Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019

I/ Mục tiêu:

 - Giúp HS nắm được nội dung của 1 số bài đã học ở HKII.

 - HS biết những việc nên làm và không nên làm ở các bài đã học.

 - HS tự giác thực hiện những điều đã học.

II/ Đồ dùng :

 - GV : SGK

 - HS : SGK

III/ Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra:

 - Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?

 - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?

 3. Bài mới:

 

doc 32 trang haihaq2 5180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
 (từ 27/2/2019 đến 5/3/2019)
NGÀY
BUỔI 
MƠN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ Tư
27/2/2019
Sáng
CC
25
Chào cờ
T
121
Một phần năm
TĐ
73
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
TĐ
74
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Chiều
ĐĐ
25
Thực hành KN giữa HKII
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Luyện đọc
Thứ Năm
28/2/2019
Sáng
T
122
Luyện tập
TĐ
75
Bé nhìn biển
KC
25
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
CT
49
Tập chép: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
HĐTT
Thực hiện chủ điểm tháng 2
Thứ Sáu
01/3/2019
Sáng
T
123
Luyện tập chung
CT
50
Nghe – viết: Bé nhìn biển
LTVC
25
Từ ngữ về sông biển. Đặt và TLCH Vì sao?
TLV
25
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi
Tập viết
25
Chữ hoa V
Chiều
Nghỉ
Thứ Hai
04/3/2019
Sáng
T
124
Giờ, phút
TNXH
25
Một số loài cây sống trên cạn
TD
GV Giang dạy
TĐTV
Cùng đọc
Tâm lý học đường
Chủ đề 6. Hay cáu giận
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
TC
Cơ Thu dạy
Thứ Ba
05/3/2019
Sáng
AN
GV Thi dạy
TD
GV Giang dạy
T
125
Thực hành xem đồng hồ
SHTT
25
Tổng kết tuần 25
Chiều
Anh Văn
GV Khéo dạy
Mĩ thuật
GV Nhàn dạy
Anh Văn
GV Khéo dạy
Ngày dạy: Thứ Tư, 27/2/2019 
Toán (tiết 121)
MỘT PHẦN NĂM
I/ Mục tiêu:
 - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5. Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
- Kĩ năng biết đọc, viết 1/5.
 - Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
 - HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
 Kiểm tra:
 - HS đọc thuộc bảng chia 5.
 25 : 5 = 5 40 : 5 = 8
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
+ Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
+ Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
=> Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
v Bài 1: Đã tô màu 1/5 hình nào? (miệng)
 A B C D
- HS quan sát - Nx
- Được một phần năm hình vuông.
- HS viết: 1/5 
- HS đọc: Một phần năm.
- Tô màu 1/5 hình A, hình D.
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - Đọc và viết: 1/5.
 - Xem trước bài: Luyện tập
 - Nx tiết học.
____________________________________________
Tập đọc (tiết 73-74)
SƠN TINH, THUỶ TINH
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. 
- Rèn KN đọc hiểu và đọc trơn.
- Cẩn thận trong mùa lũ lụt.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - 2 HS lên đọc bài Voi nhà và trả lời câu hỏi của bài.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu + Tóm ND
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- Bài tập đọc có mấy đoạn?
- Các đoạn được phân chia như thế nào ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. 
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. 
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
v Thi đua đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Tiết 2
v Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc+TLCH
1/ Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
- Họ là những vị thần đến từ đâu?
2/ Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
- Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
4/ Câu chuyện nói lên điều gì có thật?
a. Mị nương rất xinh đẹp
b. Sơn Tinh rất tài giỏi
c. ND ta chống lũ lụt rất kiên cường.
=>KL: Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. GD: Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường.
=>GDKNS:
- BĐKH: GD HS có ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây cối, bảo vệ tài nguyên rừng để không có bão lụt, thiên tai.
