Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2013-2014

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu.

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

*Giáo dục kĩ năng: Tự nhận thức về bản thân( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết của mình để tự điều chỉnh)

- Lắng nghe tích cực. Kiên định.

II.Chuẩn bị.

- Tranh minh họa nội dung bài học

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 98 trang haihaq2 2370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 	Ngày soạn : 10/8 /2013
SÁNG	Ngày giảng : Thứ hai 12/8/2013
Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ
Tiết 1: TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG ĐỘI
Tiết 2: TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu.
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số ,các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
II. Chuẩn bị. Bảng phụ kẻ sẵn bảng bài 2
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng, sách ,vở của HS.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu YC tiết học
 b. Nội dung:
- Củng cố về số có một chữ số.
- YC HS nêu số có một chữ số 
- GV nhận xét nhắc lại.
Bài 1.
a, Viết số bé nhất có một chữ số.
b, Viết số lớn nhất có một chữ số.
GV nhận xét sửa sai
* Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số đó là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, số 0 là số bé nhất có một chữ số, số 9 là số lớn nhất có một chữ số.
 Bài 2. Làm miệng 
- GV mở bảng kẻ sẵn hướng dẫn
- Nêu tiếp các số có hai chữ số.
GV nhận xét sửa sai 
- Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
- Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
GV nhận xét bổ sung.
Bài 3. HD làm bài
- Viết số liền sau của 39
- Viết số liền trước của 90
Yêu cầu HS làm vào vở.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc lại ND bài học.
- Nhận xét giờ học, về ôn bài
Hát ,sĩ số
HS báo cáo
- Chú ý nghe
- HS nêu 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 
Nhiều em nhắc lại
HS nêu yêu cầu nối tiếp
Viết : 0
Viết bảng con: viết 9
HS nghe 
Vài em nhắc lại 
HS nêu yêu cầu bài
Nghe hướng dẫn
HS nêu nối tiếp từng dòng các số có hai chữ số ứng với từng ô.
Lớp nhận xét 
HS nêu được số 10
Số 99
HS nhắc lại 
HS nêu yc
HS nêu –lớp nhận xét
HS nghe 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 + 4: TẬP ĐỌC
Tiết 1+2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
*Giáo dục kĩ năng: Tự nhận thức về bản thân( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết của mình để tự điều chỉnh)
- Lắng nghe tích cực. Kiên định.
II.Chuẩn bị.
- Tranh minh họa nội dung bài học
III. Các hoạt động dạy học. TIẾT 1
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sách TV của lớp
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài – ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung:
 Luyện đọc 
* GV đọc mẫu toàn bài
* GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
GV theo dõi cách đọc, sửa những tiếng HS phát âm sai: quyển, nguệch ngoạc, nắn nót, làm...
- Đọc từng đoạn:
GV chia từng đoạn (4 đoạn)
GV mở bảng phụ hướng dẫn câu dài
Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một tí, / sẽ có ngày / nó thành kim.//
- Yêu cầu đọc đoạn 
- GV theo dõi giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó hiểu (phần chú giải)
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm đọc
* Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét 
* Đọc toàn bài
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét phần luyện đọc .
TIẾT 2
- Chuẩn bị bài tiết 2
1. Ổn định tổ chức:
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét cho điểm
3 .Bài mới:
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Tổ chức cho đọc thầm trao đổi cùng bạn trả lời câu hỏi
- Lúcđầu cậu bé học hành như thế nào?
- Cậu bé bà cụ đang làm gì?
GV nhận xét bổ sung
- Bà cụ giảng giải như thế nào?
- Câu chuyện này khuyên em chăm chỉ học tập hay khuyên em chịu khó mài sắt thành kim?
GV nhận xét giúp HS hiểu câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
* Luyện đọc lại 
Tổ chức cho HS thi đọc phân vai câu chuyện.
GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố-Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học – khen ngợi HS 
Hát
HS báo cáo về sách giáo khoa
HS lắng nghe GV đọc 
HS đọc nối tiếp từng câu lần 1
HS luyện đọc vài lần
Đọc nối tiếp từng câu lần 2
HS nghe hướng dẫn cách chia đoạn
HS đọc phát hiện cách ngắt nghỉ
4 em đọc nối tiếp đoạn lần 1
4 em đọc lần 2 rõ ràng, kết hợp hiểu nghĩa từ khó.
HS đọc nhóm cặp 
Các nhóm thi đọc( CN-ĐT)
Lớp đọc đồng thanh
- 4 HS đọc nối tiếp toàn bài. 
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
- Mỗi khi cầm quyển sách,... cho xong chuyện.
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
Mỗi ngày mài... thành tài.
 HS nêu ý kiến – lớp bổ sung 
HS nghe
HS phân vai: người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé.
4 – 5 nhóm đọc
- Chuẩn bị bài sau.
SÁNG 	Ngày soạn : 11/ 8 / 2013
Ngày giảng : Thứ ba /13/ 8 / 2013
Tiết 1: TOÁN
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾP)
I.Mục tiêu:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các trong phạm vi 100.
II. Chuẩn bị:
- Kẻ sẵn bảng phụ cho bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu viết vào bảng con: 
- Số TN nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số là:
- Viết 3 số TN liên tiếp.Nêu số ở giữa, số liền trước và số liền sau của 3 số này? 
- Nhận xét sửa sai.
3. Bài mới: 
 a, Giới thiệu bài: 
 b, Nội dung:
- Hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố về các số trong phạm vi 100. 
Bài 1: Viết (theo mẫu) 
Yêu cầu đọc tên các cột trong bảng kẻ sẵn.
- Hãy nêu cách viết số 85? 
- Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số? 
- Nêu cách đọc số 85?
Số 85 có thể viết thành 85 = 80 + 5, đọc là tám mươi lăm bằng tám mươi cộng năm.
- Yêu cầu lớp thực hiện làm trên bảng viết số rồi đọc số, phân tích số.
Bài 3: , = ?
- Viết lên bảng 34 ... 38 yêu cầu nêu dấu cần điền.
- Vì sao em điền được như vậy. 
- Nêu lại cách so sánh số có 2 chữ số.
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu lớp nhận xét và chữa bài .
- Tại sao 80 + 6 > 85 ?
- Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta làm như thế nào?
* GV: Khi so sánh một tổng với 1 số ta thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh.
Bài 4: - Y/c đọc đề bài.
a, Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b,Theo thứ tự từ lớn đến bé.
GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 5: 
Cho HS gắn số theo yêu cầu bài tập 
GV cùng lớp chữa bài 
4. Củng cố-Dặn dò:
- Hôm nay toán học bài gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
 Hát, sĩ số
- Lớp thực hành viết vào bảng con theo yêu cầu.
- 0, 9 , 10 , 99.
- Viết 3 số tự nhiên tùy ý.
- Chú ý nghe
* Lớp theo dõi giới thiệu 
- Vài em nhắc lại.
- Chục,đơn vị, viết số, đọc số.
- 8 chục, 5 đơn vị. Viết 85. 
Đọc: tám mươi lăm.
- Viết chữ số hàng chục trước sau đó viết chữ số hàng đơn vị.
- Đọc chữ số hàng chục rồi đọc chữ số hàng đơn vị.
HS nhắc lại.
- 3 em chữa bài miệng các số còn lại. 
36, 71, 94.
Nêu yêu cầu 
- Điền dấu < 
- Vì 3 = 3 và 4 < 8 nên ta có 34 < 38 .
- HS nêu 
HS làm bài và chữa kết quả.
- Vì 80 + 6 = 86 mà 86 > 85 
- Thực hiện phép cộng 80 + 6 = 86 
- HS nghe ghi nhớ
- Đọc đề rồi thực hiện vào vở. 
a, 28, 33, 45, 54.
b, 54, 45, 33, 28.
- HS điền đầy dủ các số còn thiếu vào từng ô.
 HS đọc kết quả 
67, 76, 84, 93, 98.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: MĨ THUẬT	(Giáo viên bộ môn dạy) 
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. 
