Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

I. MỤC TIÊU

 - Khắc sâu, củng cố cho học sinh khái niệm bằng nhau, cách sử dụng các dấu <,>,= khi so sánh hai số.

 - So sánh các số trong phạm vi 5

 - HS hoàn thành tôt làm hết các BT trong SGK

 II. ĐỒ DÙNG:

 - Bộ đồ dùng Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc 21 trang huongadn91 2570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019
Tiết 2,3: Học vần
m - n
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 - HS đọc “n, m, nơ me”, các từ câu ứng dụng 
 - HS viết “n, m, nơ me”,
 - Luyện nói theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
II. ĐỒ DÙNG:
 - Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Đọc bài: i, a
- Đọc SGK.
 - Viết: i, a, cá, bi.
- Viết bảng con.
2. Bài mới
+ Giới thiệu bài
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
a. Dạy âm mới 
- Ghi âm: n và nêu tên âm.
- Theo dõi.
- Nhận diện âm mới học.
- Cài bảng cài.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Cá nhân, đt
- Muốn có tiếng “nơ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “nơ” 
- HS cài bảng cài .
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- Cá nhân, đồng thanh
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- nơ.
- Đọc từ mới.
- Cá nhân, nhóm
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- Cá nhân, nhóm
- Âm “m”dạy tưông tự âm n .
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
b. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Giải thích từ: ca nô, bó mạ.
c. Viết bảng 
- Viết mẫu hướng dẫn viết m, n nô, me
 - Cho HS viết bảng con.
- Cả lớp bảng con .
Nhận xét sửa cho HS.
Tiết 2
1. Đọc bảng
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự
- âm “n, m”, tiếng, từ “nơ, me”.
2. Đọc câu
- Cá nhân, lớp
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- bò bê có bó cỏ ,bò bê no nê.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc các từ: no, nê.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Cá nhân, nhóm
3. Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, đồng thanh
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- bố mẹ đang bế em bé.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- bố mẹ, ba má.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
5. Viết vở 
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở, lưu ý cách rình bày.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tinh thần học tập của HS
- Dặn HS học bài ở nhà
- Cả lớp viết bài vào vở Tập viết.
Tiết 4: Đạo đức
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
 - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.
 - Biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.
 - Biết giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.
 + THMT: Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ thể hiện người có nếp sống sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh
II. ĐỒ DÙNG: Một số đồ dùng: lược, gương, kẹp tóc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tên bạn trong lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
- Nhận xét, bổ sung
2. Bài mới:
* Họat động 1 
- Hát bài: Rửa mặt như mèo
- Cho cả lớp hát.
- Câu hỏi:
 + Bạn mèo trong bài hát có sạch hay không?
 + Vì sao con biết?
 + Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì?
*Kết luận: Hằng ngày, các con phải ăn mặc sạch sẽ để bảo đảm sức khỏe, mọi người khỏi chê cười.
* Hoạt động 2 
 - Cho HS kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Yêu cầu HS kể.
Kết luận: Khen những HS biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn vỗ tay hoan hô. Nhắc nhở những bạn chưa thực hiện tốt.
 * Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3.
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 HS:
 + Ở từng tranh, bạn đang làm gì?
 + Các con cần làm như bạn nào?
 Kết luận: Hằng ngày, các con cần làm như các bạn ở tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8: chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn gàng và sạch sẽ.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc ghi nhớ cuối bài
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS
- Về nhà tự xem lại cách ăn mặc của mình trước khi đến trường. Đi học phải đem đủ sách vở và đồ dùng học tập
- 2 HS nêu 
- Hát cả lớp
- Trả lời câu hỏi
- Vài HS kể lại: tắm rửa, gội đầu, chải tóc, giữ sạch giày dép, 
-Từng cặp HS thảo luận
- Trả lời theo từng tranh.
- Lắng nghe
- Đọc: cá nhân, nhóm
- Lắng nghe để thực hiện
Tiết 5 Toán
 BẰNG NHAU. DẤU =
I. MỤC TIÊU
 - Giúp HS nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó.
 - Biết sử dụng từ: “bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số.
