Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

I/ Mục tiêu:

 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

- Rèn KN đọc hiểu và đọc trơn.

- Lòng kính yêu bác hồ.

II/ Đồ dùng:

 - GV: Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra:

 - HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ + TLCH

 3. Bài mới:

 

doc 31 trang haihaq2 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31
 (từ 10/4/2019 đến 17/4/2019)
NGÀY
BUỔI 
MƠN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ Tư
10/4/2019
Sáng
CC
31
Chào cờ
T
151
Luyện tập
TĐ
91
Chiếc rễ đa trịn
TĐ
92
Chiếc rễ đa trịn
Chiều
ĐĐ
31
Bảo vệ lồi vật cĩ ích (tiết 2)
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Luyện đọc
Thứ Năm
11/4/2019
Sáng
T
152
Phép trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 1000
TĐ
93
Cây và hoa bên lăng Bác
KC
31
Chiếc rễ đa trịn 
CT
61
Nghe-viết: Việt Nam cĩ Bác
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
HĐTT
Thực hiện chủ điểm tháng 4
Thứ Sáu
12/4/2019
Sáng
T
153
Luyện tập
CT
62
Nghe-viết: Cây và hoa bên lăng Bác
LTVC
31
Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy
TLV
31
Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
Tập viết
31
Chữ hoa N (kiểu 2)
Chiều
Nghỉ
Thứ Hai
15/4/2019
Nghỉ bù ngày mồng 10/3
Thứ Ba
16/4/2019
Sáng
T
154
Luyện tập chung
TNXH
31
Mặt trời
TD
GV Giang dạy
TĐTV
Đọc cặp đơi
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
TC
Cơ Thu dạy
Thứ Tư
17/4/2019
Sáng
AN
GV Thi dạy
TD
GV Giang dạy
T
155
Ơn tập
SHTT
31
Tổng kết tuần 31
Chiều
Anh Văn
GV Khéo dạy
Mĩ thuật
GV Nhàn dạy
Anh Văn
GV Khéo dạy
Ngày dạy :10/04/2019 
Toán (151)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn. Biết tính chu vi hình tam giác.
 - Biết cách làm đúng tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. 
 - Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng :
- GV : Bảng phụ
- HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra: Đặt tính và tính
 456 + 123	;	547 + 311
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Bài 1: Tính (bảng con)
 - Yêu cầu HS tính- nêu cách tính - Nx
v Bài 2: Đặt tính rồi tính (bảng con)
 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính- nêu cách tính 
 - Nx
v Bài 4: Tóm tắt (vở)
- Hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích BT- y/c HS tự giải vào vở
-Nx 
 210 kg
Gấu: I	I 18 kg
Sư tử: I	I I
 ? kg
v Bài 5: Tính chu vi hình tam giác ABC 
- Hướng dẫn HS tính chu vi HTG ABC- y/c HS tự giải vào vở
-Nx 
- HS tính
 225 362 683 502 261
+634 +425 +204 +256 + 27
 859 787 887 758 288
- HS thực hiện
a)245 + 312 217 + 752 b)68 + 27 61 + 29
 245 217 68 61
 +312 +752 +27 +29
 557 969 95 90
- HS giải
Bài giải
Sư tử nặng là:
210 + 18 = 228 ( kg )
Đáp số: 228 kg.
- HS giải
Bài giải
Chu vi của hình tam giác ABC là:
300 + 400 + 200 = 900 (cm)
Đáp số: 900 cm
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Tập giải toán dạng vừa học.
-Nhận xét tiết học. 
___________________________________
Tập đọc (tiết 91-92)
 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I/ Mục tiêu:
 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Rèn KN đọc hiểu và đọc trơn.
- Lòng kính yêu bác hồ.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ + TLCH
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Luyện đọc:
- GV đọc mẫu + Tóm ND
- Gọi HS đọc chú giải. 
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn:
+ Câu chuyện này có thể chia thành mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu đến đâu?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
+ Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2 của đoạn.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
- Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
v Tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn HS đọc + TLCH
1/Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì?
- Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
2/ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
3/ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
4/ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
v Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
 => GDKNS : GD các em lòng kính trọng Bác Hồ.
=>TTHCM : Tình thương yêu bao la của Bác đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho nĩ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây Bác cũng nghĩ trồng như thế nào để cây lớn lên làm chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
=>BĐKH: Cĩ ý thức trồng cây và giữ gìn bảo vệ cây cối, gĩp phần làm cho MT sạch, đẹp, giảm nhẹ thiên tai.
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc.
- HS đọc câu nối tiếp. 
- Câu chuyện có thể chia thành 3 đoạn.
+ Đoạn1:Buổi sớm hôm ấy mọc tiếp nhé!
+ Đoạn2:Theo lời Bác Rồi chú sẽ biết.
+ Đoạn3: Phần còn lại.
- HS đọc đoạn 1.
 Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
-1 HS đọạn 2.
 Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
- HS đọan 3.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. 
- Đọc trong nhóm.
- HS đọc + TLCH
- Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
- Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn.
- Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
- HS đọc lại bài.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - HS đọc lại bài.
- Xem trước bài: Cây và hoa bên lăng Bác.
- Nhận xét tiết học
____________________________________________________________________________
BUỔI CHIỀU
Đạo đức (tiết 31)
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T2)
I/ Mục tiêu:
 - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở 
nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
- Kể đúng lợi ích của 1 số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Yêu quý loài vật.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Phiếu thảo luận nhóm.
 - HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì?
 - Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết?
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
+ Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
+ Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
+ Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
+ Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.
=>KL: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
=> KL chung: Hầu hết các con vật đều có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
- Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. 
+ Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài.
+ Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
+ Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ.
+ Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.
- Một số HS kể trước lớp. 
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Thực hiện như bài học.
 - Nhận xét tiết học
___________________________________
ƠN TỐN
ƠN TẬP
	I. MỤC TIÊU
 - Củng cớ cho HS cách so sánh các sớ có ba chữ sớ, biết quan hệ giữa m, dm, cm, mm.
 - Biết làm tính cợng khơng nhớ trong phạm vi 1000. Giải được bài toán có lời văn.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Bài 1: >< = ?
 800....798 ; 209 + 40 .....249; 
 124.... 129 648 ...... 684 
Bài 2.Đặt tính rời tính: 
 525 + 104; 374 + 414; 
 96 + 503; 36 + 412
Bài 3. Sớ?
 7dm =......cm ; 1000mm = ....m;
 1 cm = .... mm 30mm = ... cm 
 Bài 4 :
 Ở một trường tiểu học, khối lớp 1 có 472 học sinh, khối lớp 2 có nhiều hơn khối lớp 1 là 24 học sinh. Hỏi khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh?
Củng cớ: HS thi đua tính 
 452 + 222 = 762 + 16 =
Dặn dò – nhận xét 
- Về nhà làm lại các bài tập 
	Hoạt động của hs
Bài 1:
 800 > 798 209 + 40 = 249 
 124 684 
Bài 2. 
 525 374 96 36
 + + + +
 104 414 503 412
 629 788 599 448
Bài 3. 
 7dm = 70 cm 1000mm = 1m
 1cm = 10mm 30mm = 3cm
Bài 4: 
Bài giải
Sớ học sinh khới lớp 2 có:
 472 +24 = 494 (học sinh)
 Đáp sớ: 494 học sinh 
- HS thi đua tính 
__________________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU
 - Luyện đọc đúng : rễ, ngoằn ngoèo, cuộn
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hs làm tốn cẩn thận.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Câu 1. Đọc đúng và rõ ràng: rễ, ngoằn ngoèo, cuộn
Câu 2. Đọc những câu sau, chú ý ngắt nghỉ hơi đúng chỗ cĩ dấu /
- Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất.
