Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 33

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 33

Tập đọc: (Tiết 97+98)

Bóp nát quả cam

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Hiểu ND: Truyện ca ngợi thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.

2. Kỹ năng:

 Đọc rành mạch toàn bài. Biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

*GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức. Kĩ năng xác định giá trị bản thân.

*THANQP: Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi.

3. Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.

 HS: Tranh minh họa SGK

 

doc 36 trang thuychi 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
 Ngày soạn: 26/ 04/ 2018
 Thứ sáu ngày 27 tháng 04 năm 2018
Chào cờ: 
Nghe nhận xét tuần 32 và phương hướng tuần 33.
______________________________________
Tập đọc: (Tiết 97+98)
Bóp nát quả cam
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 Hiểu ND: Truyện ca ngợi thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
2. Kỹ năng: 
 Đọc rành mạch toàn bài. Biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
*GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức. Kĩ năng xác định giá trị bản thân.
*THANQP: Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
 HS: Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng chổi tre
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GT qua tranh 
- Quan sát nhận xét nội dung tranh 
3.2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
a. Đọc từng câu:
- GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ
- Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm giao nhiệm vụ
d. Đọc giữa các nhóm:
e. Đọc đồng thanh :
- HS nghe.
- 2HS đọc
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HS chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm đọc
- Nhận xét bạn đọc.
- HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
 Tiết 2
3.3 Tìm hiểu bài:
Câu 1. Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ?
- HS đọc đoạn 1 và TLCH
- Nhận xét, bổ sung
 Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
- Thấy sứ giả giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
- HS đọc đoạn 1 và TLCH
- Nhận xét, bổ sung
Trần Quốc Toản vô cùng căm giận
Câu 2: Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ?
- HS đọc đoạn 2 và TLCH
- Nhận xét, bổ sung
Trần Quốc Toản gặp Vua để được nói hai tiếng “xin đánh”
Câu 3: Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế nào?
- HS đọc đoạn 2 và TLCH
- Nhận xét, bổ sung
 Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
*Câu 4: Vì sao Vua không những tha tội mà ban cho cho Quốc Toản quả cam quý. 
- HS trả lời
Vì vua thấy Trần Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước
Câu 5: Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?
*GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức. 
*GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân.
- HS đọc đoạn 4 và TLCH
- Nhận xét, bổ sung
Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. 
- Trình bày ý kiến cá nhân
- HS tự hỏi nhau( Bạn thấy Trần Quốc Toản là người như thế nào?)
- Bài tập đọc ca ngợi ai ?
- HS trả lời
- GV nhận xét chốt lại ND bài: Truyện ca ngợi thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
*THANQP: Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi.
- HS nghe vể nhân vật Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trỗi.
3.4 Luyện đọc lại:
- GV nhận xét
- 3 em đọc theo hình thức phân vai 
( người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản )
4. Củng cố: 
- Em biết điều gì về Trần Quốc Toản ?
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- Trần Quốc Toản là thanh niên yêu nước 
- Nghe, thực hiện
Thể dục
Thầy Dương soạn giảng
Toán: (Tiết 161)
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
2. Kỹ năng: Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bảng phụ BT 2.
 HS: bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài1: Viết các số
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm bài
- HS làm bảng con
- Giơ bảng nhận xét 
915; 695; 714; 250; 371; 900
*524; 101; 199; 555
- Nhận xét
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu BT2, 3
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS làm BT2, kết hợp HD làm tiếp BT3
- HS làm SGK
- 3 em lên chữa bài
- Yêu cầu HS làm ý a,b BT2, em nào làm xong trước làm tiếp ý c BT2 và BT3
a. 380, 381, 382, 383, 384, 385, 386, 387, 388, 389, 390
b. 500, 501, 502, 503, 504, 505, 506, 507, 508, 509, 510
*c. 700, 710, 720, 730, 740, 750, 760, 780, 790, 800
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 3: Viết các số tròn trăm thích hợp vào ô trống
- 1HS nêu miệng 
100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000
- Nhận xét, chữa bài
Bài4: >, =, <?