 - HS hoàn thành tốt: làm hết tất cả cỏc bài
II. ĐỒ DÙNG: 
 - Các nhóm đồ vật , mô hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con: dấu >, <
- So sánh: 3 5 ; 4 2
 - GV nhận xét bài cũ
2/ Bài mới:
a/ Nhận biết quan hệ bằng nhau:
 ... + 3 = 3
- Có mấy con hươu ? 
- Có mấy bụi cây ?
- Ta thấy mỗi con hươu có 1 khóm cây. Nên 3 con hươu như thế nào với 3 khóm cây?
 + Chấm tròn:
- Bên trái có mấy chấm tròn xanh? 
- Bên phải có mấy chấm tròn trắng?
- 2 hình tròn như thế nào với 1 hình tròn?
+ GV giới thiệu: 
- Ta có: 3 con hươu bằng với 3 bụi cây, 3 chấm tròn bằng với 3 chấm tròn
- Ta nói: 3 bằng với 3
-Ta viết: 3 = 3, dấu = đọc là “bằng nhau”
- GV chỉ 2 > 1, đọc: 2 lớn hơn 1”
 + Tương tự giới thiệu: 4 = 4
 + Giới thiệu và cho HS đọc:
 1 = 1 ; 2 = 2 ; 5 = 5 
 + Lưu ý: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại.
3/ Thực hành:
Bài 1: Viết dấu =
GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết: 2 nét ngang.
Bài 2: Viết theo mẫu.
Bên trái có mấy chấm tròn? Bên phải? 4 chấm tròn như thế nào với 3 chấm tròn?
Bài 3: Viết dấu > < = vào ô trống
Bài 4: Làm cho bằng nhau theo mẫu
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tinh thần học tập của lớp, biểu dương HS học tốt.
- Dặn dò HS học ở nhà.
+ Làm bảng con, đọc.
+ 3 con hươu
+ 3 bụi cây
+ 3 con hươu bằng với 3 bụi cây: HS nhắc lại.
+ 3 chấm tròn
+3 chấm tròn 
+ 3 chấm tròn xanh bằng với 3 chấm tròn trắng: HS nhắc lại.
+ Đọc: cá nhân- nhóm- lớp
+ Đọc: cá nhân- nhóm- lớp
+ HS viết chân không, bảng con, vào sách.
+ HS viết vào vở
+ Làm theo sự hướng dẫn của GV
Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019
Tiết 1,2: Học vần 
 d - đ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - Đọc và viết được d, đ, dê, đò. Đọc được từ và câu ứng dụng. 
 - Luyện nói 2-3 câu tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
 - HS học tốt đọc được cả bài.
II. ĐỒ DÙNG: 
 - Bộ ghép chữ Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ghép chữ: nơ, me trên bảng cài
- Viết: ca nô
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới:
 a/ Âm d:
- GV rút tiếng từ tranh: dê
- Âm gì học rồi? - GV giới thiệu: Đây là âm d ( ), 
- Hướng dẫn HS đọc
- Phân tích - đánh vần- đọc trơn tiếng bò.
- Trò chơi sáng tác nhạc: d- d- d- dê
b/ Âm đ: 
- Đây là âm đ: GV giới thiệu âm 
- Hướng dẫn HS đọc
- Lấy hộp tìm âm đ cài bảng. Từ âm đ muốn có tiếng đò phải làm sao? 
- Phân tích - đánh vần- đọc trơn.
- Xem tranh, GV giải thích tranh. 
- Thay âm o bằng âm khác để có tiếng mới.
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
- Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu d, đ)
c/ Từ ứng dụng:
- Viết sẵn các tiếng và từ ứng dụng lên bảng.
- Luyện đọc:
 Luyện tập: (tiết 2)
 1/ Luyện đọc: 
Đọc bài tiết 1.
- Câu ứng dụng: + Điền âm d hoặc đ vào câu ứng dụng cho đúng
2/ Luyện viết:
 - Hướng dãn cách viết 
 - Cho HS viết vở
3/ Luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
+ Thảo luận tranh vẽ: Tranh vẽ gì? Có những loại bi nào? Bi ve khác bi khác ra sao? Con có chơi bi không? Chơi như thế nào? Cá cờ sống ở đâu? Có màu gì? Dế sống ở đâu?