- ANQP: GD HS có ý thứcBVMT để cải thiện khí hậu, giảm thiểu thiên tai.
v Luyện đọc lại bài:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- 1 HS đọc lại bài.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Hùng Vương nước thẳm.
+ Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai được đón dâu về.
+ Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau cũng chịu thua.
- 1 HS đọc bài.
- Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ.
- Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV.
+ Nhà vua muốn kén cho công chúa / một người chồng tài giỏi.
+ Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm.
- Một số HS đọc đoạn 1.
- Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu: 
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+ Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.//
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh đoạn 3 trong bài.
- HS đọc bài + TLCH
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
- Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
- Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
- Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
- HS nêu
-3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
4. Củng cố – dặn dò:
 - 1 HS đọc lại cả bài + Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
 - Xem trước bài: Bé nhìn biển.
 - Nx tiết học.
_______________________________________
BUỔI CHIỀU
Đạo đức (Tiết 25)
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKII
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS nắm được nội dung của 1 số bài đã học ở HKII.
 - HS biết những việc nên làm và không nên làm ở các bài đã học.
 - HS tự giác thực hiện những điều đã học.
II/ Đồ dùng :
 - GV : SGK
 - HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
 - Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
 - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
*Hướng dẫn HS ôn tập
 - Yêu cầu HS nêu các bài đã học ở HKII
- GV hỏi:
+ Mỗi khi nhặt được của rơi ta cần phải làm gì?
- Vì sao cần trả lại của rơi?
=>KL: Cần trả lại của rơi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện.
* GV đưa ra 1 số tình huống để HS đóng vai nói lời yêu cầu, đề nghị.
+ Em muốn bố, mẹ đưa đi choi vào ngày chủ nhật.
+ Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
=>KL: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hanøg ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
* GV đưa ra tình huống cho HS đóng vai nói chuyện qua điện thoại
+Có người gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà
+ Có người gọi cho bố, nhưng bố bận không thể tiếp chuyện được.
=>KL: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
- HS nêu.
VD:
+ Trả lại của rơi.
+ Biết nói lời y/c đề nghị
- HS nêu
- HS đóng vai.
- HS đóng vai.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Thực hiện theo bài học.
- Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác. 
- Nx tiết học.
________________________________
ƠN TỐN
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Biết tính giá trị của biểu thức cĩ hai dấu phép tính nhân và chia. Củng cố bảng nhân 5.
- Biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 
- Rèn kỹ năng tính nhanh, đúng. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II.CAC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
Bài 1. Tính nhẩm:
5 x 4 = 5 x 3 = 5 x 2 = 5 x 1 =
20 : 5 = 15 : 5 = 10 : 5 = 5 : 5 =
20 : 4 = 15 : 3 = 10 : 2 = 5 : 1 =
Bài 2.
Thừa số
5
5
5
5
5
Thừa số
3
5
5
5
Tích
15
20
25
30
35
40
45
50
Bài 3. Tính (theo mẫu):
Mẫu: 3 x 4 : 2 = 12 : 2
 = 6
a) 3 x 8 : 4 = b) 15 : 3 x 6 =
2. Củng cố:
- 3 HS đọc lại bảng nhận, chia 5.
3. Dặn dị:
- Về nhà học thuộc các bảng nhân, chia đã học.
Bài 1. Tính nhẩm:
5 x 4 = 205 x 3 = 155 x 2 = 105 x 1 = 5
20 : 5 = 4 15 : 5 = 3 10 : 5 = 2 5 : 5 = 1
20 : 4 = 5 15 : 3 = 5 10 : 2 = 5 5 : 1 = 5
Bài 2.
Thừa số
5
5
5
5
7
5
9
5
Thừa số
3
4
5
6
5
8
5
10
Tích
15
20
25
30
35
40
45
50
Bài 3. Tính (theo mẫu):
