Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số theo đơn vị lít. Biết sử dụng ca một lít chai 1 lít để đong đo nước, dầu biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.

2. Kỹ năng: HS thực hiện được các phép tính có liên quan đến đơn vị lít.

3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.

II. Đồ dùng dạy học.

GV: Bảng phụ bài 2

HS: Sgk

III. Các hoạt động dạy học:

1.Ôn định tổ chức: 1p

2. Kiểm tra bài cũ: 3p

HS làm bảng con 9l + 8l = 17l

 17l – 6l = 11l

GV nhận xét.

3. Bài mới.

 

doc 24 trang haihaq2 2430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2016
HĐTT
CHÀO CỜ
	______________________________________
Tập đọc Tiết 25+26 
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ(Trang 70)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Đọc đúng, các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.
Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội của cả bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài tập đọc.Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2).Nhận biết và tìm được một số từ chỉ chỉ sự vật.Biết đặt câu theo mẫu ai là gì, biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái. 
2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng các đoạn, bài tập đọc đã học, đọc đúng tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
HS đọc bài Bàn tay dịu dàng.
GV nhận xét .
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HD HS ôn tập 
HS: Đọc theo từng đoạn, cả bài.
GV: Quan sát và sửa chữa.
Hoạt động 3: Kiểm tra tập đọc: 
HS lên bảng bốc thăm bài đọc
HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
GV theo dõi .
Hoạt động 4: HD HS làm bài tập
HS đọc yêu cầu của bài.
HS đọc thuộc bảng chữ cái
HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ 
GV quan sát và sửa chữa.
HS đọc yêu cầu của bài.
GV gắn bảng phụ lên bảng.
HS tự viết thêm các từ chỉ người chỉ đồ vật con vật, cây cối vào bảng trên.
GV Nhận xét chữa bài
HS đọc yêu cầu của bài.
GV gắn bảng phụ lên bảng
GV Nhận xét chữa bài
HS đọc yêu cầu của bài.
HS nêu miệng gv ghi bảng.
GV Nhận xét chữa bài
1p
18p
17p
25p
Ôn các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.
- Có công mài sắc có ngày nên kim
- Phần thưởng 
- Làm việc thật là vui
- Bạn của Nai Nhỏ
- Ngôi trường mới.
- Bàn tay dịu dàng
Bài 1: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái
Bài 2: Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng.
* Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên
Chỉ người
chỉ đồ vật
chỉ con vật
chỉ cây cối
Bạn bè, Hùng.
Lan, Ngọc 
Bàn, xe đạp.
Sách, vở,
Thỏ, mèo, 
chó. trâu,gà.
Chuối, xoài.
bưởi, na, mít 
cam...
Bài 3: Đặt câu theo mẫu:
Ai (cái gì,con gì)
 Là gì?
Bạn Lan
Chú Nam
 Bố em
Em trai em
Là học sinh giỏi Là công nhân 
Là thầy giáo
Là học sinh
Bài 4: Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học
- Người thầy giáo (trang 56)
- Cô giáo lớp em (trang 60)
- Dũng, Khánh, người thầy cũ
-Người mẹ hiền (trang 63)
- Bàn tay dịu dàng (trang 66)
- Minh, Nam (Người mẹ hiền)
* Sắp xếp các loại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái.
An, Dũng, Khánh, Minh, Nam
4. Củng cố: 3pGV nhắc lại nội dung bài. GVnhận xét gời học
5. Dặn dò: 2p Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 
Hát : GV bộ môn dạy
Toán Tiết 41
LÍT (Trang 41)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết sử dụng chai một lít hoặc ca một lít để đong đo nước, dầu Biết ca một một lít, chai một lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc và viết tên gọi và ký hiệu của lít.Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
 2. Kỹ năng: HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số đo, và giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Ca , chai 1 lít.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
HS làm bảng con.
 18 37 
 + 82 + 63
 100 100
GV nhận xét .
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa)
GV: Đưa ra hai cốc to nhỏ khác nhau lấy bình nước rót đầy hai cốc đó. 
GV: Rót nước vào cốc,
HS: Quan sát và so sánh giữa 2 cốc nước.
CH: Cốc nào chứa được nhiều nước hơn?
CH: Cốc nào chứa được ít nước hơn?
