Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 15

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 15

Hai anh em

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

2. Kĩ năng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài

3. Thái độ: - GD các em phải biết đoàn kết thương yêu lẫn nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.

GV: - Sử dụng tranh SGK. Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.

HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

doc 34 trang thuychi 3531
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 Soạn ngày 10/ 12/ 2016
 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2016
Chào cờ:
Tập trung toàn trường
Thể dục
GV bộ môn dạy
_________________________________________
Tập đọc: (Tiết 43+44) 
 Hai anh em
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài
3. Thái độ: - GD các em phải biết đoàn kết thương yêu lẫn nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
GV: - Sử dụng tranh SGK. Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài tin nhắn, trả lời câu hỏi 
- Hát 
- 1HS đọc bài, TLCH, lớp nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
- HS quan sát- Nêu nội dung tranh
3.2 HD luyện đọc:
 - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc
- Nghe 
a. Đọc từng câu:
- Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm tiếng khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Gọi HS chia đoạn
- GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ
Nghĩ vậy, / người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của anh. //
- Thế rồi / anh ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em. //
- Giúp HS hiểu nghĩa từ: công bằng, kì lạ, chất : xếp 
- HS chia 4 đoạn 
- 2HS đọc
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 2.
d. Đọc đồng thanh
- HS đọc đồng thanh.
Tiết 2:
3.3 Tìm hiểu bài:
- Gọi 1HS đọc câu hỏi SGK
- 1HS đọc các câu hỏi SGK
Câu 1: 
- HS đọc thầm đoạn 1
- Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ?
- Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở ngoài đồng.
- Người em nghĩ gì và đã làm gì ?
- HS đọc thầm đoạn 2
- Người em nghĩ :Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
Câu 2: 
- HS đọc thầm đoạn 3
- Người anh nghĩ gì và đã làm gì ?
- Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
Câu 3: 
- HS đọc thầm đoạn 4
- Mỗi người cho thế nào là công bằng ?
Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người kia.
- Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
Câu 4: 
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi
- Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em.
- Câu chuyện này muốn khuyên ta điều gì ?
- GV rút ra ND bài
ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em
- Hai anh em rất yêu thương nhau sống vì nhau 
- HS trả lời 
- 2HS đọc ND bài: 
3.4 Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc 
- GV nhận xét – Tuyên dương
- Đọc toàn bài 
- Nhận xét 
4. Củng cố:
- Khuyên HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc.
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Về đọc trước bài Bé Hoa SGK 
- HS theo dõi, liên hệ 
- Nghe và thực hiện 
__________________________________________________
Toán (Tiết 71): 
100 trừ đi một số
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : 
 - Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
 - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ (có nhớ) dạng "100 trừ đi một số" và giải bài toán).
 3. Thái độ : Tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 - HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ;
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
- Lớp làm vào bảng con
 52 – 18 ; 68 – 29
-
-
 52 68
 18 29
 34 39
3.2 HD thực hiện phép tính:
- Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 - 36 và 100 - 5:
- Nêu cách đặt tính ?
- Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 100 - 5 (HD tương tự như dạng 100 - 36)
100 - 36 = ?
- HS nêu cách đặt tính 
- 1 HS nêu miệng cách tính 
 100 * 0 không trừ được 6, lấy 10
 36 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
 064 *3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ 
 được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6,
 viết 6,nhớ 1.
 *1 trừ 1 bằng 0, viết 0. 
 100 - 36 = 64
Lưu ý HS: Đặt tính viết đầy đủ (064) viết hàng ngang không cần viết số 0 bên trái mà chỉ cần viết 64.
- HS theo dõi nhắc lại.
3.3 Thực hành:
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con 
GV nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm
- Hướng dẫn HS tính nhẩm 100 - 20
Nhẩm 10 chục trừ 2 chục bằng 8 chục
- 1HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bài vào bảng con 
- Giơ bảng nhận xét 
 100 100 100 100
 4 9 22 69
 96 91 78 31
- 2 HS đọc yêu cầu BT2, bài toán 3
- Theo dõi, nêu cách giải BT3
Vậy 100 - 20 = 80
- Kết hợp hướng dẫn BT3
* Bài 3: 
- 3 HS nêu miệng kết quả 
- Gọi nhận xét
100 – 70 = 30
100 – 40 = 60
 100 – 10 = 90	
 - HS đọc bài giải 
- GV nhận xét, chữa bài
Bài giải.
 Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là:
 100 - 24 = 76 (hộp sữa)
 Đáp số: 76 hộp sữa 
4. Củng cố:
- Củng cố về 100 trừ đi một số. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn Hs làm BT1,2,3 ở VBT (73) 
- HS nhắc lại
- Nghe thực hiện
 Ngày soạn: 11/12/2016
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2016
Toán: Tiết 72
 Tìm số trừ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Biết cách tìm x trong các bài tập dạng : a – x =b(a, b là số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính
( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
 - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
 - Giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
 2. Kỹ năng: Học thuộc quy tắc và vận dụng quy tắc để tìm số trừ vào giải bài toán.
 3. Thái độ: GD HS ý thức tự giác, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Bảng phụ kẻ BT2.
 - HS: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ; 
- Đặt tính và tính
- Hát 
- Cả lớp làm bảng con
-
-
 100 100
 9 24
 091 076
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 GV giới thiệu hình vẽ:
- HS quan sát.
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông lấy đi.
- HS nghe và nêu lại đề toán.
- Ta gọi số ô vuông lấy đi là x ta có:
10 – x = 6
- HS đọc: 10 – x = 6
- Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép trừ ?
- 10 là số bị trừ, x là số trừ 6 là hiệu.
- Vậy muốn tìm x ta làm thế nào ?
- HS nêu 
- HDHS thực hiện 
- GV nhận xét.
- Qua VD trên 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu. Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- HS làm bảng con
10 – x = 6
 x = 10 - 6
 x = 4
- HS nêu 
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
3.3 Thực hành:
Bài 1: Tính x
- Yêu cầu HS làm cột 1,3, em nào làm xong trước làm tiếp cột 2
- 1 đọc yêu cầu
- HS nêu cách làm 
- HS làm bảng con cột 1,3
15 – x = 10
 x = 15 - 10
 x = 5
*15 – x = 8
 x = 15 – 8
 x = 7
- Nhận xét, chữa bài
- Củng cố cách tìm số bị trừ, số trừ chưa biết.
42 - x = 5
 x = 42 - 5
 x = 37
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV treo bảng phụ.
- 1 đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm cột 1,2,3, em nào làm xong trước làm tiếp cột 4,5 SGK
- 3HS lên bảng chữa bài cột 1,2 3 
- HS nêu kết quả cột *4,*5
Số bị trừ
75
84
58
*	72
*55
Số trừ
36
24
24
53
 37
Hiệu
39
60
34
19
 18
- Muốn tìm số bị trừ, số trừ chưa biết là làm thế nào ?
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhận xét, chữa bài 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Làm thế nào để tìm được số ô tô đã rời bến ?
- Yêu cầu HS tóm tắt 
 Nhận xét chữa bài
Tóm tắt:
Có : 35 ô tô
Còn lại : 10 ô tô
Rời bến : tô ô ?
- HS làm vào vở
- 1em lên bảng chữa bài 
- Nhận xét 
Bài giải:
Số ô tô đã rời bến:
35 – 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô
4. Củng cố:
- Muốn tìm số bị trừ, số trừ chưa biết là làm thế nào ?
- HS nêu quy tắc.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về làm bài tập1,2,3 ở vở bài tập.
- HS nghe- thực hiện
Kể chuyện: Tiết 15
 Hai anh em
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức :
 - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng phần câu chuyện Hai anh em ; Biết tưởng tượng và nói lại ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
 2. Kĩ năng : Kể tự nhiên kết hợp với điệu bộ ; Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc anh em trong nhà. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại: Câu chuyện bó đũa
- GV nhận xét.
- 2 HS kể.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng phần câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS kể. Mỗi gợi ý ứng với nội dung 1 đoạn trong truyện.
