Giáo án Khối 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020

Giáo án Khối 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.

- Biết giải bài toán về ít hơn.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1,2), bài 3, bài 4

- Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC

1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.

2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ.

- 2 HS làm bài trên bảng: Đặt tính rồi tính: 88 - 39 76 - 28

- GV nhận xét, tuyên dương

B. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm :

 

doc 20 trang huongadn91 2310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch bµi hoc - tuÇn 14
N¨m häc: 2019-2020
(Tõ ngµy 2/ 12/ 2019. ®Õn ngµy 6 / 12/ 2019 )
Thø
ngµy
TiÕt thø
M«n häc
TiÕt
PPCT
Tªn bµi d¹y
Ghi chó
Hai
1
Chµo cê
14
Sinh hoạt tập thể
2
TËp ®äc
40
Câu chuyện bó đũa (T1)
3
TËp ®äc
41
Câu chuyện bó đũa (T2)
4
To¸n
66
55-8, 56-7, 37-8, 68-9
5
§¹o ®øc
14
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp(t1)
Ba
1
ThÓ dôc
28
Bài 27
2
ThÓ dôc
28
Bài 28
3
To¸n
67
65-38, 46-17, 57-28, 78-29
4
KÓ chuyÖn 
14
Câu chuyện bó đũa
5
Tư
1
To¸n 
68
Luyện tập
2
Âm nhạc
14
Ôn tập : Chiến sĩ tí hon
3
ChÝnh t¶
27
NV: Câu chuyện bó đũa
4
TËp ®äc
42
Nhắn tin
5
TNXH
14
Phòng chống ngộ độc khi ở nhà
Năm
1
Toán
69
Bảng trừ
2
Mĩ thuật
14
Tiết 14
3
LT &C
14
TN về tình cảm GĐ.Kiểu câu Ai làm gì? ....
4
Tập viết
14
Chữ hoa M
5
Sáu
1
To¸n
70
Luyện tập
2
ChÝnh t¶
28
Tập chép : Tiếng võng kêu
3
TËp lµm v¨n
14
QS tranh TLCH. Viết tin nhắn
4
Thủ công
14
Gấp cắt dán hình tròn(T2)
5
SHL
14
Sinh hoạt lớp 
Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2019
Chào cờ
Sinh hoạt tập thể
Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết thương yêu nhau.
- GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
* Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Hợp tác. Giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm..
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS đọc bài “Quà của bố”.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
- GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ.
2. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu mẫu: Lời kể chậm rãi, lời người cha ôn tồn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- HD HS đọc từ khó: lúc nhỏ, lần lượt, lẫn nhau.
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... va chạm.
+ Đoạn 2: Tiếp đến...dễ dàng.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Hướng dẫn HS đọc câu sau: Như thế là các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh.// (Bảng phụ).
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 3.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn nhóm, bạn đọc hay nhất.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS lần lượt trả lời các câu hỏi trongSGK. HS nêu được:
Câu1: Có năm nhân vật: Ông cụ và bốn người con.
Câu 2: Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
Câu 3: Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc.
Câu 4: Với từng người con, với sự chia rẽ, với sự mất đoàn kết.
Câu 5: Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì yếu.
- Hướng dẫn HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết thương yêu nhau.
- HS nhắc lại.
4. Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn đọc theo vai các nhân vật.
- HS luyện đọc trong nhóm 4.
- Các nhóm thi đọc theo vai.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn nhập vai tốt nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn về đọc lại bài. Chuẩn bị trước bài “Nhắn tin”.
Toán
55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55- 8, 56 -7, 37 - 8, 68 - 9.
- Biết tìm một số hạng chưa biết của một tổng.
- Bài tập cần làm: bài 1( cột 1,2,3). Bài 2 (Cột a, b)
- Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 7 bó 1 chục que tính, baûng caøi.
- HS: Bộ đồ dùng Toán 2
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ.
- 2 HS lên bảng làm bài
 x - 27 = 3 4 25 + x = 84
- GV nhận xét,
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. GV tổ chức cho HS thực hiện các phép trừ của bài học.
- GV HD HS söû dụng que tính, tìm keát qua.û
- HS nêu cách tính khác: đaët tính theo coät doïc.
- 1 HS lên bảng đặt tính, tính, rồi nêu lại cách đặt tính, tính.
 5 5 * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1
 - * 5 trừ 1 bằng 4, viết 4
 8
 4 7
- HS nhắc lại. Lớp đọc ĐT.
- 3 phép tính còn lại HS tự làm vào bảng con. GV nhận xét.
3. Luyện tập
Baøi 1(cột 1, 2, 3): Tính 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở (GV theo dõi giúp đỡ HS ). 
- HS lần lượt lên bảng làm bài.
- Lớp, GV nhaän xeùt, kết luận đúng sai.
KL: Củng cố cách trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
Bài 2(câu a, b): Tìm x :
- HS đoc YCBT.
- HS làm vào vở. 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Lớp, GV nhận xét bài làm trên bảng.
 x + 9 = 27 7 + x = 3 5 
 x = 27 - 9 x = 35 - 7 
 x = 18 x = 28 
KL: Củng cố cách tìm số chưa biết trong một tổng 