CH: Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh.
Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít
Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít
Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng dùng đơn vị đo là lít
Lít viết tắt là l.
HS đọc một lít.
Hoạt động 3: Thực hành.
HS: Đọc yêu cầu của bài.
HS: Quan sát hình vẽ.
Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu
HS: Đọc yêu cầu của bài
HS: Làm bài vào vở.
GV: Nhận xét sửa chữa.
HS: Quan sát hình vẽ tự nêu bài toán
CH: Trong can còn lại bao nhiêu l? Vì sao?
HS: Quan sát và nêu bài toán
Rút ra phép tính
HS: Đọc yêu cầu của bài
HS: Tóm tắt và giải toán.
HS: Làm bài vào vở
GV: Nhận xét và bổ xung.
1p
10p
17p
- Cốc to.
- Cốc bé.
*VD: Bình chứa được nhiều nước hơn cốc, chai chứa được ít dầu hơn can.
Một lít – 1l
Hai lít – 2 l
Bài 1: Đọc, viết theo mẫu
Ba lít Mười lít Hai lít
 3l 10l 2l
Bài 2: Tính (theo mẫu)
15l + 5l = 20l 28l – 4l – 2l = 22l
18l – 5l = 13l 2l + 2l + 6l = 10l 
Bài 3: Còn bao nhiêu lít?
- Trong can có 18 lít nước. Đổ nước trong can vào đầy một chiếc xô 5 lít.Hỏi trong can còn bao nhiêu lít nước?
- Còn 13 lít nước
- Vì 18l – 5l = 13l
-Trong can có 10 lít dầu rót sang ca hết 2l dầu. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít dầu?
- Còn 8l: vì 10l – 2l = 8l
20l – 10l = 10l
Bài 4:
 Tóm tắt:
 Lần đầu bán : 12l
 Lần sau bán : 15l
 Cả hai lần : ...l?
 Bài giải:
 Cả hai lần cửa hàng bán
 12 + 15 = 27 (l)
 Đáp số: 27 lít nước mắm
4. Củng cố: 2p GV nhắc lại nội dung bài. GVnhận xét gời học
5. Dặn dò: 1p Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
 Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2016
Thể dục : GV bộ môn dạy 
Toán Tiết 42
 LUYỆN TẬP (Trang 42)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số theo đơn vị lít. Biết sử dụng ca một lít chai 1 lít để đong đo nước, dầu biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.
2. Kỹ năng: HS thực hiện được các phép tính có liên quan đến đơn vị lít. 
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ bài 2 
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
HS làm bảng con 9l + 8l = 17l
 17l – 6l = 11l
GV nhận xét.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Thực hành
HS: Đọc yêu cầu của bài.
HS: Nêu miệng. GV ghi bảng.
GV: Nhận xét.
HS: Đọc yêu cầu của bài
HS: Quan sát hình vẽ sgk nêu kết quả.
GV: Nhận xét.
HS: Đọc yêu cầu của bài và tóm tắt.
HS: Làm bài vào vở.
GV: Theo dõi và giúp đỡ HS làm bài.
HS: Quan sát hình vẽ 
HS: Rót nước từ chai 1 lít sang các cốc như nhau, có thể rót được mấy cốc như thế? 
GV: Nhận xét.
1p
25p
Bài 1: Tính
 2l + 1l = 3l 35l – 12l = 23l
16l + 5l = 21l 3l + 2l – 1l = 4l
15l – 5l = 10l 16l – 4 l + 15l = 27l
Bài 2: Số
 a. 6l
 b. 8l
 c. 30l
Bài 3: 
 Tóm tắt:
 16l
Thùng 1: 
Thùng 2: 2 lít
 ? lít
 Bài giải
Số lít dầu thùng 2 có là:
16 – 2 = 14 (1ít)
 Đáp số: 14 lít dầu
Bài 4: Thực hành
(Có thể được 3 cốc hoặc 4 cốc).
4. Củng cố 3p GV nhắc lại nội dung bài. GVnhận xét giờ học
5. Dặn dò: 2p Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
	_________________________________________________
Kể chuyện Tiết 9
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ I 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Đọc đúng, các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.
Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội của cả bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật. 
2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng các đoạn, bài tập đọc đã học, đọc đúng tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Phiếu ghi các bài tập đọc.
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: HD HS ôn tập 
HS: Đọc theo từng đoạn, cả bài.
GV: Quan sát và sửa chữa.
Hoạt động 3: Kiểm tra tập đọc: 
HS: Lên bảng bốc thăm bài đọc
HS: Đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
GV: Theo dõi .
Hoạt động 4: HD HS làm bài tập.
HS: Đọc yêu cầu của bài.
GV: Hướng dẫn HS làm bài 
HS: Làm bài trên bảng phụ.
GV nhận xét giờ học.
HS đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn HS làm bài 
HS làm bài vào vở.
GV nhận xét vµ bæ xung.
1p
7p
10p
10p
Ôn các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.