- HS theo dõi.
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 2
- GV theo dõi các nhóm kể
- Mời các nhóm kể
- Đại diện nhóm kể trước lớp
- Sau mỗi lần HS kể cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện.
b. Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
- Nhiệm vụ của các em là nói đoán ý nghĩ của hai anh em. Kết hợp HD yêu cầu 3
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nói theo trí tưởng tượng 
c. Kể toàn bộ câu chuyện.
- * HS kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. 
4. Củng cố:
- Qua câu chuyện này em học tập được từ hai anh em đức tính gì ?
- HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nghe thực hiện
_______________________________________________
Chính tả: (Nghe- viết)Tiết 29
Hai anh em
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức : Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả và ý nghĩ của nhân vật trong dấu ngoặc kép. Làm được các bài tập 2,3a
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS.
 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Lấp lánh, nặng nề.
- GV nhận xét
- Hát 
- HS viết bảng con: Lấp lánh, nặng nề.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT đoạn viết
- Nghe 
3.2 Hướng dẫn viết:
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại đoạn viết.
- Tìm những câu nói suy nghĩ của người em ?
- Anh mình còn phải nuôi vợ con công bằng.
- Suy nghĩ của người em được viết như thế nào ?
- Được viết trong ngoặc kép ghi sau dấu hai chấm.
- Viết từ khó.
- GV nhận xét sửa chữ viết cho HS
- HS tìm và viết bảng con: nghĩ, nuôi, công bằng.
b) Viết bài vào vở:
- GV theo dõi, uốn nắn 
- HS nghe- viết bài vào vở
c) Nhận xét, chữa bài:
- Nhận xét vở HS
- HS đổi chéo vở soát lỗi
- HS nộp vở
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ?
- Cả lớp làm bảng con
VD: Ai: Chai, dẻo dai 
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ay ?
VD: Ay: Máy bay, dạy, ray, đay 
Bài 3: Tìm các từ:
- GV yêu cầu HS làm bài
- Lớp làm bài vào VBT
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
- Vài HS nêu miệng
- Chỉ thầy thuốc ?
- Bác sĩ.
- Chỉ tên một loài chim ?
- Sáo, sẻ.
- Trái nghĩa với đẹp ?
- Xấu 
- Nhận xét, chữa bài 
4. Củng cố:
- GV củng cố lại cách phân biệt khi viết các tiếng có chứa vần ai/ay. chữ 
- HS theo dõi.
có âm s/x.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà viết lại những chữ đã viết sai.
- HS nghe- thực hiện
_____________________________________________
Đạo dức: Tiết 15
 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp	
I. MỤC TIÊU:-
 1. Kiến thức : Giúp HS biết :
 - Lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là gúp phần làm môi trường thêm sạch, đẹp, góp phần BVMT.
 2. Kĩ năng : HS biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ; HS có thói quen giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 3.Thái độ : HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Chuẩn bị câu hỏi cho hoạt động 2
 HS: VBT Đạo đức
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có phải là bổn phận của mỗi học sinh không ? 
3. Bài mới: - Giới thiệu bài.
- HS trả lời
 Hoạt động 1: Đóng vai sử lý tình huống.BT4
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hiện đóng vai xử lý một tình huống.
- Chia lớp làm 3 nhúm.
- Các nhóm trình bày tiểu phẩm.
-1) Mai và em cùng trực nhật Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học. em sẽ 
- Em cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định.
-2) Nam rủ em "Mình cùng vẽ hình Đô Rê Mon lên tường đi ! em sẽ 
- Em cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường .
-3) Thứ 7 nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho em đi công viên. em sẽ 
- GV + HS nhận xét .
.
- Xung quanh lớp mình đã sạch đẹp chưa ?
- HS quan sát lớp học .
- HS trả lời.
 Kết luận: 
- Mỗi HS cần tham gia việc làm có thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Trò chơi: "Tìm đôi"
- Phổ biến luật chơi.
- HS theo dõi.
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi.
- Thực hiện trò chơi. Bốc câu hỏi ngẫu nhiên tìm bạn có câu hỏi tương ứng.