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh có năng khiếu làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
C. Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS ôn lại bài học và chuẩn bị bài sau.
 ĐẠO ĐỨC 
 GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết1)`
 I . MỤC TIÊU :
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần bảo vệ môi trường.
*Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Học sinh cảm nhận được tình yêu cây xanh của Bác Hồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Các bài hát: Em yêu trường em, Bài ca đi học, đi học.
 - Phiếu giao việc của hoạt động 3.
 - Bộ tranh nhỏ minh hoạ gồm 5 tờ.
 - Tiểu phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen
 HS :- Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh .
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động1 : Tiểu phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen
Mục tiêu: Giúp hs biết được một việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tiến hành: - Giáo viên mời 1 số học sinh lên đóng tiểu phẩm theo kịch bản Bạn Hùng thật đáng khen và giao nhiệm vụ cho các học sinh khác quan sát tiểu phẩm và trả lời câu hỏi. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo các câu hỏi:
+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ?
+ Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy ?
GV kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu: Giúp học sinh bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tiến hành: - GV cho học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm theo các câu hỏi.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày theo nội dung từng bức tranh từ tranh 1đến 5.
- Giáo viên kết luận 
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu : Giúp cho học sinh nhận thức được bổ phận của người học sinh là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc theo phiếu học tập
 - Học sinh làm bài vào phiếu, giáo viên mời 1 số học sinh trình bày ý kiến của mình và giải thích lý do. Các em khác bổ sung. Kết hợp làm câu 4 ( HĐ nhóm ) sách Đạo đức Bác Hồ trang 14 . Bác Hồ rất yêu cây xanh góp phần bảo vệ môi trường thêm xanh sạch đẹp.
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò : 
Giáo viên nhận xét tiết học 
Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2019
Thể dục 2 tiết
Cô Nhung soạn và thực hiện
Toán
65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38, 46 - 17, 57- 28; 
78 - 29.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
- Bài tập cần làm: bài 1( cột 1,2,3). Bài 2 (Cột 1), bài 3
- Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 6 bó chục que tính, bảng cài.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 2
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào bảng con: Tính: 48 - 9 35 - 7
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
2. GV hướng dẫn HS thực hiện các phép trừ của bài học.
- GV HD HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- HS nêu cách tính theo cột dọc. 
- 1 HS lên bảng đặt tính, tính rồi nêu lại cách đặt tính, tính 
 65 
 - 
 38
 ------
 27
- HS nhắc lại. Lớp đọc ĐT.
- 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép tính còn lại.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Luyện tập.	
Bài 1(cột 1, 2, 3): Tính:
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- GV theo dõi giúp đỡ HS .
- HS lần lượt lên bảng làm. 
- HS, GV nhận xét cắch đặt tính, thực hiện phép tính.
KL: Củng cố cách trừ số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số có nhớ 
Bài 2(cột 1): Số:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
- Lớp, GV nhận xét bài trên bảng.
KL: Củng cố cách điền số.
Bài 3: Giải toán
- HS đọc bài toán.
- HS làm vào vở .
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
Số tuổi của mẹ năm nay là:
65 - 27 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
KL: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
- Nếu hs hoàn thành bài sớm HD làm bài tập còn lại
C. Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS
Kể chuyện
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Mở rộng: HS biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2 SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa SGK.
- HS: Đọc trước chuyện ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm..
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ :
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện Bông hoa niềm vui.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a. Kể từng đoạn theo tranh.
Bài 1: Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa.
- HS đọc YCBT.
- HS quan sát tranh.
- HS nói vắn tắt nội dung từng tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm 3.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm kể hay, hấp dẫn nhất.
* Bài 2: Phân vai, dựng lại câu chuyện.
- HS đọc YCBT.
- Các nhóm tự phân các vai: người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con, thi dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, chọn nhóm, vai đạt nhất.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS nhắc lại.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gười thân nghe.
Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1,2), bài 3, bài 4
- Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ. 
- 2 HS làm bài trên bảng: Đặt tính rồi tính: 88 - 39 76 - 28
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm :
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS nhẩm miệng rồi thi đua nêu nhanh kết quả, GV ghi bảng, nhận xét đúng, sai.
KL : Củng cố cách tính nhẩm
Bài 2(cột 1, 2): Tính nhẩm:
- HS đọc YCBT.
- HS nhẩm, nêu miệng kết quả theo từng cột tính.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
KL: Củng cố cách tính nhẩm
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân vào vở . GV theo dõi giúp đỡ HS .
- 4HS lên chữa bài.
- HS, GV nhận xét.
KL: Củng cố cách đặt tính rồi tính
Bài 4: Giải toán
- HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở. 
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài giải
Số lít sữa bò chị vắt được là:
5 0 - 18 = 32 (lít)
 Đáp số: 32 lít sữa bò
KL: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
- Nếu hs hoàn thành bài sớm HD làm bài tập còn lại
C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS 
ÂM NHẠC
Cô Duyên soạn và thực hiện
Chính tả
Nghe – viết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
1. Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Làm được BT2b, BT3c SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS: Vở chính tả.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ : 
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: cần cẩu, nghiêng ngả.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết :
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Giáo viên đọc bài chính tả một lượt. 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nắm nội dung đoạn chính tả cần viết.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK.
- Hướng dẫn HS nêu nhận xét về kết cấu, đặc điểm của bài văn: gồm mấy câu, các dấu câu được dùng, các chữ viết hoa .
- HD HS viết các từ khó: đoàn kết, đùm bọc, thương yêu, khó khăn vào bảng con.
b. Hướng dẫn HS viết chính tả :
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc bài cho HS viết.
- HS viết bài vào vở, GV quan tâm giúp đỡ HS.
- GV đọc cho HS soát lại.
c. GV thu bài chấm nhận xét.
- GV chấm lỗi từ 5 - 7 bài.
- HS tự sửa lỗi.
3. Hướng dẫn làm BT chính tả :
Bài 2b: Điền vào chỗ trống i hay iê.
- HS đọc YC BT.
- HS làm vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận: mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười.
- 1 HS đọc lại bài trên bảng.
Bài 3: Tìm các tiếng chứa tiếng có vần ăt hay vần ăc:
- HS đọc YCBT.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS làm vào vở nháp.
- HS nêu nối tiếp kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận: dắt, bắc, cắt.
C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS 
Tập đọc
NHẮN TIN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài.
- Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Một số mảnh giấy nhỏ đủ cho cả lớp viết tin nhắn. Bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm..
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc bài "Câu chuyện bó đũa''.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhắn nhủ thân mật.
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu :
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1.
- HD HS đọc từ khó: nhắn tin, lồng bàn, que chuyền, quyển.
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp.
- HS đọc nối tiếp mẩu nhắn tin lần 1.
- GV HD HS đọc một số câu: (Bảng phụ).
+ Em nhớ quét nhà, / học thuộc lòng hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.//.
+ Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.//
- HS đọc nối tiếp mẩu nhắn tin lần 2. GV nhận xét.
c. Đọc mẩu nhắn tin trong nhóm.
- HS đọc mẩu nhắn tin trong nhóm đôi.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng, hay nhất.
3. Tìm hiểu bài
- GV nêu hệ thống câu hỏi. HS nêu được:
Câu 1: Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy.
Câu 2: Chị Nga không muốn đánh thức Linh.
Câu 3: Nơi để quà sáng.
Câu 4: Hà mang đò chơi cho Linh.
Câu 5: GV giúp HS nắm được tình huống viết nhắn tin.
- GV phát giấy cho HS tập viết tin nhắn.
- HS viết tin nhắn.
- HS nối tiếp nhau đọc tin nhắn của mình vừa viết.
- Lớp, GV nhận xét, khen những bạn viết tin ngắn gọn, đủ ý.
- GVHD HS nêu nội dung bài.
- HS nhắc lại.
C. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về đọc lại bài. 
Tự nhiên xã hội
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ đọc khi ở nhà.
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
- Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc, 
* KN ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. KN tự bảo vệ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Vài vỉ hoặc hộp thuôc tây.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy nêu ích lợi của việc giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương
B. Bài mới 
Hoạt động 1 : Quan sát hình vẽ và thảo luận : những thứ có thể gây ngộ độ.
Bước 1: Động não.
+ Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn, uống.
+ Phát hiện 1 số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn, uống.
+ Mỗi HS nêu 1 thứ, GV ghi bảng.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GVhỏi: Trong những thứ các em kể trên thì thứ nào được cất giữ trong nhà.
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- GV giao nhiệm vụ các nhóm quan sát h. 1, 2, 3/ sgk và tìm lí do khiến cho chúng ta có thể bị ngộ độc. 
- Các nhóm nêu ý kiến.
- Lớp, GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tiếp h. 4, 5, 6/ sgk và TLCH: Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng của việc làm đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV yêu cầu 1 số hs nói trước lớp vì những thứ có thể gây ngộ độc và chúng hiện được cất giữ ở đâu trong nhà.
Hoạt động 3: Đóng vai.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hay người khác bị ngộ độc.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi.
Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hay người nhà bị ngộ độc thứ gì.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm BT trong VBT.
Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2019
Toán
BẢNG TRỪ
I. MỤC TIÊU
- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
- Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 (cột 1)
- Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ.
- 2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con: Đặt tính rồi tính: 35 - 7, 50 - 17. 
- GVnhận xét, tuyên dương
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
2. Hướng dẫn HS lập lại các bảng trừ.
- GV HD HS lập lại các bảng trừ.
- HS nhắc lại. Lớp đọc ĐT.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Luyện tập	
Bài 1: Tính nhẩm: 
- HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm tính nhẩm theo các bảng trừ, HS thi đua nêu kết quả của từng phép tính. GV ghi bảng.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh lại 2 lần.
KL: Củng cố cách tính nhẩm
Bài 2(cột 1): Tính:
- HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS thực hiện các phép trừ liên tiếp.
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét.
KL: Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.
- Nếu hs hoàn thành bài sớm HD làm bài tập còn lại
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS 
 Mĩ thuật 
 Cô Thanh soạn và thực hiện
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1).
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ BT3. Bút dạ, giấy khổ to.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
I.V CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ.
- 2 HS lên làm lại BT1, tiết trước.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Hãy tìm 3 từ nói về tình thương yêu giữa anh chị em.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi, nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- Lớp, GV nhận xét.
Bài 2: Sắp xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu (theo mẫu):
- HS đọc YCBT, đọc mẫu.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát bút dạ, giấy khổ to cho HS làm.
- Các nhóm suy nghĩ làm bài.
- Đại diện các nhóm lên dán bài lên bảng.
- Lớp, GV nhận xét, chốt bài làm đúng:
 Ai Làm gì?
 Anh khuyên bảo em.
 Chị chăm sóc em.
 Em chăm sóc chị.
 Chị em trông nom nhau.
 Anh em trông nom nhau.
- HS đọc lại bài làm đúng trên bảng.
Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống:
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc YCBT, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào nháp.
- 1 HS lên làm trên bảng phụ.
- Lớp đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc lại bài làm đúng trên bảng.
C. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS 
Tập viết
CHỮ HOA: M
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần) ; viết chữ rõ ràng, liền mạch và tương đối đều nét.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ cái M trên khung chữ. 
- HS: VTV
A. Kiểm tra bài cũ.
- HS viết bảng con chữ L. GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Giáo viên HD HS quan sát, nhận xét chữ M qui trình viết (chữ mẫu).
- GV viết mẫu chữ M vừa viết vừa nêu lại cách viết.
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa.
- HS nhắc lại cách viết, HS tô khan chữ M.
- HS viết bảng con chữ M, Miệng (GV theo dõi giúp đỡ HS).
- Nhận xét uốn nắn.
3. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
- GV giới thiệu câu ứng dụng “Miệng nói tay làm”.
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Nói đi đôi với làm. Đưa ra lời khuyên.
- Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu.
- GV viết câu mẫu: Miệng - Miệng nói tay làm
- Hướng dẫn quan sát và nhận xét cấu tạo độ cao của từng chữ cái, khoảng cách giữa các chữ.
4. Hướng dẫn HS viết vào vở
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa, cụm từ ứng dụng vào vở.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