- Cho HS đọc lại bài
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS
- Ghép : đọc cá nhân, đồng thanh
- Viết bảng con 
- Âm ê
- Đọc cá nhân- nhóm- lớp
- Phân tích, đánh vần, đọc trơn
- Đọc cá nhân- nhóm- lớp
- Cài bảng
- HS cài thêm âm o, dấu huyền
- Phân tích, đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm.
- HS cài bảng, đọc lên.
- Khoanh tròn âm có trong phiếu
- Lên gạch chân âm vừa học (hoặc chơi ghép từ)
- Đoc: cá nhân- nhóm- lớp. 
- Cá nhân, nhóm, lớp
- HS lên điền. Đánh vần- đọc trơn.
- HS viết bảng con
- Viết bài vào vở Tập viết
+ Thảo luận nhóm, nhóm trình bày- nhận xét, đọc
- Đọc: cá nhân, nhóm (đánh vần, đọc trơn)
Tiết 4 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 - Khắc sâu, củng cố cho học sinh khái niệm bằng nhau, cách sử dụng các dấu ,= khi so sánh hai số.
 - So sánh các số trong phạm vi 5
 - HS hoàn thành tôt làm hết các BT trong SGK
 II. ĐỒ DÙNG: 
 - Bộ đồ dùng Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm trên phiếu điền dấu >, <, = trong phạm vi 5
- GV nhận xét
2/ Bài mới:
Bài 1: Điền dấu >, <, =
- Bài yêu cầu gì?
- Thi đua lên điền nhanh dấu , = giữa 3 tổ.
- GV chốt lại
Bài 2: Viết theo mẫu
 -Bài yêu cầu gì? Lưu ý với dấu bằng chỉ cần viết 1 trường hợp là đủ)
- GV chốt lại
Bài 3: Làm cho bằng nhau (theo mẫu) - Bài yêu cầu gì?
- GV chốt lại
+ Trò chơi củng cố.
- Phát cho các tổ các con số và các dấu > < = sau hiệu lệnh, 3 bạn học sinh đại diện của mỗi tổ sẽ thật nhanh chọn cho mình các con số và dấu thích hợp đứng thành hàng ngang. Tổ nào thực hiện nhanh và đúng sẽ thắng.
- GV nhận xét tiết học.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập chung.
- Thực hành trên phiếu
- 1 HS lên bảng sửa bài
- Lớp nhận xét 
- Điền dấu >, <
- 1 như thế nào với 2? (1 < 2)
- Chơi tiếp sức, điền vào phiếu
- Lớp nhận xét
- HS làm vào vở.
-Viết theo mẫu
-Viết cho cả dấu > và dấu < theo 2 chiều
- HS sửa bài- lớp nhận xét.
- Làm cho bằng nhau (theo mẫu)
- Quan sát số ô vuông đen và số ô vuông trắng làm cho chúng bằng nhau bằng cách tìm thêm số ô vuông cho đủ để nối chúng lại.
- Sửa bài trên bảng - lớp nhận xét.
- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV
Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019
Tiết 1, 2: Học vần
t - th
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - Đọc và viết được: t, th, tổ, thỏ. Đọc được từ và câu ứng dụng. 
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ.
 - HS hoàn thành tốt: đọc được cả bài
II. ĐỒ DÙNG
 - Bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bảng kéo tiếng, đọc câu. 
- Viết: da dê, đi bộ, lá đa
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới
a/ Âm t:
 - GV rút tiếng từ tranh: tổ
 - Âm gì học rồi? - GV giới thiệu: Đây là âm t 
- Hướng dẫn HS đọc
- Phân tích - đánh vần- đọc trơn tiếng bò.
- Trò chơi sáng tác nhạc: t- t- t- tổ
b/ Âm th: 
- Đây là âm th : GV giới thiệu âm th ( ),
- Hướng dẫn HS đọc
- Lấy hộp tìm âm th cài bảng. Từ âm th muốn có tiếng thỏ phải làm sao? 
- Phân tích - đánh vần- đọc trơn
- Thay âm o bằng âm khác để có tiếng mới.
- Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố
* Cho HS đọc lại bảng lớp.
- Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu t, th)
c/ Từ ứng dụng:
-Viết sẵn các tiếng và từ ứng dụng lên bảng.