- GV nhận xét, tuyên dương
 Kết luận: 
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh 
 4. Củng cố: 
- Cho HS liên hệ bản thân
- HS liên hệ bản thân
- Nhận xét giờ học
- Thực hiện giữ sạch vệ sinh trường lớp.
5. Dặn dò:
- Về làm BT trong VBT
- HS nghe- thực hiện
____________________________________________
Thủ công Tiết 15:
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
 2. Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối, biển báo có thể kích thước to, nhỏ
 3. Thái độ : HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 - GV : Hình mẫu, Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
 - HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Hát 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV đưa hình mẫu yêu cầu HS quan sát.
- HS quan sát
- Mặt biển báo hình gì, màu gì?
- Mặt biển báo hình tròn màu đỏ
- Chân biển báo màu gì?
- Chân biển báo màu khác.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu:
- GV làm mẫu và hướng dẫn gấp, cắt dán biển báo giao thông 
- HS quan sát
Bước 1: 
- Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô. 
- Hình chữ nhật màu trắng dài 4 ô rộng 1 ô.
- Hình chữ nhật khác màu dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
- HS theo dõi tập làm theo
Bước 2: 
- Dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- GV hướng dẫn HS dán: Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng, dán hình tròn màu đỏ sau đó dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa mặt biển báo. 
- HS theo dõi
- Nhắc lại cách thực hiện.
Hoạt động 3: Thực hành:
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV quan sát giúp đỡ.
- GV + HS nhận xét.
- HS thực hành gấp, cắt dán biển báo.
- HS trưng bày sản phẩm
4. Củng cố:
- Củng cố cho HS cách gấp, cắt, dán biển báo
- Nhận xét giờ học 
- HS theo dõi.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị giấy, kéo, hồ dán giờ sau học tiếp. 
- Nghe và thực hiện 
________________________________
 Ngày soạn: 12 12/20156 
Thứ tư ngày 14 ttáng 12 năm 2016
Tập đọc: (Tiết 45)
Bé Hoa
I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.
 2. Kĩ năng :Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của Bé Hoa trong bài.
 3. Thái độ : giáo dục HS biết yêu thương và chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV : Tranh SGK; Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Hai anh em
- Hát
- 2 HS đọc
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- HS trả lời: Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- GV nhận xét 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT qua tranh SGK
- Quan sát tranh SGK
3.2 HD luyện đọc:
 - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc
- Nghe 
a. Đọc từng câu:
- Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm tiếng khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Gọi HS chia đoạn
- GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ
- Giúp HS hiểu nghĩa từ: đen láy 
- HS chia 3 đoạn 
- 2HS đọc
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 2.
d. Đọc giữa các nhóm
- Đại diện nhóm đọc 
e. Đọc đồng thanh 
- HS đọc đồng thanh
3.3 Tìm hiểu bài:
- Gọi 1HS đọc các câu hỏi SGK
Câu 1:
- 1HS đọc các câu hỏi SGK
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- Em biết những gì về gia đình Hoa?
- Gia đình hoa có 4 người. Bố, mẹ, Hoa và em Nụ.
Câu 2:
- Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
- Em nụ môi đỏ hồng mắt mở to, tròn và đen láy.
Câu 3: Hoa đã làm gì để giúp mẹ ?
- Lớp đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi
- Hoa giúp mẹ trông em, Hoa ru em ngủ.
Câu 4:
- Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì ?
- Câu chuyện này cho chúng ta biết điều gì?
- GV rút ra ND bài
ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.
3.4 Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc toàn bài 
4. Củng cố:
- Em đã học được ở Hoa đức tính gì?
5. Dặn dò:
- Về đọc bài: Con chó nhà hàng xóm
- HS trả lời
Em Nụ rất ngoan, Hoa hát hết bài hát ru em, Hoa mong bố về dạy thêm bài hát 
- HS trả lời.
- 2 HS đọc 
\
- HS trả lời.
- Nghe và thực hiện 
Toán :Tiết 73 
Đường thẳng
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được ba điểm thẳng hàng.