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc toàn bài tập đọc vừa học
3.Bài mới: 
 a, Giới thiệu bài:
b, Nội dung:
Trong giờ kể này các em sẽ nhìn tranh nhớ lại và kể nội dung câu chuyện “Có công mài sắt có ngày nên kim” 
* Hướng dẫn kể chuyện:
- Kể theo nhóm: Yêu cầu chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
- Kể trước lớp.
- Gợi ý như: Tranh 1 
- Cậu bé đang làm gì?
- Cậu còn đang làm gì nữa?
- Cậu có chăm học không?
- Thế còn viết thì sao? Cậu có chăm viết bài không?
- Tranh 2: Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
- Cậu hỏi bà cụ điều gì? Bà trả lời cậu ra sao?
- Cậu bé đã nói gì với bà cụ?
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Tranh 3: Bà cụ giải thích với cậu bé ra sao?
- Tranh 4: Cậu làm gì sau khi nghe bà cụ giảng giải
GV nhận xét các nhóm kể tốt.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu phân vai dựng lại câu chuyện 
- Chọn một số em đóng vai 
- Hướng dẫn nhập vai.
- Lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện cho học sinh nhìn vào sách.
- Lần 2: Yêu cầu 3 em đóng vai không nhìn sách. 
- Bình chọn người đóng vai hay nhất.
4. Củng cố - Dặn dò:
GV nhắc lại nội dung câu chuyện 
- Giáo viên nhận xét giờ học - khen ngợi HS kể xuất sắc.
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe .
- Hát
- 1 em HS giỏi đọc 
- Lớp lắng nghe
HS lập nhóm 6 em nối tiếp kể. Hết lượt thay đổi người kể
Các nhóm thi kể
Lớp nhận xét:
- Về nội dung: Kể đã đủ ý chưa? Kể có đúng trình tự không? 
- Về cách diễn đạt: Nói đã thành câu chưa, dùng từ có hợp không, biết sử dụng lời văn của mình không. 
- Về cách thể hiện: Kể có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? Giọng kể có thích hợp không?
- Thực hành nối tiếp kể lại cả câu chuyện 
- Ba em lên đóng 3 vai 
- Ghi nhớ lời của vai mình đóng 
- Các em khác lắng nghe và nhận xét.
- HS nhắc lại nội dung câu chuyện
- Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe.
- Chuẩn bị bài sau
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: CHÍNH TẢ (NHÌN VIẾT)
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các bài tập 2, 3.4. 
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép và các bài tập 2 và 3 
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng của lớp.
3. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài
 b, Nội dung:
Nêu yêu cầu của bài chính tả.
* Hướng dẫn tập chép 
GV đọc mẫu đoạn văn chép trên bảng.
- Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. 
- Đoạn chép là lời của ai nói với ai ?
- Bà cụ nói gì với cậu bé ?
* Hướng dẫn HS nhận xét.
- Đoạn chép có mấy câu? 
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào? 
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Đọc cho học sinh viết những chữ dễ viết sai.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
* Chép bài 
 GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh.
* Chấm bài : -Thu bài chấm điểm và nhận xét từ 13- 15 bài.
 * Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2:
GV mở bảng HD điền
4 HS lên bảng
Nhận xét bài học sinh và chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3: Nêu yêu cầu của bài tập.
- GV Hướng dẫn 
- Yêu cầu lớp làm vào vở điền các chữ cái còn thiếu.
- Gọi 3 em đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái.
- Xóa dần bảng cho học thuộc từng phần bảng chữ cái.
Bài 4
- Nhận xét công nhận kết quả.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc nhở trình bày sạch đẹp bài 
- Nhận xét tiết học khen ngợi HS.
Hát
HS báo cáo vở ghi, bút viết.
- Chú ý nghe
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- Ba học sinh đọc lại bài 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Của bà cụ nói với cậu bé. 
- Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy: nhẫn nại kiên trì thì việc gì cũng thành công.
- Đoạn văn có 2 câu 
- Cuối mỗi đoạn có dấu chấm.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Lớp thực hành viết vào bảng con: mài, ngày, cháu, sắt.
