Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021

I/ MỤC TIÊU :

- Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ , đối xử bình đẳng với người khuyết tật ,

- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật

- Có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.

2.Học sinh : Sách, vở BT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

 

docx 46 trang haihaq2 6140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 29
Từ ngày 05/ 4/ 2021 đến ngày 09 /4/2021
Thứ - ngày
Tiết
Mơn
Tên bài
Ghi chú
Hai
05/4
Sáng 
1
Chào cờ
2
Tốn 
Các số từ 111 đến 200
3
Tập đọc
Những quả đào ( T1 )
4
Tập đọc
Những quả đào ( T2 )
Chiều
1
Luyện TV
2
Luyện Tốn
3
TNXH
Một số lồi vật sống dưới nước
Ba
06/4
Sáng 
1
Chính tả
Những quả đào
2
Tốn
Các số cĩ ba chữ số
3
Thể dục
GV chuyên
4
Thủ cơng
Làm vịng đeo tay ( T1 )
Chiều
1
Luyện tốn 
2
Mĩ thuật
GV chuyên
3
Luyện TV
Tư
07/4
Sáng 
1
Thể dục
Trị chơi “Con cĩc là cậu ơng trời” và tâng cầu
2
Tập đọc
Cây đam quê hương
3
Tốn 
So sánh các số cĩ ba chữ số
4
LTVC
Từ ngữ về cây cối . CH Để làm gì ?
Năm
 08/4
Sáng 
1
Tập làm văn
Đáp lời chia vui. Nghe trả lời câu hỏi
2
Tốn
Luyện tập
3
Chính tả
Hoa phượng
4
Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật ( T2 )
Chiều 
1
Luyện Tốn
2
Luyện TV
3
Âm nhạc
GV chuyên
Sáu
09/4
Sáng 
1
HĐTN
Bài : Cơng việc của bố mẹ em ( T1 )
2
Kể chuyện
Những quả đào
3
Tốn 
Mét 
4
Tập viết
Chữ hoa a ( kiểu 2 )
Chiều
1
Luyện TV
2
Sinh hoạt lớp
Tuần 29
3
Luyện Tốn
Thứ hai, ngày 5-04-2021 TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
- Biết Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật 
- Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Oâng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn bi ốm ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết quan tâm, chia sẻ với bạn bè khi đau ốm
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 1.Hoạt độngkhởi động: Cây dừa
Nhận xét 
2. Hoạt động hình thành kiến thức
 v Giới thiệu- Nêu MT
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) GV đọc mẫu toàn bài.Chú ý giọng đọc: 
+ Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
+ Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui mừng.
+ Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu.
+ Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ.
+ Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng.
b) Hướng dẫn HS kuyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Người ông dành những quả đào cho ai?
- Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
- Oâng đã nhận xét về Xuân ntn? Vì sao ông nhận xét như vậy?
- Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
- Oâng đã nhận xét về Vân ntn?
-Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?
- Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
- Oâng nhận xét về Việt ntn? Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao
 3. Hoạt động luyện tập
Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
Nhận xét và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- GDKNS:Biết chia sẻ với bạn bè khi đau ốm
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài 
2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài.
 HS luyện đọc theo HD
HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
-Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
-Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. 
..sau này Xuân sẽ làm vườn giỏi. Vì Xuân thích trồng cây.
 Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. 
 ..Oâi, cháu của ông còn thơ dại quá.
 Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn.
- Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên giường bạn rồi trốn về.
-Oâng khen Việt là người có tấm lòng nhân hậu.Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
4 HS lần lượt đọc nối tiếp 4 đoạn, 
5 HS đọc lại bài theo vai.
HS dưới lớp nhận xét
Thứ hai , 05/4/2021
TOÁN
 CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu
Nhận biết được các số 111 đến 200 
Biết cách Đọc viết các số từ 111 đến 200.Biết cách So sánh các số từ 111 đến 200 
 - Biết thứ tự của các số 111 đến 200. 
II. Chuẩn bị
GV:Các hình vuông to, các hình chữ nhật, các hình vuông nhỏ như đã giới thiệu ở tiết 132.
 - HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Kết quả mong đợi
 1 . Hoạt độngkhởi động: Các số đếm từ 101 đến 110.
GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.
Nhận xét 
2. Hoạt động hình thành kiến thức
vGiới thiệu- Nêu MT
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200
a) Làm việc cả lớp: GV trình bày bảng như SGK.
-Viết và đọc số 111: Yêu cầu HS xác định số trăm, số chục và số đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết số(ghi bảng)
- Viết và đọc số 112 và cacù số khác: Tương tự như số 111
b) Làm việc cá nhân: GV nêu tên 1 so á(VD: một trăm hai mươi ba) và yêu cầu HS lấy các hình vuông, hình chữ nhật và đơn vị để dược hình ảnh trực quan. Thực hiện tương tự với một vài số khác
3. Hoạt động luyện tập: 
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét.
Bài 3:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và số 124.
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và số 124 .
Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123.
Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
4. Hoạt động vận dụng
Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn có nói đúng hay sai?
Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau.
Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
Trả lời: 111: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
HS viết và đọc số 111.
Làm bài theo yêu cầu của GV
Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó.
 ..điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
 Chữ số hàng trăm cùng là 1.
 Chữ số hàng chục cùng là 2.
