Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019

I/ Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.

- Rèn KN đọc trơn, đọc đúng từ ngữ và kĩ năng đọc hiểu.

- GD các em biết quan tâm chia sẻ với bạn.

II/ Chuẩn bị:

 - GV : Tranh

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang haihaq2 6660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8
(18/10/2018 – 24/10/2018)
NGÀY
BUỔI 
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ Năm
18/10/2018
Sáng
CC
8
Chào cờ
T
36
36 + 15
TĐ
22
Người mẹ hiền
TĐ
23
Người mẹ hiền
Chiều
ĐĐ
8
Chăm làm việc nhà(t2)
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Luyện đọc: Người mẹ hiền
Thứ Sáu
19/10/2018
Sáng
T
37
Luyện tập
TĐ
24
Bàn tay dịu dàng
KC
8
Người mẹ hiền
CT
15
Người mẹ hiền
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Chính tả: Người mẹ hiền
HĐTT
Thực hiện chủ điểm tháng 10
Thứ Hai
22/10/2018
Sáng
T
38
Bảng cộng
CT
16
Bàn tay dịu dàng
LTVC
8
Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy 
TLV
8
Mời, nhờ,y/cầu, đề nghị. Kể ngắn theo CH.
Tập viết
8
Chữ hoa G
Chiều
Nghỉ
Thứ Ba
23/10/2018
Sáng
TNXH
GV Mừng dạy
TC
GV Mừng dạy
TD
GV Giang dạy
T
39
Luyện tập
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Luyện viết
TĐTV
Đọc cặp đơi
Thứ Tư
24/10/2018
Sáng
AN
GV Thy dạy
TD
GV Giang dạy
T
40
Phép cộng có tổng bằng 100
SHTT
8
Tổng kết tuần 8
ATGT
Bài 6. Nếu bạn bị làm ngã
Chiều
Anh Văn
GV Khéo dạy
Mĩ thuật
GV Nhàn dạy
Anh Văn
GV Khéo dạy
Thứ Năm: 18/10/2018 
----------------------------------------
BUỔI SÁNG
Toán (tiết 36)
36 + 15
I/ Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Rèn kĩ năng biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- GDHS tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị: 
- GV: que tính
- HS: que tính.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Cho Hs tính bảng con
 16 36 
 + 4 + 6 
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: phép cộng 36 + 15
b. Hình thành phép cộng 36 + 15
- GV nêu đề toán có 36 que tính thêm 15 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
 + Gộp 6 que tính với 4 que tính rời thành 1 bó que tính, 3 bó với 1 bó lại là 4 bó, 4 bó thêm 1 bó là 5 bó, 5 bó với 1 que tính rời là 51 que tính. 
- Vậy 36 + 15 = 51
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
v Bài 1: Tính (bảng con)
- Cho HS nêu yêu cầu BT - Cho HS tính 
- Theo dõi, nhắc nhở
- Nhận xét, chốt lại
v Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là (bảng con)
a) 36 và 18 b) 24 và 19 
- Cho HS nêu yêu cầu BT
 - Cho HS tính 
- Theo dõi, nhắc nhở
- Nhận xét, chốt lại
v Bài 3: giải toán theo hình vẽ (vở)
- Cho HS nêu yêu cầu BT - hướng dẫn phân tích bài toán theo hình vẽ 
- Cho HS giải
-Theo dõi, nhắc nhở
- Nhận xét, chốt lại
4. Củng cố – dặn dò:
 - Tính bảng con: 56
+ 25
- Xem trước bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- Hs cả lớp tính trên bảng con
 16 36 
 + 4 + 6 
 20 42 
+ HS thao tác trên que tính và nêu kết quả 51.
+ HS lên trình bày.
 36	6 + 5 = 11 viết 1 nhớ 1.