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm bài
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên chữa
372 > 299 631 < 640
465 < 700 909 = 902 + 7
- Nhận xét, chữa bài
534 = 500 + 34 708 < 807
- Củng cố so sánh số có ba chữ số
Bài 5: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
- 3 HS lên bảng chữa 
a. Viết số bé nhất có 3 chữ số: 100
- Nhận xét, chữa bài
b. Viết số lớn nhất có 3 chữ số: 999
Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số, số liền sau 
c. Viết số liền sau của 999 là: 1000
4. Củng cố: 
- GV cùng HS củng cố ại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Nghe 
5. Dặn dò:
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe và thực hiện
 Ngày soạn 26/ 04/ 2018
 Thứ bảy ngày 28 tháng 04 năm 2018
Toán : (Tiết 162)
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC
 GV: Bảng phụ BT3.
 HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết số liền trước của 356
- Viết số liền sau của 160
- HS viết bảng con: 355; 161
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: Mỗi số sau ứng với cách đọc 
nào ?
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm SGK, 1 em làm trên bảng lớp.
- HS kiểm tra chéo SGK đối chéo bài kiểm tra. 
- Nhận xét
Bài 2: a. Viết các số 842; 965; 477; 618; 593; 404 theo mẫu:
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS mẫu 842 = 800 + 40 + 2
- Làm bảng con
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
- Nhận xét chữa bài
404 = 400 + 4
b. Viết theo mẫu:
300 + 60 + 9 = 369
800 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768
- Nhận xét chữa bài
600 + 50 = 650
Củng cố cách viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị và ngược lại
800 + 8 = 808
Bài 3: Viết các số 285, 257, 279, 297 
Từ lớn đến bé
 b. từ bé đến lớn
HS đọc yêu cầu BT 3, 4
- Hướng dẫn HS làm bài BT3, kết hợp HD làm tiếp BT4
- HS làm vở
- 1 HS làm trên bảng phụ.
a. Từ lớn đến bé
- Yêu cầu HS làm BT3, em nào làm xong trước làm tiếp BT4
297, 285, 279, 257
b. từ bé đến lớn
- Nhận xét
257, 279, 285, 297
- Củng cố thứ tự số có ba chữ số
*Bài 4: Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
- HS nêu miệng 
a. 462, 464, 466, 468.
b. 353, 355, 357, 359.
- Nhận xét
- Củng cố đếm thêm 2, 10
c. 815, 825, 835, 845.
4. Củng cố: 
 GV hệ thống lại nội dung toàn bài
- Nhận xét tiết học.
- Nghe
5. Dặn dò:
- Về làm ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Nghe - thực hiện
Kể chuyện: (Tiết 33)
Bóp nát quả cam
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện
- Dựa vào các tranh đã sắp xếp lại, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Bóp nát quả cam; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung, phối hợp lời kẻ với điệu bộ, nét mặt.
2. Kỹ năng:
- Biết theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn đang kể. 
*GDKNS: Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm.
3. Thái độ: HS thích đọc chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét
- 3 HS kể 3 đoạn Chuyện quả bầu
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Sắp xếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo thứ tự trong truyện
- Một HS đọc yêu cầu
- HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK
- HDHS sắp xếp tranh 
- Trao đổi theo cặp
- 1 HS nêu cách sắp xếp lại cho đúng thứ tự.
- Nhận xét
- Thứ tự đúng của tranh: 2-1- 4-3
Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh đã được sắp xếp lại.
- Kể chuyện trong nhóm
- Kể chuyện trước lớp 
- Nhận xét, bổ sung 
Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Truyện ca ngợi ai?
*GDKNS: Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm.
- HS nêu 
- Nghe
5. Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Nghe - thực hiện
______________________________________________
Chính tả: (Nghe - viết) tiết 65
Bóp nát quả cam
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: Bóp nát quả cam.
2. Kỹ năng: Viết đúng một số tiếng có âm đầu: s/ x hoặc âm chính ê/ i. 
3. Thái độ: HS có ý thức rèn viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bảng phụ BT 2a.
 HS: Bảng con, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết 
- Viết bảng con: núi non, leo cây
- Nhận xét chữ viết cho HS
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
3. 2. Hướng dẫn nghe viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc bài.
