Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019

I/ Mục tiêu:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của 2 anh em.

- Rèn KN đọc trơn và đọc hiểu.

- GD: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.

II/ Chuẩn bị:

 - GV: bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra:

 - 2-3 HS đọc bài “Nhắn tin” + TLCH.

 3. Bài mới:

 

doc 30 trang haihaq2 8500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
(8/12/2018 – 13/12/2018)
NGÀY
BUỔI 
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ Bảy
8/12/2018
Sáng
CC
15
Chào cờ
T
71
100 trừ đi 1 số
TĐ
43
Hai anh em
TĐ
44
Hai anh em
Chiều
ĐĐ
15
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (T2)
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Luyện đọc
Thứ Hai
10/12/2018
Sáng
T
72
65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29
TĐ
45
Bé Hoa
KC
15
Hai anh em
CT
29
Hai anh em
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
HĐTT
Thực hiện chủ điểm tháng 12
Thứ Ba
11/12/2018
Sáng
T
73
Đường thẳng
CT
30
Bé Hoa
LTVC
15
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
TLV
15
Chia vui – Kể về anh chị em.
Tập viết
15
Chữ hoa N
Chiều
Nghỉ
Thứ Tư
12/12/2018
Sáng
T
74
Luyện tập
TNXH
15
Trường học
TD
GV Giang dạy
TĐTV
Đọc to nghe chung
Tâm lý học đường
Chủ đề 1. Tính tự lập
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
TC
Cơ Thu dạy
Thứ Năm
13/12/2018
Sáng
AN
GV Thy dạy
TD
GV Giang dạy
T
75
Luyện tập chung
SHTT
15
Tổng kết tuần 15
Chiều
Anh Văn
GV Khéo dạy
Mĩ thuật
GV Nhàn dạy
Anh Văn
GV Khéo dạy
Ngày dạy: Thứ Bảy, 8/12/2018 
Chào cờ
_________________________
Toán (tiết 71)
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có 1 hoặc 2 chữ số. Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. 
 - Rèn kĩ năng thực hiện đúng phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có 1 hoặc 2 chữ số.
 - Tính cẩn thận, chính xác. 
II/ Chuẩn bị:
GV: bộ thực hành Toán.
HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Cho Hs đặt tính: 35 – 8; 72 - 34 
- Nhận xét
 3. Bài mới:
a. GTB: 100 trừ đi một số
b. Các hoạt động
v Phép trừ 100 – 36:
- Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
 Viết lên bảng 100 – 36.
- GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. 
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
v Phép trừ 100 – 5:
- Tiến hành tương tự như trên.
* Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị.
v Bài 1: Tính (bảng con) 
- Yêu cầu HS đọc y/c BT
-cho HS tính - nêu cách tính
- Nx
v Bài 2: Tính nhẩm (miệng)
- Yêu cầu HS đọc y/c BT
- cho HS tính nhẩm - nêu cách tính
- Nx
4. Củng cố – dặn dò:
 - Nêu lại cách tính 100
 - 36 
- Tập giải toán dạng vừa học.
- Xem trước bài: Tìm số trừ
- Nx tiết học.
- Cả lớp làm bảng con
 35 72 
 8 34 
 27 38 
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
 100 *Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 sao cho 6 
 36 thẳng cột với 0 (đơn vị),3 thẳng cột với
 064 0 (chục). Viết dấu – và kẻ vạch ngang 
. 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1
. 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1
. 1 trừ 1 bằng 0, viết không
- Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
 100 * 0 không trừ được 5,lấy 10 trừ 5 bằng 5,viết 5, nhớ1 
 5 * 0 không trừ được1,lấy 10 trừ 1 bằng 9,viết 9,nhớ 1 
 095 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
- HS đọc y/c BT 
- HS thực hiện
 100 100 100 100 100
 4 9 22 3 69
 96 91 78 97 31
- HS đọc y/c BT 
- HS thực hiện
100 – 20 = 80 100 – 40 = 60
 100 – 70 = 30 100 – 10 = 90
- HS nêu
_________________________________
Tập đọc (tiết 43-44)
HAI ANH EM
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của 2 anh em.
- Rèn KN đọc trơn và đọc hiểu.
- GD: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - 2-3 HS đọc bài “Nhắn tin” + TLCH.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
a. Giới thiệu bài: Hai anh em
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu + Tóm ND.
