Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019

I/ Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.

- Rèn KN đọc trơn và đọc hiểu.

 - GD các em phải hiếu thảo với cha mẹ.

II/ Chuẩn bị:

- GV: bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bi cũ:

 - HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ.

 + Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con?

 + Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?

 3. Bài mới :

 

doc 33 trang haihaq2 3110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
(23/11/2018 – 29/11/2018)
NGÀY
BUỔI 
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ Sáu
23/11/2018
Sáng
CC
13
Chào cờ
T
61
14 trừ đi 1 số: 14 – 8
TĐ
37
Bông hoa Niềm Vui
TĐ
38
Bông hoa Niềm Vui
Chiều
ĐĐ
13
Quan tâm giúp đỡ bạn (T2)
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Luyện đọc
Thứ Hai
26/11/2018
Sáng
T
62
34 – 8
TĐ
39
Quà của bố
KC
13
Bông hoa Niềm Vui
CT
25
Tập chép: Bông hoa Niềm Vui
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
HĐTT
Thực hiện chủ điểm tháng 11
Thứ Ba
27/11/2018
Sáng
T
63
54 – 18
CT
26
Nghe – viết: Quà của bố
LTVC
13
Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì?
TLV
13
Kể về gia đình.
Tập viết
13
Chữ hoa L
Chiều
Nghỉ
Thứ Tư
28/11/2018
Sáng
T
64
Luyện tập
TNXH
13
Giữ sạch mơi trường xung quanh nhà ở
TD
GV Giang dạy
TĐTV
Đọc to nghe chung
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
TC
Cơ Thu dạy
Thứ Năm
29/11/2018
Sáng
AN
GV Thy dạy
TD
GV Giang dạy
T
65
15, 16, 17, 18 trừ đi một số
SHTT
13
Tổng kết tuần 13
Chiều
Anh Văn
GV Khéo dạy
Mĩ thuật
GV Nhàn dạy
Anh Văn
GV Khéo dạy
Ngày dạy : Thứ Sáu, 23/11/2018 
BUỔI SÁNG
VẮNG: 
Chào cờ
_______________________________
Toán (tiết 61)
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 –8, lập được bảng 14 trừ đi một số.Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
 - Biết cách thực hiện đúng phép trừ dạng 14 –8
 - Tính đúng nhanh, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: que tính.
 - HS: bảng con, que tính.
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra: Đặt tính rồi tính:
 63 – 35 73 – 29 
 3. Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Giới thiệu Phép trừ 14 – 8:
v Hướng dẫn Phép trừ 14 – 8:
- Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
 Viết lên bảng: 14 – 8.
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que?
- Vậy 14 - 8 bằng mấy?
 Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
v Hướng dẫn lập Bảng công thức 14 trừ đi một số:
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học.
v Bài 1: Tính nhẩm (miệng) 
- Cho HS nêu y/c bài 
- cho HS thực hiện tính nhẩm 
- cho HS nhắc lại mối quan hệ các phép tính trong cột.
- Nhận xét
v Bài 2: Tính (bảng con)
- Cho HS nêu y/c bài 
- cho HS thực hiện tính - nhắc lại cách tính
- Nhận xét
v Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là (bảng con) 
 a) 14 và 5 b) 14 và 7 
- Cho HS nêu y/c bài 
- Cho HS tính bảng con
- Nhận xét
v Bài 4:Bài toán
 - Y/c HS đọc BT - hướng dẫn tóm tắt, phân tích, cho HS giải vào vở.
 Tóm tắt 
 Có: 14 quạt điện
 Bán: 6 quạt điện
 Còn: quạt điện?
- Thu tập, nhận xét
- HS nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
- Thao tác trên que tính: còn 6 que tính.
- HS nêu cách bớt của mình.
- 14 trừ 8 bằng 6.
 14 -Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4 
 8 Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
 6 - Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- HS lập bảng trừ
14 – 5 = 9 
14 – 6 = 8
 14 – 7 = 7 
 . 