- Luyện đọc:
Tiết 2
 Luyện tập: 
1/ Luyện đọc: 
 - Đọc bài tiết 1.
 - Câu ứng dụng:
 + Thảo luận tranh vẽ
 + Điền âm th hoặc v vào câu ứng dụng cho đúng
2/ Luyện viết:
 - Hướng dẫn cách viết 
3/ Luyện nói: ổ, tổ.
+ Con gì có ổ, tổ? Con người có gì để ở? 
+ Có nên phá ổ, tổ không? Giúp chúng bằng cách nào?
- Cho HS làm bài tập, viết bài
- Kiểm tra, sửa lỗi cho HS
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tinh thần học tập của HS
- Dặn HS học bài và cb cho tiết sau.
- Đọc: cá nhân- lớp. 
- Viết bảng con (theo tổ)
- Âm ô và dấu hỏi
- Đọc cá nhân - nhóm- lớp
- Phân tích, đánh vần, đọc trơn (1/2 lớp)
- Đọc cá nhân - nhóm- lớp
- Cài bảng
- HS cài thêm âm o, dấu hỏi 
- Phân tích, đánh vần, đọc trơn (1/2 lớp)
- HS cài bảng, đọc lên.
- Khoanh tròn âm có trong phiếu
- Lên gạch chân âm vừa học (hoặc chơi ghép từ)
- Cá nhân- nhóm- lớp.
- Cá nhân, nhóm, lớp
- HS lên điền. Đánh vần- đọc trơn.
- HS viết chân không, bảng con
+ Thảo luận nhóm, nhóm trình bày, nhận xét, đọc
- Viết bảng con
- Làm việc cá nhân: Làm bài tập, viết bài 
- Lắng nghe, thực hiện
Tiết 4 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
 - Khắc sâu, củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằnh nahu..
 - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 và cách dùng các từ: bé hơn, lớn hơn, bằng nhau, các dấu >, <, = để đọc, ghi kết quả so sánh.
 - HSCHHT: làm BT1, 2
 - HSHHT: làm hết các bài tập 
II. ĐỒ DÙNG: 
 - Bộ đồ dùng dạy toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS điền dấu > < = trong phạm vi 5
- GV nhận xét
2/ Bài mới:
Bài1: Làm cho bằng nhau (bằng 2 cách: vẽ thêm hoặc gạch bớt)
- Bài yêu cầu gì?
- Lọ hoa bên trái có mấy bông hoa?
- Lọ hoa bên trái có mấy bông hoa?
- 3 bông hoa như thế nào với 2 bông hoa?
- Muốn chúng bằng nhau thì phải làm thế nào?
- Còn cách nào nữa?
- Tương tự làm câu b và c
- GV chốt lại
Bài 2: Nối ô trống với số thích hợp:
- Bài yêu cầu gì?
- GV chốt lại.
Bài 3: Nối ô trống với số thích hợp:
- Bài yêu cầu gì?
- GV chốt lại.
+ Trò chơi củng cố: Chơi tiếp sức: Điền nhanh dấu > < = vào ô trống trên phiếu
3. Củng cố, dặn dò: 
- Đi học phải đem đủ sách và đồ dùng toán học.
- Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập chung..
- Thực hành trên bảng con (cả lớp)
- Làm cho bằng nhau
- Trả lời miệng
- 3 bông hoa
- 3 bông hoa
 3 > 2
- Vẽ thêm 1 bông hoa để 3 = 3
- Gạch bỏ bớt đi để chỉ có: 2 = 2
- HS làm vở, lên sửa bài, lớp nhận xét
- Nối ô trống với số thích hợp
- Lần lượt thế những số sao cho phù hợp với yêu cầu của bài rồi mới nối.
- HS làm vào vở, lên sửa bài, lớp nhận xét
- Nối ô trống với số thích hợp
- Lần lượt thế những số sao cho phù hợp với yêu cầu của bài rồi mới nối.
- HS làm vào vở, lên sửa bài, lớp nhận xét
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2019
Tiết 1,2: Học vần
 ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - Đọc và viết được các âm đã học trong tuần. Ghép được các chữ rời thành tiếng. Đọc được từ và câu ứng dụng. Nghe, hiểu và kể lại theo tranh trện kể: cò đi lò dò.