 - Biết cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút, biết ghi tên đường thẳng.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng đoạn thẳng, đường thẳng, vẽ đường thẳng.
 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Thước thẳng, bảng phụ BT2
 - HS: Bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Tìm x:
- Hát 
- Cả lớp làm bảng con
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ?
10 – x = 6 
 x = 10 – 6 
 x = 4
x – 14 = 18 
 x = 18 + 14 
 x = 32
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Giới thiệu về đường thẳng, điểm thẳng hàng.
a. Giới thiệu về đường thẳng AB:
- Chấm 2 điểm A và B dùng thước thẳng và bút nối từ điểm A đến B ta được đoạn thẳng. Ta gọi tên đoạn thẳng đó là: Đoạn thẳng AB.
- HS dùng thước thẳng nối điểm A với điểm B ta được đoạn thẳng AB.
Nhận xét ban đầu về đoạn thẳng.
- Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía, ta được đường thẳng AB viết là đường thẳng AB.
- HS dùng bút và thước kéo dài mãi đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB.
b. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng:
3.3 Thực hành:
Bài 1: Vẽ các đoạn thẳng...
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- GV nhận xét.
- Chấm sẵn 3 điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng. Ta nói A, B, C là 3 điểm thẳng hàng.
 A B C
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài ra nháp, 3 em lên bảng vẽ, đọc tên đường thẳng vừa vẽ được
a) 
 C
 Đường thẳng CD
 D
 Q 
b)
 Đường thẳng PQ
 P
 M
c) 
 Đường thẳng MN
 N
Bài 2: Nêu tên ba điểm thẳng hàng 
- Đọc yêu cầu (GV treo bảng phụ)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS dùng thước kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, nêu tên các điểm đó.
a. Ba điểm O, M, N thẳng hàng.
 - Ba điểm: O, P, Q thẳng hàng
b. Ba điểm B, O, D thẳng hàng
 Ba điểm A, O, C thẳng hàng
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố:
- Củng cố cho HS cách xác định 3 điểm thẳng hàng 
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- HS theo dõi
- Hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra 3 điểm thẳng hàng ở bài 2,3 VBT 
.
- Nghe thực hiện
Tập viết (Tiết 15):
 Chữ hoa: N
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần).
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa N; Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Mẫu chữ hoa N, bảng có dòng kẻ 
 HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lớp viết bảng con chữ hoa: M
- Lớp viết bảng con: M
- 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng
- Miệng nói tay làm
- Lớp viết: Miệng
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 HD viết chữ hoa N:
- Hướng dẫn HS quan sát, chữ N:
- HS quan sát.
- Chữ N có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét?
- Gồm 3 nét
- GV viết chữ N trên bảng phụ, nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi.
- Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữ viết cho HS.
- HS tập viết 2 lần chữ hoa N
3.3 HD viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Em hiểu cụm từ nói gì ?
Giúp HS hiểu hiểu cụm từ : Suy nghĩ chín chắn trước khi làm.
- 1 HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau.
- HS trả lời
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- N, g, h
- Những chữ cái nào cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào cao 1,25 li ?
- Chữ r, s
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li
- Hướng dẫn viết chữ: Nghĩ 
- HS tập viết chữ Nghĩ vào bảng con
- GV nhận xét, sửa chữ viết cho HS.
3.4 HS viết bài vào vở tập viết :
- Nêu yêu cầu viết 
- HS viết vào vở theo yêu cầu của cô
- Quan sát giúp đỡ HS
- HS viết vào vở 
3.5. Nhận xét, chữa bài:
- GV thu vở nhận xét.
- Nghe
4. Củng cố:
- Gọi 1 em nêu lại cách viết chữ N
- HS nêu.
- Nhận xét chung tiết học.
- HS theo dõi.
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết chữ N và cụm từ ứng dụng.
- Nghe và thực hiện 
___________________________________________
Tự nhiên xã hội: Tiết 15: 
Trường học
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : Giúp HS :
 - Biết tên trường, địa chỉ của trường mình.
