Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-201 (Chuẩn chương trình)

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-201 (Chuẩn chương trình)

I. Mục đích, yêu cầu:

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học

- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này

- Nhóm: làm việc theo nhóm

IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang haihaq2 5660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-201 (Chuẩn chương trình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29: 
Thứ hai ngày 05 tháng 4 năm 2021
CHÀO CỜ
TOÁN
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết và so sánh các số 111 đến 200. Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 111 đến 200.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: Bài tập 1, 2a, 3.
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
- Trò chơi: Truyền điện: Tổ chức cho HS truyền điện đọc các số từ 101 đến 110.
- GV tổng kết, tuyên dương HS tích cực.
- Lớp trưởng báo cáo 
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
- GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày lên bảng như sách giáo khoa.
* Viết và đọc số 111.
- Yêu cầu HS nêu số trăm, số chục và số đơn vị.
- Gọi HS điền số thích hợp và viết.
- Gọi HS nêu cách đọc, viết số 111.
* Viết và đọc 112.
- Số 112 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
- Gọi HS nêu cách đọc, viết số 112.
- GV hướng dẫn các số còn lại tương tự.
- GV nêu tên số, chẳng hạn “Một trăm ba mươi hai”.
- HS lấy đồ dùng.
- HS nêu: 1 Trăm, 1 chục, 1 đơn vị.
- Nhiều HS đọc.
- HS viết số 111.
- Gồm 1 trăm, 1 chục và 2 đơn vị.
- HS nêu cách đọc viết số 112
- Tự làm theo cặp đôi với các số: 135, 146, 199 
- Đọc phân tích số:
- HS thực hiện.
- Yêu cầu HS lấy các hình vuông(trăm) hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông).
- Yêu cầu HS thực hiện trên đồ dùng học tập.
- Yêu cầu HS thực hiện tiếp số 142; 121, 173.
3. HĐ thực hành:
Bài 1: 
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm HS.
Bài 2a: - GV vẽ tia số lên bảng và yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm HS.
Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài mẫu.
- Hướng dẫn HS cách so sánh số.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Muốn so sánh 2 số có 3 chữ số ta sánh thế nào?
- GV nhận xét chung
- HS tự nêu yêu cầu và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- HS điền: 
110	Một trăm mười.
111	Một trăm mười một.
117	Một trăm mười bảy.
154	Một trăm năm mươi tư.
181	Một trăm tám mươi mốt.
195	Một trăm chín mươi lăm.
- Yêu cầu HS nhận xét bài 
- HS nêu yêu cầu và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
a) 111; 112; 113; 114; 115; 116; 117; 118; 119; 120.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS tự làm bài.
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 >122 135 >125
155 128
- So sánh hàng trăm đến hàng chục đến hàng đơn vị.
- HS nhận xét.
V.Kiểm tra đánh giá.
 - Đánh giá HS qua HĐCN, nhóm thực hiện nhiệm vụ qua thực hành làm phiếu học tập.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- GV chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
- Dặn HS về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Các số có ba chữ số. Các nhóm , cá nhân chuẩn bị các tấm bìa trong bộ đồ dùng toán.
TẬP ĐỌC ( 2 tiết)
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục đích, yêu cầu:
1.Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. 
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- Tổ chức cho HS thi đọc bài cây dừa.
- GV nhận xét. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ Luyện đọc:
- Lớp trưởng báo cáo
- HS thực hiện.
- Lắng nghe.
a. GV đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho HS.
b. HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- GV ghi bảng những từ HS đọc sai yêu cầu HS đọc lại.
c. HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn.
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ.
- Em hiểu thế nào là nhân hậu?
d. HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và yêu cầu một số nhóm đọc lại.
e. HS thi đọc giữa các nhóm.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét. 
- GV nhận xét chung và tuyên dương các nhóm.
g. Đọc đồng thanh
- HS lắng nghe, theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp (2 lượt bài).
- HS luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp luyện đọc câu khó.
- HS nêu nghĩa của từ sách giáo khoa.
- Thương người đối xử có tình có nghĩa với mọi người.
- HS hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và một số nhóm đọc lại.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm 
đọc tốt.
- Lắng nghe.
- HS đọc đồng thanh.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
 TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc lại bài.
- Câu 1: Ông giành quả đào cho những ai?
- Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
- Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu? Vì sao ông nhận xét như vậy?