- HS học thuộc bảng công thức
- HS nêu y/c bài 
- HS tính nhẩm
a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 
 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 
 14 – 9 = 5 14 – 8 = 6 
 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 
b)14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 – 5 = 5 
 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 
- HS nêu y/c bài 
- HS tính 
 14 14 14 
 6 9 7 
 8 5 7 
- HS nêu y/c bài 
- HS thực hiện
a. 14 b. 14 
 5 7 
 9 7 
- HS đọc BT
- HS giải vào vở, 1 HS giải bảng phụ 
Bài giải
Số quạt điện còn lại là:
14 – 6 = 8 (quạt điện)
Đáp số: 8 quạt điện
 4. Củng cố – dặn dò :
 - HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. 
 - Xem trước bài: 34-8
- Nx tiết học
____________________________________________
Tập đọc (tiết 37-38)
BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.
- Rèn KN đọc trơn và đọc hiểu.
 - GD các em phải hiếu thảo với cha mẹ.
II/ Chuẩn bị:
GV: bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ.
 + Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con?
 + Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
 3. Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
a. Giới thiệu bài: Bông hoa niềm vui
b. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu + nêu ND.
* Hướng dẫn HS luyện đọc
 Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu 
- Cho HS tìm từ khó-Phát âm từ khó
 - Cho HS hiểu nghĩa các từ : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu.( chú thích SGK)
 - Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
Đọc đoạn, bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp .
- Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
c. Tìm hiểu bài
- Y/cầu HS đọc từng đoạn +CH
- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
- Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
- Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui?
- Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
- Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
-Vì sao Chi không dám tự ýhái bông hoa niềm vui?
- Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào?
- Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?ù
- Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
=>GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. Tìm kiếm sự hỗ trợ.
v Luyện đọc lại
Thi đọc truyện theo vai:
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - HS đọc lại bài 
- Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi.
 - Xem trước bài: Quà của bố
 - Nx tiết học
-Theo dõi SGK và đọc thầm theo.1 HS đọc lại bài
- HS đọc câu tiếp nối
- HS tìm từ khó-luyện đọc
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: 
 Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn.
- Thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc - TLCH
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy.
- Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
- Em hãy hái hiếu thảo
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. 
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
- HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi đọc lại truyện.
- 1 HS đọc lại tồn bài
- Lắng nghe
_____________________________________
 BUỔI CHIỀU
Đạo đức (tiết 13)
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T2)
I/ Mục tiêu:
 - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Nêu được 1 vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Rèn KN: HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- GD HS: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II/ Chuẩn bị:
 GV: Tranh BT
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
 Kiểm tra:
 - HS đọc ghi nhớ + Em hãy nêu những việc làm đã thể hiện quan tâm giúp đỡ bạn?
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Đoán xem điều gì xảy ra.
- GV cho HS quan sát tranh+ nêu ND tranh: Trong giờ kiểm tra Toán, bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn N ngồi bên cạnh: “ Nam ơi cho tớ chép bài với !”
- Cho HS đoán cách ứng xử của bạn Nam 
-> GV chốt 3 cách ứng xử chính:
+ Nam không cho Hà xem bài
+ Nam khuyên Hà tự làm bài
+ Nam cho hà xem bài
- Cho HS thảo luận nhóm 3 cách ứng xử trên theo CH :
+ Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam?
+ Nếu em là Nam, em sẽ làm gì để giúp bạn?
=>KL: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội qui của nhà trường.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ
- Hãy nêu những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè hoặc những trường hợp em đã quan tâm giúp đỡ bạn.
GV mời HS TL, hs khác Nx
=>KL: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặt biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Hái hoa dân chủ”.
- GV đưa ra 1 số câu hỏi gơi ý:
+Em sẽ làm gì khi em có 1 cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn?
+Em sẽ làm gì khi bạn đau tay đang xách nặng?
+ . .
=>KL: Cần cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật, bạn khác giới Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ.
