Đề kiểm tra môn Toán 2

Đề kiểm tra môn Toán 2

Bài 1: Đánh dấu x vào số ô vuông trong hình sau:

Bài 2 : Đặt tính rồi tính

 82 – 49 59 + 26 85 – 26 32 + 25 98 + 2 73- 9

 .

 . .

 . .

345 + 152 784 - 453 805 + 40 781 – 560 709 - 89

 .

 . .

 . .

Bài 3: tính

 40 + 20 = 300- 200= 70 + 30 = . 50 : 5 =

 80 : 2 = . 90 : 3 = . 40 : 4 = 100 + 10= .

 5 x 1 = . 0 x 3 = . 0 : 1 = . 210 + 30 =

.Bài 4: a/ Viết các số sau dưới dạng tích:

8 + 8 + 8 = .

5+5+5+5= .

10 +10+ 10 + 10 = .

7+ 7 + 7 = .

b. Viết các số sau dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả:

 5 x 3 =

 4 x 3 = .

 3 x 2 = .

Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

 a, 345 = 354 b, 475 > 457

 4 x 7 = 26 27 : 3 = 9 3 x 6 = 18 36 : 4 = 8

 

docx 12 trang thuychi 7763
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN
Bài 1: Đánh dấu x vào số ô vuông trong hình sau:
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
 82 – 49 59 + 26 85 – 26 32 + 25 98 + 2	73- 9
 	 	 	 .	 
 	 	 	 .	 .
 	 	 	 .	 .
345 + 152 784 - 453 805 + 40 781 – 560 709 - 89 
 	 	 	 .	 
 	 	 	 .	 .
 	 	 	 .	 .
Bài 3: tính
 40 + 20 = 300- 200= 70 + 30 = .	50 : 5 = 
 80 : 2 = ..	 90 : 3 = .	40 : 4 = 100 + 10= .
 5 x 1 = ..	 0 x 3 = ..	 0 : 1 = . 210 + 30 = 
.Bài 4: a/ Viết các số sau dưới dạng tích:
8 + 8 + 8 = .
5+5+5+5= ..
10 +10+ 10 + 10 = .
7+ 7 + 7 = .
b. Viết các số sau dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả:
 5 x 3 = 
 4 x 3 = .
 3 x 2 = .
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
 a, 345 = 354 b, 475 > 457 
 4 x 7 = 26 27 : 3 = 9 3 x 6 = 18 36 : 4 = 8 
Bài 6: xếp các số 375; 573; 357; 753
a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: .
b, Theo thứ tự từ lớn đến` bé: ..
Bài 7: Tìm x:
 X – 42 = 39 x + 700 = 1000 71 – Y = 28 : 4 576 – x = 364 - 50
 ..	 .. ...
 ..	 .. 
 ..	 .. 
 400 + x = 541 + 255 x – 39 = 18 : 2 Y x 3 = 27 Y : 4 = 8
 ..	 .. ...
 ..	 .. 
 ..	 .. 
 Bài 8: Tính:
 3 x 5 + 16 = . 40 : 10 x 5 = 4 x 9 – 18 = . 
 = . = .	...= 
 27 : 3 + 29 = 5 x 3 – 14 = .. 0 x 8 + 29 = 
 = = ..	= 
.Bài 9 : Điền dấu ,= thích hợp vào chỗ chấm:
482 ..480 300+20+8 .338 987 ..989 
 400+60+9 469 1000 ..600+400 700+300 ..999
 Bài 10: Viết 3 số mà mỗi số có 3 chữ số giống nhau
Bài 11: Tính 13 ngày + 18 ngày = .. 45 giờ - 36 giờ = . 45 giờ + 36 giờ = 53 phút - 38 phút = .
 3 tuần x 4 = . 5 cm x 7 = 7 giờ x 3 = . 30 dm : 5 = .
Bài 13: Đọc : Hai ki-lô-gam
 Viết: .......................................
Bài 14: Đọc : Ba lít
 Viết: ....................................................
Bài 15: Viết: 4 dm
Đọc: ....................................................................
BÀI 16 điền số vào chỗ chấm:
 2 dm = .cm 5 dm = .cm 30 cm = dm 50 cm = ..dm 
 4 m x 4 = . 100 mm – 50 mm = .. 5 m + 25 m = .. 78 dm – 49 dm = 
 47 cm + 12 cm = . 15 giờ hay .. giờ chiều 20 giờ hay . ..giờ tối 14 giờ hay ....giờ chiều
 Một ngày có .... giờ
Buổi trưa laø khoảng thời gian töø ......... giờ ñeán ..... giờ trưa.
Bài 17: Đúng ghi Đ, sai ghi S
 1m = 10 dm 	1 dm = 100 cm 1m = 10 cm 100 cm = 1m 
Bài 18 : Tính
 81 giờ - 39 giờ = . 37 phút – 17 phút = 16 l- 8 l + 4 l =............
 72 m – 45 m = .. 43 dm – 18 dm = 9 dm – 4 dm + 6 dm =................
 37 kg - 5 kg =............. 15 kg- 10 kg + 5 kg =................. 2 kg + 3 kg -4 kg =....................
Bài 19 : Viết mm ,cm ,dm , m , km vào chỗ chấm thích hợp.