- Theo em ông khen ngợi ai vì sao?
Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất?
- Nhận xét – phân tích từng nhân vật. 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm:
- HS đọc bài.
- Cho vợ và 3 đứa cháu.
- Xuân ăn lấy hạt trồng. Vân ăn vứt bỏ hạt, thèm. Việt không ăn cho bạn Sơn 
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 3.
- 3 HS nêu.
- Khen ngợi Việt nhất vì việt có lòng nhân hậu.
- Nhiều HS cho ý kiến.
- Câu chuyện có mấy nhân vật?
- GV hướng dẫn HS cách phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật.
- Chia nhóm và hướng dẫn đọc theo vai.
- Gọi các nhóm đọc thi theo vai.
- GV nhận xét – tuyên dương HS.
- 4 nhân vật - một người dẫn chuyện.
- Đọc theo vai trong nhóm.
- 3- 4 nhóm lên đọc thi.
- Nhận xét các vai đọc.
- Hỏi lại tựa bài.
+ Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? 
+ Qua câu chuyện này em học được điều gì?
- HS trả lời.
- HS trả lời theo ý kiến cá nhân.
- HS trả lời: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
V. Kiểm tra đánh giá.
 - Đánh giá HS cá nhân, nhóm thực hiện nhiệm vụ đọc và tìm hiểu nội dung.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- Dặn HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài Cây đa quê hương
Thứ ba ngày 06 tháng 4 năm 2021
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TIẾT 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kĩ năng ra quyết định.
3. Thái độ: Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn 
khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
- Đàm thoại:
+ Thế nào là người khuyết tật?
+ Chúng ta phải làm gì khi gặp người khuyết tật?
- GV nhận xét, tuyên dương HS có thái độ đúng.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu bài.
-Lớp trưởng báo cáo 
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
Việc 1: Xử lý tình huống:
- GV nêu tình huống (bài tập 4 vở bài tập)
- Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày và trả lời trước lớp.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận: Thuỷ và Quân làm được việc tốt thật đáng khen cần chỉ đường hoặc dẫn đường cho người khuyết tật đến tận nhà cần tìm.
Việc 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật
- HS trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được.
- Gọi HS trình bày tư liệu.
- Sau mỗi lần trình bày GV tổ chức cho HS thảo luận
- GV kết luận: Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.9
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời và trình bày trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được.
- HS trình bày tư liệu.
- HS thảo luận.
- HS nghe.
V.Kiểm tra đánh giá.
 - Đánh giá HS cá nhân, nhóm thực hiện nhiệm vụ qua thực hành làm phiếu học tập.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Liên hệ: Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác.
- Dặn HS về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài: Bảo vệ loài vật có ích
TOÁN
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết số có ba chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 2,3.
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
- Trò chơi: Xì điện: GV tổ chức cho HS xì điện thi đọc, viết các số từ 111 đến 200.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu bài.
- Lớp trưởng báo cáo 
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- GV kẻ bảng như sách giáo khoa, yêu cầu HS quan sát.
- Có mấy hình vuông to?
- Có mấy hình chữ nhật? Có mấy hình vuông nhỏ?
- Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Có tất cả mấy trăm, chục, đơn vị,?
- Cần điền những chữ số nào thích hợp?
- GV điền vào ô trống.
- GV yêu cầu HS viết số và đọc số: Hai trăm bốn mươi ba.
 - GV hướng dẫn tương tự cho HS làm với 235 và các số còn lại.
- Yêu cầu HS lấy hình vuông (trăm)
- HS quan sát.
- Có 2 ô vuông to.
- Có 3 hình chữ nhật, 3 ô vuông nhỏ.
- Có tất cả 243 ô vuông.
- Có 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị.
- Điền số 243.
- 243. Nhiều HS đọc: Hai trăm bốn mươi ba.
- HS nêu.
- HS đọc viết số, phân tích số 235.
- Thực hiện.
- HS viết bảng con: 310, 240, 411, 205,
hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho.
- Yêu cầu HS làm tiếp các số khác.
3. HĐ thực hành:
252
- Đọc và phân tích.
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Tổ chức cho HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét chung.
Bài 3: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- HS làm bài:
a) 405; b) 450; c) 311; d) 315; e) 521; g) 322.
- HS nhận xét.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội HS thi đua viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.
- HS tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng GV làm ban giám khảo.
- HS lắng nghe.