+15	3 + 1 = 4 thêm 1 = 5, viết 5
 51
- 2 HS nêu
- HS thực hiện tính trên bảng con
 16 26	 36 46 
+ 29	+ 38 + 47 + 36 
 45	 64 83 82 
- HS nêu
- HS thực hiện bảng con 
 36 24 , 
 +18 + 19 
 54 43 
- HS nêu
- HS giải vào tập, 1 HS giải bảng phụ
Giải
Cả 2 bao cân được là:
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số: 73 kg
- HS thực hiện
 56
+ 25
 81
____________________________
Tập đọc (tiết 22 – 23)
NGƯỜI MẸ HIỀN
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.
 - Rèn KN đọc trơn, đọc đúng từ ngữ và kĩ năng đọc hiểu.
 - GD các em yêu thương, kính trọng thầy cô.
II/ Chuẩn bị:
- GV : Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 – 3 HS đọc bài “Thời khoá biểu” + TLCH.
- Em cần TKB để làm gì?
- Nhận xét
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Người mẹ hiền
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Cho 1 HS đọc lại
- GV cho HS đọc từng câu
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn
Lưu ý HS những từ cần luyện đọc và những từ ngữ chưa hiểu, ngắt câu dài.
Đoạn 1:
- Từ cần luyện đọc:
- Từ chưa hiểu:
Đoạn 2:
- Từ cần luyện đọc:
- Từ chưa hiểu:
- Ngắt câu dài:
Đoạn 3:
- Từ cần luyện đọc:
- Từ chưa hiểu:
Đoạn 4:
- Từ cần luyện đọc:
- Từ chưa hiểu:
- Ngắt câu dài:
* Đọc diễn cảm:
- Luyện đọc đoạn, bài - GV cho HS đọc từng đoạn, đọc cả bài.
Tiết 2
* Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
Đoạn 2:
- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
Đoạn 3:
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào?
Đoạn 4:
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
- Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc?
- Người mẹ hiền trong bài là ai?
 =>GDKNS: Rèn kỹ năng thể hiện sự thông cảm, kiểm soát cảm xúc, tư duy phê phán.
* Luyện đọc lại (phân vai)
- Cho HS NX
4. Củng cố – dặn dò:
 - HS đọc lại bài
 - Xem trước bài: Bàn tay dịu dàng
 - Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bài và TLCH
- Lớp đọc thầm theo.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc mỗi câu liên tiếp cho đến hết bài.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
HS đọc đoạn 1
- gánh xiếc
- gánh xiếc: nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn nhiều nơi.
tò mò: muốn biết mọi chuyện.
HS đọc đoạn 2
- vùng vẫy, toáng, lách
- lách: lựa khéo để qua chỗ chật hẹp
- Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu nào đây?/ Trốn học hả?”//
HS đọc đoạn 3
- phủi, lấm lem
- lấm lem: bị dính bẩn nhiều 
HS đọc đoạn 4
- xấu hổ, nghiêm giọng, về chỗ, xin lỗi
- thập thò: ló ra rồi lại ẩn đi
- Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi:// “Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?”//
- HS đọc
- Đại diện thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn 1
+ Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc.
HS nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam.
- HS đọc đoạn 2
+ Chui qua chỗ tường thủng.
- HS đọc đoạn 3
+ Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi”; cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp.
+ Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò.
- HS đọc đoạn 4
+ Cô xoa đầu Nam an ủi.
+ Vì đau và xấu hổ
- Là cô giáo.
- 2 nhóm tự phân các vai (người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh)
- HS NX
- 4 HS đọc 4 đoạn
- Lắng nghe
---------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Đạo đức (tiết 8)
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 - Biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp. 
 - Có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu BT cho HĐ3 .
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định lớp :
 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS trả bài
- HS kể lại 1 số việc làm phù hợp với khả năng mình.
- Tại sao chúng ta phải chăm làm việc nhà?
- Nhận xét
 3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài: Chăm làm việc nhà (T2) 
* Hoạt động 1: Tự liên hệ
- Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả những công việc đó?
- Những công việc đó được bố mẹ giao hay tự giác làm?
- Bố mẹ tỏ thái độ ntn với việc làm của em?
- Cho HS trình bày
- Cho HS NX
=>KL: Hãy tìm những việc làm phù hợp với khả năng và bày tỏ thái độ, nguyện vọng muốn được tham gia với cha mẹ.