- HS nghe
- HS đọc lại bài
- Trần Quốc Toản là người như thế nào ?
- Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao phải viết hoa. 
- Viết hoa chữ đứng đầu câu, tên riêng.
- Cho HS viết tiếng khó vào bảng con 
- HS tìm và viết bảng con: nghiến răng, xiết chặt, âm mưu, quả cam.
b) Viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS 
c) Nhận xét - chữa bài:
- Đọc lại bài cho HS soát bài 
- Thu 2 bài nhận xét
- HS nghe - viết bài vào vở 
- HS đổi vở nhau soát lỗi
- Nộp vở 
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ HDHS làm bài
- Lớp làm VBT
- Gọi HS chữa
- 1 HS làm trên bảng phụ.
a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
 Con công hay múa
 Nó múa làm sao ?
 Nó rụt cổ vào
 Nó xoè cánh ra.
- Đậu phải cành mềm, lộn cổ xuống ao.
- Nhận xét
- Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- HS nêu 
- Nhận xét tiết học
- Nghe 
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau 
- Nghe- thực hiện
Đạo đức: (tiết 33)
Xây dựng kế hoạch giúp bạn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được hoàn cảnh khó khăn củ số bạn trong lớp.
- Hiểu được là bạn bè cần phải chia sẻ, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện đoàn kết, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn bằng những việc làm phù hợp.
3. Thái độ: Quý trọng tình bạn, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: giấy kẻ mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên những bạn trong lớp có hoàn cảnh khó khăn 
- 1 em kể 
3. Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Các hoạt động:
Khởi động: Trò chơi kết bạn
- GV phổ biến luật chơi
- HS nghe
- HS thực hiện trò chơi 2 – 5 lần
Hoat động : Xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn
- GV cho HS tự đăng kí giúp đỡ bạn gặp khó khăn 
- HS đăng kí 
- GV tập hợp những HS cùng đăng kí giúp 1 bạn gặp khó khăn thành nhóm và hướng dẫn các nhóm xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn theo mẫu
- HS lập thành nhóm và nghe hướng dẫn.
Tên nhóm thực hiện kế hoạch
Họ và tên bạn được giúp dỡ
Nội dung cần giúp đỡ
Thời gian thực hiện
Nguồn huy động
Kết quả mong đợi
- Các nhóm báo cáo về kế hoạch giúp bạn
- Các nhóm báo cáo
- GV và cả lớp góp ý các bản kế hoạch để phù hợp với điều kiện và khả năng của HS.
- GV nhắc nhở các nhóm thực hiện theo kế hoạch đã xây dựng để báo cáo kết quả vào tiết sau.
- HS cùng thảo luận
4. Củng cố: 
 - GV hệ thống lại bài
- Nhận xét tiết học
- HS nghe
5. Dặn dò: 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nghe - thực hiện
Tiết đọc thư viện
Soạn giáo án riêng
 Ngày soạn 01/ 05/ 2018
 Thứ tư ngày 02 tháng 05 năm 2018 
Tập đọc: Tiết 99
Lượm
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu ND bài: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm.
 2. Kỹ năng: Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
 *THQPAN: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu nhi Việt Nam chống giặc ngoại xâm.
 3. Thái độ: GD lòng yêu nước căm thù giặc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc. tranh minh họa SGK
 HS: Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Bóp nát quả cam
- 1 em đọc bài: Bóp nát quả cam và trả lời câu hỏi
- Nhận xét 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài :
3.2 HD luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
a. Đọc từng câu:
- Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ
- Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm giao nhiệm vụ
d. Gọi HS đọc giữa các nhóm:
e. Đọc đồng thanh :
- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HS chia đoạn
- 2HS đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm đọc
- Nhận xét bạn đọc.
- HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
3.3 Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc câu hỏi SGK
Câu 1: Tìm những nét đáng yêu ngộ nghĩnh của Lượm trong 2 khổ thơ đầu 
- HS đọc câu hỏi SGK
- HS đọc khổ thơ 1,2 và TLCH
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch mồm huýt sáo, như con chim chích nhảy trên đường 
Câu 2: Lượm làm nhiệm vụ gì ?