II. ĐỒ DÙNG: 
 - Bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Tiết 1, 2
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng kéo tiếng, đọc câu. 
- Viết: thợ mỏ, thỏ mẹ, ti vi 
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài: Ôn âm đã học.
+Tranh: Tranh vẽ gì?
Cho HS phân tích và đọc.
*Bảng ôn:
- Kể ratất cảnhững âmđã học?(GV ghi ra góc bảng)
- Gỡ bảng ôn dọc- ngang.
+ Ôn âm: 
- GV đọc. (Hoặc: GV chỉ)
+ Ôn tiếng:
- Cho HS dùng bảng cài để ghép âm thành tiếng
- HS đọc.
+ Ôn dấu:
- Cho HS ghép các tiếng với dấu (bằng bảng con)
- GV giải thích nghĩa rồi cho HS đọc.
* Từ: Trò chơi ghép từ
- Chia nhóm, ghép: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
- Phân tích, luyện đọc.
- GV giải thích nghĩa của từ.
Luyện tập:
 1/ Luyện đọc
- Đọc bài tiết 1.
- Câu ứng dụng: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. 
 +Thảo luận tranh vẽ rồi điền âm ô hoặc ơ vào câu ứng dụng cho đúng.
2/ Luyện viết
 tổ cò, vơ cỏ (Hướng dãn cách viết)
3/ Kể chuyện: cò đi lò dò2
- Treo tranh, cho HS tự kể
- GV kể lại toàn bộ, giáo dục tư tưởng, đóng kịch.
3. Củng cố, dặn dò
- Trò chơi hái quả, về nhà tập kể lại cho ba mẹ nghe câu chuyện vừa được nghe
- Đọc cá nhân- lớp. 
- Viết bảng con (theo tổ)
- HS trả lời: cây đa
- Phân tích, đọc 
- Kể ra: ô, ơ, i, a, n, m, d, đ, t, th.
- HS lên chỉ. (Hoặc: HS đọc): cá nhân- nhóm, lớp.
- HS cài, đọc lên
- Cá nhân- nhóm, lớp.
- HS viết bảng con, đọc lên.
- Cá nhân- nhóm, lớp.
- HS làm việc theo nhóm lên bảng dán từvừa ghép.
- Phân tích, đọc cá nhân- nhóm, lớp.
- Cá nhân, nhóm, lớp
- HS lên điền. Đánh vần- đọc trơn.
- HS viết bảng con
- Viết vào vở Tập viết
- HS thảo luận rồi lên kể (1 tranh), lớp nhận xét.
- HS lên đóng kịch.
Tiết 3: Âm nhạc
ÔN TẬP BÀI HÁT MỜI BẠN VUI MÚA CA
I. MỤC TIÊU
- HS biết hát theo giai điệu và lời ca. (Nơi có điều kiện: Biết hát đúng lời ca)
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. (Nơi có điều kiện: Tham gia tập biểu diễn bài hát)
- Tham gia trò chơi.
* HĐNGLL: Biểu diễn bài hát Mời bạn múa vui ca, chơi trò chơi Ngựa ông đã về
*BĐKH:Tích cực tham gia phong trào “kế hoạch nhỏ”
II. ĐỒ DÙNG: 
- Một vài thanh que để giả làm ngựa và roi ngựa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Mời bạn vui múa ca”.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tên bài
Hoạt động 1: Ôn bài hát “Mời bạn vui múa ca”
- Cho học sinh hát kết hợp với vận động phụ họa (tay vỗ theo phách và chân chuyển dịch).
- Tổ chức cho học sinh biểu diễn trước lớp.
Hoạt động 2:
HĐNGLL:Trò chơi theo bài đồng dao Ngựa ông đã về. Tập đọc đồng dao theo đúng tiết tấu.
- Chia lớp thành từng nhóm vừa đọc lời đồng dao, vừa chơi trò chơi “cưỡi ngựa”.
-BĐKH:HS Tham gia phong trào “kế hoạch nhỏ
4. Củng cố: 
- HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò 
- Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem.
- 3 học sinh xung phong hát.
- Vài HS nhắc lại
- Lớp hát lại bài hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
- Chia làm 3 nhóm thi đua biểu diễn trước lớp.
