Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 16

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 16

Con chó nhà hàng xóm

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

 2. Kĩ năng : Rèn đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

 GV : Tranh minh hoạ (SGK), bảng phụ ghi câu luyện đọc

 HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Tiết 1

Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS

 

doc 37 trang thuychi 3191
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
 Soạn ngày 17 / 12/ 2016
 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2016
Chào cờ:
Tập trung toàn trường
Thể dục
GV bộ môn dạy
____________________________________________
Tập đọc (Tiết 46+47):
Con chó nhà hàng xóm
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
 2. Kĩ năng : Rèn đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Tranh minh hoạ (SGK), bảng phụ ghi câu luyện đọc
 HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Bé Hoa
- Hát 
- 2 HS đọc
- Bé Hoa đã làm gì giúp mẹ ?
- 1 HS trả lời.
3. Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
- HS quan sát – Nêu nội dung tranh
3.2 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
- HS nghe.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi sửa phát âm cho HS
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ
- Giải nghĩa từ: Tung tăng: Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất vui thích
- Bó bột: Giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao.
- Bất động: Không cử động
- 2 HS đọc 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 2
d. Đọc giữa các nhóm:
- GV nhận xét.
- Đại diện nhóm đọc từng đoạn
e. Cả lớp đọc ĐT: 
- HS đọc đồng thanh.
Tiết 2:
3.3 Tìm hiểu bài:
- GV gọi HS đọc câu hỏi SGK 
- 1HS đọc câu hỏi SGK
Câu 1: Bạn của Bé ở nhà là ai ?
- Đọc thầm đoạn 1 và TLCH
 Cún Bông con chó của bác hàng xóm.
Câu 2: Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ?
- Đọc thầm đoạn 2 và TLCH
Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn.
- Vì sao Bé bị thương ?
 Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã.
- Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào ?
 Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.
Câu 3: 
- Những ai thăm Bé ?
- Đọc thầm đoạn 3 và TLCH
Bạn bè thay nhau đến thăm,kể chuyện, tặng quà cho Bé.
- Vì sao Bé vẫn buồn ?
- Vì Bé nhớ Cún Bông
Câu 4: 
- Đọc thầm đoạn 4 và TLCH
- Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ?
Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bê làm cho Bé cười.
Câu 5: Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai ?
- Đọc thầm đoạn 5 và TLCH 
Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún.
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- HS trả lời.
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV rút ra ND bài: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và Cún Bông.
3.4 Luyện đọc lại:
- Mời HS đọc lại câu chuyện.
- GV nhận xét. 
4. Củng cố:
- HS đọc lại câu chuyện
- Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta cần đối xử với các con vật như thế nào? 
- HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Đọc bài : thời gian biểu
- Nghe thực hiện
Toán : (Tiết 76)
Ngày, giờ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : 
 - Nhận biết được một ngày có 24 giờ ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày ; 
 - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ.
 - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng xem giờ đúng và nhận biết các buổi, khoảng thời gian tương ứng trong ngày.
 3. Thái độ : HS có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 - GV : Mô hình đồng hồ, tranh SGK
 - HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm x
- Hát 
- Lớp làm vào bảng bảng con, 2HS lên 
x + 14 = 40 52 - x = 17
 x = 40 – 14 x = 52 – 17
 x = 26 x = 35 
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Giới thiệu ngày, giờ:
- Hướng dẫn và thảo luận
Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
- HS trả lời 
- Mỗi ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ 
hỏi. Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- HS trả lời 
- Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- HS theo dõi.
Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng.
- HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng 10 giờ sáng
- Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ?
- Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
- Tương tự với các buổi còn lại.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK
- 3 HS đọc.
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- HS trả lời 
 14 giờ
- 23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
 11 giờ đêm
- Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều?
 6 giờ chiều.
3.3 Thực hành:
Bài 1: Số?
- HS nêu yêu cầu của bài 1 và bài 2.
- GV hướng dẫn HS xem mặt đồng hồ, hình vẽ tương ứng rồi ghi số giờ vào chỗ chấm tương ứng. Kết hợp HD HS làm BT2 nối đồng hồ chỉ giờ tương ứng cho từng tranh 
- HS làm bài SGK, sau đó nêu kết quả.
- GV + HS nhận xét.
*Bài 2: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh ?
Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa.
Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều
Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình.
Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ.