HS nhìn bảng chép bài vào vở
Nộp bài chấm điểm.
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh thực hiện điền
Kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ. 
- Nêu nối tiếp yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài.
- Ba em lên bảng thi đua làm bài.
Đọc: a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê.
- Viết: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
- Học sinh làm, chữa bài
- Lớp lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU 
Tiết 1: TOÁN (TĂNG)
Tiết2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS ôn tập các số đến 100.
- Vận dụng làm các bài tập về tìm số lớn, số bé, số liền trước số liền sau.
- Thích học bộ môn.
II.Chuẩn bị: Vở ôn toán
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu số lớn nhất, bé nhất có hai chữ số?
- Số liền trước, số liền sau của số 45 là?
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
 a,Giới thiệu bài
 b, Nội dung:
Bài 1: Số?
a, Các số có một chữ số là:
1
2
5
b, Trong các số 3; 2; 4; 7; 5. Số nào là số lớn nhất? Số nào là số bé nhất?
GV nhận xét sửa sai
c, Các số tròn chục có hai chữ số là:
 GV nhận xét – Yêu cầu lớp đọc lại
Bài 2: Làm vào vở
Viết tất cả các số có hai chữ số, có chữ số 8 ở hàng chục
GV theo dõi giúp đỡ nhất là HS yếu
Bài 3: Số?
GV ghi bài lên bảng HD 
a, Số liền sau của 90 là...
b, Số liền trước của 90 là...
c, Số liền trước của 10 là...
d, Số liền sau của 99 là...
e, Số tròn chục liền sau 70 là...
GV nhận xét chữa bài – ghi điểm
4. Củng cố-Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học, khen ngợi HS.
- Hát
2-3 HS nêu 
Lớp nhận xét
- Chú ý nghe
HS nêu yêu cầu.
2-3 em nối tiếp đọc các số còn thiếu 
Lớp nhận xét
HS nêu –lớp nhận xét bổ sung
HS nêu được các số tròn chục: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90.
HS nêu yêu cầu – tự làm bài, chữa bài
80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89.
HS làm bảng lớp
 5 HS lên bảng – lớp làm nháp
HS chữa bài
- 2 em nhắc lại
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG)
 Tiết2: ÔN CHÍNH TẢ: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác đoạn 2 của bài; trình bày đúng, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Luyện viết chữ cho học sinh. 
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép và các bài tập 2 và 3 
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng của lớp.
3. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài
 b, Nội dung:
Nêu yêu cầu của bài chính tả.
* Hướng dẫn tập chép 
GV đọc mẫu đoạn văn chép trên bảng.
- Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. 
- Đoạn chép là lời của ai nói với ai ?
- Bà cụ nói gì với cậu bé ?
* Hướng dẫn HS nhận xét.
- Đoạn chép có mấy câu? 
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào? 
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Đọc cho học sinh viết những chữ dễ viết sai.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
* Chép bài 
 GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh.
* Chấm bài :
 -Thu bài chấm điểm và nhận xét .
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc nhở trình bày sạch đẹp bài 
- Nhận xét tiết học khen ngợi HS.
Hát
HS báo cáo vở ghi, bút viết.
- Chú ý nghe
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- Ba học sinh đọc lại bài 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Của bà cụ nói với cậu bé. 
- Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy:.. 
- Cuối mỗi đoạn có dấu chấm.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên.
-Lớp thực hành viết vào bảng con: 
khâu ,sắt, ngạc nhiên.
HS nhìn bảng chép bài vào vở
Nộp bài chấm điểm.
- Chuẩn bị bài sau
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Tiết 3: ÂM NHẠC
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT LỚP 1 – NGHE HÁT QUỐC CA
I. Mục tiêu:
- Kể được tên một vài bài hát đã học ở lớp 1. 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 1.
- Biết khi chào cờ có hát Quốc ca phải đứng nghiêm trang 
II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài hát Quốc ca
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
K. tra đò dùng học tập của HS
3. Bài mới
Hát
Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát lớp 1.
