chỳng ta sẽ liờn hoan chia tay nhau trước khi về nghỉ hố với gia đỡnh.
- HS phỏt biểu ý kiến tự do về cảm xỳc của cỏc em trước khi về nghỉ hố, về dự kiến những việc cỏc em sẽ làm trong dịp hố.
- Cả lớp vừa liờn hoan văn nghệ, vừa ăn hoa quả, bỏnh kẹo.
- HS viết lưu niệm cho nhau.
- GV phỏt giấy sinh hoạt hố cho HS, nhắc nhở HS về tham gia cỏc hoạt động hố ở địa phương; dặn dũ HS ngày giờ tập trung tại trường sau hố.
- Bàn giao HS cho cỏc PHHS.
- HS cả lớp cựng hỏt tập thể bài hỏt “Lớp chỳng ta đoàn kết” và chia tay ra về.
----------------------------********************-----------------------------
Thể dục
(GV2)
----------------------------********************-----------------------------
Thứ 4 ngày 15 thỏng 05 năm 2019
Thể dục
(GV2)
----------------------------********************-----------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: ở tiết học này, HS: 
-Biết xem đồng hồ.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu hai phép tính. 
- Biết tính chu vi của hình tam giác.
II. Chuẩn bị: 
-GV: Bảng phu , phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn tập.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn ôn tập. - Bài tập cần làm số 1, 2,3 (a), 4 (dòng 1), 5.
Bài 1:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 5:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
4. Củng cố, dặn dò 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị chi tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
-3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 699, 728, 740 , 801
HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
-
 85
 39
 46
+
+
 75
 25
 100
 312
 7
 319
24 + 18 - 28 5 x 8 - 11
= 42 - 28 = 40 - 11
= 14 = 29
- Chu vi của hình tam giác là:
5cm + 5cm + 5cm = 15cm
 hoặc 	5cm x 3 = 15cm.
- Lắng nghe, thực hiện.
----------------------------********************-----------------------------
Tự nhiên xã hội
Ôn tập: Tự nhiên
I. Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật; nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II.Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh có liên quan đến bài ôn tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của Thầy	
Hoạt động của Trò
1. ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn tập.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
- Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây - con tương ứng về số lượng HS.
- HS chia làm 2 đội chơi.
- Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau.
- GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
HĐ 3. Trò chơi: “Ai về nhà đúng”
- GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà. 
- Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.
- Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi.
- GV chốt kiến thức.
HĐ 4. Hùng biện về bầu trời.
- Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi:
- Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng như thế nào?)
- Cho nhóm thảo luận, giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm.
- Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dạng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? ở điểm nào?
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò 
- Về nhà học bài, chuẩn bị: Kiểm tra cuối HKII.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Chia lớp thành 2 đội lên chơi.
Nơi sống
Con vật
Cây cối 
Trên cạn
Dưới nước 
Trên không
Trên cạn & dưới nước 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS: mỗi đội 5 bức vẽ.
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
- Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào - chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau.
- Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện.
----------------------------********************-----------------------------
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối kì 2 ( tiết 6)
I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút) .Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( Trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- HS khá giỏi đọc lưu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).
- Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước (BT2). Tìm được bộ phận trong câu trả lời cho hỏi Để làm gì? (BT3). Điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4)
II. Chuẩn bị: 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn tập.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
HĐ 3. Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác.
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
- Nếu em ở trong tình huống trên, em sẽ nói gì với anh trai?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá. 
HĐ 4. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì?
Bài 3.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS đọc các câu văn t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2018_2019.doc