- HS quan sát tranh VBT đạo đức và đoán cách ứng xử của bạn Nam 
- HS thảo luận nhóm - Trình bày- Nx
- HS tự trả lời.
- HS Nx
-HS hái hoa + TLCH.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Hs đọc lại ghi nhớ
 - Về thực hiện như bài học. 
 - Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Nx tiết học.
ƠN TỐN
Ôn tập
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS tìm số hạng chưa biết , tìm số bị trừ; trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100. Giải tốn cĩ lời văn.
- GD HS tính cẩn thận , chính xác 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của gv
Bài 1.Đặt tính rồi tính, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 14 và 6 b) 14 và 8 c) 34 và 9 
 d) 54 và 37
Bài 2.Tìm x:
a) x + 5 = 24b) x – 23 = 47
Bài 3.
 Trong vườn nhà bà cĩ 24 cây xồi. Số cây cam ít hơn số cây xồi 8 cây. Hỏi trong vườn nhà bà cĩ bao nhiêu cây cam?
Củng cố 
- HS thi đua tính 
 34 – 9 = 74 – 5 =
Dặn dị – nhận xét 
- Về nhà luyện làm lại các bài tập.
Hoạt động của hs
Bài 1.
a) 14 và 6 b) 14 và 8 c) 34 và 9 d) 54 và 37
 14 14 34 54
 _ 6 _ 8 _ 9 _ 37
 8 6 25 17
Bài 2.
a) x + 5 = 24 b) x – 23 = 47
x = 24 – 5 x = 47 + 23
x = 19 x = 70
Bài 3.
Bài giải
Số cây cam trong vườn nhà bà cĩ là:
24 – 8 = 16 ( cây cam)
Đáp số: 16 cây cam
_________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
 Luyện đọc: Bông hoa Niềm vui
I/ MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Đọc đúng và rõ ràng: lộng lẫy, chần chừ, cúc đại đĩa.
2.Đọc những câu sau, chú ý ngắt hơi đúng chỗ cĩ dấu /
- Em muốn đem tặng bố / một bơng hoa Niềm Vui / để bố dịu cơn đau.
- Chi giơ tay định hái, / nhưng em bỗng chần chừ / vì khơng ai được ngắt hoa trong vườn.
3. Đọc đoạn sau, thay đổi giọng đọc ở những đoạn cĩ dấu gạch ngang đầu dịng để phân biệt lời kể và lời nhân vật.
Cánh cửa kẹt mở. Cơ giáo đến. Cơ khơng hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nĩi:
 - Xin cơ cho em được hái một bơng hoa. Bố em đang ốm nặng.
 Cơ giáo đã hiểu. Cơ ơm em vào lịng:
 - Em hãy hái thêm hai bơng nữa, Chi ạ ! Một bơng cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bơng cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cơ bé hiếu thảo.
4. Chọn những dịng ghi đức tính đáng quý của bạn Chi:
a – Thật thà
b – Tơn trọng quy định bảo vệ của chung
c – Hiếu thảo với cha mẹ
d – Biết ơn người đã giúp đỡ mình
e – Chăm làm
- Đọc đúng
- Đọc ngắt hơi
- Luyện đọc thay đổi thay đổi giọng đọc
b – Tơn trọng quy định bảo vệ của chung
c – Hiếu thảo với cha mẹ
d – Biết ơn người đã giúp đỡ mình
___________________________________________________________________________
Ngày dạy : Thứ Hai, 26/11/2018
Toán (tiết 62)
 34 – 8
I/ Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. Biết giải bài toán về ít hơn.
- Rèn KN: Biết thực hiện đúng về phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. 
 - Tính cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Que tính
 - HS: bảng con, que tính.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ổn định lớp:
 Kiểm tra:
- HS đọc thuộc lòng công thức 14 trừ đi một số.
- Nhận xét
3. Bài mới :
v Giới thiệu Phép trừ 34 – 8:
v hướng dẫn Phép trừ 34 – 8:
- Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
 Viết lên bảng 34 – 8.
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que rồi thông báo lại kết quả.