- Có công mài sắc có ngày nên kim
- Phần thưởng 
- Làm việc thật là vui
- Bạn của Nai Nhỏ
- Ngôi trường mới.
- Bàn tay dịu dàng
Bài 2: Tìm những từ chỉ hoạt động của mỗi vật của mỗi người trong bài Làm việc thật là vui.
Từ ngữ chỉ vật, chỉ người.
Từ ngữ chỉ hoạt động
-Đồng hồ
- gà trống 
- tu hú
- chim 
-cành đào 
- bé
báo phút báo giờ
gà gáyò..ó..o..
báo trời sắp
sáng.
tu hú kêu báo sắp đến mùa vải ....
chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
nở hoa cho sắc 
bé đi học, bé quét nhà 
Bài 3: Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối.
Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ trung thu.
Bông hoa mười giờ nở hoa báo hiệu buổi trưa đã đến.
4. Củng cố 2p GV nhắc lại nội dung bài. GVnhận xét gời học
5. Dặn dò: 1p Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
Mỹ thuật : GV bộ môn dạy
Chính tả Tiết 17
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ I 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Đọc đúng, các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.
Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội của cả bài, trả lời được các câu hỏi nội dung bài tập đọc. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi tốc độ 
viết khoảng 35 chữ / 15 phút.
2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng các đoạn, bài tập đọc đã học, đọc đúng tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Phiếu ghi các bài tập đọc.
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
 TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: HD HS ôn tập.
HS: Đọc theo từng đoạn, cả bài.
GV: Quan sát và sửa chữa.
Hoạt động 3: Kiểm tra tập đọc: 
HS: Lên bảng bốc thăm bài đọc
HS: Đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
GV : Theo dõi .
Hoạt động 4: HD HS viết bài. 
GV: Đọc bài viết
HS: Đọc bài viết.
GV: Giải nghĩa các từ
CH: Nội dung mẩu chuyện ?
HS viết các từ khó và các tên riêng 
GV đọc từng cụm từ hay câu ngắn
GV chấm bài.
GV nhận xét.
1p
7p
10p
10p
Ôn các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.
- Có công mài sắc có ngày nên kim
- Phần thưởng 
- Làm việc thật là vui
- Bạn của Nai Nhỏ
- Ngôi trường mới.
- Bàn tay dịu dàng
- Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh
- Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh
- Trung Hoa, Lương Thế Vinh, sai lính.
4. Củng cố : 2p GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò 1p Về ôn bài . Chuẩn bị bài sau
_________________________________________
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2016
Toán Tiết 43
 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 44)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học , phép cộng các số kèm theo đơn vị kg, l. Biết số hạng,tổng.Biết giải bài toán với một phép cộng. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng nhẩm và viết, cộng các số đo với đơn vị là 
kg ,l.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ bài 3.
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p 
 16l + 17l = 33l
 16l – 4l + 15l = 27l
HS lên bảng
Giáo viên nhận xét .
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành
HS: Nêu yêu cầu bài
HS tính nhẩm .
GV: ghi bảng.
GV nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài. 
HS quan sát hình vẽ sgk nêu miệng
GV: Nhận xét 
HS: Đọc yêu cầu của bài
GV: Viết kết quả vào bảng phụ
GV: Nhận xét 
HS: Nhìn tóm tắt để đặt đề toán
HS: Lên bảng giải.
GV: Nhận xét 
HS: Quan sát hình và khoanh kết quả đúng
HS: Nêu miệng
GV : nhận xét
1p
27p
Bài 1: Tính
5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 40 + 5 = 45
8 + 7 = 15 27 + 8 =35 30 + 6 = 36
9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 7 + 20 = 27
Bài 2: Số?
 45kg; 45l
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng 
 34
45
63
17
44
Số hạng 
17
48
29
46
36
Tổng
51
93
92
63
80
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt
 Bài giải:
Cả 2 lần bán được số kg gạo là:
45 + 38 = 83 (kg)
 Đáp số: 83 kg gạo
Bài 5: 
- Túi gạo cân nặng 3kg vì vậy phải khoanh vào chữ C.
4. Củng cố: 2p GV: Nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 1p. Về nhà làm lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau. 
