Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 25

Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 25

Tập đọc

 Sơn Tinh, Thủy Tinh (tiết 1)

 I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Hiểu Nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt (trả lời được câu hỏi 1,2,4)

 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

 2. Kỹ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 3. Thái độ : Giáo dục HS hiểu hằng năm nhân dân ta phải kiên cường chống chọi với nạn lũ lụt.

II. Chuẩn bị :

 - Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

 - Học sinh : SGK.

III. Các hoạt động dạy và học :

 

doc 38 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 1640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày tháng năm 
Tập đọc
 Sơn Tinh, Thủy Tinh (tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu Nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt (trả lời được câu hỏi 1,2,4)
 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
 2. Kỹ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 3. Thái độ : Giáo dục HS hiểu hằng năm nhân dân ta phải kiên cường chống chọi với nạn lũ lụt.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Voi nhà.
- HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét .
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
- Giới thiệu tranh: Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này.
- Ghi tên bài lên bảng. 
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (27’) Luyện đọc 
Mục tiêu : HS đọc trơn, đọc đúng, biết nghỉ hơi đúng chỗ.
Phương pháp : Quan sát, thực hành.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
- HS đọc từng câu. 
- HS tìm các từ khó và phân tích.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
- Các đoạn được phân chia ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn.
- HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. Ví dụ: 
+ Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người chồng tài giỏi.
+ Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm.
- Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng.
- HS đọc lại đoạn 1
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1.
- Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật.
- Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giọng các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu, 
- HS đọc bài nối tiếp nhau.
- Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
v Hoạt động 2: (5’)Thi đua đọc
Mục tiêu : HS đọc trơn toàn bài và miêu tả đúng giọng của nhân vật .
Phương pháp : Thi đua, thực hành.
- Tổ chức cho các nhóm bốc thăm đọc đoạn 1, đoạn 2, đoạn 3 .
- Nhận xét 
- Chuyển ý sang tiết 2.
- Hát
- 3 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp 
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV Các từ đó là: Mị Nương, chàng trai, non cao, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, 
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Hùng Vương nước thẳm.
+ Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai được đón dâu về.
+ Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau cũng chịu thua.
- 1 HS khá đọc bài.
- Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ.
- HS trả lời.
- Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Một số HS đọc đoạn 1.
- Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu: 
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.//
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. 
- HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp 1 đoạn.
Tập đọc
 Sơn Tinh, Thủy Tinh (tiết 2)
Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài mới :(1’) Giới thiệu: Sơn Tinh, Thủy Tinh (Tiết 2)
3. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (23’) Tìm hiểu bài 
Mục tiêu : HS hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện
Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận, giảng giải.
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
- Họ là những vị thần đến từ đâu?
- Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
- Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
- Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
- Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
- Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
- Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
- Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
- HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
 Kết luận : Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường.
v Hoạt động 2: (10’) Luyện đọc lại bài
Mục tiêu : HS đọc lại toàn bài lưu loát theo hình thức phân vai.
Phương pháp : Thi đua.
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 
4. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài 
- Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển.
- Hát
1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
- Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
- Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
- Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
- Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
- Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
- Sơn Tinh là người chiến thắng.
- Một số HS kể lại.
- Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
- Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta.
- Con thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi hai vị thần cùng đến cầu hôn Mị Nương.
- Con thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp 
Toán
 Một phần năm
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5.
 Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
 2. Kỹ năng : HS làm được các bài tập về 1/5.
 3. Thái độ : Ham thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. 
 - Học sinh : vở
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (5’) Bảng chia 5
- Sửa bài 3:
 Số bình hoa cắm được là:
 15 : 5 = 3 ( bình hoa )
 Đáp số : 3 bình hoa
- GV nhận xét 
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Một phần năm
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (7’) Giới thiệu “Một phần năm”
Mục tiêu : HS phân biệt được 1/5, biết đọc, biết viết 1/5.
Phương pháp : Trực quan, vấn đáp.
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
 Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
v Hoạt động 2: (20’) Thực hành
Mục tiêu : HS biết vận dụng kiến thức để làm bài tập 
Phương pháp : Vấn đáp, thực hành
- HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:
+ Bài 1: HS đọc đề bài tập 1.
- Đã tô màu 1/5 hình nào?
- Nhận xét .
 + Bài 3: HS đọc đề bài
- Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
- Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
- Nhận xét .
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” .
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét 
- Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
- HS viết: 1/5 
- HS đọc: Một phần năm.
- HS đọc đề bài tập 1.
- Tô màu 1/5 hình A, hình D.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài tập 3
- Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào.
- Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.
Thứ ngày tháng năm 
Chính tả
Tập chép: Sơn Tinh, Thủy Tinh
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 2. Kỹ năng : Làm được BT2 a/b, hoặc BT3 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
 3. Thái độ : Giáo dục HS viết nắn nót, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
 - Học sinh : vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Voi nhà.
- HS viết các từ sai nhiều : đập tan, quặt chặt vòi, lững thững , 
- GV nhận xét. 
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Sơn Tinh, Thủy Tinh. 
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn viết chính tả 
Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài viết, viết đúng đoạn văn 
Phương pháp : Đàm thoại, thực hành.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- HS đọc lại đoạn viết.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài 
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. 
v Hoạt động 2: (7’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Mục tiêu : HS điền đúng các từ ch/tr vào chỗ trống và đặt đúng các dấu hỏi ngã vào các chữ có in đậm.
Phương pháp : Quan sát, vấn đáp, thực hành.
 + Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương.
 + Bài 2:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’) 
- Nhận xét tiết học.
- HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài.
- Chuẩn bị: Bé nhìn biển.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào bảng con .
- 1 HS đọc bài.
- Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
- Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông.
- Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước, giỏi, thẳm, 
- Viết các từ khó vào bảng con.
- Viết bài vào vở.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án:
+ trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành; chở hàng, trở về.
+ số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi, buồn bã.
- HS chơi trò tìm từ.
Một số đáp án: 
+ chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, chào hỏi, chậm chạp, ; trú mưa, trang trọng, trung thành, truyện, truyền tin, trường học, 
+ ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu, thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả, ; ngõ hẹp, ngã, ngẫm nghĩ, xanh thẫm, kĩ càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn, 
Toán
 Luyện tập
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Thuộc bảng chia 5.
 Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5)
 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác.
 3. Thái độ : HS hứng thú và yêu thích học tập.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng phụ. 
 - Học sinh : vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Một phần năm
- GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (7’) Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu : HS biết dựa vào bảng chia 5 làm đúng, chính xác các phép tính nhân và chia.
Phương pháp : Thực hành.
+ Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
10 : 5 = 2	30 : 5 = 6
- Chữa bài, nhận xét.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
 + Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, chẳng hạn:
	5 x 2 = 10
	10 : 2 = 5
	10 : 5 = 2
- Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
v Hoạt động 2: (15’) Giải toán đơn .
Mục tiêu : Aùp dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên quan.
Phương pháp : Vấn đáp, thực hành.
+ Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn?
- Trình bày: Bài giải
Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là:
35: 5 = 7 (quyển vở)
	Đáp số: 7 quyển vở
v Hoạt động 3: (5’) Củng cố
Mục tiêu : Củng cố kiến thức.
Phương pháp : Thi đua.
 + Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Hình ở phần a) có 1/5 số con voi được khoanh vào.
- Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét 
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia
10 : 2 = 5 và10 : 5 = 2 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. Khi lập các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa số kia.
- 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả 35 quyển vở
- Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- 2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh sẽ thắng.
Kể chuyện
 Sơn Tinh, Thủy Tinh
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2).
 HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện (BT3)
 2. Kỹ năng : Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 3. Thái độ : Giáo dục cho HS hiểu lòng kiên cường của nhân dân ta trong việc phòng chống lũ lụt.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to, nếu có thể). 
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ:(3’) Quả tim khỉ
- Gọi 3 HS lên bảng kể lại theo câu chuyện Quả tim khỉ theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể lại một đoạn.
- Nhận xét
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
- Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Ghi tên bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (15’) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện 
Mục tiêu : HS biết sắp xếp tranh theo nội dung câu chuyện.
Phương pháp : Quan sát, động não.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Cho HS quan sát tranh.
- Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
- Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung truyện.
- GV cho HS kể từng đoạn.
v Hoạt động 2: (13’) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
Mục tiêu : HS biết kể toàn bộ câu chuyện, diễn tả bằng giọng điệu, cử chỉ, điệu bộ.
Phương pháp : Thảo luận, sắm vai, thực hành.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- Chuẩn bị: Tôm Càng và Cá Con.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi và mở SGK trang 62.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.
-Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương.
- Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 3, 2, 1.
- Đại diện nhóm kể từng đoạn của câu chuyện.
- HS kể từng đoạn theo nhóm.
- HS tập kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể.
- Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt rất kiên cường từ nhiều năm nay .
Toán
 Luyện tập chung
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
 Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5)
 Biết tìm số hạng của một tổng, tìm thừa số.
 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Giáo dục HS làm tính cẩn thận, tham gia tích cực các hoạt động.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng phụ. 
 - Học sinh : vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (5’) Luyện tập
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5 và làm bài tập 3, 4.
- GV nhận xét 
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Luyện tập chung
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (13’) Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu : HS biết thực hiện các phép tính trong một biểu thức có hai phép tính.
Phương pháp : Quan sát, thực hành, giảng giải
+ Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu:
- Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2
	 12 : 2 = 6 = 6
Viết:
5 x 6 : 3 	= 30 : 3	= 10
b) 6 : 3 x 5 	= 2 x 5	= 10
c) 2 x 2 x 2 x 2	= 4 x 2	= 8
+ Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích.
a) 	X + 2 	= 6	X x 2	= 6
	 X = 6 – 2 X = 6 : 2
	 X = 4	 X = 3
b) 	3 + X	 = 15	3 x 5 = 15
	 X = 15 –3 X = 15 : 3
 X = 5	 X = 5
v Hoạt động 2: (17’) Giúp HS giải bài toán có phép nhân
Mục tiêu : HS biết dựa vào bảng nhân để giải toán và biết xếp hình tam giác.
Phương pháp : Quan sát, thực hành.
+ Bài 4: HS đọc đề bài.
- Trình bày: Bài giải
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
	Đáp số 20 con thỏ.
- Hỏi: Tại sao để tìm số con thỏ trong 4 chuồng, em lại thực hiện phép nhân 5 x 4?
5. Củng cố – Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Giờ, phút.
- Hát
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
- HS giải bài tập 3, 4. Bạn nhận xét 
- HS tính theo mẫu các bài còn lại
- HS làm bài vào vở. 
- HS sửa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở . 
- Nhận xét bài làm đúng/ sai của bạn.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
- HS sửa bài.
- HS đọc đề bài. 
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở .
- Vì có tất cả 4 chuồng thỏ như nhau, mỗi chuồng có 5 con thỏ, như vậy nghĩa là 5 con thỏ được lấy 4 lần, nên ta thực hiện phép nhân 4 x 5.
Thứ ngày tháng năm 
Tập đọc
 Bé nhìn biển
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng và ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu)
 2. Kỹ năng : Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.
 3. Thái độ : Thấy được vẻ đẹp của biển từ đó càng yêu biển hơn.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. 