Mẫu: 3 x 4 : 2 = 12 : 2
 = 6
a) 3 x 8 : 4 = 24 : 4 b) 15 : 3 x 6 = 5 x 6
 = 6 = 30
_________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 
- Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lũ lụt.
- Hs yêu thương mọi người.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
1/ Luyện đọc đúng và rõ ràng: tuyệt trần, cuồn cuộn, đuối sức.
2/ Đọc những câu sau, chú ý ngắt hơi ở chỗ cĩ dấu/
 - Sơn Tinh hĩa phép bốc từng quả đồi,/ dời từng dãy núi / chặn dịng nước lũ.
 - Từ đĩ,/ năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.
3/ Hùng Vương nĩi gì với hai vị thần đến cầu hơn Mị Nương? Viết tiếp các từ ngữ trong bài vào chỗ trống để hồn chỉnh câu trả lời:
 - Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ 
 ..
4/ Việc Sơn Tinh thắng Thủy Tinh trong câu chuyện này nĩi lên điều gì cĩ thật từ xưa? Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh.
Sơn Tinh lấy được Mị Nương làm vợ.
Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
2. Củng cố:
- HS đọc lại bài
3. Dặn dị – nhận xét:
- Về nhà luyện đọc bài
- Luyện đọc thêm các bài đọc thêm.
- Luyện đọc
- Luyện ngắt hơi
- Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chin ngà, gà chin cựa, ngựa chin hồng mao.
c - Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
_________________________________________________________________________
Ngày dạy: Thứ Năm, 28/02/2019 
Toán (tiết 122)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 - Thuộc bảng chia 5. Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 5).
 - Thực hiện đúng phép chia 5. Biết giải đúng bài toán có 1 phép chia.
 - Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng :
- GV : bảng phụ
- HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra: Đọc bảng chia 5. Đọc, viết 1/5
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Bài 1: Tính nhẩm (SGK)
 - HD học sinh làm nêu kết quả - Nx
v Bài 2: Tính nhẩm (SGK ) 
 - HD học sinh làm nêu kết quả - Nx
v Bài 3: Bài toán
Hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích BT-cho HS giải vào vở (Hỗ ï HS tìm lời văn)
Tóm tắt
5 bạn: 35 quyển vở
1 bạn: quyển vở?
- HS tính
10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 50 : 5 =10
- HS tính
5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 1 = 5
10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 20 : 4 = 5 5 : 1 = 5
10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 5 : 5 = 1
- HS giải
Bài giải
Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là:
35: 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở
4. Củng cố – dặn dò:
 - Tập giải toán dạng vừa học.
 - Xem trước bài: Luyện tập chung.
 - Nx tiết học.
_______________________________________
Tập đọc (tiết 75)
BÉ NHÌN BIỂN
I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu).
 - Rèn KN đọc hiểu và đọc trơn.
 -Yêu cảnh vật, thiên nhiên.
II/ Đồ dùng :
 - GV: bảng lớp chép các khổ thơ cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - HS đọc bài “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” + TLCH.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Luyện đọc:
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- GV đọc mẫu +Tóm ND
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Yêu cầu đọc 4 khổ thơ.
- Luyện đọc ngắt nhịp :
- Chú ý đọc đúng nhịp 
- Hướng dẫn đọc các từ chú giải 
. phì phò có nghĩa là gì? 
. lon ta lon ton nghĩa là gì ?
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
v Tìm hiểu bài :
- Cho HS đọc+TLCH
1/ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
2/ Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ?
- Em hiểu nghĩa của các câu trên như thế nào ?
3/Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ?
=> KNS:
- BĐKH: Giúp HS có ý thức làm các việc để chống lại hiện tượng nước biển dâng.
- GDBVTNMTBĐ: Giúp HS có ý thức bảo vệ MT biển 
- Luyện HTL bài thơ.
- HD Luyện HTL
- Bé ra biển chơi với bố, bé thấy biển rộng ngoài sự tưởng tượng của bé.
- 1 HS đọc lại.
- HS nối tiếp đọc từng dòng thơ cho đến hết bài.