a/ Chiếc bút chì dài khoảng 15 .
b/ Một ngôi nhà nhiều tầng cao khoảng 15 
c/ Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ dài khoảng 174 ...
d/ Bề dày hộp bút khoảng 15 ..
e./ Chú Tư cao 165 g/ Quyển sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 dài 24 ..
 h/. Em cao khoảng 110 .. k/ Bút chì dài 19 ......
Bài 20: điền số vào chỗ chấm:
1 giờ 30 phút = phút 2 giờ 15 phút = . phút 1 tuần 7 ngày = ngày 1 ngày = giờ 
1 ngày 2 giờ = giờ	 1 giờ 20 phút = phút 1 giờ 8 phút = phút 1 ngày 5 giờ = giờ
Bài 21/ Đường gấp khúc gồm đoạn thẳng
Bài 22:Hình bên có mấy hình tam giác
Có hình tam giác 
 Có hình tứ giác 
Bài 23: 
 D
 G 
2cm 
C 5 cm 3cm
 E
Đường gấp khúc trên có tên là: ........................................................
Đường gấp khúc trên có độ dài là:...............................................................
Bài 24: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE 
 	 B	 D
 	 4cm	 4cm	 4 cm
 	 4cm	 
 A C E
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 25: Một hình tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và đều bằng 4cm. Tính chu vi hình tứ giác đó.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 26: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE 
 	 B	 D
 	 3cm	 3cm
 	 3cm 3cm
	A
 C E
 ..
Bài 27: Tính chu vi hình tam giác sau:
 6 cm 6 cm
 6 cm
 ..
Bài 28: Dựa vào hình vẽ. Tính độ dài đường gấp khúc 	 
 4 cm 6 cm 5cm 
 ..
Bài 29: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 10dm, 12dm, và 15dm.
 ........................................................................................................................................................................................
Bài 30: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 8 cm . 
 ........................................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................................Bài 31 :Cho tứ giác ABCD ( như hình vẽ) 
Tính chu vi của hình tứ giác ABCD. 
Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được 1 hình tam giác và 2 hình tứ giác. (kẻ trực tiếp vào hình trên)
Bài 1: Một chú mèo có 4 cái chân. Hỏi 5 chú mèo có bao nhiêu cái chân ?
 ........................................................................................................................................................................................
Bài 3: Một cuộn dây điện dài 75 cm, đoạn thứ nhất dài 18 cm. Hỏi đoạn thứ hai dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
 ........................................................................................................................................................................................
Bài 4: Bể nước thứ nhất chứa 465 lít nước. Bể nước thứ hai chứa ít hơn bể thứ nhất100 lít . Hỏi bể thứ hai chứa bao nhiêu lít nước ?
 ........................................................................................................................................................................................
Bài 5: Anh cao 167 cm, em thấp hơn anh 37 cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
 ........................................................................................................................................................................................
Bài 6: Có 30 bông hoa cắm vào các bình, mỗi bình có 5 bông hoa. Hỏi cắm được vào mấy bình?