- 34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que?
- Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu?
 Viết lên bảng 34 – 8 = 26
- Yêâu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính.
v Bài 1: Tính (bảng con)
 - Cho HS nêu y/c BT- thực hiện tính
- Cho HS nhắc lại cách tính 
- Nx 
v Bài 3: Bài toán
- Y/c HS đọc BT - hướng dẫn tóm tắt-phân tích - cho HS giải vào vở
Tóm tắt 
Hà nuôi: 34 con 
Ly nuôi: 9con
 ? con
v Bài 4: Tìm x (bảng con )
- Cho HS nêu y/c BT - thực hiện tính
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính
- Nx 
4. Củng cố – dặn dò: 
 - HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8.
 - Tập giải toán dạng vừa học.
 - Xem trước bài: 54 - 18
- Nx tiết học.
- Nhiều HS đọc
- HS nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 34 – 8.
- Thao tác trên que tính.
- 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính.
-34 trừ 8 bằng 26.
34 -Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4. 
- 8 Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
 26 - Tính từ phải sang trái.
 - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, 14 trừ 8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- HS nêu y/c BT 
- HS tính 
a) 94 64 44 
 7 5 9 
 87 59 35 
b) 72 53 74 
 9 8 6 
 63 45 68 
- HS đọc BT 
- HS giải
Bài giải
Số con gà nhà bạn Ly nuôi là:
34 – 9 = 25 (con gà)
Đáp số: 25 con gà.
- HS nêu y/c BT 
- HS thực hiện tính
x + 7 = 34 
 x = 34 – 7 
 x = 27 
- HS nêu 
__________________________________
Tập đọc (tiết 39)
QUÀ CỦA BỐ
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.
- Rèn KN đọc trơn và đọc hiểu.
- GD: Hiếu thảo với cha(mẹ)
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
 Kiểm tra:
 - 2 HS lên bảng đọc bài Bông hoa Niềm Vui.
 + Vì sao Chi không tự ý hái hoa?
 + Con học tập bạn Chi đức tính gì?
 3. Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Giới thiệu bài: Quà của bố.
Luyện đọc:
* GV đọc mẫu+ nêu ND
* Hướng dẫn HS luyện đọc+ giải nghĩa từ
 Đọc từng câu 
Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
- Cho HS tìm từ khó luyện phát âm + Hiểu từ khó (phần chú thích SGK)
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.
 Đọc từng đoạn, bài 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn, cả bài trước lớp (GV chia đoạn)
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Bố đi đâu về các con có quà?
+ Quà của bố đi câu về có những gì?
+ Bố đi cắt tóc về có quà gì?
+ Những từ nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố?
=>Bố mang về cho các con cả 1 thế giới mặt đất, cả 1 thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố với các con.
* Luyện đọc lại
- Cho HS đọc lại từng đoạn
- Cho HS thi đọc cả bài
-1 HS đọc lại.
- HS đọc nối tiếp. Mỗi HS đọc 1 câu.
- HS tìm từ khó luyện phát âm + Hiểu từ khó (phần chú thích SGK)
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
 Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới nước: // cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
 Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
 Hấp dẫn nhất là những con dế/ lao xao trong cái vỏ bao diêm// toàn dế đực,/ cánh xoan và chọi nhau phải biết.
- HS đọc đoạn tiếp nối
- Đọc chú giải trong SGK.
- 3 HS đọc cả bài.
- Đọc và gạch chân các từ: Cả 1 thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé nước thao láo, cả 1 thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá.
+ Đi câu, đi cắt tóc dạo.
+ Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
+ Con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Con dế đực cánh xoăn, chọi nhau.
+ Hấp dẫn, giàu quá.
- HS đọc từng đoạn
- HS thi đọc
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - HS đọc bài + Bài tập đọc muốn nói với lên điều gì? (tình yêu của bố đối với các con).
 - Về luyện đọc lại bài.
 - Xem trước bài: Câu chuyện bó đũa 
 - Nx tiết học.