* Hoạt động 2: Đóng vai
- Chia 4 nhóm, nhóm 1,2 tình huống1; nhóm 3,4 tình huống 2
+ TH 1: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hoà sẽ 
+ TH 2: Anh (chị) Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất Hoà sẽ 
- Cho nhóm khác NX
=>KL: TH1: Cần làm việc xong rồi mới đi chơi.
 TH2: Cần giải thích và từ chối, em còn quá nhỏ chưa làm được những việc như vậy.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Nếu thì”
- Chia 2 nhóm “Chăm” và “Ngoan” – phát phiếu có ND như SGV:
a. Nếu mẹ đi làm về tay xách túi năng . 
b. Nếu em bé muốn uống nước .
- GV nêu cách chơi (SGV) - cho HS chơi
- GV đánh giá tổng kết trò chơi
 4. Củng cố – dặn dò:
- Biết tìm những việc làm phù hợp với khả năng.
- HS đọc ghi nhớ.
- Xem trước bài: Chăm chỉ học tập.
 - Nhận xét tiết học
- 2 HS thực hiện
 - HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh.
- HS trình bày 
- HS NX
- Các nhóm thảo luận đóng vai.
- Nhóm thảo luận đóng vai
- nhóm trình diễn
- Nhận xét
- Các nhóm chơi trò chơi
- Lắng nghe
- Nhiều HS đọc
_______________________________________________
ƠN TỐN - Ơn tập
	I. Mục tiêu
- Củng cố HS thuộc bảng cộng 7, 8 ; biết cách đặt tính 
- Điền dấu vào chỗ chấm, giải tốn cĩ lời văn 
- Rèn kỹ năng tính nhanh, đúng.
II. Các hoạt động dạy học 	
Hoạt động của GV
1 Bài cũ : “36 + 15 “
- Yêu cầu HS thực hiện : 39 + 16 17 + 16
2 Bài mới:
1/ Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng 7, 8 cộng với một số.
2/ Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 
59 và 16, 32 và 29, 69 và 8, 9 và 46, 24 và 39.
3/ Điền dấu >< = vào chỗ chấm.
6 + 9 12; 9 + 3 3 + 9
9 +4 .. 15; 2 +9 9+2.
4/ Lớp 2A có 37 học sinh, trong đó có 20 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn nam?
3 Dặn dị 
- Vềnhà làm lại các bài tập 
- Chuẩn bịbài Phép cộng.
Hoạt động của HS
- Làm vào bảng con
1/ HS nêu miệng.
2/ Hs làm vào bảng con:
 59 32 69 9 24
+16 + 29 + 8 +46 +39
 75 61 77 55 63
3/ 
 6 + 9 > 12; 9 + 3 = 3 + 9
 9 + 4 < 15; 2 + 9 = 9 + 2.
4/ Bài giải
 Số học sinh nam của lớp là:
 37 – 20 = 17 (bạn nam)
 Đáp số: 17 bạn nam.
_________________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT - LUYỆN ĐỌC: Người mẹ hiền 
I. Mục tiêu
- Đọc đúng và rõ ràng: nén, lách, lấm lem, khĩc tống, thập thị.
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
II. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Đọc đúng và rõ ràng: nén, lách, lấm lem, khĩc tống, thập thị.
2. Đọc đoạn dưới đây, chú ý ngắt nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu / và dấu //, thay đổi giọng đọc ở câu in đậm để phân biệt lời kể và lời nhân vật.
 Hết giờ chơi, / hai em đã ở bên bức tường. // Minh chui đầu ra. // Nam đẩy Minh lọt ra ngồi.// Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // “ Cậu nào đây ?// Trốn học hả ?”. // Nam vùng vẫy. // Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. // Sợ quá,/ Nam khĩc tống lên.//
3. Chọn những dịng dưới đây ghi việc làm của cơ giáo khi cơ thấy Nam khĩc.
a- Cơ nĩi với bác bảo vệ nhẹ tay với Nam để em khỏi đau.
b- Cơ xoa đầu Nam.
c- Cơ nghiêm giọng phê bình Nam và Minh.
d- Cơ kéo Nam lùi lại, đỡ em dậy, phủi đất cát trên người em.