- Học sinh nối tiếp đọc 4 khổ thơ, chú ý nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
- HS luyện đọc ngắt nhịp 4/4:
Nghỉ hè với bố/
Bé ra biển chơi/
 Tưởng rằng biển nhỏ/
Mà to bằng trời/
- HS đọc các từ chú giải. 
tiếng thở to của người hoặc vật.
dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn vui vẻ.
- HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Thi đọc cả bài
- HS đọc + TLCH
- Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời./ Như con sông lớn/ Chỉ có một bờ/ Biển to lớn thế/
- Bãi giằng với sóng/ Chơi trò kéo co/
Nghìn con sóng khoẻ/ Lon ta lon ton/
Biển to lớn thế/ Vẫn là trẻ con/
- Biển có hành động giống như đứa trẻ, bãi biển chơi trò kéo co với sóng, sóng biển chạy lon ta lon ton giống hệt một đứa trẻ nhỏ.
- Đọc thầm, suy nghĩ trả lời và giải thích
VD: Vì trong khổ thơ em thích có nhiều hình ảnh ngộ nghĩnh, vì khổ thơ tả đúng, vì khổ thơ tả biển có đặc điểm giống trẻ con.
-Luyện HTL tại lớp.
-HS đọc thuộc 3 khổ thơ đầu tại lớp.
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu
 + Em có thích biển trong bài thơ này không? Vì sao? 
 - Xem trước bài:Tôm càng và cá con.
 - Nx tiết học.
____________________________________
Kể chuyện (tiết 25)
SƠN TINH, THUỶ TINH
I/ Mục tiêu:
 - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2).
 - Nghe và ghi nhớ lời kể của bạn, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 - HS biết nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
II/ Đồ dùng :
 - GV : Tranh
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) kể lại chuyện “Quả tim Khỉ”
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Sắp lại thứ tự tranh theo nội dung câu chuyện:
- Yêu cầu HS quan sát thứ tự 3 tranh trong SGK.
- Nội dung từng tranh nói gì ?
- Gọi HS xếp lại thứ tự 3 tranh.
- Yêu cầu HS nhìn tranh tập kể 3 đoạn của câu chuyện trong nhóm 
v GV hướng dẫn HS tự lập nhóm yêu cầu HS kể chuyện theo sắm vai (giọng người dẫn chuyện, Sơn Tinh, Thủy Tinh, Vua Hùng, Mị Nương). 
- Quan sát 3 tranh, nhớ nội dung truyện qua tranh, sắp lại thứ tự các tranh.
- T1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.
- T2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi.
- T3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh, ThủyTinh 
-1 em sắp xếp thứ tự 3 tranh cho đúng (thứ tự đúng là 3-2-1).
- Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể.
- Đại diện các nhóm thi kể nối tiếp 3 đoạn. 
- Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai dựng lại câu chuyện.
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - Câu chuyện nói lên điều gì ?
 - Xem trước chuyện: Tôm càng và cá con.
 - Nx tiết học.
_________________________________________
Chính tả (tiết 49)
SƠN TINH, THUỶ TINH (Tập chép)
I/ Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.Làm được BT(2)a. 
 - Trình bày đúng hình thức, viết đúng chính tả. 
 - Viết cẩn thận, sạch sẽ.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
 - HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - HS viết: vũng lầy, huơ vòi
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc đoạn viết.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
- Yêu cầu HS đọc rút từ dễ viết sai - cho viết bảng con
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
- Nhận xét - chữa bài.
v Bài 2: (lựa chọn)
a) Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Hướng dẫn HS làm BT- Nx
- HS đọc laịï bài.
- Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
- Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông.
- Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh.
 - VD: tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước, giỏi, thẳm, 
- Nhìn bảng và viết bài vào vở.
- HS thực hiện.
-trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành; chở hàng, trở về.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Viết lỗi sai lại cho đúng. 
 - Xem trước bài: Bé nhìn biển.
 - Nx tiết học.
___________________________________________
BUỔI CHIỀU
ƠN TỐN
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố bảng chia 5.
- Biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Giải được bài tốn cĩ một phép chia trong bảng chia 5.Rèn kỹ năng tính nhanh, đúng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II.CAC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
Bài 1. Tính nhẩm:
20 : 5 = 15 : 5 = 40 : 5 = 35 : 5 =
50 : 5 = 25 : 5 = 30 : 5 = 45 : 5 =
Bài 2. Tính nhẩm:
 4 x 5 = 3 x 5 = 2 x 5 = 5 x 5 =
20 : 4 = 15 : 3 = 10 : 2 = 25 : 5 =
20 : 5 = 15 : 5 = 10 : 5 = 5 : 5 =
Bài 3.
Cĩ 35 bơng hoa cắm đều vào các lọ hoa, mỗi lọ cĩ 5 bơng hoa. Hỏi cắm được mấy lọ hoa?
2. Củng cố:
- 3 HS đọc lại bảng chia 5, nhân .
3. Dặn dị:
- Về nhà học thuộc các bảng nhân, chia đã học.
Bài 1. Tính nhẩm:
20 : 5 = 4 15 : 5 = 3 40 : 5 = 8 35 : 5 = 7
50 : 5 = 10 25 : 5 = 5 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9
Bài 2. Tính nhẩm:
 4 x 5 = 20 3 x 5 =15 2 x 5 = 10 5 x 5 = 25
20 : 4 = 5 15 : 3 = 5 10 : 2 = 5 25 : 5 = 5
20 : 5 = 4 15 : 5 = 3 10 : 5 = 2 5 : 5 = 1
Bài 3.
Bài giải
Số lọ hoa cắm được là:
35 : 5 = 7 ( lọ hoa)
Đáp số: 7 lọ hoa
____________________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT: SƠN TINH, THỦY TINH 
 I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi (từ Thủy Tinh hơ mưa đành phải rút lui)
- Trình bày đúng hình thức. Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Ham thích môn học. Viết đúng chính tả.
 II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Hướng dẫn viết chính tả 
- Gọi 2HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
- Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
Hướng dẫn viết từ khó
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
- Hướng dẫn tìm từkhĩ, phân tích
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
 Viết chính tả
- GV yêu cầu HS nghe, viết bài.
- Hướng dẫn soát lỗi 
Củng cố
- HS viết lại một vài từ viết sai 
Dặn dị – nhận xét 
- Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu các HS viết sai 5 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài.
- Chuẩn bị: Bé nhìn biển.
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Giới thiệu về cuộc chiến đấu giữa hai vị thần
- Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông.
- Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh, 
- cuồn cuộn, hĩa phép, chặn, đuối sức, rút lui.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài.
- Viết lại vài từ viết sai.
- Về nhà viết lại các từ viết sai thành dòng viết đúng.
_____________________________________________________________
HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP
HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH 4 RLNĐ: “VỆ SINH SẠCH SẼ”
SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
I- MỤC TIÊU: 
- HS biết thực hiện theo chương trình 4 rèn luyện nhi đồng: “Vệ sinh sạch sẽ ”
- HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình
- Hs yêu thương, giúp đỡ mọi người.
 II- Chuẩn bị:
Nội dung chương trình: “Vệ sinh sạch sẽ ”
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* HĐ 1:
Hướng dẫn thực hiện CT 4
RLNĐ: “ Vệ sinh sạch sẽ ” 
* HĐ 2: 
Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV vừa giải thích vừa hướng dẫn HS ghi chép vào sổ tay và thực hiện theo chương trình 4 RLNĐ: “ Vệ sinh sạch sẽ ”
+ Biết giữ gìn vệ sinh thân thể thật tốt
+ Biết giữ vệ sinh nơi cơng cộng, khơng vứt rác và khạc nhổ bừa bãi
+ Biết cách phịng một số bệnh thơng thường như: cảm nắng, cảm lạnh .
+ Thuộc bài thể dục nhi đồng
- GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng
+ Tập họp hàng dọc: dĩng hàng - điểm số báo tên
+ Tập họp vịng trịn: 
 Hát bài: tay thơm tay ngoan
 Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương
. Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng
. Sao trưởng hơ: nhi đồng Hồ Chí Minh
 Các em đọc:“Vânglời kính yêu ” .
. Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua
 Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương
+ Cho các em chơi trị chơi: “Ai là vua”
- GV nhận xét tuyên dương
- GV hệ thống lại bài
- Quan sát, lắng nghe
- Ghi chép vào sổ tay

