Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)

I/ Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 5).

- Rèn KN đọc hiểu và đọc trơn.

- GDHS : lịng yu nước căm th giăc.

II/ Đồ dng:

 - GV: Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra:

 - HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài Tiếng chổi tre + TLCH.

 3. Bài mới:

 

doc 31 trang haihaq2 2410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33
 (từ 25/4/2019 đến 6/5/2019)
NGÀY
BUỔI 
MƠN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ Năm
25/4/2019
Sáng
CC
33
Chào cờ
T
161
Ơn tập các số trong phạm vi 1000
TĐ
97
Bĩp nát quả cam
TĐ
98
Bĩp nát quả cam
Chiều
ĐĐ
33
Dành cho địa phương
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Luyện đọc
Thứ Sáu
26/4/2019
Sáng
T
162
Ơn tập các số trong phạm vi 1000
TĐ
99
Lượm
KC
33
Bĩp nát quả cam
CT
65
Nghe-viết: Bĩp nát quả cam
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
HĐTT
Thực hiện chủ điểm tháng 4
Nghỉ lễ 30/4, 1/5 từ ngày 27 đến hết ngày 1/5
Thứ Năm
2/5/2019
Sáng
T
163
Ơn tập về phép cộng và phép trừ.
CT
66
Nghe-viết: Lượm
LTVC
33
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
TLV
33
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến
Tập viết
33
Chữ hoa V (kiểu 2)
Chiều
Nghỉ
Thứ Sáu
3/5/2019
Sáng
T
164
Ơn tập về phép cơng và phép trừ (tt)
TNXH
33
Mặt trăng và các vì sao
TD
GV Giang dạy
TĐTV
Đọc cá nhân
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
TC
Cơ Thu dạy
Thứ Hai
6/5/2019
Sáng
AN
GV Thi dạy
TD
GV Giang dạy
T
165
Ơn tập về phép nhân và phép chia
SHTT
33
Tổng kết tuần 33
Chiều
Anh Văn
GV Khéo dạy
Mĩ thuật
GV Nhàn dạy
Anh Văn
GV Khéo dạy
Ngày dạy :Thứ Năm, 24/5/2019 
Toán (tiết 161)
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. Biết so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
 - Rèn KN thực hành đúng các dạng toán trên.
 - Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng :
- GV : Bảng phụ
- HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Bài 1: Viết các số (bảng con)
- Gọi HS đọc y/c BT- cho HS thực hiện bảng con - Nx
v Bài 2: Số? (SGK)
- Gọi HS đọc y/c BT- cho HS thực hiện SGK - Nx
v Bài 4: > < = (vở)
- Gọi HS đọc y/c BT- cho HS thực hiện vào vở.- Nx
v Bài 5:
- Viết số bé nhất cĩ 3 chữ số.
- Viết số lớn nhất cĩ 3 chữ số.
- Viết số liền sau 999
- Gọi HS đọc y/c BT- cho HS thực hiện bảng con -Nx
- HS thực hiện
- Chín trăm mười lăm: 915.
- Sáu trăm chín mươi lăm: 695.
- Bảy trăm mười bốn: 714.
- Hai trăm năm mươi: 250.
- Ba trăm bảy mươi mốt: 371.
- Chín trăm: 900.
- HS thực hiện
a) 
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
b) 
500
501
502
503
504
505
506
507
508
509
510
 - HS thực hiện
 372 > 299 465 < 700 534 = 500 + 34
 631 < 640 909 = 902 + 7 708 < 807
- HS thực hiện
- Viết số bé nhất cĩ 3 chữ số: 100
- Viết số lớn nhất cĩ 3 chữ số: 999
- Viết số liền sau : 1000
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Tập giải toán dạng vừa học. Ôn tập 1000(tt)
 - Xem trước bài:
 - Nhận xét tiết học.
__________________________________________________
Tập đọc (tiết 97-98)
BÓP NÁT QUẢ CAM
I/ Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 5).
- Rèn KN đọc hiểu và đọc trơn.
- GDHS : lịng yêu nước căm thù giăc.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài Tiếng chổi tre + TLCH.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Luyện đọc
- GV đọc mẫu + Tóm ND
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK. Yêu cầu luyện đọc đoạn.
+ Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Tiết 2
v Tìm hiểu bài:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải(SGK)
- Hướng dẫn HS đọc+TLCH
1/Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào?
2/ Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
3/ Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua?
- Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
- Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
- Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
5/ Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
=>ANQP: GV giới thiệu thêm 1 số gương anh hùng nhỏ tuổi như Lê Văn Tám, Kim Đồng ..+ GDHS
=> KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, đảm nhận trách nhiệm, kiên định.
v Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS đọc lại truyện theo vai.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 1 HS đọc lại
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 4 đoạn.
- HS luyện đọc đoạn 
+ Luyện đọc câu dài:ngắt giọng các câu sau: 
 Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
 Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- Hướng dẫn HS đọc+TLCH
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
- Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
- Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
- Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
- Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
- Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
- Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
- HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản). 
 4. Củng cố – dặn dò:
 - HS đọc bài.
 - Xem trước bài: Lượm.
 - Nhận xét tiết học.
____________________________________________________________________________
BUỔI CHIỀU
Đạo đức (tiết 33)
BÀI: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
 TÌM HIỂU VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS hiểu và nắm được các biển báo giao thông đường bộ và biết giữ an toàn giao thông khi đi bộ.
- Hiểu đúng các biển báo giao thông đường bộ và biết giữ an toàn giao thông khi đi bộ.
- Thực hiện tốt ATGT.
II. Chuẩn bị:
GV: Các tấm bìa có vẽ các biển báo giao thông đường bộ
HS: các thẻ
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: kiểm tra lồng ghép 
3. Bài mới;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) HĐ1: Nhận biết các biển báo GT đường bộ
- GV chia lớp thành các nhóm 6, giao cho các nhóm những tấm bìa biển báo giới thiệu
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và nêu nội dung các biển báo đó
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
- GV cho cả lớp nhận xét
- GV hỏi:
+ Trong các biển báo đó, đâu là biển báo nguy hiểm, đâu là biển báo chỉ dẫn
- Nêu đặc điểm của biển báo nguy hiểm?
- Đặc điểm của biển báo chỉ dẫn là gì?
=> GV chốt và lưu ý HS cần ghi nhớ
b) HĐ2: Bày tỏ ý kiến
- GV chia ra các ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ ® giới thiệu 
- GV lần lượt đọc các ý kiến sau:
+ Đi trên vỉa hè, không đùa nghịch, chảy nhảy
+ Đi hàng ngang 3 hoặc 4 người trên đường 
+ Phải đi sát lề đường
+ Nắm tay nhau chạy qua đường 
+ Không cần nhìn biển báo giao thông 
+ Khi sang đường cần quan sát kĩ xe cộ ở trên đường
=> GV hỏi:
- Để đảm bảo an toàn giao thông khi đi trên đường em cần ghi nhớ điều gì?
=> GV chốt kiến thức 
3. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét giờ học
Bài sau: Dành cho địa phương 
- HS thảo luận nhóm 6, cử 1 thư kí ghi tên biển báo
- Đại diện các nhóm trình bày giới thiệu về từng biển báo
- nhận xét
- HSTL
- HS nêu
- HS nêu
- HS lắng nghe và bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ
- HSTL
nhận xét, bổ sung
____________________________________
ƠN TỐN
ƠN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết các sớ có ba chữ sớ. Biết so sánh các sớ có ba chữ sớ.
- Biết phân tích các ớ có ba chữ sớ thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các sớ có ba chữ sớ theo thứ từ bé đến lớn và ngược lại.
-Làm tính đúng nhanh, chính xác.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Bài 1.Viết (theo mẫu):
Viết sớ
Đọc sớ
613
Sáu trăm mười ba
Bớn trăm hai mươi
307
Tám trăm ba mươi tư
325
Sáu trăm
Bảy trăm tám mươi mớt
114
Bài 2: >, <, = ?
 415 399 842 800 + 40 + 2
 567 600 376 300 + 70 + 6
 784 748 1000 900 + 90 + 9
Bài 3. Viết (theo mẫu):
 376 = 300 + 70 + 6 200 + 30 + 4 = 234
 428 = 300 + 10 +6 =
 503 = 400 + 70 =
 786 = 900 + 9 =
 820 = 500 + 70 + 4 =
Bài 4. Viết các sớ 387; 345; 378; 391 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn:
b) Từ lớn đến bé:
 Củng cớ:
- 2 HS đọc lại BT 1, 4
Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục ơn các phép tính cợng, trừ khơng nhớ trong phạm vi 1000.