- Đọc bài đồng dao theo đúng tiết tấu GV đã hướng dẫn.
- Lớp chia thành 4 nhóm vừa đọc lời đồng dao, vừa chơi trò chơi “cưỡi ngựa”.
- Lớp chia thành nhiều nhóm: nhóm cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ song loan, nhóm gõ trống.
- Thực hiện ở nhà.
Tiết 4 Toán
SỐ 6
I. MỤC TIÊU
 - HS có khái niệm ban đầu về số 6. Biết đọc, viết các số 6. Biết đếm và so sánh các số trong phạm vi 6.
 - Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
 - HSCHT: làm BT1, 2
 - HSHTT: làm hết cỏc BT
II. ĐỒ DÙNG
 - Mẫu chữ 6 in và viết. Các nhóm đồ vật có 6 phần tử (có số lượng là 6)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
 - Điền dấu >, <, =
 2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu số 6
+ Cho HS thực hành bằng hình tròn:
- Lấy cho cô 5 hình tròn.
- Lấy thêm 1hình tròn nữa, như vậy 5 hình tròn thêm 1 hình tròn là mấy hình tròn?
- Cho HS đếm từ 1 đến 6
 Kết luận: 5 hình tròn thêm 1 hình tròn là 6 hình tròn.
+ Cho HS xem tranh:
- Có 5 bạn chơi trong sân, có thêm 1 bạn nữa đến chơi, vậy cô có tất cả mấy bạn?
- Cho HS vừa chỉ vừa đếm từ 1 đến 6
 Kết luận: 5 bạn thêm 1 bạn là 6 bạn. Cô vừa giới thiệu 6 hình tròn, 6 bạn. Hôm nay ta học bài số 6
b/ Viết số, đọc số:
- Cho HS lấy số 6 trong hộp.
- Hướng dẫn viết (giới thiệu và hướng dẫn viết)
c/ Phân tích để thấy cấu tạo số 6: (Cho HS dùng que tính)
- Lấy cho cô 6 que tính- cho HS đếm.
-Tách thành 2 phần: mỗi tay cầm mấy que tính? Vậy 6 gồm mấy với mấy ? Ai có cách tách khác? 
d/ Đếm số:
- 6 là 5 với 1, vậy thêm 1 vào 5 ta được số mấy? Vậy cô viết số 6 ở đâu? 
- HS đếm từ 1- 6, từ 6- 1
e/ So sánh:
-Trong dãy số từ 1- 5, số nào lớn nhất? 6 như thế nào với75? Như vậy 6 như thế nào với các số còn lại? Vậy trong dãy số từ 1- 6, số nào lớn nhất?
f/Liên hệ thực tế: 
- Những đồ vật có số 6?
3/ Thực hành:
Bài 1: Viết số
Bài 2: Số
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 4: > < =
3. Củng cố, dặn dò
- Về nhà tập đếm, tập tìm các vật có số lượng 6.
- Làm bảng con - đọc cá nhân
- Lấy 5 hình tròn
- Là 6 hình tròn
- Cá nhân (3 HS)- nhóm- lớp
- Là 6 bạn
- Cá nhân (3 HS)- nhóm- lớp
- HS đưa lên và đọc
-Viết chân không, bảng con
- HS lấy 6 que.
- 6 gồm 1 với 5, 5 + 1, 2 + 4, 4 + 2, 3 +3
- Số 6, viết liền sau số 5
- Cá nhân - nhóm- lớp.
- Số 6
- 6 bạn gái, 6 đôi dép,...
- Viết vào vở
- Đếm số chấm tròn, điền vào
- Đếm số ô vuông, điền vào
- Sửa bài- lớp nhận xét.
Tiết 5 TN& XH
BẢO VỆ MẮT VÀ TAI.