	_________________________________________________
Tập đọc Tiết 27
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ I (Trang72)
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng, các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.
Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội của cả bài, trả lời được các câu hỏi về 
nội dung bài tập đọc. Trả lời được các câu hỏi về nội dung tranh.
2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng các đoạn, bài tập đọc đã học, đọc đúng tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh sgk. Phiếu bài đọc.
HS: sgk 
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
Giáo viên sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HD HS ôn tập.
HS đọc theo từng đoạn, cả bài.
GV quan sát và sửa chữa.
Hoạt động 3: Kiểm tra tập đọc: 
HS lên bảng bốc thăm bài đọc
HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
GV theo dõi . 
Hoạt động 3: Thực hành 
GV nêu yêu cầu bài.
CH: Để làm tốt bài tập này, em phải chú ý điều gì ?
HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
CH: Hằng ngày, ai đưa Tuấn tới 
trường?
CH: Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đến trường?
CH: Tuấn làm gì để giúp mẹ?
CH: Tuấn đến trường bằng cách nào?
GV chốt lại bài.
1p
7p
10p
10p
Ôn các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.
- Có công mài sắc có ngày nên kim
- Phần thưởng 
- Làm việc thật là vui
- Bạn của Nai Nhỏ
- Ngôi trường mới.
- Bàn tay dịu dàng
- Quan sát kỹ từng tranh SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi
- Hằng ngày, mẹ đưa Tuấn tới trường
- Hôm nay, mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm
- Tuấn rót nước cho mẹ uống
- Tuấn tự đi đến trường 
4. Củng cố: 2p GV: Nhắc lại nội dung ôn tập. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 1p Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau
________________________________________________
Luyện từ và câu 
 Tiết 9 
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ I (Trang 73)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng, các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.
Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội của cả bài, trả lời được các câu hỏi về 
nội dung bài tập đọc.Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù họp tình huống cụ thể, đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện.
 2. Kỹ năng:Đọc rõ ràng các đoạn, bài tập đọc đã học, đọc đúng tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút
3. Thái độ:Giáo dục HS có ý thức trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Phiếu bài đọc. Bảng phụ bài 2.
 HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: HD HS ôn tập.
HS: Đọc theo từng đoạn, cả bài.
GV: Quan sát và sửa chữa.
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc: 
HS: Lên bảng bốc thăm bài đọc
HS: Đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
GV: Theo dõi . 
 Hoạt động 3: Thực hành 
HS: Nêu yêu cầu bài. 
HS: Suy nghĩ và làm bài ra nháp.
GV: Nhận xét và bổ xung: 
HS: Đọc yêu cầu, đọc lại khi đã điền đúng dấu chấm, dấu phẩy
HS: Làm bảng phụ.
GV: Quan sát và sửa chữa.
GV: Nhận xét và bổ xung: 
8p
10p
10p
Ôn các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.
- Có công mài sắc có ngày nên kim
- Phần thưởng 
- Làm việc thật là vui
- Bạn của Nai Nhỏ
- Ngôi trường mới.
- Bàn tay dịu dàng
Bài 1: Nói lời cảm ơn, xin lỗi (Miệng)
a. Cảm ơn bạn đã giúp mình.
b. Xin lỗi bạn nhé.
c. Tớ xin lỗi bạn vì không đúng hẹn.
d. Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn ạ 
Bài 2: Dùng dấu chấm, dấu phẩy.
 Nằm mơ
 .nhưng con chưa kịp thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi . Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không , hở mẹ? 
 .nhưng lúa mơ , con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
4. Củng cố: 2p GV nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 1p Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
_____________________________________________
Đạo đức Tiết 9
CHĂM CHI HỌC TẬP (T1) 
 ( Giáo dục kĩ năng sống )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. Biết được ích lợi của việc chăm chỉ học tập và biết chăm chỉ học tập là nhiệm vị của HS.