- Hướng dẫn HS luyện đọc+giải nghĩa từ
* Đọc câu
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu, rút từ khó + chỉnh sửa các từ khó phát âm cho HS
- Giảng từ: công bằng, kì lạ (chú thích SGK)
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt.
* Đọc đoạn, cả bài
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn. 
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cho 1 HS đọc cả bài, Cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2
c. Tìm hiểu đoạn 1, 2:
Cho HS đọc+TLCH
- Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào?
- Họ để lúa ở đâu?
- Người em có suy nghĩ như thế nào?
- Nghĩ vậy người em đã làm gì?
- Tình cảm của người em đối với anh như thế nào?
- Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
d. Tìm hiểu đoạn 3, 4:
- Người anh bàn với vợ điều gì?
- Người anh đã làm gì sau đó?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra?
- Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào?
- Người anh cho thế nào là công bằng?
- Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau.
- Hãy nói 1 câu về tình cảm của hai anh em ?
=>GD: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
=>KNS xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự cảm thông.
e. Luyện đọc lại
- Cho HS đọc lại 4 đoạn
- Cho HS thi đọc lại đoạn 4
- GV nhận xét
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- 1 HS đọc lại
- HS đọc từng câu + Luyện đọc từ khó
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
 Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// 
 Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.//
 Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
 Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc.
HS đọc
- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con.Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
- Còn phải nuôi vợ con.
HS đọc
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.
- Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động.
- 4 HS nối tiếp đọc lại bài 
- HS đọc diễn cảm đoạn 4
- HS nhận xét
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
 - Xem trước bài: Bé Hoa
 - Nx tiết học. 
BUỔI CHIỀU
Đạo đức (Tiết 15)
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T2)
I/ Mục tiêu:
 - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 -Thực hiện đúng giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - GD: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II/ Chuẩn bị: 
 GV + HS: VBT đạo đức
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - Vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
 - Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp chúng ta cần phải làm gì?
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống
- Yêu cầu HS thảo luận – đóng vai.
Tình huống 1: Mai và An cùng làm trực nhật, Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện. An sẽ 
Tình huống 2: Nam rủ Hà: “ Mình cùng vẽ hình Doremon lên tường đi !”. Hà sẽ 
Tình huống 3: Thứ 7 nhà trường tổ chức trồng hoa, trồng cây trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên. Long sẽ 
- Mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm - Nx
- GV đặt câu hỏi cho lớp trả lời: 
+ Em thích nhân vật nào nhất, tại sao?
=>KL:
- Tình huống 1: An cần nhắc bạn Mai đổ rác đúng nơi qui định
 - Tình huống 2: Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường.
 - Tình huống 3: Long nên nói với bố sẽ đi công viên vào ngày khác và đến trường trồng cây cùng các bạn. 
*Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, làm đẹp lớp học.
- Tổ chức cho HS quan sát xung quanh lớp và Nx xem lớp sạch, đẹp chưa?
- Cho Hs thực hành xếp dọn lại lớp học.
- Cho HS phát biểu cảm tưởng sau khi dọn vệ sinh sạch, đẹp.
=>KL: Mỗi HS tham gia làm các việc cụ thể vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền vừa là bổn phận của các em.
*Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm đôi”
- Phổ biến luật chơi (SGV)
VD:1a/ Nếu tổ em dọn vệ sinh lớp học.
 b/ . . . thì tổ em quét lớp, quét mạng nhện, xoá các vết bẩn lên tường và bàn ghế.
 2a/ Nếu em lỡ tay làm dây mực ra bàn
 b/ . . . thì em sẽ lấy khăn lau sạch.
 3a/ Nếu thấy bạn vẽ lên tường
 b/. . . thì em nhắc bạn không vẽ lên tường để cho tường lớp sạch đẹp.
- Cho HS thực hiện trò chơi - Nx đánh giá
=>KL chung: Giữ trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
- HS đọc các tình huống.
- Các nhóm thảo luận–đóng vai.
- Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm.
- HS trả lời
- HS quan sát – nhận xét xung quanh lớp.
- Hs thực hành
- HS phát biểu
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV.
4. Củng cố – dặn dò 
 - Cho HS đọc ghi nhớ bài.
 - Thực hiện như bài học.
 - Chuẩn bị: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
 - Nx
_________________________________
ƠN TỐN
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi mợt sớ có mợt hoặc hai chữ sớ. Biết tìm sớ bị trừ, sớ trừ, hiệu.