V. Kiểm tra đánh giá.
 - Đánh giá HS cá nhân, nhóm thực hiện nhiệm vụ qua thực hành làm phiếu học tập.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
Dặn HS về xem lại bài học trên lớp. Làm lại các bài tập sai. Xem trước bài: So sánh các số có ba chữ số.Các nhóm ,cá nhân chuẩn bị các tấm bìa trong bộ đồ dùng toán.
CHÍNH TẢ
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS quy tắc chính tả s/x. Làm được bài tập 2a.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
- Hát
- Nhận xét bài làm của HS ở tiết trước, khen em viết tốt.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả
- GV giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Lớp trưởng báo cáo 
- HS hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
+ Đoạn viết cho ta biết gì?
- Trong bài có những tiếng nào được viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó vào bảng con: Xuân, Vân, Việt, Đào.
- Nhận xét bài viết bảng của HS. 
3. HĐ viết bài chính tả.
- HS trả lời từng câu hỏi của GV. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý:
+ Qua việc chia đào mà ông biết được tính nết được từng cháu.
+ Xuân,Vân ,Việt.
- Luyện viết vào bảng con, 1 HS viết trên bảng lớp.
- Lắng nghe.
- GV nhắc HS cách trình bày
- Cho HS viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của GV).
4. HĐ chấm và nhận xét bài.
- Lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trong sách giáo khoa.
- GV chấm nhanh 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS.
- HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Lắng nghe.
5. HĐ làm bài tập: 
Bài 2a: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a, tổ chức cho HS thi điền vài chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng.
- GV chốt kết quả đúng, tổng kết trò chơi tuyên dương đội thắng.
- HS tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng GV làm ban giám khảo.
- Lắng nghe.
V.Kiểm tra đánh giá.
 - Đánh giá HS cá nhân,nhóm thực hiện nhiệm vụ qua thực hành bài viết trước lớp. 
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- Nhắc nhở HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 lần). Xem
trước bài chính tả sau: Hoa phượng
THỂ DỤC
GV chuyên dạy
Thứ tư ngày 07 tháng 4 năm 2021
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
2. Kỹ năng: Rèn cho HS cách so sánh các số có ba chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
- Trò chơi: Đố bạn biết: GV đọc một vài số có ba chữ số để HS viết số.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu bài.
- Lớp trưởng báo cáo
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
Việc 1: Ôn đọc viết các số có 3 chữ số.
* Đọc số
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn các số có 3 chữ số:
 Từ 401=>410 551=>560
- Gọi HS đọc các số trên bảng.
* Viết số
- GV đọc số: Năm trăm hai mươi mốt.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Em có nhận xét gì về cách đọc viết các số có 3 chữ số?
Việc 2: So sánh các số có 3 chữ số.
 - GV kẻ bảng phụ như sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS so sánh 2 số 234 và 235.
- Muốn so sánh 2 số 234 và 235 ta làm thế nào?
- Cho HS thực hành tiếp với các số tiếp theo và 
- HS đọc các số trên bảng.
- HS viết bảng con.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS so sánh 2 số 234 và 235.
- Ta so sánh lần lượt các hàng trăm, hàng chục bằng nhau thì ta so sánh hàng đơn vị.
234 234
- Thực hiện: 194 > 139 : So sánh 
nêu so sánh.
- Vậy muốn so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh thế nào?
- GV kết luận chung: Muốn so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh số hàng trăm, hàng chục, hàng
đơn vị 
3. HĐ thực hành: 
Bài 1: 
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em 
ở hàng chục.
199 < 251: So sánh hàng trăm.
- So sánh lần lượt các trăm, chục, các đơn vị với nhau.
- HS lắng nghe.
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- HS làm bài:
127 > 121 865 =865
làm một cột.
- Nhận xét bài làm từng em.
Bài 2a: 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm HS.
Bài 3 
- Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập.
- GV kẻ bảng như sách giáo khoa, gọi 1 HS lên bảng làm.
- Tổ chức cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV nhận xét chung.
124 < 129 648 < 684
182 549
- HS nhận xét và nêu cách so sánh.
- HS làm việc theo cặp.
- HS nêu miệng kết quả:
a) 695.
- HS làm vào phiếu học tập.