- Cá nhân trả lời
- Sao trưởng điều khiển sinh hoạt Sao

- HS thực hiện 

- HS báo cáo việc giúp đỡ Cha mẹ và học tập

- HS chơi
- Lắng nghe 
- Trả lời và thực hiện ở nhà
_________________________________________________________________________
Ngày dạy: Thứ Sáu, 01/3/2019 
Toán (tiết 123)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu :
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). Biết tìm số hạng của 1 tổng; tìm thừa số.
- Thực hiện đúng giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia.
- Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng :
- GV : Bảng phụ 
- HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
 Kiểm tra:
 - HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Bài 1: Tính (theo mẫu) (bảng con)
- Hướng dẫn HS làm - HS nêu cách tính	
v Bài 2: Tìm x (bảng con) 
- Hướng dẫn HS làm-HS nêu cách tính
v Bài 4: Bài toán
Hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích BT-cho HS giải vào vở
 Tóm tắt 
 1 chuồng cĩ : 5 con thỏ 
4 chuồng: con thỏ?
- HS tính
a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3 b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 
 = 10 = 10
c) 2 x 2 x 2 = 4 x 2	
 = 8
- HS tính
a) x + 2 = 6	 x x 2 = 6
	x = 6 – 2 	 x = 6 : 2
	x = 4	 x = 3
b) 3 + x = 15	 3 x x = 15
	x = 15 –3	 x = 15 : 3
	x = 5	 x = 5
- HS giải
Bài giải
 Số con thỏ có tất cả là:
 5 x 4 = 20 (con)
 Đáp số: 20 con thỏ
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Tập giải toán dạng vừa học.
 - Xem trước bài: Giờ, phút.
 - Nx tiết học.
Chính tả (tiết 50)
BÉ NHÌN BIỂN
I/ Mục tiêu:
 - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. Làm được BT(2)a 
 - Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
 - GD tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng:
 - GV: bảng phụ viết nội dung các BT.
 - HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
 Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - HS viết: tuyệt trần, kén.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc 1 lần bài chính tả.
- Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? 
- Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc rút từ dễ viết sai - Cho viết bảng con
- GV đọc (đọc chậm và đánh vần tiếng khó cho HS viết).
- Nhận xét – chữa bài.
v Bài 2: Tìm tên các loài cá:
a) Bắt đầu bằng ch
 - Y/c HS tìm - Nx
- 1-2 HS đọc lại.
- Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người.
- Có 4 tiếng.
- Nên bắt đầu từ ô thứ 3 hay thứ 4 tính từ lề vở.
- HS rút từ dễ viết sai - viết bảng con.
VD:
- bãi giằng, phì phò như bễ, khiêng, sóng lừng.
- Nghe và viết vào vở.
- HS làm BT
- Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi 
- Trắm, trôi, trích, trê, tràu 
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Viết lỗi sai lại cho đúng. 
 - Xem trước bài: Vì sao cá không biết nói.
 - Nx tiết học.
_________________________________________________
Luyện từ và câu (tiết 25)
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I/ Mục tiêu:
 - Nắm được 1 số từ ngữ về sông biển (BT1,2). Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao? (BT3,4)
 - Nêu đúng 1số từ ngữ về sông biển.
 - Viết và đặt câu thích hợp, đúng.
II/ Đồ dùng:
 - GV: bảng phụ viết nội dung BT2.
 - HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
 Ổn định lớp:
Kiểm tra:
 - 1 em đọc thuộc lòng 4 thành ngữ BT2 tiết trước..
 - Em nào biết thêm các thành ngữ nào khác ?
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Bài 1: Tìm các từ ngữ có tiếng biển (HS kể 2-3 từ ngữ)
- Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng?
- Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau?
v Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau (sông, suối, hồ)
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
b) Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi.
c) Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền.
v Bài 3: Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau:
- Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
- Hướng dẫn HS đặt CH Vì sao?
v Bài 4: Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi sau (Hỗ trợ HS trả lời tròn câu)
a)Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?
b) Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh?
c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt?
- 2 tiếng (tàu + biển; biển + cả)
- Trong từ tàu biển, tiếng biển đứng sau. 
- Trong từ biển cả tiếng biển đứng trước.
biển 
 .. biển
 Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hổ, biển động . 
 Tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển, tôm biển, cua biển, rong biển, bãi biển, bờ biển, chim biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, .
- HS trả lời
-sông
-suối
- hồ
- HS đặt
-Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?
- HS trả lời
a/Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước./ Vì đã dâng lễ vật lên vua Hùng trước Thủy Tinh.
b/Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương./ Vì ghen muốn giành lại Mị Nương.
c/Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước lên để đánh Sơn Tinh./ Vì Thủy Tinh không nguôi lòng ghen tức với Sơn Tinh, năm nào cũng dâng nước lên để trả thù Sơn Tinh.
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - Tìm thêm các từ ngữ về sông biển.
 - Xem trước bài: Từ ngữ về sông biển.Dấu phẩy.
 - Nhận xét tiết học
_________________________________________________
Tập làm văn (tiết 25)
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I/ Mục tiêu:
 - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1,2). Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3).
- Biết đáp đúng lời đồng ý trong tình huống giao tiếp .
 - Yêu thích cảnh đẹp của biển.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. 
III/ Các hoạt động dạy học:
 Ổn định lớp:
Kiểm tra:
 - 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao?
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2018_2019.doc