- Rèn kỹ năng tính nhanh, đúng.
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác. 
II. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Bài 1. Tính
 100 100 100 100
 - - - -
 8 5 33 72
Bài 2. Tìm x:
 a) 18 – x = 10 b) 34 – x = 16
Bài 3. Viết sớ thích hợp vào ơ trớng
Sớ bị trừ
48
67
76
Sớ trừ
28
18
Hiệu
40
32
35
Bài 4.
 Một cửa hàng cĩ 40 xe đạp, sau khi đã bán một số xe đạp, cửa hàng cịn 10 xe đạp. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu xe đạp?
Củng cớ:
- Nhắc lại qui tắc tìm sớ bị trừ, tìm sớ trừ.
Dặn dò – nhận xét
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- Làm thêm các bài tập trong vở bài tập.
Hoạt động của HS
Bài 1. Tính
 100 100 100 100
 - - - -
 8 5 33 72
 92 95 67 28
Bài 2. Tìm x:
 a) 18 – x = 10 b) 34 – x = 16
 x = 18 – 10 x = 34 – 16 
 x = 8 x = 18
Bài 3. Viết sớ thích hợp vào ơ trớng
Sớ bị trừ
48
67
76
53
Sớ trừ
28
27
44
18
Hiệu
20
40
32
35
Bài 4
Bài giải
Số xe đạp cửa hàng đã bán là:
40 – 10 = 30 (xe đạp)
Đáp số: 30 (xe đạp)
_____________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: Hai anh em
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỡ.
 - Hiểu nợi dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em
 - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Đọc diễn cảm, đọc phân biệt giọng của từng nhân vật trong câu chuyện.
 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Đọc những câu sau, chú ý ngắt hơi ở chỗ cĩ dấu /
- Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh / thì thật khơng cơng bằng.
- Nghĩ vậy,/ người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của anh.
- Nếu phần của ta cũng bằng phần chú ấy / thì thật khơng cơng bằng.
- Thế rối / anh ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em.
2. Đọc đoạn sau, chú ý hạ thấp giọng đọc ở những câu văn trong dâu ngoặc kép để phân biệt lời kể với lời nhân vật tự nĩi với mình.
 Đêm hơm ấy, người em nghĩ: “Anh mình cịn phải nuơi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật khơng cơng bằng” Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
 Cũng đêm ấy, người anh àn với vợ: “Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật khơng cơng bằng.” Thế rồi anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
3. Dịng nào dưới đây nêu cách hiểu của người em về sự cơng bằng? Chọn câu trả lời đúng.
 a – Phần lúa của mình bằng của anh là cơng bằng.
 b - Phần lúa của mình nhiều hơn vì mình vất vả hơn anh là cơng bằng.
 c- Phần lúa của mình ít hơn là cơng bằng vì anh cịn phải nuơi vợ con.
4. Dịng nào dưới đây nêu cách hiểu của người anh về sự cơng bằng? Chọn câu trả lời đúng.
 a – Phần lúa của ta bằng của em là cơng bằng
 b -. Phần lúa của ta ít hơn của em là cơng bằng vì em sống một mình vất vả.
c -. Phần lúa của ta nhiều hơn là cơng bằng vì ta cịn phải nuơi vợ con.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.
c- Phần lúa của mình ít hơn là cơng bằng vì anh cịn phải nuơi vợ con.
b -. Phần lúa của ta ít hơn của em là cơng bằng vì em sống một mình vất vả.
________________________________________________________________________
Ngày dạy: Thứ Hai 10/12/2018 
Toán (tiết 72)
TÌM SỐ TRỪ
I/ Mục tiêu:
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
- Biết thực hiện đúng các phép tính về tìm số trừ chưa biết.
 - Tính nhanh, đúng, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
- GV :Bảng phụ
- HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 Đặt tính và tính: 100 – 4; 100 – 38
3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Giới thiệu bài: Tìm số trừ
Các hoạt đơng:
v Tìm số trừ:
- Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Số ô vuông chưa biết ta gọi là x.
- Còn lại bao nhiêu ô vuông?
- 10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng.
 Viết lên bảng: 10 – x = 6.
- Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
 GV viết lên bảng: x = 10 – 6
 x = 4
- Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – x = 6.