- Nĩi rồi, / Bác cuộn chiếc rễ/ thành một vịng trịn / và bảo chú cần vụ/ buộc nĩ tựa vào hai cái cọc, / sau đĩ mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
Câu 3. Ghi số (1, 2, 3) trước mỗi câu sao cho đúng thứ tự các việc bác Hồ hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa.
1.Vùi hai đầu rễ xuống đất.
2. Cuộn chiếc rễ thành một vịng trịn.
3. Buộc rễ tựa vào hai cái cọc.
Câu 4. Viết vào chỗ trống câu trả lời cho câu hỏi sau. Các bạn nhỏ thường thích chơi trị gì bên cây đa được Bác trồng từ chiếc rễ đa?
....................................................................................
....................................................................................
- Luyện đọc theo hướng dẫn
- Luyện đọc theo hướng dẫn
 3/Vùi hai đầu rễ xuống đất.
 1/ Cuộn chiếc rễ thành một vịng trịn.
 2/ Buộc rễ tựa vào hai cái cọc.
Câu 4. Viết vào chỗ trống câu trả lời cho câu hỏi sau. Các bạn nhỏ thường thích chơi trị gì bên cây đa được Bác trồng từ chiếc rễ đa?
- Các bạn nhỏ thướng thích chơi trị chui qua chui lại vịng lá của cây đa Bác trồng từ chiếc rễ cuộn trịn trước đây.
_______________________________________________________________________________
Ngày dạy :Thứ Năm, 11/04/2019 
Toán (tiết 152)
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết giải bài toán về ít hơn.
 - Biết cách làm đúng tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
 - Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
 - HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra: Đặt tính và tính
 542 + 157 ; 214 + 585
3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi:
+ Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
+ 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?
- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
- Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214.
- Quy tắc thực hiện tính trừ:
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
v Bài 1: Tính (bảng con)
- Yêu cầu HS tính - nêu cách tính 
- Nx
v Bài 2: Đặt tính rồi tính (vở)
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - nêu cách tính 
- Nx
vBài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) (miệng)
- Yêu cầu HS tính nhẩm theo mẫu
- Nx
v Bài 4: Tóm tắt (vở) 
 - Hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích đề toán- Y/c HS tự giải vào vở
 183 Con 
Vịt: 
Gà: 	 121 con
 ? con
-Ta thực hiện phép trừ 635 – 214
- Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.
- Là 421 hình vuông.
- 635 – 214 = 421
 635
 124
 421
- HS đọc thuộc.
- HS nhắc lại
- HS tính
 484 586 590 693
 241 253 470 152
 243 333 120 541
- HS thực hiện
 548 – 312 395 – 23 
 548 395
 312 23
 236 372
HS tính nhẩm
500–200=300 700–300=400 900–300=600
600–100=500 600–400=200 800–500=300
1000–200=800 1000–400=600 1000-500=500
Bài giải:
Đàn gà có số con là:
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con gà.
4. Củng cố – dặn dò:
 - Nêu lại cách trừ 635
 - 214
 - Tập giải toán dạng vừa học.
 - Xem trước bài: Luyện tập.
 -Nhận xét tiết học
__________________________________________
Tập đọc (tiết 93)
 CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I/ Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài. Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Rèn KN đọc hiểu và đọc trơn.
- Lòng kính yêu Bác Hồ.
II/ Đồ dùng :
-GV : Bảng phụ các câu dài luyên đọc
 III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.
 3. Bài mới:	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Luyện đọc:
- GV đọc mẫu + Tóm ND
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp. 
- Yêu cầu HS đọc chú giải(SGK)
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
- GV hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích hợp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
v Tìm hiểu bài:
- GV cho HS đọc + TLCH
1/ Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác?
2/ Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
- Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?
3/ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?
=>BĐKH: Cĩ ý thức trồng cây và giữ gìn bảo vệ cây cối, gĩp phần làm cho MT sạch, đẹp, giảm nhẹ thiên tai.
=>TTHCM :Cây và hoa từ khắp mọi miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện niềm tơn kính thiêng liêng của tồn dân với Bác.
v Luyện đọc lại bài:
- gọi HS lần lượt đọc lại tồn bài
- 1 HS đọc lại.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
- Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
- Bài được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn1:Trên quảng trường hương thơm
+ Đoạn2:Ngay thềm lăng đã nở lứa đầu.