- Chấm 5 - 7 bài viết của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.Về nhà luyện viết thêm vào vở ô li.
Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- Bài tập cần làm: Bài , bài 2 (Cột 1, 3), bài 3 b, bài 4
- Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con: Đặt tính rồi tính: 87 - 39 77 - 48
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài :GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Baøi 1: Tính nhẩm:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thi nhẩm nhanh và nêu tiếp kết quả.
- GV nhận xét.
KL: Củng cố cách tính nhẩm.
Bài 2: (cột 1, 3): Đặt tính rồi tính:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở. 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu lại cách đặt tính, tính.
- Lớp nhận xét, GV kết luận lời giải đúng.
KL: Củng cố cách đặt tính rồi tính.
Bài 3b: Tìm x:
- HS đọc YCBT.
- HS làm vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài.
- HS nêu cách tìm x trong mỗi phép tính.
- Lớp, GV nhận xét.
KL: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
Bài 4: Giải toán:
- HS đọc yêu cầu bài tập..
- HS làm vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp, GV kết luận lời giải đúng:
Bài giải:
Thùng bé có số kg đường là:
45 - 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg đường.
KL: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn. 
- Nếu hs hoàn thành bài sớm HD làm bài tập còn lại
C. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS 
Chính tả
Tập chép: TIẾNG VÕNG KÊU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT2a SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết sẵn (khổ thứ 2).
- Vở tập chép.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ :
- Cả lớp viết bảng con các từ: cái liềm, dắt tay, mắc cửi.
- GV nhân xét, tuyên dương
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV mở bảng phụ, mời 2 HS đọc bài.
- HD HS nhận xét: Chữ đầu các dòng thơ viết ntn?
b. HS chép bài vào vở.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV thu từ 5 - 7 bài chấm, nhận xét, giúp HS sửa lỗi.
3. Hướng dẫn làm BT. 
Bài 2a: Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (lấp, nấp).
- HS đọc YC BT.
- HS làm vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận: lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
- HS đọc lại bài làm đúng trên bảng.
C. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS 
Tập làm văn
QUAN SÁT TRANH TLCH, VIẾT TIN NHẮN.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
- Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2HS đọc đoạn văn ngắn đã viết về gia đình tuần 13.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài :GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Baøi 1: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc YCBT, quan sát tranh.
- GV khuyến khích HS nói theo ý của mình.
Chẳng hạn:
a. Bạn nhỏ đang bón bột cho em bé.
b. Bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
c. Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ.
d. Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng.
Bài 2: Bà đến nhà đón em đi chơi hãy viết lại một câu để bố mẹ cùng biết. 
- HS đọc YCBT.
- GV giúp HS nắm vững nội dung bài.
- HS làm vào vở nháp.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết. 
- Lớp, GV bình chọn bài viết nhắn tin hay nhất.
C. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
- Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô.
- Mở rộng: HS cắt được hình tròn tương đối tròn, đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng. Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
- Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Một số HS nêu lại qui trình gấp, cắt dán hình tròn.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
- HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn.
Bước1: Gấp hình.
Bước2: Cắt hình tròn.
Bước3: Dán hình tròn.
- GV chia nhóm 4 và tổ chức cho HS thực hành, trình bày sản phẩm theo nhóm.
- Khi HS thực hành, GV lưu ý giúp đỡ những HS còn lúng túng, giúp đỡ các em hoàn thành sản phẩm.
- HS trình bày sản phẩm.
- HS, GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị đủ đồ dùng để giờ sau học"Gấp, cắt, dán biển báo giao thông".
Sinh ho¹t líp tuÇn 14
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Tự đánh giá hoạt động học tập của bản thân và của bạn trong tuần, qua đó rút kinh nghiệm để tuần sau học tập và rèn luyện đạt kết quả cao hơn.
 - Đề ra mục tiêu học tập và rèn luyện cho tuần sau.
II. CÁCH TIẾN HÀNH:
1. Lớp trưởng, lớp phó đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 14 về:
- Nề nếp - Chuẩn bị bài - Tinh thần học tập.
2. Đánh giá chung và đề ra nhiệm vụ học tập, rèn luyện cho tuần 15:
- GV nhận xét đánh giá và tuyên dương những học sinh có tiến bộ trong học tập.
- Nêu những vấn đề cần đạt trong tuần 15:
+ Duy trì nề nếp.
+ Chăm chú nghe giảng và xây dựng bài trên lớp, ôn và chuẩn bị bài ở nhà.
+ Tham gia đủ và tích cực các HĐ của trường, lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_2_tuan_14_nam_hoc_2019_2020.doc