 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3.
Làm bài.
Bạn học sinh đó nói đúng.
155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155.
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T 2)
I/ MỤC TIÊU :
Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ , đối xử bình đẳng với người khuyết tật ,
Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật 
Có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
2.Học sinh : Sách, vở BT
III- HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Hoạt độngkhởi động: PPkiểm tra.Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào c trước ý kiến em đồng ý.
c a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
c b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
c d/Giúp đỡ ngươì khuyết tật là góp phần làm giảm bớt những khó khăn, thiệt thòi cho họ.
-Nhận xét, đánh giá.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
v Giới thiệu bài- Nêu MT .
v Hoạt động 1 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
-GV nêu tình huống: Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thủy chào :” Chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo :”Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo :”Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ”
-Giáo viên hỏi : Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó ? vì sao ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Thủy nên khuyên bạn: cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.
3. Hoạt động luyện tập
v Hoạt động 2 : GT tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật.
 GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật.
 -GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận chung: 
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng: 
-GDKNS: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
 -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1.
-HS làm phiếu.
- đồng ý
-không đồng ý
- đồng ý
- đồng ý
-1 em nhắc tựa bài.
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày và thảo luận lớp.
-Nếu là Thủy em sẽ khuyên bạn cần dẫn người bị hỏng mắt tìm cho được nhà của ông Tuấn trong xóm. Việc xem phim hoạt hình để đến dịp khác xem cũng được.
HS trình bày tư liệu, lớp thảo luận
-Vài em nhắc lại.
Thứ ba, ngày 6-04-2021	 TOÁN
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Nhận biết được các số có 3 chữ số, biết cách đọc, viết chúng .
- Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
- Yêu thích học toán
II. Chuẩn bị
GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Kết quả mong đợi
1. Hoạt độngkhởi động: Các số từ 111 đến 200.
Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111 đến 200.
Nhận xét 
2 Hoạt động hình thành kiến thức:
v Giới thiệu- Nêu MT
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số.
a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
-GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?
-Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?
-Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị?
-Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
-Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
-243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị.
-Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252.
b) Tìm hình biểu diễn cho số:
-GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc.
3. Hoạt động luyện tập
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
-Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.
Nhận xét 
4. Hoạt động vận dụng
Bài 3 (vở)
Yêu cầu HS làm vào vở
Xem - chữa bài cho HS
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng: 
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ số.
Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số.
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
 Có 2 trăm.
 Có 4 chục.
 Có 3 đơn vị.
 .1 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con: 243. đọc cá nhân, đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba.
 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
- Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn theo yêu cầu của GV.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tương ứng với số.
Làm bài vào vở bài tập: Nối số với cách đọc.
315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; 
450 – b; 405 – a.
Thực hiện theo yêu cầu
Chữa bài
KỂ CHUYỆN
NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I. Mục tiêu
Bước đầu Biết tóm tắt nội dung của từng đoạn truyện bằng 1 câu, hoặc một cụm từ ( BT1)
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt ( BT2)
Phát triển tư duy ngôn ngữ
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt độngkhởi động: Kho báu.
Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
v Giới thiệu- Nêu MT
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
A) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
-SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn?
-Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1?
-SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn?
-Bạn có cách tóm tắt nào khác?
-Nội dung của đoạn 3 là gì
-Nội dung của đoạn cuối là gì?
Nhận xét phần trả lời của HS.
3. Hoạt động luyện tập
B) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý 
-Bước 1: Kể trong nhóm
Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
-Bước 2: Kể trong lớp 
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
-Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
-Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
-Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn cho HS.
C) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt.
 4. Hoạt động vận dụng:
Tổ chức cho các nhóm thi kể.
Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
-Nhận xét tiết học.
-GDKNS:Biết chia sẻ với bạn bè khi đau ốm
-Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Theo dõi và mở SGK trang 92.
1 HS đọc yêu cầu bài 1.
Đoạn 1: Chia đào.
Quà của ông.
Chuyện của Xuân.
HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai./ 
Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./ 
Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt không ăn đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với quả đào?/ 
Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
8 HS tham gia kể chuyện.
Nhận xét 
HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.
Thứ ba , 06/4/2021 CHÍNH TẢ( tập chép)
NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I. Mục tiêu
 Chép chính xác bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn ngắn .
Làm đúng các bài tập2 b: phân biệt in/inh.
Thích rèn chữ viết
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài chép và bài tập 2b.
HS: Vở chính tả. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động khởi động: 
Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc, 
Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
v Giới thiệu- Nêu MT
v Hướng dẫn viết chính tả 
Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
- GV đọc mẫu
Gọi 1 HS đọc đoạn văn. 
-Người ông chia quà gì cho các cháu
-Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho?
-Người ông đã nhận xét về các cháu ntn
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.
-Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. 
-Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS.
 d) Viết bài
GV đọc 1 câu, sau đó đọc từng cụm từ cho HS viết
 đ) GV đọc để HS soát lỗi
 e) Xem- chữa bài
3. Hoạt động luyện tập 
Bài 2b
-Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai
Nhận xét bài làm và tuyên dương HS
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng: 
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng bài.
-4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào bảng con.
HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng.
1 HS đọc bài.
 Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào.
 Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm.
-Oâng bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
..Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm câu.
 .Viết hoa tên riêng của các nhân vật: Xuân, Vân, Việt.
-Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi, vẫn.
Viết các từ khó, dễ lẫn.
HS vừa nhìn bảng, vừa lắng nghe GV đọc để chép bài.
2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Nhận xét
Chữa bài
Đáp án:
b) To như cột đình
- Kín như bưng
- Kính trên nhường dưới 
- Tình làng nghĩa xóm
- Chín bỏ làm mười.
Thủ công
LÀM VÒNG ĐEO TAY( TIẾT 1 )
 I/ MỤC TIÊU :
-Biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy .
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán(nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay . Các nếp gấp có thể chưa phẳng , chưa đều .
- Yêu thích lao động thủ công
II/ CHUẨN BỊ :
1.GV: - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
 -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Hoạt độngkhởi động: Đồng hồ đeo tay.
-Gọi HS nêu các bước làm đồng hồ đeo tay.
-Nhận xét, đánh giá.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
v Giới thiệu bài- Nêu MT
 v Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu vòng đeo tay bằng giấy, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Vòng đeo tay được làm bằng gì ?
+Có mấy màu ?
-GV gợi ý : Muốn có đủ độ dài để làm vòng đeo tay vừa ta phải dán nối các nan giấy.
v Hoạt động 2:
-GV hướng dẫn các bước.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Lấy 2 tờ thủ công màu khác nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy.
Dán nối các nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô. Làm 2 nan như vậy.
Bước 3 : Gấp các nan giấy.
- Dán đầu của 2 nan. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan, sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc
- Tiếp tục theo thứ tự như trên cho đến hết 2 nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại, được sợi dây dài.
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy.
3. Hoạt động luyện tập
GV hướng dẫn HS làm nháp
Nhận xét sản phẩm của HS
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng: - Nhận xét tiết học.
- Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-
HS nêu các bước làm đồng hồ đeo tay 
 Làm vòng đeo tay/ tiết1.
-Quan sát.
-Làm bằng giấy.
-Nhiều màu.
Quan sát và nắm các bước
 Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
 Bước 2 : Dán nối các nan giấy.
 Bước 3 : Gấp các nan giấy
 Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
-Thực hành làm vòng đeo tay.
Nhận xét bạn
-Đem đủ đồ dùng.
Thứ tư, ngày 7-04-20121	 TẬP ĐỌC
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG 
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm ù của tác giả với quê hương của ông.( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 )
- Yêu cảnh vật quê hương
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt độngkhởi động: Những quả đào.
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những quả đào.
GV nhận xét 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
v Giới thiệu- Nêu MT
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Cây đa nghìn năm đang cười đang nói.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
3. Hoạt động luyện tập
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu?
- Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ
-Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng: 
-Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và yêu cầu HS khác quan sát tranh minh hoạ để tả lại cảnh đẹp của quê hương tác giả.
-Nhận xét giờ học và y/c HS về nhà đọc lại bài.
2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Theo dõi GV đọc mẫu. 
HS luyện đọ theo HD