- 1 HS lên bảng làm:
971; 972; 973; 974; 975; 976; 977; 978; 979; 980.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
V. Kiểm tra đánh giá.
- Đánh giá HS cá nhân,nhóm thực hiện nhiệm vụ qua thực hành làm phiếu học tập.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- Dặn HS về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập.
TẬP ĐỌC
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,4 trong sách giáo khoa. Một số HS trả lời được câu hỏi 3 
2. Kỹ năng: Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. Chú ý các từ: cổ kính, không xuể, chót vót, gợn sóng, sừng trâu.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn hoc.
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
- GV tổ chức cho HS thi đua đọc bài Những quả đào.
- Lớp trưởng báo cáo 
- HS thực hiện.
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ Luyện đọc:
- HS lắng nghe.
a. GV đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý HS cách đọc.
b. HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Luyện đọc từ khó: cổ kính, không xuể, chót vót, gợn sóng, sừng trâu.
c. HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng, lững thững.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài.
d. HS đọc từng đoạn trong nhóm.
e. HS thi đọc giữa các nhóm.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét chung và tuyên dương các nhóm.
g. Đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
3. HĐ Tìm hiểu bài:
- HS lắng nghe, theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp (2 lượt bài)
- HS luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó.
- HS hoạt động theo căp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- HS đọc đồng thanh.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
Câu 1: Những câu văn nào cho em biết cây đa đã sống rất lâu?
Câu 2: Các bộ phận của cây đa được tác giả tả bằng những hình ảnh nào?
Câu 3: Hãy nói đặc điểm nổi bật của mỗi bộ phận của cây đa? (M3, M4 trả lời)
- GV viết bảng những ý kiến được xem là đúng
Câu 4: Ngồi hóng mát ở gốc cây đa, tác giả còn
- 1 HS đọc cả bài
- Cây đa nghìn năm...
- Thân chín mười đứa ôm không xuể, cành..., ....
- HS nêu.
thấy cảnh đẹp nào của quê hương?
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài.
- Lúa vàng gợn sóng, đàn trâu 
- HS đọc thầm cả bài.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Gọi HS thi đọc trước lớp.
- HS thi đọc trước lớp.
- Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?
- Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, và tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương.
V. Kiểm tra đánh giá.
 - Đánh giá HS cá nhân, nhóm thực hiện nhiệm vụ qua thực hành đọc và tìm hiểu nội dung.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- Dặn HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài Ai ngoan sẽ được thưởng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ?
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (Bài tập 1, bài tập 2)
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (bài tập 3).
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
- Hát, trò chơi: Xì điện: GV tổ chức cho HS xì điện đặt câu hỏi “Để làm gì?”
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu bài.
Bài 1:
- GV gắn tranh ảnh 4 loại cây ăn quả.
- Cho HS quan sát 1 số cây.
- Yêu cầu 2 HS kể tên các loài cây và chỉ các bộ phận của cây ăn quả.
- GV nhận xét.
- Lớp trưởng báo cáo
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
- 2 HS kể tên các loài cây và chỉ các bộ phận của cây ăn quả (Rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn).
- HS nhận xét.
Bài 2: 
- GV lưu ý HS: Từ tả các bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và làm vào phiếu bằng bút dạ.
- Gọi đại diện các nhóm dán kết quả và đọc bài.
- GV nhận xét chung.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán kết quả và đọc bài.
- HS nhận xét bổ sung thêm.
- HS quan sát.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Em hãy nói về việc làm của 2 bạn nhỏ trong tranh.
- HS đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì? (Mẫu)
- Gọi nhiều HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét tuyên dương HS.
- Nhắc nhở HS về tìm từ tả các bộ phận của cây.
- HS đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì?
- HS phát biểu ý kiến.
+ HS 1: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì?
+ HS 2: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cho cây xanh tốt.
V. Kiểm tra đánh giá.
 - Đánh giá HS cá nhân, nhóm thực hiện nhiệm vụ qua thực hành làm bài trước lớp. 
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- Nhắc nhở HS về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ.
KỂ CHUYỆN
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu (Bài tập 1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (Bài tập 2). Một số HS biết phân vai để dựng lại câu chuyện (Bài tập 3) (M3, M4).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích kể chuyện. 
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
- Tổ chức cho HS thi đua kể lại câu chuyện Kho báu
- Lớp trưởng báo cáo 
- HS tham gia thi kể.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ kể chuyện.
Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện:
a, Tóm tắt nội dung từng đoạn của truyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu cả mẫu.