- HS nêu miệng hoạt động nào ứng với mỗi đồng hồ A, B, C, D 
- Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ?
- Lúc 7 giờ sáng
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng?
- Đồng hồ C
- Hãy đọc câu ghi trên tranh 2 ?
- Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- 5 giờ chiều
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
- Đồng hồ D
- Bức tranh 4 vẽ gì ?
- Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm.
- Đồng hồ B
- Vậy còn bức tranh cuối ?
- Em đọc truyện lúc 8 giờ tối.
- Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.
Bài 3: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm SGK
- Kiểm tra chéo
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu làm bài.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ.
4. Củng cố:
- Kể tên các loại đồng hồ mà em biết?
- HS trả lời.
- Kể lại giờ tương ứng với các buổi.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc
5. Dặn dò:
- Về nhà tập xem giờ.
- Về làm bài tập ở VBT(79 ; 80)
- Nghe và thực hiện 
____________________________________________
 Ngày soạn: 18/12/2016
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016
Toán: (Tiết 77)
 Thực hành xem đồng hồ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
 - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ, 23 giờ, . 
 - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ cho HS.
 3. Thái độ: GD HS biết quý thời gian, có ý thức sử dụng thời gian hợp lí, bổ ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Mô hình mặt đồng hồ, tranh SGK
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
- Hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
- 2 HS nêu miệng
- 1 ngày có 24 giờ
- 1 giờ, 2 giờ 10 giờ sáng
- Em thức dậy lúc mấy giờ ?
- HS trả lời.
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: Đồng hồ nào thích hợp với giờ ghi trong tranh?
- 1 đọc yêu cầu
- Nhận xét, chữa bài
- GV giải thích thêm
- 8 giờ tối ( 20 giờ)
- 5 giờ chiều ( 17 giờ)
- HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
- HS nối tiếp nêu kết quả
Tranh 1: B Tranh 3: D
Tranh 2: A Tranh 4: C
Bài 2: Câu nào đúng? Câu nào sai?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
- 1 đọc yêu cầu BT2, BT3
- Hướng dẫn HS thực hiện, kết hợp hướng dẫn BT3.
- HS quan sát tranh liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời câu đúng, câu sai 
- 3 HS trả lời 
Tranh 1: Đi học muộn là đúng
 Đi học đúng giờ là sai
Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng
 Cửa hàng mở cửa là sai
Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng.
 Lúc 8 giờ sáng là sai.
- Nhận xét 
*Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ: 8 giờ; 18 giờ; 11 giờ; 23 giờ; 14 giờ
- HS thực hành: 
4. Củng cố:
- Củng cố cách xem giờ.
- HS theo dõi.
- Qua bài HS vận dụng đi học đúng giờ.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn làm bài 1,2,*3 ở VBT (81)
- Nghe thực hiện
_______________________________________________
Kể chuyện: (Tiết 16)
Con chó nhà hàng xóm
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
 2. Kĩ năng : Kể tự nhiên kết hợp với điệu bộ, nét mặt.
 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý, chăm sóc vật nuôi trong nhà. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Tranh minh hoạ (SGK).
 HS : SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại chuyện: Hai anh em
- Hát 
- 2 HS kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- HS nêu
- GV + HS nhận xét
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- GV cho HS quan sát tranh SGK.
- HS quan sát.
- Hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh ?
- Tranh 1: Bé cùng Cún Bông chạy tung tăng.
- Tranh 2 vẽ gì ?
- Truyện gì sẩy ra khi Bé và Cún Bông đang chơi ?
- Tranh 2 : Bé bị vấp vào khúc gỗ và ngã rất đau.
- Lúc ấy Cún làm gì ?
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
Tranh 3:
- Khi bé bị ốm ai đến thăm bé ?
- Tranh 3: Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà.
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông 
Tranh 4:
- Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp bé làm gì ?
- Cún mang cho Bé khi tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.
Tranh 5:
- Bé và Cún đang làm gì ?
- Khi Bé khỏi bệnh Bé và cún lại chơi đùa với nhau.
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể theo nhóm 2.
- GV theo dõi các nhóm kể.
- Đại diện các nhóm kể.
- GV + HS nhận xét.
*b. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS kể chuyện
- Cả lớp nhận xét.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
5. Dặn dò:
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
- HS nghe - thực hiện
Chính tả: (Nghe- viết)
Con chó nhà hàng xóm
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt của truyện Con chó nhà hàng xóm ; Làm được các bài tập 2,3( a/ b).