 - Biết mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường (vị trí các lớp học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường, )
 - Cơ sở vật chất của nhà trường và một số hoạt động diễn ra trong trường.
 2. Kĩ năng: Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của em.
 3.Thái độ : GD HS biết tự hào và yêu quý trường học của mình.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Tranh vẽ ( sgk- 32, 33 )
 HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
- Hoa quả, rau, thức ăn ôi thiu 
3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh . Các em học ở trường nào ? 
- HS trả lời
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trường của mình ?
Hoạt động 1: Quan sát trường học.
 Bước 1: Tổ chức cho HS ra sân quan sát các lớp học ở điểm trường.
- HS ra sân quan sát các lớp học 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- Trường của chúng ta có tên là gì ?
- Trường tiểu học Phúc Sơn
- Các lớp học ?
- Đứng trong sân quan sát các lớp học, phân biệt từng khối lớp.
- Điểm trường có bao nhiêu lớp ?
- Có 6 lớp 
- Khối 5 gồm mấy lớp ?
- Khối lớp 5 có 1 lớp.
- Khối 4 gồm mấy lớp ?
- Khối lớp 4 có 1 lớp.
- Khối 3 gồm mấy lớp ?
- Khối lớp 3 có 1 lớp.
- Khối 2 gồm mấy lớp ?
- Khối lớp 2 có 2 lớp.
- Khối 1 gồm mấy lớp ?
- Khối lớp 1 có 1 lớp.
 Bước 2: (Trong lớp)
 - GV giới thiệu cho HS về các phòng học khác, vườn trường, sân trường ở trung tâm
- Sân trường và vườn trường 
 - Ban giám hiệu, Phòng Đội, thư viện, các khối lớp 
- HS quan sát sân trường, vườn trường nhận xét.
Bước 3: Yêu cầu HS nói với nhau về quang cảnh của trường.
- HS thảo luận nhóm 2
- Các nhóm nói trước lớp.
Kết luận: Trường học có sân trường, 
vườn trường, phòng học 
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước 1: Cho HS quan sát hình 3,4,5,6 SGK (33)
- HS quan sát.
- Ngoài các phòng học trường bạn còn có những phòng nào? 
- Phòng truyền thống đội, phòng Y tế học đường. 
Êm thích phòng nào ? vì sao 
Kết luận : ở trường,HS học tập trong lớp học đến phòng Y tế để khám bệnh khi cần thiết.
Hoạt động 3: Đóng va
- GV đưa ra tình huống như ở SGV (55)
- Các nhóm phân vai, tập đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
 trong nhóm
- Các nhóm lên đóng vai theo tình huống của nhóm mình.
- Nhận xét
4. Củng cố:
 - Muốn có ngôi trường đẹp ta phải làm gì?
- Liên hê thực tế.
5. Dặn dò:
 - Về làm BT trong VBT
- HS trả lời
 - HS tự liên hệ
- Thực hiện ở nhà
 ______________________________________________ 
 Ngày soạn: 13/12/2016
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2016
Toán: (Tiết 74)
Luyện tập( trang 74)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ. 
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính (nhẩm, viết) trừ có nhớ trong phạm vi 100 và tìm thành phần chưa biết trong phép trừ.
 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Hát
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm 
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết 
quả vào SGK
- GV nhận xét.
- Củng cố bảng trừ trong phạm vi 20.
Bài 2: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào SGK nêu kết quả miệng.
12 – 7 = 5 ...
14 – 7 = 7 ...
16 – 7 = 9 ...
- Nhận xét kết quả
-
 HD cả lớp làm cột 1,2, 5, em nào làm xong trước làm tiếp cột *3,*4 
- HS nêu yêu cầu bài, nêu cách thực hiện.
- HS làm bài SGK 3 HS chữa cột 1,2, 5
 56
 -
 18
 38
 74
 - 
 29
 45
 93
 - 
 37
 56
 38
 - 
 9
 29
 64
 - 
 27
 37
 80
 - 
 23
 57
- GV nhận xét kết quả.