2. Kỹ năng: HS thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. 
3. Thái độ: Học sinh thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đảm bảo thời gian tự học
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh vở đạo đức.
HS: vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
- HS: đọc ghi nhớ bài : Chăm làm việc nhà
Giáo viên nhận xét .
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Xử lý tình huống 
GV nêu tình huống .
 Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi? Bạn Hà phải làm gì?
HS thực hiện thảo luận theo phân vai.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
HS thảo luận theo nhóm
HS trình bày kết quả.
Chăm chỉ học tập có ích lợi gì?
Hoạt động 3: Liên hệ thưc tế.
CH: Em đã chăm chỉ học tập chưa?
CH: Kể các việc làm cụ thể.
CH: Kết quả đạt được ra sao?
 GV: chốt lại.
10p
10p
8p
- Hà phải làm xong bài tập mới đi chơi.
Kết luận: Khi đang học, đang làm BT em cần cố gắng hoàn thành những công việc, không nên bỏ dở. Như thế nào mới là chăm chỉ học tập.
Các ý biểu hiện chăm chỉ học tập là: a; b; d; đ.
- Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn.
Được thầy cô bạn bè yêu mến.
Thực hiện tốt quyền học tập.
Bố mẹ hài lòng.
- Chăm chỉ học tập là bổn phận của HS, chăm chỉ học tập giúp các em học tốt hơn.
4. Củng cố: 2p Nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 1p Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2016
Thể dục : GV bộ môn dạy
Toán Tiết 44
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
Đề bài nhà trường ra chung
	_________________________________________________
Chính tả 
	Tiết 18
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ I (Trang 73)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng, các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.
Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội của cả bài, trả lời được các câu hỏi về 
nội dung bài tập đọc.Biết cách tra mục lục sách, nói đúng lời mời, nhờ theo tình huống cụ thể.
2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng các đoạn, bài tập đọc đã học, đọc đúng tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút và tra mục lục sách, nói đúng lời mời, nhờ theo tình huống cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Phiếu bài đọc.
 HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: HD HS ôn tập.
HS: Đọc theo từng đoạn, cả bài.
GV: Quan sát và sửa chữa.
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc: 
HS: Lên bảng bốc thăm bài đọc
HS: Đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
GV: Theo dõi . 
Hoạt động 3: Thực hành 
HS: nêu yêu cầu bài và nêu miệng. 
GV: Nhận xét bổ xung.
HS: Nêu yêu cầu bài.
HS: Làm bài vào vở.
GV: Hướng dẫn và giúp HS làm bài.
GV: Chấm bài và nhận xét.
8p
10p
10p
Ôn các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.
- Có công mài sắc có ngày nên kim
- Phần thưởng 
- Làm việc thật là vui
- Bạn của Nai Nhỏ
- Ngôi trường mới.
- Bàn tay dịu dàng
Bài 2: Dựa theo mục lục sách, hãy nói tên các bài đã học ở tuần 8
- Chủ điểm thầy cô.
- Tập đọc: Người mẹ hiền (trang 63)
- Kể chuyện: Người mẹ hiền (trang 64)
 - Chính tả tập chép: Người mẹ hiền (65)
- Tập đọc: Bàn tay (66)
- Luyện từ và câu: Từ chỉ hành động (67)
Bài 3: Ghi lại lời mời, đề nghị.
a. Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 nhé !
b. Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát chung bài: Bốn phương trời nhé 
- Xin mời bạn Thu Nguyệt hát tặng thầy cô, bài hát Mẹ và Cô.
c. Thưa cô xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô 
4. Củng cố: 2p GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 1p Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
	_______________________________________________
Tập viết Tiết 9
KIỂM TRA ĐỌC( ĐỌC HIỂU LUYỆN TỪ VÀ CÂU)
( Đề bài nhà trường ra chung)
Toán ( T.C) Tiêt 16
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số theo đơn vị lít. Biết sử dụng ca một lít chai 1 lít để đong đo nước, dầu biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.
2. Kỹ năng: HS thực hiện được các phép tính có liên quan đến đơn vị lít. 