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS.
 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Sắp xếp, sương sớm.
- HS viết bảng con: Sắp xếp, sương sớm
- Nhận xét bảng của HS 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn viết:
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn bài viết
- Gọi HS đọc lại.
- Tình cảm của Bé với Cún như thế nào?
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc đoạn chép. 
- HS trả lời 
- Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ?
- Vì là tên riêng
- Trong hai từ "bé" ở câu "Bé là một cô bé yêu loài vật." Từ nào là tên riêng ?
- Từ bé thứ nhất là tên riêng
- Viết từ khó.
- GV nhận xét, sửa chữ viết cho HS 
- HS tìm và viết bảng con: Quấn quýt, mau lành, bị thương.
b) Viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS nghe, viết bài vào vở
c) Nhận xét, chữa bài:
- GV đọc bài
- Nhận xét vở HS
- HS đổi chéo vở soát lỗi
- HS nộp vở
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Tìm các tiếng có vần ui/ uy
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
+ Ui: Núi, múi, mùi vị, bùi, búi tóc.
+ Uy: Tàu thuỷ, huy hiệu, luỹ tre
Bài 3: a) Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch ?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT, HS nêu.
- a. Chăn, chiếu, chõng, chổi, chạn, chén, chậu.
- GV + HS nhận xét.
4. Củng cố:
- Củng cố lại cách viết các tiếng có vần 
ui / uy. Tiếng có âm ch / tr.
- Nhận xét tiết học
- HS theo dõi, nhắc lại.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 3b VBT
 - Nghe thực hiện
__________________________________________
Đạo đức: Tiết 16
 Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:Gúp HS hiểu
- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
2 .Kĩ năng : Nêu đươcích lợi giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu dược những việc cần làm phù hợp với lữa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Thực hiện giữ gìn trật tự vệ sinh ở đường làng ngõ xóm
3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh VBT
 - HS: VBT Đạo Đức 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Ho¹t ®éng cña trß
1. Ổn ®Þnh tæ chøc
2. KiÓm tra b·i cò:
- Gi÷ trường lớp sạch đẹp có phairlaf bổn phận của mỗi học sinh ?
- HS nêu 
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài. GT và ghi tên bài lên bảng
Hoạt động 1: Phân tích tranh 
- Nội dung tranh nêu gì
- HS quan sát tranh VBT Đạo Đức
- 1 số HS chen lẫn xô đẩy
- Việc chen lẫn xô đẩy có tác hại gì?	- Làm ồn ào, gây cản trở cho việc 
- Qua việc này các em rút ra,được điều gì?
- Kết luận: Một số HS xô che lẫn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng 
biểu diễn văn nghệ
-Không nên làm mất trật tự nơi công cộng 
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống:( BT2)
- Giới thiệu tình huống qua tranh trên ô tô một bạn nhỏ dang tay cầm bánh mì ăn và nghĩ: bỏ rác vào đâu bây giờ ? 
- HS quan sát.
- Gọi HS lên đóng vai, xử l‎ tình huống
- Cách ứng xử như vậy có lợi gì?,có hại gì?
- Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào? vì sao?
- HS thực hiện
- HS trả lời
- Cần gom giác lại, bỏ rác túi ni lông, bỏ đúng nơi quy định
+ Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn ra sàn xe, gây nguy hiểm cần gom rác lại, bỏ đúng nơi quy định
Hoạt động 3: Đàm thoại
 - Các em biết những nơi công cộng nào?
- Nơi đó có lợi gì ?
- Giũ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì?
 Kết luận:
 Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người, trường học là nơi học tập, bệnh viện...
 - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộn giúp cho công việc của con ngườ được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
4. Củng cố 
- Trường học, ghợ, bệnh xiện, trạm y tế...
- Mang lại nhiều lợi ích...
- Không vứt rác bừa bãi
- HS theo dõi nhắc lại
- Em đã làm những việc gì để giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng ?
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- HS liên hệ
- Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng ?
-Về nhà làm bài tập trong VBT
- Nghe- thực hiện
_____________________________________________
Thủ công (Tiết 16):
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông. 
Cấm xe đi ngược chiều (T2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
 2. Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối, biển báo có thể kích thước to, nhỏ.