- Vậy muốn tìm số trừ (x) ta làm thế nào?
v Bài 1: Tìm x (bảng con) 
- Cho HS đọc y/c BT 
- Cho hs tính và nêu cách tính 
- Nx
v Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (SGK)
- Cho HS đọc y/c BT
- Cho hs tính và nêu cách tính 
- Nx
v Bài 3: Bài toán
- Cho HS đọc bài toán
- hướng dẫn tóm tắt, phân tích bài toán
- Cho HS giải vào vở
 Tóm tắt (vở)
 Có: 35 ô tô
 Còn lại: 10 ô tô
 Rời bến: ô tô ?
- Nghe và phân tích đề toán.
- Tất cả có 10 ô vuông.
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Còn lại 6 ô vuông.
 10 – x = 6.
- Thực hiện phép tính 10 – 6.
- 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- HS đọc y/c BT
- HS tính bảng con
a)15 – x = 10 42 – x = 5
 x = 15 – 10 x = 42 – 5 
 x = 5 x = 37
b)32 – x = 14 x – 14 = 18
 x = 32 – 14 x = 18 + 14
 x = 18 x = 32
- HS đọc y/c BT
- HS tính vào SGK
Số bị trừ
75
84
58
Số trừ
36
24
24
Hiệu
39
60
34
- HS đọc bài toán
- HS giải vào vở và bảng phụ
Bài giải
Số tô tô đã rời bến là:
35 – 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô.
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - HS nêu lại cách tìm số trừ.
- Xem trước bài:Đường thẳng
- Nx.
________________________________
Tập đọc (tiết 45)
BÉ HOA
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài, Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.
- Rèn KN đọc trơn và đọc hiểu.
 - Giáo dục các en biết yêu thương em của mình.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
 - 3 HS đọc lại bài Hai anh em.
 + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
a. Giới thiệu bài: Bé Hoa
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu + Tóm ND 
- Hướng dẫn HS luyện đọc + giải từ khó
*Đọc câu
 - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu, rút từ khó + chỉnh sửa các từ khó phát âm cho HS
- Giảng từ: đen láyï (chú thích SGK)
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt.
* Đọc đoạn, cả bài
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho hết bài.
- Cho 1 HS đọc cả bài, cảø lớp đọc đồng thanh
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc bài+TLCH
- Em biết những gì về gia đình Hoa?
- Em Nụ có những nét gì đáng yêu?
- Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
- Hoa đã làm gì giúp mẹ?
- Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
- Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì?
-Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?
 d. Luyện đọc lại
- Cho HS đọc lại bài
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
- GV nhận xét
- HS theo dõi đọc thầm SGK
-1 HS đọc bài. 
- Hs đọc câu nối tiếp + Luyện đọc từ khó
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
 Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
 Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.//
- Đọc nối tiếp:
+ HS 1: Bây giờ ru em ngủ.
+ HS 2: Đêm nay... từng nét chữ
+ HS 3: Bố ạ bố nhé.
-1 HS đọc cả bài - đồng thanh
- HS đọc+ TLCH
- Gia đình Hoa có 4 người:bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.
- Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ.
- Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
- Hát.
- Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa.
- Còn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
- 3 HS đọc lại bài
- HS thi đọc
- HS nhận xét
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - 2 HS đọc lại bài.
 + Bé Hoa ngoan như thế nào?
 - Xem trước bài: Con chó nhà hàng xóm
 - Nx tiếât học.
_____________________________
Kể chuyện (tiết 15)
HAI ANH EM
I/ Mục tiêu:
 - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý; nói lại được ý nghĩa của 2 anh em khi gặp nhau trên đồng.
 - Kể lại đúng từng phần câu chuyện.
 - Anh em phải biết yêu thương nhau.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
 - 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện: Câu chuyện bó đũa.
 + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Giới thiệu bài:
Các hoạt động:
v Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý
 * Kể lại từng đoạn truyện:
- Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm
- Cho nhóm trình bày - Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo các câu hỏi:
* Phần mở đầu câu chuyện:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
* Phần diễn biến câu chuyện:
- Người em đã nghĩ gì và làm gì?
- Người anh đã nghĩ gì và làm gì?
* Phần kết thúc câu chuyện:
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
v Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi ý:
* Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường.
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
- Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì.
- Đọc gợi ý. 
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Thảo luận kể theo nhóm
- Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
- Ở 1 làng nọ.