4. Viết vào tập một chi tiết trong bài cho thấy cơ giáo của Nam rất hiền.
- HS luyện đọc
- Luyện đọc
a- Cơ nĩi với bác bảo vệ nhẹ tay với Nam để em khỏi đau..
d- Cơ kéo Nam lùi lại, đỡ em dậy, phủi đất cát trên người em.
- HS viết vào vở
Ngày dạy: Thứ Sáu, 19/10/2018 
BUỔI SÁNG 
Toán (tiết 37)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với 1 số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. Biết nhận dạng hình tam giác.
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 - GDHS tính nhanh nhẹn và chính xác.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: bảng phụ 
 - HS: bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho Hs cả lớp tính bảng con
 16 26 
 +29 +38 
 - Nhận xét
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập
b. Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm (miệng) 
- Cho HS nêu y/c BT
- Cho HS tính nhẩm nêu miệng
- NX, sửa bài
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (SGK)
- Cho HS nêu y/c BT 
- HS làm
- Chữa bài NX
* Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt
- Cho HS nêu y/c BT 
- Hướng dẫn HS phân tích tóm tắt 
- Cho HS giải vào vở.
 Tóm tắt 
Đội 1: 46 cây 5 cây
Đội 2: 	
 ? cây
- NX - Chữa bài
* Bài 5: Trong hình bên có (miệng)
 a) Có mấy hình tam giác?
- NX - Chữa bài
4. Củng cố – dặn dò:
 - HS đọc thuộc 1 bảng cộng (6, 7, 8, 9 cộng với 1 số).
- Xem trước bài: Bảng cộng.
- Nhận xét tiết học
- HS cả lớp làm bảng con:
 16 26 
 +29 +38 
 45 64 
- HS nêu y/c bài tập
- HS tính nhẩm nêu miệng
6 + 5 =11 6 + 6 = 12 6 + 7 =13 6 + 8 =14
5 + 6 =11 6 + 10 =16 7 + 6 =13 6 + 9 =15
8 + 6 =14 9 + 6 =15 6 + 4 =10 4 + 6 =10
- Nhận xét
- HS nêu y/c BT
- HS làm SGK, nêu
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
 5
36
16
 9
36
Tổng
31
53
54
35
51
- HS nêu y/c BT
- HS giải vở và 1 em làm bảng phụ
Giải
Số cây đội 2 là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây
- Có 3 hình tam giác
- HS đọc
____________________________________
Tập đọc (tiết 24)
BÀN TAY DỊU DÀNG
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.
- Rèn KN đọc trơn, đọc đúng từ ngữ và kĩ năng đọc hiểu.
- GD các em biết quan tâm chia sẻ với bạn.
II/ Chuẩn bị:
 - GV : Tranh
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
- HS đọc lại bài “Người mẹ hiền” + TLCH.
- Nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Bàn tay dịu dàng
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Gọi 1 HS đọc
- Cho HS luyện đọc từng câu chú ý các từ: mơí mất, nặng trĩu, nỗi buồn, vuốt ve 
- Giảng từ: âu yếm, thì thào, triều mến(chú giải SGK)
- Cho HS đọc đoạn 
- NX cách đọc HS
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc + TLCH
- Tìm từ ngữ cho ta thấy An rất buồn khi bà mất?
+ Vì sao An buồn?
+ Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào?
- Vì sao thầy giáo không trách An khi biết chưa làm bài tập?
+ Vì sao An lại nói tiếp với thầy là sáng mai em sẽ làm?
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An?
* Luyện đọc lại:
- Chia nhóm.
4. Củng cố – dặn dò:
- HS đọc lại bài văn.->GD: các em quan tâm chia sẻ với bạn trong lúc bạn buồn. 
 - Ôn lại các bài Tập đọc đã học tiết sau ôn tập.
 - Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc lại
- HS lắng nghe đọc thầm theo.
- 1HS đọc lại lớp đọc thầm.