 3. Thái độ : HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Hình mẫu, giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
 HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ;
- Gọi HS nêu cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
- Hát 
- 1 HS nêu 
3. Bài mới: - Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV đưa hình mẫu về biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- HS quan sát
- Nhắc lại quy trình các bước gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- HS nêu 
 Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều.
 Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
Hoạt động 2: Thực hành
- GV chia nhóm tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành theo nhóm 2.
Gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- GV quan sát các nhóm thực hành.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Tuyên dương nhóm có nhiều sản phẩm đẹp 
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- Nhận xét nhóm bạn 
4. Củng cố:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị giờ sau thực hành gấp cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 
- Nghe 
- Nghe và thực hiện
_________________________________________
 Ngày soạn: 19/12/2016 
 Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016
Tập đọc :(Tiết 48)
Thời gian biểu
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Hiểu từ Thời gian biểu ; Hiểu tác dụng của thời gian biểu (giúp người ta làm việc có kế hoạch).
 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 
 3. Thái độ : giáo dục HS có ý thức thực hiện theo đúng thời gian biểu đã lập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Con chó nhà hàng xóm
- Hát 
- 2 em đọc bài.
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- 1 HS trả lời
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Luyện đọc:
 - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc
- Nghe 	
a. Đọc từng câu:
- Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm tiếng khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Gọi HS chia đoạn
- GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ
- Sáng //
6 giờ đến 6 giờ 30 / Ngủ dậy, tập thể dục, / vệ sinh cá nhân //
6 giờ 30 đến 7 giờ / Sắp xếp sách vở, / ăn sáng //
- Giúp HS hiểu nghĩa từ: 
Thời gian biểu: Lịch làm việc
Vệ sinh cá nhân: đánh răng, rửa mặt...
- HS chia 4 đoạn 
- 2HS đọc
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
e. Đọc đồng thanh
- HS đọc đồng thanh.
3.3 Tìm hiểu bài:
- Gọi HS câu hỏi SGK
- 1HS đọc các câu hỏi SGK
Câu 1: - Đây là lịch làm việc của ai ?
- HS trả lời 
- Nhận xét bổ sung 
Của Ngô Phương Thảo HS lớp 2A Trường tiểu học Hoà Bình
- Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày.
- 4 HS kể, lớp nhận xét bổ sung.
Câu 2:
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?
- HS trả lời 
- Nhận xét bổ sung 
Để bạn nhớ và làm các việc một cách tuần tự, hợp lý, đúng lúc.
Câu 3:
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường ?
- Thời gian biểu giúp chúng ta làm việc như thế nào?
 - GV rút ra ND bài: Thời gian biểu giúp cho chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí,có kế hoạch.
- 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học. Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ, chủ nhật đến thăm bà.
- HS trả lời
- 2 HS đọc
3.4 Luyện đọc lại: 
- Gọi HS đọc thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo.
- Nhận xét 
- HS đọc 
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại nội dung 
- HS nhắc lại
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà tự lập thời gian biểu của mình.
- Chuẩn bị bài: Tìm ngọc
- Nghe thực hiện
___________________________________________
Toán :(Tiết 78)
Ngày, tháng
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Giúp HS :
 - Biết đọc tên các ngày trong tháng.
 - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
 - Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày ) ; ngày, tuần lễ.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem lịch, nhận biết về ngày, tháng.
 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 GV: 1 quyển lịch, 1 tờ lịch tháng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS quay kim để đồng hồ chỉ 13 giờ, 21 giờ.
- Hát
- HS thực hiện 
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 HD cách đọc tên các ngày trong tháng.
- GV giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng.
- Treo tờ lịch tháng 11 
- HS quan sát các ngày trong tháng.
- Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
- Các ngày trong tháng.
- Khoanh số 20 ở tờ lịch nói : ngày hai mươi tháng mười một
- HS theo dõi. 
- Viết ngày: 20 - 11
- HS nhắc lại
- GV chỉ bất kỳ ngày nào trong tháng 11 yêu cầu HS đọc đúng tên các ngày đó.
- Vài HS đọc, lớp đọc thầm
- GV giới thiệu: cột ngoài cùng ghi tháng, dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng.
- Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
- Ngày 1
- Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ?
- Thứ 7
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác
- Ngày cuối cùng của tháng là ngày nào? 
- Ngày 30 tháng 11 vào thứ mấy ?
- HS vừa chỉ và nói.