- Chia thành 2 đống bằng nhau.
- Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh.
- Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của mình cho em.
- Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động.
- Đọc lại đoạn 4. 
- HS nói ý nghĩ của hai anh em:
VD: Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá./
3. Bài mới
4. Củng cố – dặn dò: 
 - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
 - Về luyện kể lại câu chuyện.
 - Xem trước: Con chó nhà hàng xóm.
________________________________
Chính tả (tiết 29)
HAI ANH EM
I/ Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. Làm được BT2, BT3 a.
 - Chép đúng bài chính tả
 - Viết đúng, nhanh, trình bày sạch, đẹp.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. 
 - HS :Bảng con
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Cho HS viết: lấp lánh, nóng nảy.
- Nhận xét
3. Bài mới:
v Giời thiệu bài: Hai anh em
v Hướng dẫn tập chép:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
- Đoạn văn kể về ai?
- Người em đã nghĩ gì và làm gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Ýù nghĩ của người em được viết ntn?
- Những chữ nào được viết hoa?
- HS đọc rút từ dễ viết sai-viết bảng con
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- Thu tập-Nx
v Bài tập 2: Tìm 2 từ có tiếng chứa vần: ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay.
 - Cho HS nêu y/c BT - hướng dẫn hs làm - Nx
v Bài tập 3: (lựa chọn)
 - Cho HS nêuy/c BT - hướng dẫn hs làm - Nx
4. Củng cố – dặn dò: 
- Viết lại các từ đã viết sai.
- Viết từ sai thành dòng từ đúng.
 - Xem trước bài: Bé Hoa.
- Cả lớp viết bảng con
- 2 HS đọc đoạn cần chép.
- Người em. 
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bõ vào cho anh.
- 4 câu.
- Trong dấu ngoặc kép.
- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
- nghĩ, nuôi, công bằng 
- HS chép bài vào vở.
- HS làm BT
- Chai, trái, tai, hái, mái, 
- Chảy, trảy, vay, máy, tay, 
a) Bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, xấu.
- Cả lớp viết bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
_____________________________________
BUỔI CHIỀU
ƠN TỐN
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố cách thực hiện phép trừ cĩ nhớ dạng: 100 trừ đi một số. 
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số trịn chục. Giải tốn dạng ít hơn 
- GD tính cẩn thận, chính xác 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
1/ Đặt tính rồi tính:
100 – 6 ; 100 – 17 ; 100 - 28 ; 100 -3
2/ Tính:
100 – 30 = ; 100 - 60 = ; 100- 90 =
3/ Trường Quyết Tiến có 17 lớp. Truờng Cao Sơn có ít hơn trường Quyết Tiến 8 lớp. Hỏi trường Cao Sơn có bao nhiêu lớp?
Củng cố 
- Thi đua tính : 100 – 50 = , 100 – 9 =
Dặn dị – nhận xét 
- Về nhà làm lại các bài tập 
- Chuẩn bị bài “ Tìm số trừ”
Hoạt động của hs
- Thực hiện vào bảng con 
1/ 
 100 
 - 6
 94 ......
2/ 100 – 30 = 70 ......
3/
Giải
Trường Cao Sơn có sớ lớp là:
 17 – 8 = 9 (lớp).
 Đáp số: 9 lớp
_________________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT: Hai anh em
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn (từ Cũng đêm ấy ....bỏ thêm phần của em). Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm, vần dễ lẫn: ai/ ay, s/x.
- Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
II/ CHUẨN BỊ
 - GV: Viết sẵn đoạn 3 của truyện “Hai anh em”.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài mới
Hướng dẫn tìm hiểu đoạn tập chép.
- Giáo viên đọc mẫu bài tập chép 
-Tìm những câu nói lên những suy nghĩ của người anh? 
- Đoạn văn có mấy câu?
- Suy nghĩ của người anh được ghi với những dấu câu nào?
- Những chữ nào viết hoa?
Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó: Phân tích đọc viết bảng con.
- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
=> GD: Viết cẩn thận, chính xác, trình bày đúng
- Soát lỗi. nhận xét.
Bài tập:
*Điền tiếp vào chỗ trống 2 từ ngữcĩ chứa vần ở cột bên trái.
ai
Tài giỏi, ....................
ay
Giày dép,...................