 .......................................................................................................................................................................................
Câu 7. Có 36 chiếc ghế được xếp đều vào 4 dãy. Hỏi mỗi dãy có bao nhiêu chiếc ghế? 
 ..........................................................................................................................................................................................
Bài 8: Có 45 bông hoa cắm vào các bình, mỗi bình có 5 bông hoa. Hỏi cắm được vào mấy bình?
 ........................................................................................................................................................................................
Câu 9: Cuộn dây điện xanh dài 325 m, cuộn dây điện đỏ ngắn hơn dây điện xanh 112 m. Hỏi cuộn dây điện màu đỏ dài bao nhiêu mét? 
 ........................................................................................................................................................................................
Bài 10: Thùng dầu thứ nhất chứa 478 l dầu. Thùng dầu thứ hai chứa ít hơn thùng dầu thứ nhất 253 l dầu . Hỏi thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu ?
 ........................................................................................................................................................................................
Bài 11: Một trường tiểu học có 354 học sinh gái và 303 học sinh trai. Hỏi trường tiểu học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
 ....................................................................................................
Bài 12: Có 8 thùng dầu , mỗi thùng dầu chứa 3 l . Hỏi 
Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
Số dầu đó rót đều vào 4 can . Hỏi mỗi can đựng bao nhiêu lít dầu ?
NGÂN HÀNG ĐỀ TIẾNG VIỆT HKII - KHỐI 2
I.Viết
Môn : Chính tả 
1/ Những quả đào (Sách Tiếng Việt 2 trang 93)
2/ Chiếc rễ đa tròn (Sách TV 2 trang 108) Từ : nhiều năm sau ..như thế)
3/ Chuyện quả bầu (Sách Tiếng Việt 2 trang 118)
4/ Người làm đồ chơi (Sách Tiếng Việt 2 trang 135)
5/ Bóp nát quả cam (Sách Tiếng Việt 2 trang 127 )
 LTVC: 
Nhận biết : (Mức 1)
 1.1 Câu : Em cố gắng học giỏi để ba mẹ vui lòng . “ thuộc mẫu câu nào ?
 	 a. Vì sao ?
 	 b. Để làm gì ?
 	 c. Khi nào ?
 1.2 Câu : Quê em ở Đồng Nai . “ thuộc mẫu câu nào ?
 	 a. Vì sao ?
 	 b. Khi nào ?
 	 c. Ở đâu ?
 1.3 Từ nào trái nghĩa với từ Lười biếng?
 a. lười nhác
 b. nhanh nhẹn
 c. chăm chỉ
 1.4 Những câu sau, câu nào có tên các cây ăn quả : 
 a. lim, xoài, mít
 	 b. ổi, táo, mận
 c. si, bàng, gụ
 1.5 Câu có những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ :
a.sáng suốt
b.tài ba
c. cả 2 câu a,b đều đúng
2. Thông hiểu ( Mức 2)
1.1 Trong câu “ Chúng đến khi mặt trời vừa lặn.”Bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào là?
a. đến khi mặt trời vừa lặn
b.mặt trời vừa lặn
c. khi mặt trời vừa lặn
 1.2Trong câu “ Mẹ em rất xinh đẹp.”Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào là?
a. rất xinh đẹp
b.xinh đẹp
c. đẹp
1.3 Bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao ?Trong câu “ Em đi học trễ vì trời mưa.” là 
a. đi học trễ vì trời mưa
b.vì trời mưa
c. trời mưa
1.4 Bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào ?Trong câu “ Em vui nhất khi được cô giáo khen.” là :