- Dựa vào nội dung tóm tắt đoạn 1, 2 hãy tóm tắt từng đoạn bằng lời của mình.
- Yêu cầu HS làm vở nháp và tiếp nối phát biểu ý kiến
- GV chốt lại các tên đúng và viết bổ sung tên đúng lên bảng
b, Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt ở bài tập 1.
- Chia lớp thành nhóm 4 HS và tập kể trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm thi kể.
- Nhận xét đánh giá tuyên dương.
Việc 2: Phân vai dựng lại câu chuỵên 
- Tổ chức cho HS tự hình thành nhóm 5 HS thể hiện theo vai dựng lại câu chuyện
- GV lập tổ trọng tài cùng GV nhận xét chấm điểm thi đua.
- Gọi đại diện các nhóm phân vai dựng lại câu
chuyện.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu cả mẫu.
- HS làm vở nháp và tiếp nối phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét.
- Vài HS nêu.
- HS tập kể trong nhóm 4.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Nhận xét lời kể của HS.
- HS tập kể trong nhóm 5 theo vai.
- 3 - 4 nhóm HS lên tập kể theo vai
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?
Kết luận: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Nhận xét cách đóng vai, thể hiện theo vai của từng HS trong nhóm.
- Tổ trọng tài nhận xét HS kể.
- Lắng nghe.
- HS trả lời. 
- HS trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
V.Kiểm tra đánh giá.
 - Đánh giá HS cá nhân, nhóm thực hiện nhiệm vụ qua thực hành kể chuyện trước lớp. 
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.Và đọc trước bài Ai ngoan sẽ được thưởng.
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ thự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, 2 (a, b), 3 (cột 1), 4.
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
- Trò chơi: Đố bạn: GV đưa ra một vài số có ba chữ số để HS so sánh.
- Lớp trưởng báo cáo 
- HS tham gia chơi.
- HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội và 
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS tích cực.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Tìm hiểu bài.
làm ban giám khảo.
- Lắng nghe.
Bài 1: 
GV kẻ như sách giáo khoa lên bảng.
- GV hướng dẫn làm mẫu.
- Yêu cầu HS nhẩm miệng và nêu miệng kết quả.
- GV ghi kết quả vào từng cột
- Số 815 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
- GV nhận xét chung.
Bài 2 (a,b): 
- HS quan sát mẫu
- HS nhẩm miệng và nêu miệng kết quả:
815: Tám trăm mười lăm
307: Ba trăm linh bảy
475: Bốn trăm bảy mươi lăm
900: Chín trăm
- 8 trăm 1 chục và 5 đơn vị.
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài và làm bài.
- 2 HS làm bài:
a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý. 
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- Dãy số a là dãy số gì?
- Hai số tròn trăm liên tiếp nhau thì hơn và kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Em có nhận xét gì về dãy số b?
- Hai số tròn chục liên tiếp nhau hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- GV nhận xét chung.
Bài 3: 
- Muốn so sánh số có ba chữ số ta làm như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm HS.
Bài 4: 
- Yêu cầu 1 HS lên chia sẻ kết quả.
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung.
b) 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970; 980; 990; 1000.
- HS nhận xét.
- Dãy số tròn trăm.
- 100 đơn vị.
- Dãy số tròn chục.
- 10 đơn vị.
- HS lắng nghe.
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- HS nhắc lại cách so sánh số có ba chữ số.
- HS làm bài:
543 < 590 
670 < 676 
699 < 701 
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- HS làm bài: Thứ tự các số từ bé đến lớn: 299; 420; 875; 1000.
- HS nhận xét.
V. Kiểm tra đánh giá.
 - Đánh giá HS cá nhân, nhóm thực hiện nhiệm vụ qua thực hành làm phiếu học tập.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- Dặn HS về xem lại bài học trên lớp. Sửa lại bài làm sai. Xem trước bài: Mét.
CHÍNH TẢ
 HOA PHƯỢNG
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ. Làm được bài tập 2a.
2. Kỹ năng: Giúp HS 
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu bài.
- GV giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm
và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- Trong bài sử dụng các dấu câu nào?
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng?
- Mỗi dòng thơi có mấy tiếng? 
- Yêu cầu HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.
- Lớp trưởng báo cáo 
- HS đọc lại.
- HS trả lời từng câu hỏi của GV. Qua đó nắm được n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2020_201_chuan_chuo.doc