-HS đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn (3 đoạn).
-Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc+TLCH
- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà An ngồi lặng lẽ.
+ Vì An yêu bà, nhớ bà.
- Thầy không trách thương yêu.
+Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An, với tấm lòng yêu thương bà của An.
+Vì sự thông cảm của thầy làm An cảm động.
- Thầy nhẹ nhàng em sẽ làm.
- HS đọc lại truyện theo vai.
- HS đọc lại
------------------------------------
Chính tả (tiết 15)
NGƯỜI MẸ HIỀN
I/ Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. Làm được BT2; BT3a
 - Rèn kĩ năng viết đúng bài, làm đúng các BT.
 - GD HS trình bày đẹp, sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị:
GV: bảng lớp viết bài chính tả, bảng phụ viết nội dung BT2, BT3a.
HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
 - Cho HS cả lớp viết: thoảng, giảng, ngắm 
- Nhận xét
 3. Bài mới:
a. Gv giới thiệu bài chép: Người mẹ hiền
b. Các hoạt động:
* Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn chép 
- HS đọc lại
- Hỏi:
- Vì sao Nam khóc?
- Cho HS đọc tìmt từ dễ viết sai:
+ xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập thò, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi 
- Phân tích từ khó - Cho HS viết bảng con 
- HDHS viết, nêu tư thế ngồi viết
- Cho HS chép - Theo dõi nhắc nhở
 -Thu bài – NX.
* Bài 2: Điền au/ ao vào chỗ trống
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào SGK
 - NX - Chữa bài
* Bài 3a : r/ d/ gi (lựa chọn)
 - Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào SGK
- NX - Chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò:
 - HS viết lại các lỗi sai.
 - Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng (đoạn viết, từ khó).
- Nhận xét tiết học
- HS cả lớp viết bc: thoảng, giảng, ngắm 
- HS đọc lại đoạn chép.
- Vì đau và xấu hổ.
- HS viết bảng con
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu
 - 2 HS viết bảng lớp, HS cả lớp làm SGK
a)Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b)Trèo cao ngã đau.
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS viết bảng phụ, cả lớp làm vào SGK
a)con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà.
 dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá.
- Cả lớp viết bảng con
- Lắng nghe
----------------------------------------
Kể chuyện (tiết 8)
NGƯỜI MẸ HIỀN
I/ Mục tiêu:
 - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền”.
 - Rèn kĩ năng kể kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền”.
 - GD các em yêu mến thầy cô giáo.
II/ Chuẩn bị:
- GV : tranh
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - 2 HS kể lại 1 đoạn câu chuyện “Người thầy cũ”.
- Nhận xét
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu chuyện kể: Người mẹ hiền
b. Các hoạt động:
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Hướng dẫn kể đoạn 1 tranh 1:
+ Nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể về hình dáng nhân vật?
+ 2 cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Hướng dẫn kể đoạn 2 tranh 2:
+ Tranh 2 bạn làm gì?
- Hướng dẫn kể đoạn 3 tranh 3:
+ Tranh 3 chuyện gì xảy ra?
- Hướng dẫn kể đoạn 4 tranh 4:
+ Cô giáo làm gì khi Nam khóc, các bạn nói gì với cô?
- Cho HS kể từng đoạn - thi kể theo đoạn.
- Cho HS nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Kể lại câu chuyện (mỗi em 1 đoạn).
- Xem trước chuyện: ôn lại các chuyện đã học.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể
- HS lần lượt quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện.
+ Nam và Minh, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ mặc áo sẫm màu.
+ Minh thì thầm bảo Nam “Ngoài phố có gánh xiếc” và rủ Nam trốn xem, Nam tò mò rất muốn đi nhưng cổng trường đã khoá. Minh bảo cậu ta biết có 1 chỗ tường thủng 2 đứa có thể trốn ra. 
-1-2 HS kể lại đoạn 1, kể bằng lời của mình.
+ Minh chui trước, Nam đẩy Minh ra ngoài 
+ Đến lượt Nam bị bác bảo vệ ..nắm chặt cổ chân Nam.