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh
- 3 HS lên bảng kiểm tra bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. 
- GV nhận xét 
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
- Trong lớp chúng ta, con nào đã được đi tắm biển? Khi được đi biển, các con có suy nghĩ, tình cảm gì? Hãy kể lại những điều đó với cả lớp.
- Giới thiệu: Trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ được nhìn biển qua con mắt của một bạn nhỏ.
- Lần đầu được bố cho ra biển, bạn nhỏ có những tình cảm, suy nghĩ gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này nhé.
- Viết tên bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (17’) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . 
Mục tiêu : HS đọc trơn đọc đúng từ, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Phương pháp : Quan sát, thực hành.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui tươi, hồn nhiên, đọc đúng nhịp 4 .
b) Đọc dòng thơ 
- HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ 
- HS tìm các từ khó và phân tích.
(HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng)
- Hướng dẫn HS phát âm các từ khó.
c) Đọc từng khổ thơ 
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Bảng phụ hướng dẫn các ngắt câu.
- HS đọc lời chú giải.
- Giải nghĩa thêm: Phì phò – Tiếng thở to của người hoặc vật. Lon ta lon ton – Dáng đi của trẻ con rất nhanh nhẹn và vui vẻ.
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
v Hoạt động 2: (7’) Tìm hiểu bài 
Mục tiêu : HS hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp : Đàm thoại.
- Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng.
- Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
- Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
v Hoạt động 3: (5’) Học thuộc lòng bài thơ
Mục tiêu : HS đọc thuộc lòng bài.
Phương pháp : Thực hành.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài 
- Chuẩn bị bài: Tôm Càng và Cá Con.
- Hát
- 3 HS lên bảng đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Một số HS trả lời.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 2 câu. 
- HS nêu từ khó : sông lớn, bãi giằng, chơi trò, giơ gọng, sóng lừng, lon ta lon ton, lớn, 
- HS phát âm.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- HS đọc lời chú giải.
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài.
- Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: 
Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế
- Những hình ảnh cho thấy biển giống như trẻ con đó là: 
 Bãi giằng với sóng
 Chơi trò kéo co
 Nghìn con sóng khoẻ
Lon ta lon ton
 Biển to lớn thế 
 Vẫn là trẻ con
- HS đọc khổ thơ mình thích và giải thích lý do .
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi đọc cá nhân.
Tự nhiên xã hội
 Một số loài cây sống trên cạn
 I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn
2. Kỹ năng : Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
3. Thái độ : KNS: KN quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về các loài cây sống trên cạn.
 - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Ảnh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm). 
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Cây sống ở đâu?
- Cây có thể trồng được ở những đâu?
 1. Giới thiệu tên cây.
 2. Nơi sống của loài cây đó.
 3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.
- GV nhận xét 
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: Một số loài cây sống trên cạn.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (10’) Kể tên các loài cây sống trên cạn.
Mục tiêu : Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả cho HS.
Phương pháp : Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, thuyết trình.
- HS thảo luận nhóm, kể tên 1 số loài cây sống trên cạn và mô tả về chúng theo các nội dung sau: 
 1. Tên cây.
 2. Thân, cành, lá, hoa của cây.
3. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì?
- 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
v Hoạt động 2: (20’) Làm việc với SGK.
Mục tiêu : HS nhận biết được một số cây trên cạn và lợi ích của chúng.
Phương pháp : Quan sát , thảo luận nhóm đôi.
- Thảo luận, nêu tên và lợi ích của các loại cây 
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Hình 1
+ Hình 2:
+ Hình 3:
+ Hình 4:
 + Hình 5: 
 + Hình 6:
 + Hình 7:
- Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc:
- Loại cây ăn quả?
- Loại cây lương thực, thực phẩm.
- Loại cây cho bóng mát.
- Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc:
- Loại cây lấy gỗ?
- Loại cây làm thuốc?
- GV chốt kiến thức
5. Củng cố – Dặn dò : (5’)
- Trò chơi: Tìm đúng loại cây.
- GV phổ biến luật chơi: GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào.
- Các nhóm HS trình bày kết quả.
- Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước.
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét 
- HS thảo luận 
- Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mình biết vào giấy.
- 1, 2 nhóm HS trình bày. Ví dụ:
 1. Cây cam.
2. Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả.
 3. Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây.
- HS thảo luận, ghi kết quả va

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_giao_an_lop_2_tuan_25.doc