- Ngày 30
- Chủ nhật
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- Có 30 ngày.
3.3 Thực hành:
Bài 1: Đọc viết (theo mẫu)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nêu cách viết của ngày 7 tháng 11?
Đọc
Viết
Ngày bảy tháng mười một
7 tháng 11
Ngày mười lăm tháng mười một
15 tháng 11
Ngày hai mươi tháng mười một
20 tháng 11
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV HS nhận xét.
- HS làm bài SGK sau đó đọc bài.
Bài 2: Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Treo tờ lịch tháng 12
- Đây là tờ lịch tháng mấy ?
- HS trả lời: Tờ lịch tháng 12.
- Nêu các ngày còn thiếu vào tờ lịch?
- Sau ngày một là ngày mấy ?
- Ngày hai
- Gọi HS lên điền mẫu.
- HS điền hoàn thành tờ lịch tháng 12
- HS làm bài.
b. Đọc câu hỏi:
- HS trả lời
- Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ?
- Thứ hai
- Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ?
4. Củng cố:
- Mỗi tháng có bao nhiêu ngày?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà
- Thứ năm
- Trả lời
- Nghe, thực hiện.
________________________________________________
Tập viết : (Tiết 16)
Chữ hoa: O
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa O(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn (3 lần).
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa O; Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Mẫu chữ hoa O, bảng có dòng kẻ
 HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ N hoa
- Hát 
- HS viết bảng con
- Cả lớp viết: Nghĩ
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
- Nghe 
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa O:
- Hướng dẫn HS quan sát, chữ O:
- Giới thiệu mẫu chữ O
- HS quan sát.
- Chữ O có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo bởi mấy nét ?
- 1 nét cong kín
- GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu trên bảng. 
- HS quan sát.
- Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- GV quan sát nhận xét sửa chữ viết cho HS.
- HS tập viết bảng con chữ O
3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS quan sát
- Đọc câu ứng dụng 
- Giúp HS hiểu: Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp.
- 1 HS đọc: Ong bay bướm lượn
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- O, b, l, y
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ
- Bằng khoảng cách viết một chữ o
- Hướng dẫn viết chữ: Ong
- HS tập viết chữ Ong vào bảng con
- Gv quan sát nhận xét sửa chữ viết cho HS.
3.4 Viết bài vào vở:
- Nêu yêu cầu viết 
- Nghe 
- GV theo dõi HS viết bài, giúp đỡ những em viết chậm.
- HS viết vào vở
3.5. Nhận xét, chữa bài:
- GV thu vở nhận xét.
- Nghe
4. Củng cố:
- Gọi 1em nêu lại quy trình viết âm O.
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò:
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- Về nhà luyện viết phần bài ở nhà.
- Nghe và thực hiện
___________________________________________
Tự nhiên xã hội (Tiết 16):
Các thành viên trong nhà trường
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : Giúp HS :
 - Biết các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, GV, các nhân viên khác và HS.
 - Biết công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học.
 2. Kĩ năng: Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
 3. Thái độ : GD HS biết yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV, HS : Tranh vẽ ( SGK- tr 34, 35 )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát 
3. Bài mới: - Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hướng dẫn HS quan sát hình.
- Yêu cầu HS nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học.
- HS quan sát hình 34, 35 theo cặp.
- Từng cặp trao đổi về công việc và vai trò của họ đối với trường học.
- Làm việc cả lớp.
- GV + HS nhận xét.
- HS trình bày trước lớp 
Kết luận: Trong trường tiểu học gồm các thành viên ( thầy)(cô)hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy, cô giáo, học sinh và các nhân viên. Thầy cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng là những người lãnh đâọ, quản lí nhà trường; các thầy, cô giáo dạy học sinh; bác bảo vệ trông coi giữ gìn trường lớp.
- HS nghe 
Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình.
- Nhóm 4 phát phiếu ghi câu hỏi, yêu cầu các nhóm thảo luận 
- Trong trường bạn biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ?
- HS thảo luận nhóm 2
- Nói về tình cảm thái độ của bạn đối với các thành viên đó ?
- Nhận xét, bổ sung 
- Đại diện nhóm trình bày 
Kết luận: Phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
- Nghe 
Hoạt động 3: Trò chơi
- Trò chơi: Đó là ai ? 
- GV hướng dẫn cách chơi.