___________________________________
Chính tả (tiết 25)
BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. Làm được BT2, BT3a.
- Rèn KN viết đúng chính tả.
 - Trình bày bày đẹp, sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị:
GV: bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3a
HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ổn định lớp:
 Kiểm tra:
- HS viết: đêm khuya, lời ru.
- Nhận xét
 3. Bài mới:
v Giới thiệu bài chép: Bông hoa niềm vui
v Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn chép.
- Đoạn văn là lời của ai?
- Cô giáo nói gì với Chi?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
- Đoạn văn có những dấu gì?
- Yêu cầu HS đọc rút các từ khó, dễ lẫn- cho HS viết bảng con
- Cho HS viết bài
- Thu tập- Nx.
v Bài 2: 
- Cho HS đọc y/c BT - cho HS thưc hiện bảng con
- Nx
 Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê 
a) Trái nghĩa với khoẻ.
b) Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ.
c) Cùng nghĩa với bảo ban.
v Bài 3: Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp (lựa chọn 3a).
- Cho HS đọc y/c BT - cho HS thưc hiện SGK - Nx
4. Củng cố – dặn dò :
 - Viết lại các lỗi sai lại cho đúng 
 - Xem trước bài: Quà của bố
- Nx
- Cả lớp viết bảng con
-1 HS đọc lại.
- Lời cô giáo của Chi.
- Em hãy hái thêm hiếu thảo.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng
- dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu phẩy, dấu chấm.
 - HS viêt: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.
- HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở.
- HS đọc y/c BT
 - HS thực hiện
- Yếu
- Kiến
- Khuyên
- HS đọc y/c BT
 - HS thực hiện
rối – dối ; rạ – dạ.
- Mẹ cho em đi xem múa rối nước.
- Cậu bé hay nói dối.
- Rạ để đun bếp.
- Gọi dạ bảo vâng.
- Cả lớp viết bảng con
_________________________________________
Kể chuyện (tiết 13)
BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ Mục tiêu:
 - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện.Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3; kể được đoạn cuối của câu chuyện.
 - HS kể đúng nội dung chuyện.
 - GD: Hiếu thảo với cha (mẹ).
II/ Chuẩn bị:
GV :Tranh
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
 Kiểm tra:
 - 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
 3. Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Giơiù thiệu bài chuyện: Bông hoa Niềm Vui
v Hướng dẫn kể
BT1: Kể đoạn mở đầu theo 2 cách - GV gợi ý:
- Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự.
- Bạn nào còn cách kể khác không?
- Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?
- Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn.
BT2: Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Thái độ của Chi ra sao?
- Chi không dám hái vì điều gì?
- Bức tranh có những ai?
- Cô giáo trao cho Chi cái gì?
- Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa?
- Cô giáo nói gì với Chi?
BT3: Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn của bố Chi.
- Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói như thế nào để cảm ơn cô giáo?
4. Củng cố – dặn dò: 
 - HS kể lại đoạn chuyện mà em thích.
 - Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe.
- Xem trước chuyện: Câu chuyện bó đũa.
- Nx
HS kể:
Cách 1;theo trình tự như câu chuyện
Cách 2: Từ “Bố của Chi đang nằm bệnh viện
 ” dịu cơn đau.
- HS kể theo cách của mình.
 -2 đến 3 HS kể (không yêu cầu đúng từng từ)
 VD: Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng bố 1 bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường.
HS quan sát tranh 1 SGK.
- Chi đang ở trong vườn hoa.
- Chần chừ không dám hái.
- Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa.
HS quan sát tranh 2 SGK.
- Cô giáo và bạn Chi
- Bông hoa cúc.
- Xin cô cho em ốm nặng.
- Em hãy hái hiếu thảo.
- 2 đến 3 HS kể lại.
- Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa.
 Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm./ Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức khoẻ của tôi. Tôi xin trồng tặng khóm hoa này để làm đẹp cho trường.
- 2 đến 3 HS kể lại đoạn cuối.