- ở lớp 1 các em đã học bao nhiêu bài hát ?
- 12 bài hát 
- HS nêu tên từng bài hát 
- Cả lớp tập hát lại 1 số bài hát
 - HS hát kết hợp vỗ tay
- Gọi HS biểu diễn trước lớp 
- 1 số HS lên biểu diễn 
(đơn ca, tốp ca)
- Khi hát cần phụ hoạ múa đơn giản 
Hoạt động 2. Nghe Quốc ca
- GV hát cho HS nghe 
- HS nghe 
- Bài quốc ca được hát khi nào ?
- Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào?
- Đứng nghiêm trang không cười đùa 
- GV hô nghiêm 
- HS tập đứng chào cờ nghe hát quốc ca
- Cũng như lớp 1 lớp 2 các em chưa học bài quốc ca 
- Các em nghe để viết và quen dần với giai điệu, lên lớp 3 các em mới chính thức học bài quốc ca
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhào ô lại các bài hát đã học ở lớp1
SÁNG 	Ngày soạn : 12/ 8 / 2013
Ngày giảng : Thứ tư ngày 14/ 8 / 2013
Tiết 1: TOÁN
Tiết 3: SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu:
- Biết số hạng, tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
II. Chuẩn bị: 
- Kẻ sẵn bảng phụ cho bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Số 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Số 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
- Nhận xét, đánh giá, ghi điểm 
 3. Bài mới: 
 a, Giới thiệu bài:
 b, Nội dung: . 
 * Giới thiệu số hạng và tổng. 
- Ghi bảng : 35 + 24 = 59 yêu cầu HS đọc
- GV chỉ từng số trong phép cộng nêu: 35 gọi là số hạng, GV ghi và kẻ như sgk, 24 gọi là số hạng, kẻ và ghi mũi tên.
GV chỉ số 35, số 24 yêu cầu HS nêu.
59 là kết quả của phép cộng, 59 gọi là tổng
* Giới thiệu tương tự với phần tính cột dọc 
HD đặt tính 
* Trong phép cộng 35 + 24 = 59, 59 là tổng; 35 + 24 cũng là tổng.
 Luyện tập 
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống( theo mẫu)
GV mở bảng hướng dẫn.
Số hạng
 12
 43
 5
65
Số hạng
 5
 26
 22
 0
Tổng
 17
79
27
65
- 17 gọi là gì của phép cộng 12 + 5?
 Muốn tính tổng ta làm như thế nào ? 
GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: HD mẫu sau đó HS tự làm bài 
Nhắc HS chú ý đến đặt tính đúng
GV NX chữa bài kết quả: b. 75; c. 58; d. 29
Bài 3 : Yêu cầu đọc đề bài 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì? 
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta làm phép tính gì?
Tổ chức cho HS làm bài vào vở 1 em làm bảng phụ
GV nhận xét chữa bài đúng.
4. Củng cố-Dặn dò:
- Hôm nay toán học bài gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Hát, sĩ số
 - Gồm 3 chục và 9 đơn vị 
- Gồm 8 chục và 4 đơn vị 
- Chú ý nghe
Lớp theo dõi giới thiệu 
Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín.
HS nêu số hạng
 HS nêu 59 là tổng
Theo dõi cách đặt tính
Nêu lại số hạng, tổng.
HS nhắc lại
HS nghe theo dõi cách làm
3 HS lên bảng làm 
 Lớp nhận xét chữa bài
HS nêu
- Lấy các số hạng cộng với số hạng.
HS nghe – làm theo yêu cầu
HS tự sửa theo kết quả
- Đọc đề bài nối tiếp, phân tích. 
- Buổi sáng bán 12 xe đạp, buổi chiều bán 20 xe đạp.
- Số xe đạp bán được cả hai buổi 
- Ta làm phép tính cộng
- Làm bài vào vở.
Bài giải
 Cửa hàng bán được tất cả là:
 12 + 20 = 32 ( xe đạp )
 Đáp số: 32 xe đạp
- Vài HS nhắc lại nội dung bài 
- Chuẩn bị bài sau
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Tiết 3: TỰ THUẬT
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật(lí lịch).