Bài 1.Viết (theo mẫu)
Viết sớ
Đọc sớ
613
Sáu trăm mười ba
420
Bớn trăm hai mươi
307
Ba trăm linh bảy
830
Tám trăm ba mươi tư
325
Ba trăm hai mươi lăm
600
Sáu trăm
714
Bảy trăm tám mươi mớt
114
Mợt trăm mười bớn
Bài 2: >, <, =
415 > 399 842 = 800 + 40 + 2 
567 < 600 376 = 300 + 70 + 6
784 > 748 1000 > 900 + 90 + 9
Bài 3. Viết (theo mẫu):
376 = 300 + 70 + 6 200 + 30 + 4 = 234
 428 = 400 +20 + 6 300 + 10 +6 = 316
 503 = 500 + 3 400 + 70 = 470
 786 = 700 + 80 + 6 900 + 9 = 909
 820 = 800 + 20 500 + 70 + 4 = 574
Bài 4. Viết các sớ 387; 345; 378; 391 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn: 345, 378, 387, 391.
b) Từ lớn đến bé: 391, 387, 378, 345.
- HS đọc
________________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM
I/ MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch toàn bài; Biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 
- Đọc đúng và rõ ràng các từ: sứ thần, thuyền rồng, giả vờ, vây, tuốt gươm.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Câu 1. Đọc đúng và rõ ràng các từ: sứ thần, thuyền rồng, giả vờ, vây, tuốt gươm.
Câu 2. Đọc những câu ăn sau, chú ý ngắt hơi ở chỗ cĩ dấu /
 - Giặc Nguyên cho sứ thần sang / giả vờ mượn đường / để xâm chiếm nước ta.
 - Sáng nay, / biết vua họp bàn việc nước / ở dưới thuyền rồng./ Quốc toản quyết đợi gặp Vua / để nĩi hai tiếng / “ xin đánh”.
Câu 3. Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì? Chọn câu trả lời đúng.
a - Để xin Vua cho đi đánh giặc.
b - Để nĩi với Vua cần phải đánh đuổi bọn giặc.
c – Để xin chịu tội.
Câu 4. Khoanh trịn các chữ cái trước những dịng dưới đây cho thấy Quốc Toản nĩng lịng gặp Vua.
a – Quyết đợi gặp Vua để nĩi hai tiếng “ xin đánh”
b – Liều chết xơ mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến gặp Vua.
c – Khi Vua nghỉ họp, vội chạy đến trước mặt Vua, quỳ tâu: “ Xin bệ hạ cho đánh !”.
d – Nghiến răng, hai bàn tay bĩp chặt khi nghĩ đến quân giặc đang đè đầu cưỡi cổ dân mình.
Câu 5. Vì sao Quốc Toản vơ tình bĩp nát quả cam? Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng:
a – Vì Quốc Toản tức giận cho rằng Vua coi mình là trẻ con.
b - Vì Quốc Toản khơng thích ăn cam.
c - Vì Quốc Toản đã bĩp chặt tay thể hiện lịng căm thù quân giặc.
- Luyện đọc theo hướng dẫn
- Luyện đọc theo hướng dẫn
b - Để nĩi với Vua cần phải đánh đuổi bọn giặc.
b – Liều chết xơ mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến gặp Vua.
c – Khi Vua nghỉ họp, vội chạy đến trước mặt Vua, quỳ tâu: “ Xin bệ hạ cho đánh !”.
c - Vì Quốc Toản đã bĩp chặt tay thể hiện lịng căm thù quân giặc
______________________________________________________________________________
Ngày dạy Thứ Sáu, 25/5/2019 
Toán (tiết 162)
I/ Mục ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
tiêu:
 - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và ngược lại. Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 
- Rèn KN thực hành đúng các dạng toán trên.
 - Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng :
 -HS : Bảng con
 -GV : Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra: chuẩn bị HS Ổn định lớp:
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Bài 1: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào? (SGK)
Chín trăm ba mươi chín
Sáu trăm năm mươi
Bảy trăm bốn mươi lăm lămlămlămlămlăm
Ba trăm linh bảy
 307
 811
 939
 125
 650
 745
 484
Bốn trăm tám mươi tư
Một trăm hai mươi lăm
Năm trăm chín sáu 
Tám trăm mười một
- Gọi HS đọc y/c BT- cho HS thực hiện SGK - Nx
v Bài 2: (vở)
a) Viết các số 842, 965,477, 618, 593, 404 theo mẫu
842 = 800 +40 + 2
b) Viết theo mẫu
300 + 60 +9 = 369
- Gọi HS đọc y/c BT- cho HS thực hiệnvào vở - Nx
v Bài 3: Viết các số 285, 257, 279, 297 theo thứ tự (bảng con)
a) Từ lớn đến bé
b) Từ bé đến lớn
- Gọi HS đọc y/c BT- cho HS thực hiệnvào vở - Nx
- HS thực hiện
 596
- HS thực hiện
a) Viết các số 842, 965, 477, 618, 593, 404 theo mẫu
842 = 800 +40 + 2
 965 = 900 + 60 + 5 477 = 400 + 70 + 7
 618 = 600 + 10 + 8 593 = 500 + 90 + 3
 404 = 400 + 4
b) Viết theo mẫu
300 + 60 +9 = 369
 800 + 90 + 5 = 895 700 + 60 + 8 = 768
 200 + 20 + 2 = 222 600 + 50 = 650
 800 + 8 = 808
- HS thực hiện 
 297, 285, 279, 257.
257, 279, 285, 297.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Tập giải toán dạng vừa học.
 - Nhận xét tiết học
_______________________________________
Tập đọc (tiết 99)
LƯỢM
I/ Mục tiêu:
 - Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu)
 - Rèn KN đọc hiểu và đọc trơn.
 - Lòng dũng cảm.
II/ Đồ dùng :
GV: Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Bóp nát quả cam” + TLCH.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Luyện đọc:
- GV đọc mẫu +Tóm ND
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. 
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước lớp.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
v Tìm hiểu bài:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc phần chú giải(SGK)
- Hướng dẫn HS đọc + TLCH
1/ Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
2/ Lượm làm nhiệm vụ gì?
3/ Lượm dũng cảm như thế nào?
=> Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ.
- Gọi 1 HS quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm.
4/Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
v Học thuộc lòng bài thơ:
- Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
- Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc lại
- Mỗi HS đọc một câu thơ theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- HS luyện đọc từng khổ thơ.
- Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình.
- HS đọc.
-Theo dõi bài và tìm hiểu nghĩa của các từ mới.
- HS đọc + TLCH
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
- Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. 
- Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn.
- Lượm đi giữa cánh đồng lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.
- 5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình.
-1 HS đọc.
-HS học thuộc 2 khổ thơ đầu.
-HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - HS đọc bài +Bài thơ ca ngợi ai?
 - Xem trước bài: Người làm đồ chơi
 - Nhận xét tiết học. 
________________________________________
Kể chuyện (tiết 33)
BÓP NÁT QUẢ CAM
I/ Mục tiêu:
 - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại từng đoạn của câu chuyện (BT1, 2).
 - Kể lại đúng từng đoạn của câu chuyện 
 - Lòng dũng cảm.
II/ Đồ dùng:
GV: Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
 Kiểm tra:
 - HS kể lại từng đoạn câu chuyện Chuyện quả bầu.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn kể chuyện: 
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
- Gọi HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện:
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
* Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý:
 Đoạn 1
- Bức tranh vẽ những ai?
- Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
- Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy?
Đoạn 2
- Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh?
- Quốc Toản gặp Vua để làm gì?
- Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói gì?
Đoạn 3
- Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Trần Quốc Toản nói gì với Vua?
- Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản?
Đoạn 4
- Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên?
- Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam?
=>ANQP: GV giới thiệu thêm 1 số gương anh hùng nhỏ tuổi như Lê Văn Tám, Kim Đồng ..+ GDHS
=> KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, đảm nhận trách nhiệm, kiên định.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Thứ tự đúng: 2 – 1 – 4 – 3.
- HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. 
- Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
-Trần Quốc Toản và lính canh.
- Rất giận dữ.
- Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
- Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp Vua.
- Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”.
- Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
- Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy.
- Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh!
- Vua nói: 
+ Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen.
+ Vua ban cho cam quý.
- Vì trong tay Quốc Toản quả cam còn trơ bã.
- Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử.
 - Xem trước truyện: Người làm đồ chơi.
 - Nhận xét tiết học
_________________________________________
Chính tả (tiết 65)
BÓP NÁT QUẢ CAM
I/ Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam. Làm được BT(2) a 
 - Viết đúng chính tả.
 - GD tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp.
II/ Đồ dùng:
GV: bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. 
HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
 - HS viết: chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Đoạn văn nói về ai?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Trần Quốc Toản là người như thế nào?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao phải viết hoa?
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó- Viết bảng con
- GV đọc HS viết.
- Thu bài – chữa bài.
v Bài 2: Điền vào chỗ trống (lựa chọn)
a) s hay x?