+ Đoạn3:Sau lăng toả hương ngào ngạt.
+ Đoạn4:Phần còn lại.
- Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng các câu: 
 Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội,/ đâm chồi,/ phố sắc,/ toả ngát hương thơm.//
 Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/ nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc,/ hoa ngâu kết chùm,/ đang toả hương ngào ngạt.//
 Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn người vào lăng viếng Bác.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. 
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình.
- HS đọc + TLCH
- Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban.
- Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
-Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát hương thơm.
- Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
- 3HS đọc lại
 4. Củng cố – dặn dò 
 - HS đọc toàn bài. 
 - Xem trước bài: Chuyện quả bầu.
- Nhận xét tiết học
______________________________________________
Chính tả (tiết 61)
VIỆT NAM CÓ BÁC
I/ Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác. Làm được BT2
 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát.
 - Viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp.
II/ Đồ dùng:
 - GV: bảng viết sẵn nội dung các BT.
 - HS :Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:- HS viết: chăm sóc, một trăm
Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc mẫu nội dung đoạn viết.
- Bài thơ nói về ai?
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
- Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào?
=>TTHCM : Ca ngợi Bác Hồ người cơng dân số Một của dân tộc Việt Nam.
- Bài thơ có mấy dòng?
- Đây là thể thơ gì, vì sao em biết?
- Chữ đầu dòng viết như thế nào?
- Ngoài các chữ đầu dòng thơ còn viết hoa chữ nào?
- Yêu cầu HS đọc rút từ dễ viết sai - viết bảng con
- GV đọc cho HS viết bài vào vở (đọc chậm và đánh vần tiếng khó cho HS viết).
- Thu bài nhận xét.
v Bài 2: Điền vào ô trống r, d hay gi? Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in đậm
 - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm BT - Nx
- 2-3 em đọc lại.
- Bài thơ nói về Bác Hồ.
- Non nước, trời mây, đỉnh Trường Sơn
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác.
- Bài thơ có 6 dòng.
- Lục bát, vì có 6 tiếng, 8 tiếng.
- Câu 6 tiếng viết hoa lùi vào 1 ô. Câu 8 tiếng viết sát lề.
- Việt Nam. Trường Sơn vì là tên riêng.
 HS đọc rút từ dễ viết sai - viết bảng con
VD:
 non nước, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát.
- Nghe đọc viết vở.
- HS làm VBT
+ bưởi, dừa, rào, đỏ, rau, những, gỗ, chẳng, giường.
4. Củng cố – dặn dò:
 - Viết từ sai thành dòng từ đúng. 
 - Nhận xét tiết học.
________________________________________
Kể chuyện (tiết 31)
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I/ Mục tiêu:
 - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
- Kể lại đúng từng đoạn của câu chuyện.
- Lòng kính yêu Bác Hồ
II/ Đồ dùng:
 - GV: Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
 + Qua câu chuyện con học được những đức tính gì tốt của bạn Tộ?
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn kể chuyện:
a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự:
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và nêu nội dung của từng bức tranh. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
b) Kể lại từng đoạn truyện:
- Bước 1: Kể trong nhóm
+ GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. 
- Bước 2: Kể trước lớp
+ Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Đoạn 1
- Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
- Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ?
Đoạn 2
- Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào?
- Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa như thế nào?
Đoạn 3
- Kết quả việc trồng rễ đa của Bác như thế nào?
- Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì?
- Quan sát tranh - nêu nội dung của từng bức tranh.
+ T1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa.
+ T2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.
+ T3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
-Trình tự đúng là: 3 – 2 – 1
+ Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. 
+ Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn.
- Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống.
- Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn.
- Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Về nhà tập kể cho người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học
BUỔI CHIỀU
ƠN TỐN
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU
 - Củng cớ cho HS cách tìm hiệu, số bị trừ, số trừ. Biết làm tính cợng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000.