I. MỤC TIÊU 
 Sau bài học, HS biết:
 - Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai
 - Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai
 + THMT: Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh
II. ĐỒ DÙNG: 
 - Tranh, ảnh trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
 Hỏi : Điều gì sẽ sảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài: Hát “Rửa mặt như mèo
b/ Dạy bài mới:
* Họat động 1: Quan sát và xếp tranh theo ý “nên”, “không nên”
+ Mục đích: HS nhận ra những việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt
- Cách tiến hành:
 + Bước1: Thực hiện hoạt động
 + Bước2: GV chỉ định 2 HS xung phong lên bảng gắn các bức tranh phóng to ở SGK vào phần: nên và không nên
 Kết luận: GV chốt lại
*Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi
+ Mục đích: HS nhận ra những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ tai
- Cách tiến hành: 
 + Bước1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động
+ Bước2: GV chỉ định 2 HS xung phong lên bảng gắn các bức tranh phóng to ở SGK vào phần: nên và không nên
 Kết luận: GV chốt lại
* Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống
+ Mục đích: Tập xử lí tình huống đúng để bảo vệ mắt và tai
- Cách tiến hành: GV đưa ra tình huống
 Đi học về, Hùng thấy hai em của mình đang chơi trò bắn súng với nhau, nếu là Hùng, em sẽ làm gì?
 Mai đang ngồi học bài thì bạn của anh Mai đem băng nhạc đến, nếu là Mai em sẽ làm gì khi đó?
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, dặn dò H
- HS trả lời
- Quan sát, hoạt động theo cặp: nhìn tranh tập đặt câu hỏi và tập trả lời các câu hỏi đó
- Học sinh lên bảng thực hiện
- Lớp đặt câu hỏi cho 2 cặp đó, bổ sung ý kiến
- Quan sát, hoạt động theo cặp: nhìn tranh tập đặt câu hỏi và tập trả lời các câu hỏi đó
- Học sinh lên bảng thực hiện
- Lớp đặt câu hỏi cho 2 cặp đó, bổ sung ý kiến
- HS tập vai và đối đáp
- Làm việc theo nhóm
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2019
Tiết 1, 2: Tập viết
lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve. Mơ, do, ta, thơ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Viết đng cc chữ : lễ, cọ, bờ hổ, bi ve kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.
* HS HTT viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một 
II. ĐỒ DÙNG
 - Bảng con được viết sẵn các chữ
 - Chữ viết mẫu các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ
 - Bảng lớp được kẻ sẵn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Tiêt 1
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc tiếng bé cho HS viết
- Nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại nét chưa đúng
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Hôm nay ta học bài: lễ, cọ, bờ, hổ. GV viết lên bảng
b. Hướng dẫn viết
- GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết chữ lễ
 - Chữ gì?
 - Chữ lễ cao mấy đơn vị?
- Viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết chữ l lia bút viết chữ ê điểm kết thúc ở đường kẻ 2 lia bút đặt dấu ngã trên đầu chữ ê
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng chữ cọ
- Chữ gì?
- Chữ cọ cao mấy đơn vị?
- Viết mẫu: Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết nét cong hở phải lia bút lên viết nét cong kín, điểm kết thúc ở đường kẻ 3 lia bút đặt dấu nặng dưới con chữ o
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng chữ bờ
- Chữ gì?
- Chữ bờ cao mấy đơn vị?
- Viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết chữ b, lia bút viết chữ ơ, điểm kết thúc ở đường kẻ 3, lia bút đặt dấu phụ trên đường kẻ 3, lia bút đặt dấu huyền trên đầu con chữ ơ
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
+ hổ:
- Chữ gì?
- Chữ hổ cao mấy đơn vị?
- GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết chữ h, lia bút viết chữ ô, điểm kết thúc ở đường kẻ 3, lia bút đặt dấu mũ ô trên đường kẻ 3, lia bút đặt dấu hỏi trên đầu con chữ ô
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
c Viết vào vở
 - Hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
- Cho HS viết từng dòng vào vở
3. Củng cố, dặn dò
- Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
- Nhận xét tiết học
-Về nhà luyện viết vào bảng con
- Chuẩn bị bài: mơ, do, ta, thơ.
- Viết bảng con tiếng bé
- Chữ lễ
- Chữ l cao 5 đơn vị rưỡi; ê cao 3 đơn vị
 lễ
- Viết bảng:
- Chữ cọ
- Chữ c, o cao 2 đơn vị
 cọ
- Viết bảng:
- Chữ bờ
- Chữ b cao 5 đơn vị ; ơ cao 2 đơn vị : bờ
-Viết bảng:
- Chữ hổ
- Chữ h cao 5 đơn vị ; ô cao 2 đơn vị
 hổ
- Viết bảng:
- Thực hành viết bài vào vở tập viết
Tiết 2: Tập viết
Mơ, do, ta, thơ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Viết đúng và đẹp chữ: mơ, do, ta thơ.