- HS đọc khổ thơ 3 và TLCH
- Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn tư liệu
Câu 3: Lượm dũng cảm như thế nào ?
- HS đọc khổ thơ 4 và TLCH
- Lượm không sợ nguy hiểm vượt qua mặt trận khẩn
Em hãy tả hình ảnh Lượm trong 4 câu thơ ?
- Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa chỗ đồng chỉ thấy chiếc mũ ca nô nhấp nhô trên biển lúa.
Câu 4: Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
- Bài ca ngợi Lượm điều gì?
- GV gắn bảng phu: Bài thơ ca ngợi (Lượm) chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm.
*THQPAN: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu nhi Việt Nam chống giặc ngoại xâm.
- HS phát biểu
- HS trả lời 
- Nghe
3.4 Học thuộc bài thơ:
- HD học thuộc bằng cách xóa dần bảng 
- Đọc theo lớp, dãy bàn.
- 1 số em đọc bài.
4. Củng cố: 
- Bài ca ngợi Lượm điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu 
5. Dặn dò:
- Về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau.
- Nghe - thực hiện
Toán: (tiết 163)
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
2. Kỹ năng
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. 
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Bảng phụ BT3.
 HS: bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
462,464,466,...
815,825,835,...
- Viết bảng con:
462,464,466,468
815,825,835,845
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu
- Viết BT lên bảng
- HS làm SGK
- HDHS làm cột 1,3 em nào làm xong làm tiếp cột 2
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả 
- Nhận xét
Củng cố cộng trừ nhẩm số tròn chục, tròn trăm
30 + 50 = 80 70 – 50 = 20 
*20 + 40 = 60 *40 + 40 = 80 
90 – 30 = 60 60 – 10 = 50
Bài 2: Tính
- HDHS làm cột 1,2,4,em nào làm xong làm tiếp cột 3
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bảng con
+
34
-
68
+
*425
-
968
62
25
361
503
96
43
786
465
+
64
-
72
+
*37
-
90
18
36
37
38
82
36
74
52
-
765
+
286
-
*566
+
600
- Nhận xét
315
701
-
 40
 99
Củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000, cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
450
987
526
699
Bài 3: 
- HDHS tóm tắt BT3,4 
- HDHS làm BT3, em nào làm xong làm tiếp BT4
- 1 HS đọc yêu cầu BT3,4 
- HS nêu miệng tóm tắt
- HSlàm vào vở
- 1 em làm trên bảng phụ BT3
- Quan sát giúp đỡ HS làm bài
Bài giải
 Số HS trường tiểu học có là:
265 + 234 = 499 (học sinh )
- Nhận xét 1 số bài.
 Đáp số: 499 học sinh
*Bài 4: 
- HS nêu bài giải 
- HS giải bài vào nháp, nêu miệng. 
Bài giải
Số lít nước trong bể thứ 2 là:
865 – 200 = 665 (l)
Củng cố về giải toán có lời văn 
 Đáp số: 665lít
4. Củng cố: 
- Mời HS nhắc lại bài vừa học
- Nhận xét giờ học.
- Nghe
5. Dặn dò:
- Về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Nghe - thực hiện
Tập viết: (tiết 33)
Chữ hoa V (kiểu 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa V (kiểu 2) (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Việt Nam thân yêu (3 lần).
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa V(kiểu 2). Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Mẫu chữ V kiểu 2 
 HS: Bảng con; Vở TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết bảng con 
- Nhận xét chữa bài
- Cả lớp viết bảng con: Quân 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa: 
a. Quan sát nhận xét chữ V hoa kiểu 2.
- Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát
- Chữ V hoa kiểu 2 cao mấy li ? 
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Cao 5 li
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản 1 nét móc 2 đầu 1 nét cong phải và 1 nét cong dưới nhỏ.
- Nêu cách viết chữ hoa V (kiểu 2)
- Từ điểm đặt bút ĐKN 5 viết nét móc hai đầu, điểm đừng bút ở ĐKN 2. Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, điểm dừng bút ở ĐKN 6. Từ đây đổi chiều bút viết nét cong dưới nhỏ cắt nét 2 uốn lượn tạo thành một vòng xoắn nhỏ. Điểm dừng bút ở ĐKN 6.