+ Cô nhẹ nhàng ..đưa em về lớp. Hai bạn xin lỗi cô.
- Cho HS kể từng đoạn - thi kể theo đoạn.
- HS nhận xét.
- 4 HS kể
--------------------------------------------
BUỔI CHIỀU 
ƠN TỐN
Ơn tập
	I. Mục tiêu
- Củng cố HS thuộc bảng cộng 7, 8 ; biết cách đặt tính 
- Điền dấu vào chỗ chấm , giải tốn cĩ lời văn 
- Rèn kỹ năng tính nhanh, đúng.
II. Các hoạt động dạy học 	
Hoạt động của gv
1. Bài cũ : “36 + 15 “
- Yêu cầu HS thực hiện : 39 + 16 17 + 16
2. Bài mới:
1/ Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng 7, 8 cộng với một số.
2/ Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 
59 và 16, 32 và 29, 69 và 8, 9 và 46, 24 và 39.
3/ Điền dấu >< = vào chỗ chấm.
6 + 9 12; 9 + 3 3 + 9
9 +4 .. 15; 2 +9 9+2.
4/ Lớp 2A có 37 học sinh, trong đó có 20 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn nam?
3. Dặn dị 
- Xem lại các bài tập 
- Chuẩn bị bài : Bảng cộng.
Hoạt động của hs
- Làm vào bảng con
1/ HS nêu miệng.
2/ Hs làm vào bảng con:
 59 32 69 9 24
+16 + 29 + 8 +46 +39
 75 61 77 55 63
3/ 
 6 + 9 > 12; 9 + 3 = 3 + 9
 9 + 4 < 15; 2 + 9 = 9 + 2.
4/ Bài giải
 Số học sinh nam của lớp là:
 37 – 20 = 17 (bạn nam)
 Đáp số: 17 bạn nam.
______________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
Chính tả: Người mẹ hiền
I/Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác bài CT, từ ( Hết giờ ra chơi ... khĩc tống lên)
- Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au ; r/ d / gi.
- Rèn kỹ năng nghe viết cho HS.
II/Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài mới :
- GV đọc bài viết
Hướng dẫn HS nhận xét : 
 + Trong bài có những dấu câu nào ?
- GV hướng dẫn HS viết từ khó: bức tường, chui, cố lách, nắm chặt, vùng vẫy, khĩc tống lên,...
- GV đọc bài
- GD: Cẩn thận chính xác khi thực hành. 
- GV nhận xét vở
 Bài tập
* Chọn từ ttrong ngoặc đểđiền vào chỗ trống cho phù hợp:
a) trèo cao ngã ....
b) .... nào sâu ấy
c) Ăn cây nào .... cây ấy
d) Con hiền ..... thảo
 ( Cháu, rau, rào, đau)
* Điền r hoặc d, gi vào từng chỗ trống thích hợp:
Dè ...ặt tắm ...ặt hờn ....ỗi ....ỗi rãi
2. Củng cố:
- Yêu cầu HS viết lại vài từ viết sai.
3. Dặn dò – nhận xét:
 - Về xem lại bài và sửa lỗi đã viết sai thành một dòng viết đúng vào vở.
- Thường xuyên luyên đọc và luyện viết các bài tập đọc đã học.
 - GV nhận xét tiết học.
- 2HS đọc lại
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm,dấu gạch đầu dòng , dấu chấm hỏi.
- Phân tích và viết bảng con
HS viết vào vở
-HS nộp vở
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài.
a) trèo cao ngã đau
b) Rau nào sâu ấy
c) Ăn cây nào rào cây ấy
d) Con hiền dâu thảo
Dè dặt tắm giặt hờn dỗi rỗi rãi
- HS bảng con
___________________________________
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TIỂU PHẨM: “Phạt vi cảnh”
I- Mục tiêu:
- HS hiểu được sự cân thiết của việc đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an tồn cho mình và mọi người khi tham gia giao thơng.
- Giáo dục các em ý thức tự giác và thĩi quen đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thơng.