- Gọi HS nêu kết quả cột *3,*4
Bài 3: Tìm x
- Muốn tìm số bị trừ, số trừ ta làm thế nào ?
- HD HS làm bài vào vở, kết hợp HD HS làm BT4 (em nào làm xong làm tiếp BT4 trong SGK 
- HS nêu kết quả cột *3,*4
- 1HS nêu yêu cầu bài 3, yêu cầu bài 4 
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở 
 a)
32 – x = 18
 x = 32 – 18
 x = 14
 b)
20 - x = 2
 x = 20 – 2
 x = 18
- GV nhận xét bài trong vở HS
 c)
x - 17 = 25
 x = 25 + 17
 x = 42
*Bài 4: Vẽ đường thẳng:
a. Đi qua 2 điểm M, N
- HS vẽ vào SGK, rồi chữa bài.
b. Đi qua điểm O 
c. Đi qua 2 trong ba điểm A,B,C
4. Củng cố:
- Củng cố kiến thức đã luyện tập.
5. Dặn dò:
- Về làm BT1,2,3,4 trong VBT
- Theo dõi, lắng nghe
- Nghe thực hiện
_____________________________________________
Mĩ thuật:
Đ/C Mười dạy
____________________________________________
Luyện từ và câu :Tiết 15
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu: Ai thế nào ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật ; Luyện tập về kiểu câu Ai thế nào ?
 2. Kĩ năng : Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người,
 vật, sự vật ; biết chọn từ thích hợp để đặt câu kiểu Ai thế nào ?
 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 GV: Bảng nhóm ( BT2 )
 HS: Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu theo mẫu câu Ai làm gì ?
- Chị chăm sóc em.
- Tìm từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
- Nhường nhịn, chăm chút.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
- GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS (có thể thêm những từ khác không có trong ngoặc đơn).
- HS quan sát kĩ từng tranh. 
- HS làm vào nháp, nêu kết quả.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
a. Em bé rất xinh
b. Con voi rất khoẻ.
c. Những quyển vở này rất đẹp.
- GV+ HS nhận xét.
d. Những cây cau này rất cao.
Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu
- Chia 3 nhóm giao việc 
- HS làm bài nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Tính tình của một người 
- Tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, dữ, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng.
- Màu sắc của một vật
- Trắng, trắng muốt, xanh, đỏ, đỏ tươi, vàng, tím, nâu, ghi 
- Hình dáng của người, vật 
- GV + HS nhận xét bài. 
- Cao, dong dỏng, thấp, to, bé, gầy nhom, vuông, tròn.
Bài 3: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu mẫu.
- Mái tóc ông em trả lời cho câu hỏi nào ?
- 1 HS đọc câu mẫu.
- HS nêu 
- Bạc trắng trả lời cho câu hỏi nào ? 
Lưu ý: Viết hoa chữ đầu câu, đặt dấu chấm kết thúc câu. Có thể đặt nhiều câu theo mẫu Ai thế nào ?
- Cho HS làm bài vào VBT 
- HS làm bài VBT, chữa bài, nhận xét 
Ai (cái gì, con gì )
Thế nào ?
- Mái tóc của bà em
(vẫn còn) đen nhánh
-Tính tình của mẹ em
(rất) hiền hậu.
- Bàn tay của chị em
Mũm mĩm.
- Nụ cười của chị em
Tươi tắn.
4. Củng cố:
- Chúng ta đã vừa học mẫu câu gì ? em hãy lấy ví dụ.
- HS theo dõi trả lời.
- Nhận xét tiết học.
5. Củng cố.
- Về làm bài tập ở VBT(64)
- Thực hiện ở nhà
______________________________________________
Chính tả (Nghe – viết) tiết 30:
Bé Hoa
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bé Hoa ; làm đúng bài tập 2, 3(a, b).
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS.
 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Bảng phụ ( BT2)
 HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết
- GV nhận xét.
- Hát
- Cả lớp viết bảng con: chim sẻ, xanh mát 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT đoạn viết 
3.2 Hướng dẫn nghe – viết:
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe. 2 HS đọc lại bài
- Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
- Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Trong bài những chữ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_15.doc