- HS kể
__________________________________________
BUỔI CHIỀU
ƠN TỐN
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố cho HS thực hiện nhanh tính nhẩm , trừ cĩ nhớ, tìm mợt sớ hạng. Giải tốn cĩ lời văn. 
- GD HS tính cẩn thận , chính xác 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
- Yêu cầu HS thực hiện :
1/ Đặt tính rồi tính:
43– 16; 63 - 17; 33 - 28 
53 – 16; 73 – 38
2/ Tínhnhẩm 
 8 + 6 = 7 + 7 =
 6 + 8 = 14 – 7 =
 14 – 8 = 14 – 4 =
 14 – 6 = 14 – 10 = 
3/ Tìm x:
 a) x + 26 = 73 b) 35 + x = 83
4/ Năm nay chị 14 tuổi, em kém chị 5 tuổi. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi?
Củng cố
- HS thi đua tính nhanh: 
33 – 6 93 - 9 
Dặn dị – nhận xét 
- Xem lại các bài tập
Hoạt động của hs
- Thực hiện vào bảng con 
1/ 
 43 
 - 16 
 27 ......
2/ 
- HS nêu miệng 
3/
 a) x + 26 = 73
 x = 73 – 26
 x = 47
Câu b giải tương tự 
Giải
Tuổi của em năm nay là:
 14 –5 = 9 (tuổi)
 Đáp số: 9 tuổi.
- HS thực hiện
_______________________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
 Luyện viết: Bông hoa Niềm Vui
 I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xá, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bông hoa Niềm Vui” (từ đầu để bố dịu cơn đau). Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê, r/d.
- Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp bài viết.
- Cẩn thận khi viết và trình bày.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
- Hướng dẫn tìm hiểu đoạn chính tả
- Giáo viên đọc mẫu bài tập chép.
- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
- Hướng dẫn tìm hiểu từ khó phân tích, đọc, luyện viết bảng con: tinh mơ, màu xanh, bệnh viện, dịu cơn đau,...
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- Soát lỗi, nhận xét vở.
Bài tập.
Bài 2: HS nêu miệng.
Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho phù hợp.
a) tha lâu cũng đầy tổ
b) như sên
c) cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi
d) Của ít long 
( yếu, nhiều, yêu, kiến)
Bài 3. Điền r hoặc d vào chỗ trống cho phù hợp:
Nĩi ối rắc ối ạn nứt bạo ạn
Củng cố: 
- HS viết lại từ viết sai, xem bài viết và trình bày đẹp.
Dặn dò:
- Sửa mỗi lỗi viết sai thành dòng viết đúng.
- Thường xuyên luyện viết chính tả để viết đúng và viết đẹp.Tìm hiểu và luyện viết các bài tập đọc đã học.
 - Nhận xét tiết hoc.
- HS nhìn bảng đọc đoạn chính tả.
- Để tìm những bong cúc màu xanh
- Viết bảng con những từ khó
- Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa:Mới, Em, Bố, Niềm Vui
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS nêu cá nhân
Bài 2: HS nêu miệng.
Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho phù hợp.
a) Kiến tha lâu cũng đầy tổ
b) Yếu như sên
c) Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi
d) Của ít lịng nhiều
( yếu, nhiều, yêu, kiến)
Bài 3. Điền r hoặc d vào chỗ trống cho phù hợp:
Nĩi dối rắc rối rạn nứt bạo dạn
HS viết vào bảng lớp.
- Sửa lỗi.