II- Chuẩn bị
- Kịch bản: “Phạt vi cảnh”
- Tranh ảnh về tình trạng giao thơng đường bộ
III- Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
- Trước 1 tuần GV phổ biến:
+ Mỗi tổ nhận kịch bản tiểu phẩm “ Phạt vi cảnh”
+ Các tổ tiến hành phân vai đọc tiểu phẩm
Để tiết sinh hoạt tới chúng ta sẽ thi đọc phân vai trước lớp và trả lời một số câu hỏi tìm hiểu nội dung
- GV cung cấp kịch bản cho 4 nhĩm
- Cho các tổ đọc phân vai trong nhĩm
+ Khuyến khích HS giọng đọc rõ ràng, phù hợp với nhân vật
- GV cho từng nhĩm lên thi đọc trước lớp
- Cho HS chọn bạn cĩ giọng đọc mình thích nhất
- GV hướng dẫn HS trao đổi nội dung tiểu phẩm:
+ Vì sao người bố khơng tán thành khi bị chú cảnh sát yêu cầu dừng xe?
+ Em hãy nhận xét về thái độ chú cảnh sát
+ Theo bạn nếu tai nạn giao thơng xãy ra sẽ gây những thiệt hại gì?
- GV khen ngợi cả lớp cĩ ý thức luyện đọc phân vai
- Khen ngợi các em được các bạn mình bầu chọn cĩ giọng đọc hay.
Sau khi thảo luận nội dung tiểu phẩm, Thầy tin rằng các em đã hiểu được sự cần thiết để đảm bảo an tồn giao thơng cho mình, cho mọi người khi tham gia giao thơng
- Lắng nghe
- Chuẩn bị tuần trước
- Thực hiện theo tổ
- Thực hiện theo nhĩm
- Từng tổ thi đọc
- Bình chọn 
- Trả lời, nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
- Vỗ tay
- Lắng nghe và thực hiện.
_________________________________________________________________________________
Ngày dạy: Thứ Hai, 22/10/2018 
BUỔI SÁNG 
Toán (tiết 38)
BẢNG CỘNG
I/ Mục tiêu:
 - Thuộc bảng cộng đã học. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 - GDHS tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
 - GV : bảng phụ 
 - HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra: VBT của HS
 3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài: Bảng cộng
* Bài 1: Hướng dẫn lập bảng cộng (miệng) 
- Cho HS nêu yêu cầu BT
 - Cho HS lần lượt lập các bảng cộng 9,8,7,6 cộng với 1số
- Cho HS nhận xét sửa chữa
* Bài 2: Tính (bảng con)
- Cho HS nêu yêu cầu BT
- Cho HS tính bảng con
- Cho HS nhận xét sửa chữa
* Bài 3: Bài toán
- Cho HS nêu yêu cầu BT - hướng HS tóm tắt, phân tích bài toán - cho HS giải vào vở
Tóm tắt
Hoa 28 kg 3kg	
Mai 
 ? kg 
- Cho HS nhận xét sửa chữa
4. Củng cố – dặn dò:
 - HS đọc lại bảng cộng.
 - Xem trước bài : Luyện tập.
 - Nhận xét tiết học
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS tính nhẩm
a)9 + 2 =11 8 + 3 =11 7 + 4 =11 6 + 5 =11
 9 + 3 =12 8 + 4 =12 7 + 5 =12 6 + 6 =12
 . . . . . . . . . . . .
 9 + 9 =18 8 + 8 =16 7 + 9 =16 6 + 9 =15
b)2 + 9 =11 3 + 8 =11 4 + 7 =11 5 + 6 =11
 3 + 9 =12 4 + 8 =12 5 + 7 =12
 4 + 9 =13 5 + 8 =13
 5 + 9 =14
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS tính
 15 26 36 
 + 9 +17 + 8 
 24 43 44 
- HS nêu yêu cầu
- HS giải vào vở và làm bảng phụ
Giải
Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (kg)
Đáp số: 31 kg
- HS đọc
-----------------------------------------
Chính tả (tiết 16)
BÀN TAY DỊU DÀNG
I/ Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. Làm được BT2, BT3b
 - Luyện viết đúng các tiếng có ao/ au, r/ gi/ d hoặc uôn/ uông.