II. Chuẩn bị:
 	- Tranh minh họa. Bảng phụ ghi câu hướng dẫn ngắt nghỉ
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim.
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
 a, Giới thiệu bài: Cho HS xem bức ảnh SGK giới thiệu.
 b, Nội dung:
* GV đọc mẫu
* Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng.
GV theo dõi, sửa sai
Chú ý từ khó: huyện, quê quán, nữ
- Đọc từng đoạn: 
GV chia đoạn – HD trên bảng phụ chỗ nghỉ hơi.
Họ và tên: // Bùi Thanh Hà
Nam, nữ: // nữ
Ngày sinh: // 23 - 4 – 1996
- Gọi HS đọc đoạn nối tiếp.
GV theo dõi, uốn nắn
Giúp HS hiểu từ. Tự thuật, quê quán
- Đọc nhóm.
GV giúp đỡ HS yếu 
- Thi đọc nhóm trước lớp.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài 
CH 1: Em biết gì về bạn Thanh Hà?
CH 2: Nhờ đâu em biết rõ về bạn như vậy ?
- GV giúp HS hiểu: nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.
CH 3: Đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về họ tên, giới tính, năm sinh, nơi sinh.
- Mời đại diện 1 nhóm lên bảng 
GV và lớp nhận xét
CH 4: Hãy cho biết tên địa phương em ở
- GV chốt lại – liên hệ 
* luyện đọc lại.
Gọi đọc bài cá nhân
- GV nhận xét – ghi điểm HS đọc tốt nhất
4. Củng cố-Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét giờ học 
- Hát
- 3 em đọc phân vai
HS nêu được ảnh của bạn Hà
HS lắng nghe
HS đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng.
Cá nhân luyện đọc 
Đoạn 1: Từ đầu ... Hà Nội
Đoạn 2: còn lại
HS phát hiện chỗ nghỉ hơi
Đọc cá nhân 3 em 
2 em đọc kết hợp hiểu nghĩa từ mới khó hiểu.
HS đọc nhóm theo bàn
3 nhóm thi đọc – lớp nhận xét
Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
3 - 4 em nêu 
 Bản tự thuật của bạn.
Mỗi dãy cử 2 em thực hiện 
 Nhiều em nối tiêp nói trước lớp.
HS thi đọc 
Nhận xét bạn đọc
Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1: TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành.
- Biết tìm các từ liên quan đến các hoạt động học tập(bài 1-2), viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh. 
II. Chuẩn bị:
 - Tranh bài các sự vật, bảng phụ bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm ta sự chuẩn bị của HS về vở ghi
3. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài: Ở lớp 1 các em đã biết thế nào là 1 tiếng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm thế nào là từ và câu.
 b, Nội dung:
 Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 
- Có bao nhiêu hình vẽ ?
- Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này 
- Chọn 1 từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1. GV làm mẫu
GV tổ chức cho HS làm miệng 
GV đọc tên gọi của từng người, vật hoặc việc.
 Bài 2 HS đọc nội dung bài tập.
- Chỉ đồ dùng học tập. M: bút
- Chỉ hoạt động của học sinh. M: đọc
- Chỉ tính nết của học sinh. M: chăm chỉ
GV phát bảng phụ cho 3 nhóm làm.
GV và lớp nhận xét, kết luận ghi điểm cho nhóm tìm đúng nhiều từ.
Bài 3: Làm vào vở
-Yêu cầu một em đọc câu mẫu 
- Câu mẫu vừa đọc hỏi về ai ? Cái gì?
- Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì? Vườn hoa được vẽ như thế nào?
- Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì?-
Theo em cậu bé trong tranh 2 sẽ làm?
- Yêu cầu viết câu của em vào vở. 
 4. Củng cố - Dặn dò:
GV: Ta có thể dùng từ để đặt thành câu, kể về một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Hát 
- HS báo cáo
Nghe giới thiệu 
- Đọc yêu cầu bài tập nối tiếp
QS tranh trả lời câu hỏi 
- Có 8 hình vẽ .