-2 HS đọc lại bài chính tả.
-Nói về Trần Quốc Toản.
-Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
-Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Thấy, Quốc Toản, Vua.
-Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
- HS tìm các từ khó- Viết bảng con 
VD: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam, 
- HS viết vào vở.
- Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
 - Con công hay múa.
 Nó múa làm sao?
 Nó rụt cổ vào
 Nó xoè cánh ra.
Con cò mà đi ăn đêm
 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
 Ơng ơi, ông vớt tôi nao
 Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
 Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Viết từ sai thành dòng từ đúng. 
 - Xem trước bài: Lượm 
 - Nhận xét tiết học.
BUỔI CHIỀU
ƠN TỐN
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Cộng, trừ nhẩm các sớ tròn trăm. Biết làm tính cợng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cợng, trừ khơng nhớ các sớ có đến ba chữ sớ. Biết giải toán về nhiều hơn.Biết tìm sớ sớ bị chia, tìm thừa số trong một tích.
- Làm tốn cẩn thận.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1. Tính nhẩm:
50 + 20 = 600 + 200 = 400 + 300 =
40 + 50 = 800 – 200 = 700 – 300 = 
80 – 30 = 800 – 600 = 700 – 400 =
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
74 + 18 100 – 68 205 + 720 
 867 – 564
Bài 3. Tìm x:
a/ x : 4 = 5 b/ 3 x X = 18
Bài 4.
 Trường tiểu học Bản So cĩ 214 học sinh, trường tiểu học Nậm Na cĩ nhiều hơn trường tiểu học Bản So 51 học sinh. Hỏi trường tiểu học Nậm Na cĩ bao nhiêu học sinh? 
Củng cố:
- HS nhắc lại: Cách tìm số bị chia, tìm thừa số chưa biết?
Dặn dị – nhận xét:
- Về nhà luyện làm thêm các bài tập trong vở bài tập.
Bài 1. Tính nhẩm:
50 + 20 = 70 600 + 200 = 800 400 + 300 = 700
40 + 50 = 90 800 – 200 = 600 700 – 300 = 400
80 – 30 = 50 800 – 600 = 200 700 – 400 = 300
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
74 + 18 100 – 68 205 + 720 867 – 564
 74 100 205 867
 + 18 -- 68 + 720 -- 564
 92 32 925	 303
Bài 3. Tìm x:
a/ x : 4 = 5 b/ 3 x x = 18
x = 5 x 4 x = 18 : 3
x = 20 x = 6
Bài 4
Bài giải
Số học sinh trường tiểu học Nậm Na cĩ là:
214 + 51 = 265 ( học sinh)
Đáp số: 265 học sinh
_______________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT: BÓP NÁT QUẢ CAM
I/ MỤC TIÊU 
- Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Bóp nát quả cam” (Từ Vừa lúc ấy ... đến xin chịu tội). 
- Làm đúng bài tập phân biệt s/x
- Giáo dục học sinh lòng thương yêu các dân tộc anh em.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Viết sẵn đoạn “ Bóp nát quả cam
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết.
-Đoạn văn nói về ai?
-Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
-Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
-Vì sao phải viết hoa?
Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS viết từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại. Thu vở, nhận xét.
Bài tập.
Bài 2a: Phần a yêu cầu gì?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3a. Chọn từ cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
 Trong đầm gì đẹp bằng ...
Lá xanh bơng trắng lại chen nhịvàng.
 - Cây ngơ được trồng ... với cây đậu tương.
 - Phải học bài ... mớiđược đi chơi.
 ( xong, xen, sen)
Củng cố 
- Tuyên dương HS viết bài đúng, đẹp và làm bài tập đúng. Cá nhân viết lại mợt sớ lỡi sai.
Dặn dò
- Sửa lỗi viết sai thành dòng viết đúng.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Nói về Trần Quốc Toản.
-Trần Quốc Toản gặp Vua để xin đánh.
-Có 4 câu.
-Trần Quốc Toản, Vua, Cho, Xin, Nĩi.
-Tên riêng, từ đứng đầu câu .
-HS viết từ khó: thuyền rồng, vương hầu, quỳ, mượn đường,...
- Viết bảng con .
- Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
- Điền vào chỗ trống s/x.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm SGK.
Ngơi sao lao xao quả sấu tính xấu
Say sưa ngày xưa nước sơi xơi đỗ
-Nhận xét.
-HS đọc lại.