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
HS làm bài trên bảng con. 13l + 7l – 3l = 17l
 28l – 15l + 5l = 18l
GV nhận xét .
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành
HS: §ọc yêu cầu của bài.
HS: Nêu miệng.
GV: Ghi bảng.
GV g¾n b¶ng phô
HS nªu c¸ch lµm
HS lªn b¶ng lµm bµi,
GV:Nhận xét chèt kÕt qu¶ ®óng.
HS:§ọc yêu cầu của bài và tóm tắt.
HS :Làm bài vào vở.
GV: Theo dõi và giúp đỡ HS làm bài.
HS : Đọc bài trên bảng
GV: Hướng dẫn cách làm
HS: Làm bài vào vở
1p
26p
Bài 1: Tính
2l + 14l = 16l 25l - 15l = 10l
13l + 8l = 21l 55l – 32l = 23l
 5l + 7l – 1l = 11l
 16l - 4l +15l = 27l
Bài 2: Số?
 +32	 +20
 48 80 100
	+15 	-20
 65 80 60
Bài 3: 
 Tãm tắt
Can to : 20 lít rượu
Can bé ít hơn thùng to: 5 lít rượu
Can bé : ... lít rượu ?
Bài giải
 Số rượu can bé là:
 20 – 5 = 15 (1)
 Đáp số: 15 lít rượu
4. Củng cố 2p GV nhắc lại nội dung bài. GVnhận xét giờ học
5. Dặn dò: 2p Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
 Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2016
Thủ công : Đ.C Vương dạy 
Toán 	Tiết 45
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG (Trang45 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tìm x trong các bài tập dạng x + a = b, a + x = b( với a, b lá các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. Biết giải bài toán có một phép trừ.
2. Kỹ năng: HS tìm được số hạng khi biết tổng và số hạng kia thành thạo. 
3. Thái độ: HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ bài 2
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
HS: thực hiện phép tính. 
+
48
+
56
27
35
75
91
Giáo viên nhận xét . 
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng.
HS quan sát SGK 
HS nhận xét về số hạng và tổng 
trong phép cộng 6 + 4 =10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia).
HS: quan sát hình vẽ ở giữa và nêu bài toán.
GV :Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x.
Lấy x cộng 4 (tức là lấy số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông
CH: Trong phép cộng này x gọi là gì? 
Muốn tìm số hạng ta phải làm thế nào?
Hoạt động 2: Thực hành:
HS đọc yêu của bài. 
HS làm bảng con
GV nhận xét bổ xung.
HS nối tiếp nhau đọc kết quả
GV ghi kết quả trên bảng phụ
HS nêu yêu cầu bài toán
HS tóm tắt.
CH: Bài toán cho biết gì?
CH: Bài toán hỏi gì?
HS làm bài vào vở.
GV quan sát và giúp HS làm bài.
HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét và sửa chữa.
1p
10p
18p
 6 + 4 = 10 6 + x = 10
 6 = 10 – 4 	 x = 10 – 6 
 4 = 10 – 6 x = 4
Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.
- Số hạng chưa biết.
- Trong phép cộng x + 4 = 10
X là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng).
 x + 4 = 10
 x = 10 - 4
 x = 6
* Lưu ý: Khi tìm x ( các dấu bằng phải thẳng cột ).
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Bài 1: Tìm x
 x + 5 = 10 x + 2 = 8
 x = 10 – 5 x = 8 – 2 
 x = 5 x = 6
	x + 8 = 19
 x = 19 – 8 
 x = 11
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng 
12
 9
 10
 21
Số hạng
 6
 1
 24
 21
Tổng
18
 10
 34
 42
Bài 3:
 Tóm tắt
Có : 35 học sinh 
Trai: 20 học sinh 
 Gái : học sinh ?
Bài giải:
 Số học sinh gái là:
 35 – 20 = 15 (học sinh)
 Đáp số: 15 học sinh 
4. Củng cố: 2p GV nhắc lại bài.
5. Dặn dò: 1p Về nhà học bài, Chuẩn bị cho tiết sau. 
_____________________________________________
Tập làm văn	 Tiết 9
KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ + TẬP LÀM VĂN)
Đề bài trường ra chun
Tự nhiển xã hội	 Tiết 9
 ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN (Trang 20)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. Biết con đường lây nhiễm giun; hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh..
 2. Kỹ năng: HS biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh đi đại tiểu tiện đúng nơi qui định không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh
3. Thái độ: Giáo dục HScó ý thức giữ vệ sinh ăn uống , rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện, ăn chín, uống sôi.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Hình vẽ SGK (20, 21)	
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
CH: Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ?