- HS đọc: học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.
- Số 1 trường 
- HS chỉ tay vào tranh vẽ người, vật,việc ấy và đọc số thứ tự của tranh ấy.
1. trường 2. học sinh 3. chạy 4. cô giáo 5. hoa hồng 6. nhà 7. xe đạp 8. múa
- Đọc bài tập nối tiếp-lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Các nhóm nhận bài ghi nhanh rồi dán bài lên bảng chữa bài
- Học sinh đọc nối tiếp
- Lớp theo dõi trả lời câu hỏi
Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
 Nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1. 
-Vườn hoa thật đẹp / Các bông hoa rực rỡ / 
- Nói về cô bé Huệ muốn ngắt một bông hoa 
- Ngăn Huệ lại / khuyên Huệ không nên ngắt hoa / 
- HS viết vào vở - đọc bài vừa viết
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP (Giáo viên bộ môn dạy)
CHIỀU 
Tiết 1: TOÁN (TĂNG)
Tiết 3: ÔN: SỐ HẠNG – TỔNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- Thêm yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị: Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét 
3.Bài mới: 
Hướng dẫn HS làm các bài tập sau
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
Sô hạng 
16
31
43 
 3 
68
Số hạng
 2
 8
25
54
 0
Tổng
18
39
68
57
68
GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Viết phép cộng rồi tính tổng, biết:
a, Các số hạng là 25 và 43
b, Các số hạng là 72 và 11
c, Các số hạng là 40 và 37
d, Các số hạng là 5 và 71
Hướng dẫn làm bài – chốt lại ý đúng.
Bài 3: Hãy viết 3 thành tổng của ba số hạng khác nhau.
- GV hướng dẫn phân tích yêu cầu 
- Tổ chức cho HS tự làm 
- GV chữa bài chốt lại kết quả đúng
Ta có: 3 = 0 + 0 + 3 ; 
 3 = 0 + 1 + 2 ; 3 = 1 + 1 + 2
Vậy ta chọn: 3 = 0 + 1 + 2.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung tiết học 
- Nhận xét giờ học – khen ngợi HS
Hát, sĩ số
- HS làm bảng con
2 + 22 = ......
 HS nêu yêu cầu 
HS lên bảng - lớp ghi kq vào bảng con cùng kiểm tra. Chú ý HS yếu
HS nêu yêu cầu tiếp nối 
Lớp làm bài vào vở.
Chữa kq là: a, 68
 b, 83
 c, 77
 d, 76
- HS nêu yêu cầu làm bài 
- HS chú ý nghe HD hiểu bài toán.
1 số em nói cách làm
- HS thực hiện 
Chữa bài vào vở
- HS nghe
- Chuẩn bị bài sau. 
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG)
Tiết 3: ÔN: TỪ VÀ CÂU
I Mục tiêu
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu
- Biết tìm các từ có liên quan hoạt động học tập, bước đầu biết dùng từ đặt câu đơn giản
II Đồ dùng dạy học
	- Vở ôn tiếng việt
III Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Bài tập 1 ( miệng )
- Em chỉ tay vào các số thứ tự và đọc lên ? 
- Em hãy đọc 8 tên gọi ( được đặt sẵn trong ngoặc đơn ) ? 
- Tên gọi nào là của người, vật hoặc việc ? 
+ GV đọc tên gọi của từng người, vật hoặc việc...
+ GV nhận xét
* Bài tập 2 ( miệng )
- GV phát phiếu cho từng nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương
*
 Bài tập 3 ( viết ) 
- GV cho HS quan sát kỹ hai tranh và thể hiện nội dung mỗi tranh bằng một câu
- GV giúp HS ghi nhớ, khắc sâu kiến thức 
+ Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ
+ Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc HS ôn lại 9 chữ cái mới học
- Kiểm tra đồ dùng của HS
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập ( đọc cả mẫu ) 
- 1,2,.........8
- HS, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.