- Biết tính nhẩm các số trong phạm vi 1000. 
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Bài 1. Tính nhẩm
900 + 100 = 600 + 400 = 300 + 500 =
1000 – 100 =1000 – 600 = 800 – 300 =
Bài 2.Đặt tính rời tính: 
 794 -372 762 + 136
 956 -545 347 + 251
Bài 3. Viết số thích hợp vào ơ trống:
Số bị trừ
469
746
Số trừ
245
347
Hiệu
522
432
Củng cớ: HS thi đua tính 
 452 + 222 = 762 + 16 =
Dặn dò – nhận xét 
- Về nhà làm lại các bài tập 
- Giờ học sau ơn tập ( tt)
Hoạt động của hs
Bài 1. Tính nhẩm
900+100=1000, 600+400 = 1000, 300 + 500 =800
1000–100=900, 1000 – 600 = 400,800 – 300 =500
Bài 2. Đặt tính rời tính: 
 794 956 762 347
 - - + + 
 372 545 136 251
 422 411 898 598
Bài 3. Viết số thích hợp vào ơ trống:
Số bị trừ
469
569
746
Số trừ
245
347
314
Hiệu
224
522
432
- HS thi đua tính 
__________________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
 I. MỤC TIÊU 
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ởcác câu văn dài
- Luyên đọc đúng: gần gũi, tỏa, khỏe khoắn, non sơng.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Câu 1. Luyên đọc đúng và rõ ràng: gần gũi, tỏa, khỏe khoắn, non sơng. 
Câu 2. Đọc những câu sau, chú ý ngắt hơi ở những chỗ cĩ dấu /
 - Ngay thềm lăng,/ mười tám cây vạn tuế / tượng trưng cho một hàng quân danh dự / đứng trang nghiêm.
 - Cây và hoa của non sơng gấm vĩc / đang dâng niềm tơn kính thiêng liêng / theo đồn người vào lăng viếng Bác.
Câu 3. Điền tiếp tên các lồi cây nĩi trong bài vào từng cột.
Các lồi cây trồng trước lăng
Các lồi cây trồng sau lăng
Cây vạn tuế, 
 .
 .
Đào Sơn La, ...
 .
 ..
Câu 4. Khoanh trịn chữ cái trước câu văn cho thấy cây và hoa cùng mọi người bộc lộ tình cảm sâu sắc đối với Bác.
a- Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phơ sắc, tỏa ngát hương thơm.
b- Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hang quân danh dự đứng trang nghiêm.
c- Cây và hoa của non song gấm vĩc đang dâng niềm tơn kính thiêng liêng theo đồn người vào lăng viếng Bác.
Dặn dị: Về nhà đọc lại bài.
Hoạt động của hs
- Luyện đọc theo hướng dẫn
- Luyện đọc theo hướng dẫn
Các lồi cây trồng trước lăng
Các lồi cây trồng sau lăng
Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban
Đào Sơn La, hoa sứ đỏ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
c- Cây và hoa của non song gấm vĩc đang dâng niềm tơn kính thiêng liêng theo đồn người vào lăng viếng Bác.
_________________________________________________
HĐNGLL
 TRÒ CHƠI “TÌM NHANH TỪ CÙNG CHỦ ĐỀ”
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh mở rộng vốn từ phát huy óc liên tưởng, so sánh.
- Rèn tác phong nhanh nhẹn, luyện trí thông minh vá cách ứng xử nhanh.
- Hs vui chơi lành mạnh, đồn kết.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên : Bảng phụ.
2. Học sinh : Giấy nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Trị chơi “Tìm nhanh từ cùng chủ đề”
Mục tiêu: Giúp học sinh mở rộng vốn từ, phát huy óc liên tưởng, so sánh.
- Giảng nghĩa: từ ngữ được dùng để gọi tên chủ đề. Đồ dùng học tập là những dụng cụ của cá nhân dùnng để học tập. Vật nuôi là những con vật nuôi trong nhà
- Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
- GV nêu yêu cầu : Hãy kể ra những từ gọi tên 
ĐDHT, hoặc những từ nói về tình cảm gia đình.