 - Viết chính xác, trình bày đẹp.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: bảng phụ BT3b.
 - HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- HS viết: giặt giũ, tiếng rao.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài: Bàn tay dịu dàng
b. Các hoạt động
* Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc đoạn viết - HS đọc lại.
- Hỏi:
+ An buồn bã nói với thầy điều gì?
+Khi thấy An chưa làm BT thái độ của Thầy như thế nào?
- Cho HS tìm từ dễ viết sai - phân tích - viết bảng con
- GVHDHS cách trình bày
- Nhắc HS tư thế ngồi viết
- GV đọc 
- Thu tập– NX.
* Bài 2: Tìm 3 từ có tiếng mang vần “ao” và vần “au” 
- Cho HS đọc y/c BT - Hướng dẫn gợi ý HS tìm. 
- Nhận xét sửa chữa.
* Bài 3: Tìm tiếng có uôn, uông thích hợp điền vào chỗ trống
- Cho HS đọc y/c BT - Hướng dẫn gợi ý HS tìm 
- Nhận xét sửa chữa.
 4. Củng cố – dặn dò:
- Viết lại các lỗi sai
- Ôn luyện chính tả đã học.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp viết bảng con
- HS đọc lại
+Thưa Thầy hôm nay em chưa làm BT.
+Thầy không trách, nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng đầy trìu mến, thương yêu.
- kiểm tra, buồn bã, thì thào, trìu mến 
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tìm - ghi vở nêu miệng.
+ ao: bao nhiêu, báo tin, bảo ban 
+ au: quý báu, báu vật, quả cau 
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bảng phụ, cả lớp làm SGk
b) Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
Nước từ trên nguồn đổ xuống chảy cuồn cuộn
- Cả lớp viết
_______________________________________
Luyện từ và câu (tiết 8)
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu:
 - Nhận biết và bước đầu biết dùng 1 số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
 - Rèn kĩ năng biết dùng 1 số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu.
 - GDHS dùng đúng dấu câu.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: bảng phụ BT
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra: 
- Nêu các từ chỉ hoạt động.
- Nhận xét
 3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài:Từ chỉ hoạt động, trạng thái . Dấu phẩy
* Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu đã chọn (miệng) 
- Cho HS nêu y/c BT
- Hướng dẫn HS tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật - GV gơi ý
- Nhận xét sửa chữa.
* Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống (đuổi, nhe, giơ, chạy, luồn). (bảng con)
- Cho HS nêu y/c BT
- Hướng dẫn HS chọn từ chỉ hoạt động thích hợp lần lượt điền bảng con - GV gơi ý
- Nhận xét sửa chữa.
* Bài 3: (viết) 
- GV hướng dẫn mẫu câu a:
+ Trong câu có từ chỉ hoạt động của người? Các từ trả lời câu hỏi gì? 
+ Để tách rõ 2 từ cùng trả lời cho câu hỏi “làm gì?” trong câu ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?
- Cho HS làm tiếp các câu còn lại.
- Nhận xét sửa chữa.
4. Củng cố – dặn dò:
 - Tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật.
 - Ôn lại các kiến thức đã học
 - Nhận xét tiết học
- HS nêu
 - HS nêu y/c; nêu miệng.
- HS tìm - Trình bày
a) Con trâu ăn cỏ.
b) Đàn bò uống nước dưới sông.
c) Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ.
- HS nêu y/c. Điền bảng phụ.
- HS chon từ thích hợp điền 
Con mèo, con mèo
 Đuổi theo con chuột
 Giơ vuốt nhe nanh
 Luồn hang luồn hốc.
- HS nêu y/c : làm vào tập.
a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
+ 2 từ: học tập, lao động; trả lời cho câu hỏi làm gì?
+ Đặt dấu phẩy giữa chữ học tập tốt và lao động tốt.
b) Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến HS.
c) Chúng em luôn kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- HS tìm
-----------------------------------------
Tập làm văn (tiết 8)
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2018_2019.doc