_____________________________________
HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP
ƠN CHỦ ĐỀ THÁNG 11, CÁC NGÀY LỄ 
CHƯƠNG TRÌNH 1 RÈN LUYỆN NHI ĐỒNG
HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH 2 RÈN LUYỆN NHI ĐỒNG: “ CON NGOAN ”
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết được chủ đề tháng, ý nghĩa ngày nhà giáo việt Nam 20/11/1982 – 20/11/2010, 23/11/1946 và thực hiện được chương trình 1 rèn luyện nhi đồng: “ Kính yêu Bác Hồ ”
- HS tiếp tục thực hiện chương trình 2 RLNĐ: “ Con ngoan ”
II. CHUẨN BỊ:
- GV kiểm tra HS trên lớp về chủ đề, ý nghĩa các ngày lễ và chương trình 1 RLNĐ: “Kính yêu Bác Hồ” 
- Hướng dẫn và giải thích chương trình 2 “Con ngoan” ở tiết hoạt động ngồi giờ lên lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV phổ biến nội dung
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời
+ Chủ đế tháng 11 là gì?
+ Trong tháng 11 cĩ những ngày lễ nào?
+ Em hãy cho biết chương trình 1 rèn luyện nhi đồng là gì?
+ Cĩ những nội dung nào mà nhi đồng cần thực hiện ở chương trình 1?
- GV chốt lại
- Nhận xét tuyên dương
- GV hướng dẫn HS ghi chép vào sổ tay và thực hiện theo chương trình 2 RLNĐ: “Con ngoan”
 + Biết kính yêu, lễ phép với Ơng bà, Cha mẹ, Anh chị, bà con họ hàng và mọi người xung quanh
+ Biết lao động giúp đỡ gia đình những cơng việc phù hợp với bản thân.
+ Biết tiết kiệm cho gia đình
+ Biết tên cha mẹ, địa chỉ gia đình và nhớ ngày sinh của mình 
- GV hệ thống lại bài – Nhận xét
- Lắng nghe
- HS trả lời và bổ sung
- Lắng nghe
- HS lắng nghe ghi chép vào sổ tay và thực hiện
___________________________________________________________________________Ngày dạy: Thứ Ba, 27/11/2018
Toán (tiết 63)
54 – 18
I/ Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18. Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
 - Biết thực hiện đúng phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18. 
- Tính cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: que tính, bảng phụ.
 - HS: bảng con, que tính.
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
 Kiểm tra: Đặt tính rồi tính: 74 – 6; 44 – 5.
 3. Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Phép trừ 54 – 18:
- Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 18 que và nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
v Bài 1: Tính (bảng con)
 - Cho Hs nêu y/c BT
 - cho hs tính -hs nhắc lại cách tính
 - Nx
v Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là 
 a)74 và 47 b)64 và 28 
 - Cho Hs nêu y/c BT
 - cho hs tính -hs nhắc lại cách tính
 - Nx
v Bài 3: Bài toán
- Cho HS đọc BT - Hd tóm tắt, phân tích - cho HS giải vào vở
Tóm tắt
Vải xanh: 34 dm 
 Vải tím: 15 dm
 ? dm
- Nhận xét
v Bài 4: Vẽ hình theo mẫu (sgk )
- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
- Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 54 – 18
- Lấy que tính và nói: Có 54 que tính.
- Thao tác trên que tính và trả lời còn 36 que tính.
- Nêu cách bớt
- 54 trừ 18 bằng 36
 54
 18
 36
- Viết 54 rồi viết số 18 dưới 54 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5.Viết dấu–và kẻ vạch ngang.
- 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- Hs nêu y/c BT
- HS tính
a) 74 24 84 64 44
 26 17 39 15 28 
 48 7 45 49 16
- Hs nêu y/c BT
- HS tính bảng con
 74 64 
 47 28 
 27 36 
- Hs đọc BT
- HS giải vào vở, 1 HS giải bảng phụ
Bài giải
Mảnh vải tím dài là:
34 – 15 = 19 (dm)
Đáp số: 19 dm
- Hs nêu y/c BT
- Hình tam giác
- Nối 3 điểm với nhau.
 4. Củng cố – dặn dò :
 - HS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép tính 54 – 18.
 - Tập giải toán dạng vừa học.
- Xem trước bài: Luyện tập
 - Nx tiêt học
___________________________________
Chính tả (tiết 26)
QUÀ CỦA BỐ
I/ Mục tiêu:
 - Nghe viết chính xác bài c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2018_2019.doc