* Điền vào chỗ trống s hoặc x cho phù hợp
 Chim ...âu ...âu kim ...áo trộn
2. Củng cố :
- Tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
3. Dặn dò:
- Viết lại các từ viết sai thành dòng viết đúng.Thường xuyên luyện viết chính tả. Tìm hiểu và luyện viết bài: Bé Hoa.
- 1-2 em nhìn bảng đọc lại.
- Em ta sống một mình.... thật khơng cơng bằng.
- 4 câu.
- Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm.
- HS nêu: Cũng, Em, Nếu, Thế.
- HS nêu các từ khó: vất vả, lấy lúa, cơng bằng, phần, sống,....
- HS: Nhìn bảng chép bài vào vở.
Điền tiếp vào chỗ trống 2 từ ngữcĩ chứa vần ở cột bên trái.
Ai
Tài giỏi, hái quả, bài tập
Ay
Giày dép, máy bơm, gáy
* Điền vào chỗ trống s hoặc x cho phù hợp
 Chim sâu xâu kim xáo trộn
- HS xem bài viết đẹp. Viết lại vài từ viết sai
- Mỗi chữ sai sửa 1 dòng viết đúng.
__________________________________________
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ THÁNG 12, Ý NGHĨA CÁC NGÀY LỄ 
HƯỚNG DẪN SINH HOẠT SAO
I- MỤC TIÊU: 
- HS biết được chủ đề tháng 12 “ Kỷ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam”, ý nghĩa ngày 01/12/1990 và 22/12/1944
- HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình và yêu thích Sao của mình
II- CHUẨN BỊ:
- Tài liệu phịng chống HIV/AIDS và ngày 22/12/1944
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV tuyên truyền giải thích cho HS biết chủ đề tháng 12: “Kỷ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam”
+ Gv cho Hs tìm hiểu và giúp đỡ các gia đình liệt sĩ, các anh thương binh
- Hướng dẫn và giải thích cho HS biết ý nghĩa hai ngày lễ quan trọng: 
+ 01/12/1990: ngày quốc tế phịng chống HIV/AIDS.
+ 22/12/1944: ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
- GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng
+ Tập họp hàng dọc: dĩng hàng - điểm số báo tên
+ Tập họp vịng trịn: 
. Hát bài: tay thơm tay ngoan
. Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương
. Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng
. Sao trưởng hơ: nhi đồng Hồ Chí Minh
. Các em đọc: “ Vâng lời kính yêu ” .
. Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua
- GV theo dõi nhắc nhở
- GV hệ thống lại bài – Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS lắng nghe và thực hiện
- Lắng nghe
- HS thực hiện sinh hoạt Sao
- HS hát
- HS đọc 
- Từng em báo cáo
__________________________________________________________________________
Ngày dạy: Ba, 11/12/2018
Toán (tiết 73)
ĐƯỜNG THẲNG
I/ Mục tiêu:
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút. Biết ghi tên đường thẳng.
- Rèn kĩ năng nhận dạng và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
 - Tính chính xác, cẩn thận.	
II/ Chuẩn bị:
 - GV: thước thẳng, phấn màu.
 - HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 Tìm x: 32 – x = 14 
3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Giới thiệu bài: Đường thẳng
Các hoạt động:
v Đoạn thẳng, đường thẳng:
- Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
- Em vừa vẽ được gì?
- Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng.
- Làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào vở.
v Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng:
- GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?
- Chấm thêm một điểm D ngoài đường thẳng và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao?
v Bài 1: (SGK)
- Cho HS đọc y/c BT(SGK) 
- hướng dẫn HS làm – Nx
- Cho HS làm vào SGK
a) b) c)
- HS lên bảng vẽ.
- Đoạn thẳng AB.
- 3 HS đọc: Đường thẳng AB 
- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.
- Thực hành vẽ.
- HS quan sát.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau. Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên một đường thẳng.
- HS đọc y/c BT 
 - HS thực hiện
a) M b) c) D
 Q
 N	 P C
4. Củng cố – dặn dò: 
- HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Xem trước bài: Luyện tập
- Nx
Chính tả (tiết 30)
BÉ HOA
I/ Mục tiêu:
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.Làm được BT3 a.
 - Rèn viết đúng bài chính tả.
 - GD: Trình bày sạch, đẹp.
II/Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ BT
- HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - HS viết: vất vả, bác sĩ
3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Giới thiệu bài : Hai anh em
v Hướng dẫn viết 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2018_2019.doc