a. được cô giáo khen
b.khi được cô giáo khen
c. cô giáo khen
1.5 Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu ?Trong câu “ Quyển sách ở trên bàn.” là :
a. trên bàn
b. sách ở trên bàn
c. ở trên bàn
2. Vận dụng : ( Mức 3 )
1.1 Trong những câu sau câu nào đặt đúng dấu phẩy? 
a. Hôm nay, em đi học.
 b. Hôm nay em, đi học.
 c. Hôm nay em đi, học.
1.2 Trong những câu sau câu nào đặt đúng dấu phẩy? 
 a. Một buổi sáng Bác Hồ, đến thăm trại nhi đồng.
 b. Một buổi sáng Bác Hồ đến thăm, trại nhi đồng.
 c. Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.
3. Vận dụng : ( Mức 4 )
1 Trong những câu sau câu nào đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm ?
a. Thấy mũ, gấu dừng lại. Đánh hơi, lấy chân quật qua quật lại chiếc mũ.
b. Thấy mũ, gấu dừng lại, đánh hơi, lấy chân quật qua quật lại chiếc mũ. 
c. Thấy mũ, gấu dừng lại, đánh hơi. Lấy chân quật qua quật lại chiếc mũ. 
Tập làm văn:
B.Viết đoạn văn:
1. Viết đoạn văn từ 3-5 câu nói về ảnh Bác Hồ .
Gợi ý :
Ảnh Bác được treo ở đâu ?
Trông Bác như thế nào ? (Râu , tóc , vầng trán, đôi mắt )
Em muốn hứa với Bác điều gì ?
2. Hãy viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu ) nói về một loại quả mà em biết .
Gợi ý : 
Quả đó là quả gì ? 
Quả có hình dáng như thế nào ? Màu sắc của nó ra sao ?
Mùi vị của quả như thế nào? 
4 . Hãy kể về người thân của em (ông ,bà ,ba ,mẹ ,anh ,chị ) theo các câu hỏi gợi ý sau :
 a. Người thân em muốn kể là ai ? Làm nghề gì ?
 b. Hằng ngày người thân của em làm những việc gì ?
 c. Tình cảm của em đối với người ấy như thế nào 
 5/ Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoăc của bạn em.
III.ĐỌC
( Mức 1)
Bài1/ .Học sinh đọc thầm bài : “Bóp nát quả cam” (SGK TV2 tập 2 trang 124-125) và làm các bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trong bài:
Câu1: Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? 
 a.Xâm chiếm nước ta.
 b.Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
 c.Cướp tài nguyên quí báu của nước ta. 
Câu2: Trần Quốc Toản nóng lòng gặp vua để làm gì ?
Để được trả thù quân giặc.
Để được đánh đuổi quân giặc.
Để được nói hai tiếng “ xin đánh”.
Câu3: Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
Vì Quốc Toản đang ấm ức bị vua xem như trẻ con.
Vì Quốc Toản căm thù quân giặc.
c.Vì Quốc Toản nóng lòng muốn gặp vua. 
Câu4 : Từ nào dưới đây chỉ có nghĩa chỉ nơi tập trung đông người mua bán?
Trường học
Trạm y tế 
Chợ.
Bài 2/ HS đọc thầm bài : “Chiếc rễ đa tròn” sách giáo khoa Tiếng Việt tập II – trang 107, 108
 Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào ý trả lời đúng .
Câu 1 : Câu chuyện này kể về việc gì ?
 a, Bác trồng rễ đa tròn .
 b, Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa tròn .
 c, Bác bẻ chiếc rễ đa tròn .
Câu 2 : Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?
 a, Cuộn thành vòng tròn buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
 b, Vùi một đầu rễ cây xuống đất .
 c, Cuộn thành vòng tròn dúi xuống đất .
Câu 3 : Chiếc rễ đa trở thành cây có hình dáng như thế nào ?
 a, Cây đa cao to .
 b, Cây đa có vòng lá tròn .
 c, Cây đa nhỏ , đẹp .
Câu 4 : Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
 a, Chơi trò trốn tìm bên cây đa .	
 b, Chơi trò chui qua chui lại bên cây đa .
 c, Chơi trò nhảy dây bên cây đa .
(*Mức2 )