- HS nêu
- HS chỉ vào tranh và đọc số thứ tự ấy lên
- HS làm bài tập ( nhóm, bàn, tổ) - nhận xét
+1HS đọc yêu cầu bài tập (đọc cả mẫu ) 
- HS trao đổi theo đơn vị bàn, nhóm
- Viết nhanh những từ tìm được vào phiếu
- Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng lớp
-HS nhận xét
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS nối tiếp nhau đặt câu thể hiện nội dung từng tranh
- Viết vào vở 2 câu văn thể hiện ND 2 tranh
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T1)
I. Mục tiêu:
	- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
	- Nêu được lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
	- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
	- Thực hiện theo thời gian biểu.
*Giáo dục kĩ năng: quản lý thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài dạy
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:Giới thiệu sách lớp 2.
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
* HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
Hát.
- GV chia nhóm phát phiếu cho HS TL
- HS thảo luận nhóm, QS tranh 1, 2.
- Trong giờ học GV HD lớp làm BT.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bạn Lan tranh thủ làm BT tiếng việt, bạn Tùng vẽ máy bay em có nhận xét gì về việc làm của các bạn.
- Trong giờ toán các bạn làm việc khác như vậy các em không làm tròn bổn phận trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền học tập của các em.
- Cả nhà đang ăn cơm riêng bạn Dương vừa ăn vừa xem phim như thế có được không? Vì sao?
* HĐ 2: Sử lý tình huống
- Cách tiến hành: GV chia nhóm giao nhiệm vụ.
- Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp.
- Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em bạn ngọc có ứng xử như thế nào ?
- Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ không làm mẹ lo lắng.
- Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp Tịnh và Lai đihọc muộn. Tịnh rủ bạn đằng nào cũng bị muộn rồi chúng mình đi mua bi đi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng xử trong tình huống đó ? 
- Bạn Lai từ chối đi mua bi và khuyện bạn không nên bỏ học đi làm việc khác 
KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử chúng ta nên biết cách lựa chọn cách ứng xử
Hoạt động 2L Giờ nào việc nấy 
Cách tiến hành:
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
Buổi sáng em làm những việc gì ?
Buổi trưa em làm những việc gì ?
Buổi chiều em làm những việc gì?
Buổi tối em làm những việc gì ?
Kết luận: Tân sắp xếp thời gian biểu hợp lý để dễ học tập, vui chơi làm việc nhà, nghỉ ngơi 
4. Củng cố - Dặn dò
- Hướng dẫn HS thực hành ở nhà 
- Cùng cha mẹ XD thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu 
SÁNG 	Ngày soạn: 13 / 8 / 2013
Ngày giảng thứ năm ngày 15 / 8 / 2013
Tiết 1: THỦ CÔNG: 	(Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 2: TOÁN
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết tên gọi thành phần và kết quả củaphép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
II. Chuẩn bị: 
 Thước thẳng của GV - HS
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng.
- Yêu cầu nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép cộng.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Nêu YC tiết học 
b, Nội dung:
Bài 1: Yêu cầu 5 em lên bảng tính kết quả.
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Yêu cầu nêu cách viết cách thực hiện phép tính 
- Giáo viên nhận xét chốt lại kq.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu đề bài.
Hướng dẫn làm cột 2 của bài
60 + 20 + 10 = 
60 + 30 =
GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
- Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm như thế nào? 
- Gọi em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét kết quả: a, 68 c, 26
Bài 4: -Yêu cầu 1em đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài yêu cầu làm gì?
- Muốn biết tất cả bao nhiêu học sinh ta làm phép tính gì?
GV hướng dẫn làm bài
 Tóm tắt :
 Trai : 25 học sinh 
 Gái : 32 học sinh 
 Tất cả có : học sinh? 
* Giáo viên thu bài chấm điểm - nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhắc lại nội tiết học
Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hát, sĩ số
- Học sinh lên bảng làm bài.
18 + 21 = ... ; 32 + 47 = ... 
71 + 12 = ... ; 30 + 8 = ...
Học sinh khác nhận xét.
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
 76 79 69 67 79
HS c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2013_2014.doc