- Mỗi từ viết đúng được tính 1 điểm, viết sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào có số điểm cao, nhóm đó thắng cuộc. 
- Chấm điểm nhóm, nhận xét.
Hoạt động 2: Ôn tập bài hát: Trên con đường đến trường/ tiếp.
Mục tiêu: Ôn tập bài hát “Trên con đường đến trường” đúng nhịp, lời ca.
- Giới thiệu bài hát: Giáo viên đọc lời của bài hát (SGK/ tr 17). Giáo viên hát mẫu.
- HD hát từng câu cho đến hết.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Tập hát lại bài.
- Chia 4 nhóm.
- Từng nhóm ghi lại các từ đó vào nháp (hoặc bảng phụ) để đọc lên , thời gian ghi 2-3 phút
- Trên con đường đến trường. Nhạc và lời: Ngô Mạnh Thu.
- 1 em đọc lại. Học sinh hát theo.
- Đồng ca, đơn ca.
- Hát kết hợp vỗ tay.
- Đồng ca lại toàn bài/ 2 lần.
- Tập hát đúng nhịp bài hát.
Ngày dạy: Thứ Sáu, 12/04/2019
Toán (tiết 153)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về ít hơn.
 - Thực hiện đúng tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100. 
 - Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng :
- GV :Bảng phụ
- HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra: Đặt tính và tính
 542 – 100 ; 264 – 135
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Bài 1: Tính (bảng con)
 - Yêu cầu HS tính - nêu cách tính - Nx
v Bài 2: Đặt tính rồi tính (vở)
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - nêu cách tính - Nx
v Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (SGK)
- Yêu cầu HSviết số thích hợp- Nx
.v Bài 4: Tóm tắt (vở) 
 - Hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích BT - Y/c HS tự giải vào vở - Nx
	 865 HS
Thành Công /------------/------/
	 32 HS 
Hữu Nghị	 /------------/
? HS 	
- HS tính
 682 987 599 425 676
 351 255 148 203 215
 331 732 451 222 461
- HS tính
 a) 986 – 264 b) 73 – 26 
 986 73
 264 26
 722 47
- HS thực hiện
Số bị trừ
257
257
867
Số trừ
136
136
661
Hiệu
121
121
206
- HS giải
Bài giải
 Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là:
865 – 32 = 833 (HS)
Đáp số: 833 HS
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Tập giải toán dạng vừa học.
 - Xem trước bài: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
__________________________________________
Chính tả (tiết 62)
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I/ Mục tiêu:
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm được BT(2) a 
 - Viết đúng chính tả.
 - Viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ viết nội dung BT2a.
 -HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
 Ổn định lớp:
 Kiểm tra:
 - HS viết: rừng cây, gian nhà.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn viết chính ta:û 
- GV đọc bài lần 1.
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
- Những loài hoa nào được trồng ở đây?
- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?
- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
- Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy đọc to câu văn đó?
- Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào?
- Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn?
- Yêu cầu HS đọc rút từ dễ viết sai - viết bảng con
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- Thu bài - chữa bài. 
v Bài 2: Tìm các từ (lựa chọn)
a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
- Chất lỏng, dùng để thắp đèn, chạy máy 
- Cất, giữ kín, không cho ai thấy hoặc biết.
- (Quả, lá) rơi xuống đất.
- 2 HS đọc bài.
- Cảnh ở sau lăng Bác.
- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
- Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
- Có 2 đoạn, 3 câu.
- Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt.
- Viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
- HS đọc rút từ dễ viết sai - viết bảng con.
VD: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng, 
- HS viết vào vở.
- Dầu
- Giấu
- Rụng
 4. Củng cố – dặn dò:
- Viết từ sai thành dòng từ đúng.
- Xem trước bài: Chuyện quả bầu
- Nhận xét tiết học
_______________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2018_2019.doc