 Bài1/ Đọc thầm bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” (Sách TV2 tập 2, trang 100). Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau:
Câu1/ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? 
 a. Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
 b. Phòng để quần áo, phòng có đồ chơi. 
 c. Phòng học, phòng thư viện. 
Câu 2/ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ? 
 a. Những bạn ngoan.
 b. Những bạn học giỏi.
 c. Những bạn chưa ngoan. 
Câu 3/ Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
a. Vì bạn Tộ không dám gặp Bác.
b. Vì bạn Tộ thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
c. Vì bạn Tộ không dám dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan.
Câu4/ Bác Hồ hỏi các em những gì ?
 a. Các cháu chơi có vui không ?.
 b. Các cháu ăn có no không ?. 
 c. Cả 2 đáp án trên
Bài 2. Em hãy đọc câu chuyện Những quả đào sau đó hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời thích hợp.
Câu 1. Xuân làm gì với quả đào?
A.Xuân đã ăn quả đào và đem hạt trồng. 
B.Xuân đã để dành quả đào.
C.Xuân đã đem quả đào cho bạn Sơn đang ốm .
Câu 3. Việt làm gì với quả đào?
A.Việt đã ăn quả đào và vứt hạt đi. 
B.Việt đã ăn quả đào và đem hạt trồng.
 C.Việt đã đem quả đào cho bạn Sơn đang ốm.
Câu 3: Ông đã khen Việt là người như thế nào?
 A. Là người thật thà. 
 B. Là người có tấm lòng nhân hậu 
 C. Là người hiền lành 
Câu 4: Trong ba đứa trẻ đứa nào có lòng tốt ?
 A. Cậu bé Xuân. 	
 B .Cô bé Vân 
 C . Cậu bé Việt 
Mức 3
Bài 1/ Đọc thầm bài “Kho báu” SGK Tiếng Việt tập 2 trang 83.
Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X (vào ô trống) trước các ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
□ Ruộng nhà có đất rất tốt.
□ Ruộng nhà có một kho báu.
□ Ruộng nhà lúa bội thu.
2. Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
□ Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu.
□ Tìm kho báu không thấy, họ đành trồng lúa.
□ Cả hai câu trên đều đúng.
3. Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
□ Vì đất của hai anh em luôn luôn tốt.
□ Vì họ đào bới tìm kho báu nên vô tình đã làm đất kĩ.
□ Vì hai em giỏi nghề nông.
4. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
□ Đừng mơ tưởng kho báu.
□ Cần cù lao động sẽ tạo ra của cải.
□ Cả hai câu trên đều đúng.
5. Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”
□ Đến vụ lúa, họ cấy lúa.
□ Hai người con đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu.
□ Nhờ làm đất kĩ nên vụ ấy lúa bội thu.
Bài 2/ Đọc bài sau và trả lời câu hỏi
SÔNG HƯƠNG
 Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, mùa xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
 Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
 Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
 Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
Theo ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM
 Câu 1: Sông Hương có những màu gì?
 a. Xanh, đỏ, vàng 
 b. Xanh, hồng đỏ 
 c. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non
Câu 2: Những đêm trăng sáng dòng sông như thế nào?
 a. Có ánh trăng chiếu xuống.
 b. Như dải lụa đào ửng hồng.
 c. Là một đường trăng lung linh dát vàng.
Câu 3: Tên gọi khác của sông Hương là gì?
 a. Tô Lịch
 b. Hương Giang
c.Cửu Long Giang.
Câu 4: Sông Hương nằm ở thành phố nào của nước ta ?
 a. Thành phố Hồ Chí Minh
 b. Thành phố Hải Phòng