 - Viết đúng, viết đẹp, đúng độ cao, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết
 - Cách đúng khoảng cách giữa các chữ
II. ĐỒ DÙNG: 
 - Bảng phụ có viết sẵn bài viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Tiết 1, 2
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ 
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
 Hôm nay ta học bài: mơ, do, ta thơ.
b/ Hướng dẫn viết
- Treo bảng có viết bài mẫu:
+ Bài gồm những chữ nào?
+ HS đọc tên các chữ. Phân tích tiếng.
VD: mơ
+ Cho HS đọc tên
+ Độ cao của con chữ?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
+ Nhắc lại cho HS cách nối các con chữ, cách đưa bút.
- Viết mẫu: Chú ý m nối với ơ- Giáo viên nhắc lại cách viết 1 lần nữa.
- Cho HS viết bài 
-Tương tự: do, ta, thơ
c/ Học sinh viết
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết?
- Quan sát, theo dõi, giúp đỡ
- Chấm bài, chữa lỗi cho 1 số HS
- Sửa chữa, khen ngợi, động viên
 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Khen những HS viết bài có tiến bộ.
- Về xem bài mới
- HS viết bảng con.
- Lắng nghe
- Học sinh nhắc lại tựa
- mơ, do, ta thơ.
- 2 học sinh.
- Cỡ vừa
- Thực hành viết bảng con
- Thẳng lưng, không tì ngực, không cúi sát, vở hơi nghiêng.
- Chấm ½ lớp
Tiết 3: Thủ công
XÉ, DÁN HINH VUÔNG
I. MỤC TIÊU
 - Biết cách xé,dán hình vuông.
 - Xé, dán đượchình vuông. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
 - Xé, dán được đường thẳng.
II. ĐỒ DÙNG
 - Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng làm nền
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
 + Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
*HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát
 - Cho HS xem bài mẫu
 - Gợi ý HS tìm đồ vật có dạng hình vuông.
* HĐ2: Hướng dẫn mẫu
- Hướng dẫn dán hình cân đối, phẳng mặt
3. Thực hành :
- GV hướng dẫn lại từng thao tác, HS làm theo
- Nhắc HS dán hình cân đối, phẳng mặt
 - GV theo dõi, uốn nắn
- Cho HS dán sản phẩm vào vở
5. Nhận xét, dặn dò
- Đánh giá sản phẩm
- Chuẩn bị: xé, dán hình quả cam
- Giấy màu, giấy trắng làm nền
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nêu tên bài
- Nêu tên đồ vật
- Theo dõi, vẽ và xé hình vuông ở giấy nháp
 Hình 1
- HS vẽ và xé hình vuông, vào giấy màu
- Thực hành dán sản phẩm vào vở
- Theo dõi và thực hiện
Tiết 4: Sinh hoạt 
SNH HOẠT LỚP TUẦN 4
A/ Đánh giá tuần qua:
 - Nhận xét về về các hoạt động trong tuần.
HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định.
 - Vệ sinh trường, lớp, thân thể tương đối sạch sẽ.
 - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết với bạn bè.
 - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tương đối tốt.
 - Tuyên dương một số em đạt nhiều điểm tốt.
 - Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chịu khó học bài ở nhà
 - Thực hiện trang phục đúng quy định.
B/ Kế hoạch:
Thực hiện tốt mọi quy định của nhà trường đề ra.
Phát huy tinh thần kỷ luật, tự giác trong học tập.
Cố gắng luyện đọc, luyện viết
Giữ vệ sinh trường lớp, thân thể sạch đẹp.
Phân công giúp đỡ HSCHT: 
Rèn chữ giữ vở.
DUYỆT CỦA BGH
 KIỂM TRA CỦA KHỐI TRƯỞNG
Sơn Điện, ngày .. tháng 9 năm 2019
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
 Sơn Điện, ngày .. tháng 9 năm 2019
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2019_2020_ban_day_du.doc