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết 
b. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con 
- Nhận xét sửa chữ viết cho HS
- HS tập viết bảng con: V (kiểu 2) 
3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng
- HS đọc: Việt Nam thân yêu
- Em hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng như thế nào ?(Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta).
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- Nêu các chữ cao 2,5 li ?
- V, N, h, y
- Nêu các chữ cao 1,5 li ?
- t
- Nêu các chữ cao 1 li ?
- Các chữ còn lại.
- HD viết bảng con: Việt
- Cả lớp tập viết bảng con 
- Nhận xét sửa chữ viết cho HS
- HS viết vở tập viết: Việt
3.4 HD viết vở tập viết :
- Nêu yêu cầu viết 
- Quan sát uốn nắn 
- Nghe
- Viết bài vào vở
3.5 Nhận xét, chữa bài:
- Thu 2 bài nhận xét
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết.
- 2 em nêu
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nghe - thực hiện
_________________________________________________
Mĩ thuật: Tiết 33
Vẽ theo mẫu: Vẽ cái bình đựng nước.
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: Tập quan sát, nhận biết được hình dáng màu sắc của cái bình đựng nước
 2. Kĩ năng: Biết cách vẽ và vẽ được cái bình đựng nước gần giống mẫu
 3. Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật xung quanh
 II. CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên: Một số loại bình đựng nước khác nhau. Hình hướng dẫn cách vẽ. 
 - Học sinh: Vở tập vẽ, giấy vẽ, màu, bút chì,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra đồ dùng: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- Giới thiệu tranh ảnh cái bình đựng nước có màu sắc đẹp, yêu cầu học sinh quan sát và gợi ý HS nhận ra đặc điểm, màu sắc, hình dáng, chất liệu, tỉ lệ và tiện ích của bình đựng nước trong cuộc sống.
- Bình đựng nước gồm có những hình dáng nào?
- Bình đựng nước gồm có những bộ phận nào?
- Bình đựng nước thường làm bằng chất liệu gì ?
- Bình đựng nước khi quan sát từ nhiều hướng hình dáng thay đổi như thế nào?
- Yêu cầu HS kể tên, hình dáng một số bình đựng nước với chất liệu làm bình đựng nước mà mình biết.
- Bình đựng nước có tiện ích đối với chúng ta như thế nào?
GV bổ sung và nhấn mạnh: đặc điểm, màu sắc, hình dáng, chất liệu, tỉ lệ và tiện ích của bình đựng nước trong cuộc sống.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ 
- GV giới thiệu hình hướng dẫn cách vẽ yêu cầu học sinh quan sát gợi ý HS nhận ra cách vẽ. 
- Quan sát mẫu ước lượng chiều cao, ngang để vẽ khung hình chung, vẽ trục 
- Tìm vị trí các bộ phận đánh dấu vẽ hình bằng nét thắng mờ.
- Vẽ chi tiết cho giống cái bình đựng nước
- Vẽ họa tiết trang trí và vẽ màu theo ý thích.
- Vẽ mẫu lên bảng, yêu cầu HS quan sát nhận ra cách vẽ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành 
 - Yêu cầu HS chọn cái bình đựng nước phù hợp với mình và vẽ bài vào vở.
- Quan sát hướng dẫn gợi ý HS thực hành .
 Hoạt động 4: Hướng dẫn nhận xét
- GV cùng HS chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét về
- Cách vẽ hình, cách trang trí, màu sắc.
- Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng
- GV nhận xét chung giờ học, xếp loại khen ngợi HS có bài vẽ đẹp động viên HS có bài vẽ chưa tốt để HS cố gắng phấn đấu trong giờ học.
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Quan sát sưu tầm tranh phong cảnh.
- Quan sát tranh và nhận ra đặc điểm màu sắc, hình dáng, chất liệu, tỉ lệ và tiện ích của lọ hoa trong cuộc sống.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- HS kể tên, hình dáng một số bình đựng nước với chất liệu làm bình đựng nước mà mình biết.