c. Thành phố Huế
 ( Mức 4)
Bài 1/ Bài đọc: Chiếc áo rách
Một buổi học, bạn Lan đến lớp mặc chiếc áo rách. Mấy bạn xúm đến trêu chọc. Lan đỏ mặt rồi ngồi khóc.
Hôm sau, Lan không đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. Cô giáo và cả lớp mua một tấm áo mới tặng Lan. Cô đến thăm, ngồi gói bánh và trò chuyện cùng mẹ Lan, rồi giảng bài cho Lan.
Lan cảm động về tình cảm của cô giáo và các bạn đối với mình. Sáng hôm sau, Lan lại cùng các bạn tới trường. 
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm.
Câu 1: Vì sao các bạn trêu chọc Lan?
 A. Vì Lan bị điểm kém.
 B. Vì Lan mặc áo rách đi học.
 C. Vì Lan không chơi với các bạn.
Câu 2: Khi các bạn đến thăm nhà thì thấy bạn Lan đang làm gì? 
 A. Lan giúp mẹ cắt lá để gói bánh. 
 B. Lan đang học bài. 
 C. Lan đi chơi bên hàng xóm.
Câu 3: Khi đã hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, cô và các bạn đã làm gì?
 A. Mua bánh giúp gia đình Lan. 
 B. Hàng ngày đến nhà giúp Lan cắt lá để gói bánh.
 C. Góp tiền mua tặng Lan một tấm áo mới.
Câu 4: Câu chuyện trên khuyên em điều gì?
	A. Cần đoàn kết giúp đỡ bạn bè, nhất là với những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
	B. Thấy bạn mặc áo rách không nên chê cười.
	C. Cần giúp đỡ bạn bè làm việc nhà
Bài 2 : Lợi ích của thảo luận nhóm
 Ngày cuối tuần, Nam không phải đến trường nên ở nhà học bài một mình. Nam đã làm gần hết bài tập cô giao, chỉ còn một bài toán khó Nam đang cảm thấy rất bí, nghĩ mãi vẫn chưa ra cách giải.
Bỗng có tiếng gọi của ba bạn Dũng, Khoa, Minh ở ngoài cổng :
 - Nam ơi, cậu làm xong bài tập chưa ? Đi chơi với chúng tớ đi.
Các cậu đợi tớ một chút. Tớ làm nốt bài toán này đã. Tớ vẫn chưa nghĩ ra cách làm.
 Nghe Nam nói vậy, cả ba bạn liền vào nhà để giúp Nam làm bài. Và chỉ sau vài phút thảo luận bốn bạn đã cùng nhau nghĩ ra cách giải ra bài toán khó. Nam rất mừng vì đã làm xong bài tập và vui vẻ đi chơi cùng các bạn.
* Trả lời các câu hỏi sau :
Khi ba bạn chưa đến, Nam đang làm gì ?
Làm bài tập làm văn. b. Viết chính tả. c. Làm bài tập toán.
Khi làm bài Nam cảm thấy thế nào ?
Rất bí. b. Rất dễ c. Cả hai ý trên đều sai.
Tại sao sau đó bài toán đã được giải ra một cách nhanh chóng ?
Vì Nam cố gắng suy nghĩ.
Vì Nam mở sách giải ra chép.
Vì Bốn bạn cùng nhau thảo luận.
Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu phẩy ?
Trên những ngọn cây cờ đỏ, sao vàng bay phấp phới.
Trên những ngọn cây, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới.
Trên những ngọn cây cờ đỏ sao vàng, bay phấp phới.
2.Đọc thành tiếng
1/ Kho báu ( Đọc đoạn 1 trang 83 )TLCH Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ?
2 / Kho báu ( Đọc đoạn 3 bài trang 83 )TLCH Vì sao mấy vụ liền được mùa?
3/ Những quả đào” ( Đọc đoạn 1,2 bài trang 91 )TLCH Người ông dành những quả đào cho ai?
4/ Ai ngoan sẽ được thưởng(Đọc đoạn 2 trang 100) TLCH: Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
5/ Chiếc rễ đa tròn (Đọc đoạn 1, 2 trang 107 ) TLCH:Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
6/ Chiếc rễ đa tròn (Đọc đoạn 3 trang 108 ) TLCH Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? 
7 / Chuyện quả bầu ( Đọc đoạn 1 bài (trang 116) TLCH : Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?
8/ Chuyện quả bầu ( Đọc đoạn 1 bài (trang 116) TLCH : Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_toan_2.docx