Luyện ngắt giọng câu:
..Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.//
 Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây.
 .+ Thân cây được ví với: một toà cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
+ Cành cây: lớn hơn cột đình.
+ Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang.
Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: 
+ Thân cây rất lớn/ to.
+ Cành cây rất to/ lớn.
+ Ngọn cây cao/ cao vút.
+ Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
-Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy; Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?
I. Mục tiêu
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối ( BT1,2)
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì?( BT3)
- Phát triển ngôn ngữ
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động khởi động:Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì?
Kiểm tra 4 HS.
Nhận xét
Hoạt động hình thành kiến thức:
v Giới thiệu- Nêu MT
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên.
Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy rôki to, 2 bút dạ và yêu cầu thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây.
Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm mình lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc đồng thanh các từ tìm được
3. Hoạt động luyện tập
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bạn gái đang làm gì?
Bạn trai đang làm gì?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS thực hành trước lớp.
Nhận xét 
 4. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ “để làm gì?”
Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ.
Hát 
2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH có từ “Để làm gì?”
2 HS làm bài 2, SGK trang 87.
Hoạt động theo nhóm: 
+ Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to, sần sùi, cứng, ôm không xuể, 
+ Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây: cao, chót vót, mềm mại, thẳng tắp, vươn cao, mập mạp, khoẻ khoắn, 
+ Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to, thô ráp, sần sùi, gai góc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút, 
+ Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc, phân nhánh, qoắt queo, um tùm, toả rộng, cong queo, 
+ Nhóm 5: Các từ tả rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, ẩn kĩ trong đất, nổi lên mặt đất như rắn hổ mang, kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn, 
Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào vở bài tập.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Bạn gái đang tưới nước cho cây.
Bạn trai đang bắt sâu cho cây.
HS thực hành hỏi đáp.
Bức tranh 1: 
Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì?
Bạn gái tưới nước cho cây để cây không bị khô héo/ để cây xanh tốt/ để cây mau lớn.
Bức tranh 2: 
Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì?
Bạn trai bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh./ để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có 3 chữ số;
- Nhận biết thứ tự các số (không quá 1000)
- Yêu thích học toán
II. Chuẩn bị
GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Kết quả mong đợi
1. Hoạt động khởi động: Các số có 3 chữ số.
Viết lên bảng và yêu cầu HS đọc các số : 221, 222, 223, 224, 225, 227, 228, 229, 230, .
Yêu cầu HS viết số vào bảng, VD: ba trăm hai mươi, ba trăm hai mươi mốt, 
Nhận xét 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
v Giới thiệu- Nêu MT 
v Hoạt động 1: Ôn cách đọc và viết số có ba chữ số
- GV viết số lên bảng, gọi HS đọc
- GV đọc số, HS viết số vào bảng
v Hoạt động 2: Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số.
a) So sánh 234 và 235
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và số 235, hướng dẫn HS xét chữ số ở các hàng của hai số và so sánh.
Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235.
Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235.
Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235.
Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234 234
b) So sánh 194 và 139; 199 và 215: tương tự như số 234 và 235
c) Rút ra kết luận: GV hướng dẫn HS tự rút ra kết luận: SGV
3. Hoạt động luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh
Nhận xét 
Bài 2a: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?
Viết lên bảng các số: 395, 695, 375 và yêu cầu HS suy nghĩ để so sánh các số này với nhau, sau đó tìm số lớn nhất.
Nhận xét 
4. Hoạt động vận dụng:
Bài 3(dòng 1):Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa lập được.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng: 
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số có 3 chữ số.
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp viết số vào bảng con.
HS đọc và viết số theo yêu cầu
Nhận xét bạn
234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234.
234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234.
Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194.
- Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 
199 < 215.
VD: 127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1, hàng chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7 >1.
Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó.
Phải so sánh các số với nhau.
695 là số lớn nhất vì có hàng trăm lớn nhất.
Thứ năm, ngày 8-04- 2021 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số 
- Biết so sánh số có ba chữ số
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng lớp.
HS: Vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Kết quả mong đợi
1. Hoạt động khởi động: So sánh các số có 3 chữ số
-Kiểm tra HS về so sánh các số có 3 chữ số
Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số có 3 chữ số dựa vào việc so sá

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2020_2021.docx