- HS lắng nghe
 - Quan sát nhận ra cách vẽ hình và vẽ màu
- Quan sát GV vẽ mẫu
- HS quan sát tham khảo
- HS chọn cái bình đựng nước phù hợp với mình và vẽ bài vào vở
- HS nhận xét theo cảm nhận riêng
- HS tự xếp loại bài vẽ 
- HS lắng nghe
- Nghe
- Nghe - thực hiện ở nhà
 Ngày soạn: 02/05/2018
Thứ năm ngày 03 tháng 05 năm 2018
Thể dục
Thầy Dương soạn giảng
Toán: Tiết 164
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
2. Kỹ năng: Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. 
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Bảng phụ BT3. Bảng con BT5.
 HS: bảng con, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bảng con 
-
765
-
72
315
36
- Nhận xét
450
36
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu
- HDHS làm cột 1,3 em nào làm xong làm tiếp cột 2
- HS làm bài SGK bằng bút chì.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả 
Củng cố cộng trừ nhẩm số tròn trăm
500 + 300 = 800 *400 + 200 = 600
 800 – 500 = 300 * 600 – 400 = 200
 800 – 300 = 500 * 600 – 200 = 400
 700 + 100 = 800 
 800 – 700 = 100
 800 – 100 = 700
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
- HDHS làm cột 1,3 em nào làm xong làm tiếp cột 2
- HS đọc yêu cầu
- Lớp làm bài vào nháp.
- 1 số HS làm bài trên bảng.
a,
+
 65
+
*55
-
100
29
45
72
94
100
 28
Củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ 
+
b) 345
-
674
+
517
không nhớ trong phạm vi 1000, cộng, 
422
353
360
trừ có nhớ trong phạm vi 100
767
321
877
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu BT3,4.
- HDHS làm BT3, em nào làm xong làm tiếp BT4 vào nháp.
- Lớp làm bài vào vở bài 3
- 1 em làm bài trên bảng phụ.
Bài giải
 Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
- Nhận xét, chữa bài
 Đáp số: 132 cm
*Bài 4:
- HS làm bài vào nháp
- HS đọc bài giải 
Bài giải
Số cây đội Hai trồng được là: 
530 + 140 = 670 (cây)
- Nhận xét chữa bài
 Đáp số: 670 cây
Bài 5: Tìm x
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con. 
- Củng cố về tìm số bị trừ, số hạng chưa biết 
a. x - 32 = 45 b. x + 45 = 79
 x = 45 + 32 x = 79 - 45
 x = 77 x = 34
4. Củng cố: 
 - GV hê thống lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học 
- Nghe 
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe - thực hiện
Luyện từ và câu: (tiết 33)
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp; nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
 2. Kỹ năng: Đặt được một câu ngắn với một từ vừa tìm được. 
 3. Thái độ: HS hứng thú trong giờ học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh minh hoạ SGK. Phiếu học tập BT3.
 HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ trái nghĩa với: nóng, béo, nặng, dài
- Nhận xét 
- HS nêu : nóng - lạnh; béo- gầy; nặng- nhẹ; dài - ngắn.
- Nhận xét 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1.(miệng)Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh trao đổi theo cặp nói về nghề nghiệp của những người trong tranh.
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- GV nhận xét 
1, Công nhân; 2, Công an; 3, Nông dân; 
4, Bác sĩ; 5, Lái xe; 6, Người bán hàng.
Bài 2 : (miệng)Tìm thêm những từ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp vào VBT.
- 1 số em nêu miệng.
- GV nhận xét và liên hệ thực tế.
VD: Thợ may, thợ nề, thợ làm bánh, đầu bếp, hải quân, giáo viên...
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Viết các từ nói nên phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- HS trao đổi nhóm đôi vào phiếu học tập.
- 1 số nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
+ Anh hùng, gan dạ, thông minh, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
Bài 4: (viết)
- HS đọc yêu cầu
- Đặt một câu với một từ tìm được trong bài tập 3
- Cả lớp làm vào vở BT
- HS lên bảng mỗi em đặt một câu
+ Trần Quốc Toản là một thanh niên anh hùng.
+ Bạn Nam rất thông minh.
- Nhận xét chữa bài
+ Hương là một HS rất cần cù.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại ND và giáo dục HS
- Khi lớn lên em thích làm nghề gì?