 Trong đầm gì đẹp bằng sen
 Lá xanh bơng trắng lại chen nhị vàng.
 - Cây ngơ được trồng xen với cây đậu tương.
 - Phải học bài xong mới được đi chơi.
 ( xong, xen, sen)
- Viết trên bảng lớp
- Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
_____________________________________________
HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP
HỊA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh hiểu vài nét về lịch sử 30/4 và ngày 1/5
- Biết cố gắng học tập tham gia phong trào thi đua đạt thành tích tốt chào mừng ngày Miền Nam hồn tồn giải phĩng và ngày Quốc tế lao động 1/5.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn luyện để đạt thành tích tốt trong phong trào thi đua.
II. Chuẩn bị:
- Ý nghĩa ngày Giải phĩng Miền Nam và ngày Quốc tế lao động.
- Phát động thi đua chào mừng ngày 30/4, 1/5.
- Trao đổi, đọc thơ, ca hát.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của gv
*Hoạt động 1: Ổn định
- Nghe bài hát: “ Giải phĩng Miền Nam”
* Hoạt động 2: thi đua chào mừng 30/4, 1/5.
 1.Giới thiệu về ngày lịch sử 30/4
Giới thiệu về ý nghĩa ngày Quốc tế lao động.
- Ngày 30/4 là ngày gì?
- Để tỏ lịng kính trọng và biết ơn các anh hùng đã ngã xuống em phải làm gì?
- Phát động tháng học tốt.
- Giới thiệu cho học sinh biết những việc làm cụ thể, thể hiện lịng quý mến, kính trọng và biết ơn các anh hùng đã hy sinh để giành lại độc lập cho đất nước ta:
 + Học cố gắng cĩ nhiều nhận xét tốt.
+ Giữ trật tự trong giờ học, tích cực phát biểu xây dựng bài để lớp cĩ nhiều giờ học tốt.
Hoạt động của hs
- Thắng lợi của cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 đã kết thúc vẻ vang cuộc kháng chiến lâu dài nhất, gian khổ nhất và vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc, chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị kéo dài của đế quốc xâm lược trên đất nước ta, làm cho Tổ quốc ta vĩnh viễn độc lập, thống nhất và đưa cả nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- Ngày Quốc tế lao động là ngày hội của giai cấp cơng nhân và nhân dân lao động nước ta, ngày đồn kết giai cấp cơng nhân và các dân tộc bị áp bức trên thế giới trong cuộc đấu tranh vì hịa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
- Ngày Miền Nam hồn tồn giải phĩng.
- Học tập thật tốt
____________________________________________________________________________
 Ngày dạy: Thứ Năm, 2/5/2019
Toán (tiết 163)
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I/ Mục tiêu:
 - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Rèn KN thực hành đúng các dạng toán trên.
 - Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng:
-GV : Bảng phụ
-HS :Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra: kiểm tra lồng ghép
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Bài 1: Tính nhẩm (miệng)
 - Gọi HS đọc y/c BT- cho HS thực hiện tính nhẩm - Nx
v Bài 2: Tính (vở)
- Gọi HS đọc y/c BT- cho HS thực hiện vào vở - Nx
v Bài 3: Tóm tắt (vở) (Hỗ trợ HS tìm lời văn)
 Gái: 265 HS HS?
 Trai: 234 HS 
- Gọi HS đọc y/c BT- HD HS tóm tắt-phân tích BT- cho HS tự giải vào vở - Nx
- HS thực hiện
 30 + 50 = 80 300 + 200 = 500 
 20 + 40 = 60 600 – 400 = 200 
 90 – 30 = 60 500 + 300 = 800 
 80 – 70 = 10 700 – 400 = 300 
- HS thực hiện
 34 68 968 
+ 62 25 503 
 96 43 465 
64 72 90
+18 - 36 38
82 36 52
 765 286 600 
 315 +701 +99 
 450 987 699 
- HS thực hiện 
Bài giải
Số học sinh trường đó có là:
265 + 234 = 499 (học sinh)
Đáp số: 449 học sinh
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Tập giải toán dạng vừa học.
 - Nhận xét tiết học.
________________________________________
Chính tả (tiết 66)
LƯỢM
I/ Mục tiêu:
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. Làm được BT(2) a 
 - Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.
- GD viết cẩn thận
II/ Đồ dùng:
GV: Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
 - HS viết: cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc 2 khổ thơ đầu.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
-

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_chuan_chu.doc