HS: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng bệnh tật như bệnh đường ruột đau bụng.
- Giáo viên nhận xét .
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun.
CH: Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun buồn nôn và chóng mặt chưa ?
GV: Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun. 
CH: Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?
CH: Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể ?
CH: Nêu tác hại giun gây ra ?
Hoạt động 2: Nguyên nhân lây nhiễm giun.
HS quan sát hình 1 (SGK)
CH:Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào ?
CH : Từ trong phân người bị bệnh giun,trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
Hoạt động 3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
CH: Nêu những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể ?
GV: chốt lại ý chính của bài.
10p
10p
8p
*Khởi động: Hát bài: Bàn tay sạch
- Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như; Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột.
- Giun hút các chất bổ trong cơ thể để sống.
- Người bị nhiễm giun đặc biệt là trẻ em thường gây xanh xao mệt mỏi do mất chất dinh dưỡng, thiếu máu .. ...
- Trứng giun có nhiều ở phân người, nếu ỉa bậy hố xí không hợp vệ sinh không đúng qui cách, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước theo ruồi nhặng đi khắp nơi....
- Không rửa tay khi đi đai tiểu tiện tay bẩn sờ vào thức ăn đồ uống..
Nguồn nước bị ô nhiễm...Đất trồng rau
- Ruồi đậu 
- Để không ngăn cho trứng .nơi ẩm thấp.
- Để ngăn không cho .hợp vệ sinh.
4. Củng cố: 2p HS nhắc ý chính. GV: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 1pVề nhà học lại bài. Chuẩn bị cho tiết s
HĐTT
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- HS nhận thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần . Từ đó có hướng khắc phục trong tuần sau.
-Giáo dục HS có ý thức tự giác, thực hiện tốt nề nếp lớp.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần.
+ Ưu điểm: Các em ngoan, đi học đúng giờ , có đủ sách vở, đồ dùng học tập. trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. Có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp.
 - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. 
- Hát đầu giờ theo quy định, có ý thức khẩn trương, nhanh nhẹn, nghiêm túc trong giờ tập thể dục giữa giờ.
- Tham gia chăm sóc và bảo vệ cây và hoa trong trường
+ Tồn tại: Một số ít em chưa tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 ý thức chuẩn bị bài ở nhà của một số em chưa cao.
2. Phương hướng tuần sau:
 Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm, thực hiện tốt các nề nếp trong tuần sau.
	____________________________________
 Kiểm tra ngày tháng 11 năm 2016
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2014
	________________________________________________
Tiếng việt
LUYỆN VIẾT: ÔN CHỮ HOA G
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: HS Viết được các chữ hoa G cỡ vừa và từ ứng dụng Êm như ru.
2.Kĩ năng: HS viết chữ đúng mẫu chữ và trình bày bài sạch, đẹp.
3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.
II.Đồ dùng dạy học
GV: SGK
HS: Vở, bảng con
III.Các hoạt động dạy học
1. Ổn định: 1p
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài
GV: Viết mẫu và hướng dẫn viết
HS: Quan sát chữ mẫu.
HS: Nhắc lại quy trình chữ viết.
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét
Hoạt động 3: Viết từ ứng dụng.
HS: Đọc từ ứng dụng
HS: Viết bảng .
HS: nhận biết độ cao của từng chữ
.
Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bài vào vở.
HS: Viết bài vào vở.
GV: Quan sát và giúp đỡ HS viết bài
GV: Chấm bài, nhận xét.
1p
8p
8p
15p
G G G 
Gh Gh Gh 
Gan vàng dạ sắt 
Ghi lòng tạc dạ
Gia đình hạnh phúc
- Một dòng chữ g(cỡ vừa)
- Một dòng chữ gh(cỡ vừa)
- Một dòng chữ g(cỡ nhỏ)
- Gan vàng dạ sắt gh(cỡ nhỏ)
- Ghi lòng tạc dạ( cỡ nhỏ)
- Gia đình hạnh phúc(cỡ nhỏ)
Củng cố - Dặn dò: 2p 
GV: Nhận xét giờ học – Về học bài chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________
____________________________________________________________________
Thể dục 	Tiết 18 
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2016_2017.doc