- Nhận xét bài.
- Nghe 
- Nêu
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
- Nghe - thực hiện
Chính tả ( nghe viết) Tiết 66
Lượm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ
2. Kỹ năng: Làm đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn.
3. Thái độ: HS có ý tự rèn chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Bảng phụ BT 2.
 HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết 
- HS viết bảng con:
lao xao, xoè cánh 
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn nghe – viết:
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả 
- HS nghe
- 2 HS đọc bài 
- Đoạn thơ nói về ai ? 
- Chú bé liên lạc là Lượm
- Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh ?
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ ? 
- Đoạn thơ có 2 khổ.
- Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ?
- 4 chữ 
- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào ?
- Từ ô thứ 3
- Viết từ khó 
- HS tìm và viết bảng con: loắt choắt, nghênh nghênh, huýt sáo, xắc
b) Viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS 
c) Nhận xét – chữa bài:
- Đọc lại bài cho HS soát bài 
- Thu 2 bài nhận xét
- HS nghe – viết bài vào vở 
- HS đổi vở nhau soát lỗi
- Nộp vở 
3.3 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: 
- Treo bảng phụ ý a HDHS làm bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống ?
- HS làm VBT
- 1 HS điền trên bảng phụ
a. (sen, xen): hoa sen, xen kẽ
 (xưa, sưa): ngày xưa, say sưa
 (sử, xử): Cư xử, lịch sử
- Nhận xét chữa bài
Bài 3: Tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng:
- 1 HS đọc yêu cầu
- GVHDHS cách làm bài
- HS nghe và suy nghĩ 
- 1 số em nêu miệng.
a) Chỉ khác nhau ở âm s hay x.
So sánh/ xo vai
Cây sung/ xung phong
Dòng sông/ xông lên
 Sào phơi áo/ xào rau
 Sinh sống/ xinh đẹp
 Sa xuống/ xa xôi
- Nhận xét, bổ sung thêm.
4. Củng cố:
- Mời HS nhắc lại nội dung của bài
- Nhận xét giờ học
- Nghe
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nghe - thực hiện
Âm nhạc
Cô Chang soạn giảng
 Ngày soạn: 03/05/2018 
Thứ sáu ngày 04 tháng 05 năm 2018
Toán: (Tiết 165)
Ôn tập về phép nhân và phép chia
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
2. Kỹ năng:
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài toán có một dấu nhân.
3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Hình minh họa SGK. Bảng phụ BT3.
 HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng
a, x – 23 = 45 b, x + 20 = 70
 x = 45 + 23 x = 70 - 20
- Nhận xét
 x = 68 x = 50
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: GT trực tiếp 
3.2 Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm ý a, em nào làm xong làm tiếp ý b
- HS tự nhẩm điền kết quả vào SGK
Củng cố nhân chia trong bảng đã học, nhân, chia số tròn chục với (cho) số có 1 chữ số
- Đọc nối tiếp nêu kết quả, nhận xét
 a) 2 x 8 =16 12 : = 6 2 x 9 = 18...
* b) 20 x 4 = 80 30 x 3 = 90...
Bài 2: Tính
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm dòng 1, em nào làm xong làm tiếp dòng 2
- HS làm bài vào nháp.
4 x 6 + 16 = 24 + 16 20 : 4 x 6 = 5 x 6
 = 40 = 30
*5 x 7 + 25 = 35 + 25 * 30 : 5 : 2 = 6 : 2
 = 60 = 3
- Nhận xét chữa bài
Bài 3: 
- HS đọc BT3,4
- HDHS làm BT3,kết hợp HD làm BT4, yêu cầu HS làm BT3, em nào làm xong làm tiếp BT4
- Lớp làm vào vở
- 1 HS làm bảng phụ 
Bài giải:
Lớp 2A có số học sinh là :
3 x 8 = 24 (học sinh)
 Đáp số: 24 (học sinh )
*Bài 4: 
- Hình nào được khoanh hình tròn
- HS quan sát hình SGK nêu miệng câu trả lời
Hình a đã được khoanh vào số hình tròn
- Nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_33.doc