- 1 HS A lên bảng đứng quay lưng về phía mọi người GV lấy một tấm bìa có ghi tên một thành viên nhà trường gắn áo HS A
- HS nghe.
- VD: Tấm bìa viết bác lao công.
- Các học sinh khác sẽ nói các thông tin về thành viên đó trong tấm bìa.
HS1: Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt. 
HS2: Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.
HS3: Thường mở, khoá cửa trước và sau mỗi buổi học. 
- Nếu 3 HS đưa ra 3 thông tin mà HS A không đoán được thì HS đó phải hát 1 bài, các học sinh khác nói sai cũng sẽ phải hát.
- GV + HS nhận xét.
- HS tiến hành chơi.
4. Củng cố:
- Em phải đối xử như thế nào đối với các thành viên trong nhà trường?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm các BT trong VBT
- HS trả lời.
- Nghe và thực hiện 
______________________________________________
 Ngày soạn: 20/12/2016
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016
Toán: (Tiết 79)
Thực hành xem lịch
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem lịch tháng, kĩ năng nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng, tuần lễ và các biểu tượng về thời gian: thời điểm, khoảng thời gian.
 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Kẻ sẵn lên bảng BT1. 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát 
- Cho HS xem tờ lịch tháng 12 hỏi: Tháng 12 có bao nhiêu ngày? Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy?
- HS trả lời.
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn thực hành xem lịch:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS dùng bút chì ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. 
- HS nghe
- HS làm BT
- Kiểm tra chéo nhau 
- Vậy ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy ?
- Thứ năm
- Ngày 17 tháng 1 là thứ mấy?...
- Thứ 7
- Ngày cuối cùng của tháng là ngày thứ mấy, ngày mấy ?
- Thứ 7, ngày 31
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày
Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát lịch tháng 4 trả lời đúng câu hỏi.
- HS quan sát SGK trả lời câu hỏi.
- Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào ?
- Là các ngày 2, 9, 16, 23, 30
- Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng 4, thứ 3 tuần sau là ngày nào ?
- Ngày 27 tháng 4
- 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ?
- Ngày thứ sáu.
- Tháng tư có bao nhiêu ngày ? 
- Cho HS xem lịch tháng 2, 5, 9
- Tháng 4 có 30 ngày.
- Thực hành xem lịch
4. Củng cố:
- Củng cố cách xem lịch ( trước hoặc sau 1 tuần).
5. Dặn dò: 
Về nhà xem lịch ở nhà, làm bài 1;2 ở VBT 
- HS theo dõi.
- Nghe và thực hiện 
Mĩ thuật: 
Đ/C Mười dạy
 ____________________________________________
Luyện từ và câu (Tiết 16):
	Từ chỉ tính chất
Câu kiểu: Ai thế nào ? Từ ngữ về vật nuôi
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : 
 - Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu : Ai (cái gì, con gì) thế nào ?
 - Mở rộng vốn từ về vật nuôi.
 2. Kĩ năng : Tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước ; Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? Nêu đúng tên con vật được vẽ trong tranh.
 3.Thái độ : HS tích cực, tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
: GV, HS: Tranh SGK BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt câu với từ: xinh xắn 
- Hát 
- HS thực hiện 
VD: Bé Nga xinh xắn.
- GV + HS nhận xét
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng
3.2 HD làm bài tập:
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- HS thảo luận.
- HS lên bảng viết.
Tốt - xấu, ngoan - hư, nhanh - chậm, trắng - đen, cao - thấp, khoẻ - yếu.
Bài 2: Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó.
- 1HS đọc yêu cầu 
- HS làm vào vở BT.
- 4 HS lên bảng.
Ai(cái gì, con gì)
 Thế nào?
Cái bút này
rất tốt.
Bé Nga
ngoan lắm !
Chữ của em
còn xấu
Cây cau này
cao ghê
- GV + HS nhận xét.
Củng cố câu kiểu Ai thế nào?
Bài 3: Viết tên các con vật có trong tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Y/Cầu HS quan sát tranh SGK nêu tên con vật trước khi viết vào vở.
- HS quan sát tranh, viết tên từng con vật vào VBT. 1. Gà trống, 2. Vịt, 
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV + HS nhận xét.
3. Ngan, 4. Ngỗng, 5 Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8.Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu.
- HS nêu miệng kết quả. 
4. Củng cố
- GV củng cố lại cách tìm từ trái ng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_16.doc