Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 19

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 19

Chuyện bốn mùa (Trang 4)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Trả lời được câu hỏi 1,2,4 * 3.

 2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 GV : Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ ghi câu luyện đọc.

 HS: Tranh SGK

 

doc 34 trang thuychi 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 Ngày Soạn: 14 tháng 01 năm 2017
 Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2017
Chào cờ:
Nghe nhận xét tuần 18 - Phương hướng tuần 19
________________________________________________
Tập đọc: (Tiết 55 + 56)
Chuyện bốn mùa (Trang 4)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Trả lời được câu hỏi 1,2,4 * 3.
 2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 GV : Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ ghi câu luyện đọc. 
 HS: Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ôn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
GV Giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai – Giới thiệu chủ điểm và bài học.
3.2 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu. Tóm tắt bài, hướng dẫn giọng đọc 
a.Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện đọc từ khó 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia đoạn ( 6 đoạn – như sgk ) 
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ 
- Gọi HS đọc 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm: 
d. Đọc giữa các nhóm:
e. Cả lớp đọc ĐT: 
Tiết 2
3.3 Tìm hiểu bài
- Gọi 1 em đọc các câu hỏi
? Trong cuộc sống các em thấy có mấy mùa ? Thời tiết của từng mùa như thế nào ?
Câu 1: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong sgk, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người.
Câu 2a : Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông ?
? Vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc ?
b. Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất ?
? Theo em lời bà đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có gì khác nhau không?
Câu 3 : Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay ?
(Y/C HS thảo luận theo nhóm bàn, trả lời câu hỏi 3)
Nhận xét
Câu 4 : Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ? 
+ Nêu ý nghĩa bài văn.
GV : Chốt lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
3.4 Luyện đọc lại 
Phân nhóm cho HS nhận nhóm, vai, luyện đọc trong nhóm, các nhóm đọc. 
GV cùng HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
4. Củng cố:
? Bây giờ chúng ta đang sống trong mùa nào ? Thời tiết như thế nào ? Ta phải mặc áo như thế nào cho đúng ?
- GV Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
Đọc lại bài, CB bài sau Thư trung thu.
- HS quan sát tranh và tóm tắt ND tranh
- Nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó
- Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc. //
2 HS đọc 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc theo nhóm 2
- Đại diện đọc từng đoạn
- HS đọc đồng thanh.
- 1 em đọc câu hỏi SGK
- HS trả lời
- HS thảo luận theo nhóm bàn, trình bày
+ Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa trong năm : xuân, hạ, thu, đông.
- HS trả lời câu hỏi
HS trả lời
+ Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
+ Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc
+ Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
HS trả lời 
HS thảo luận, trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét + Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm, có những ngày nghỉ hè của học trò.
 Mùa thu có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ, trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường.
- HS trả lời nhanh, đúng.
- 2 HS nêu 
- HS nhắc lại
HS tự phân các vai: người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất đọc lại truyện.
- Nghe và trả lời câu hỏi
- Nghe và thực hiện.
_____________________________________________
Toán: Tiết 91: 
Tổng của nhiều số ( trang 91)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Giúp HS :
 - Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính tổng của nhiều số.
 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - GV: Hình vẽ SGK: Bảng phụ BT3 
 - HS: Bảng con, hình vẽ SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra : 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
a) GV : Giới thiệu phép tính 2 + 3 + 4, y/c HS tính tổng rồi đọc phép tính.
-Y/C HS nêu cách tính và tính - nhiều HS nhắc lại.
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính (như SGK)
c) GV : giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 15 + 46 + 29 + 8 rồi h/d)
Hoạt động 3 : Thực hành.
Bài 1: Tính ( * cột 1, cột 2 )
GV: H/d làm bài.
GV : nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính :( Cột 1,2,3 * 4 )
Gọi 1 HS đọc y/c của BT2. 
- H/ d HS làm bài.
Y/ C HS: Làm bài vào bảng con
Số
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3 ?( a, *b 
- HD HS, Quan sát hình vẽ SGK làm bài vào vở y a, y b nêu miệng KQ
- NhËn xÐt, sửa sai.
4. Củng cố:
- Y/C HS nêu miệng các phép tính sau 
 8 + 2 + 6 = 8 + 2 + 7 + 3 =
- Nhận xét, bạn làm bài nhanh, đúng.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
 5. Dặn dò: 
- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài : Phép nhân - trang 92. 
 . 
 2 + 3 + 4 = 
 Tổng của 2, 3, 4 ( hoặc hai cộng ba cộng bốn) 2 + 3 + 4 = 9 
+
 2 . 2 cộng 3 bằng 5,
 3 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
 4
 9
 12 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6 
 + 34 viết 6. 
 40 . 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 
 86 bằng 8, viết 8. 
 - HS nêu cách tính và tính (như SGK 
- 1 em nêu y/c của BT1
- HS làm bài trong SGK
*3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20
*7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24
- 1 HS đọc y/c của BT2. 
- Làm bài vào bảng con.
 14
+ 33
 21
 68
 15
 15
 + 15
 15
 60
 24
 24
 + 24
 24
 96
 1 em đọc y/c bµi 3; 
- HS quan sát hình vẽ SGK làm vào vở
- 1 em làm bảng phụ
a) 12kg + 12kg + 12kg = 36kg
* b) 5l + 5l + 5l + 5l = 20l 
- HS thực hiện
- Nghe
_______________________________
 Soạn 15 tháng 01 năm 2017
 Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2017
Toán: tiết 92
Phép nhân (tr.92)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : 
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
2. Kĩ năng : 
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình vẽ trong SGK, 5 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn.
 - HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS tính: 
 3 + 6 + 5 = 14
 7 + 3 + 8 = 18
- Làm bài vào bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
- Nghe, đối chiếu bài
3. Bài mới:
 3.1. Giớí thiệu bài: 
- Nghe
 3.2. Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân.
- Đưa tấm bìa, hỏi: có mấy chấm tròn ?
- 2 chấm tròn
- Yêu cầu HS lấy 5 tấm bìa như thế
- HS lấy 5 tấm bìa
- Có mấy tấm bìa.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm như thế nào ?
- Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng ? các số hạng đều là mấy?
- Trả lời
- Ta chuyển thành phép nhân ?
 2 x 5 = 10
- Lắng nghe
- Cách đọc viết phép nhân ?
 2 nhân 5 bằng 10
- 2 HS đọc, cả lớp đọc.
 Dấu x gọi là dấu nhân.
- Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân được.
- Nghe
3. Thực hành:
Bài 1:- Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (mẫu).
1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn mẫu:
- Theo dõi
a. 4 + 4 = 8
 4 x 2 = 8
b. Yêu cầu HS quan sát tiếp trong tranh vẽ số cá trong mỗi hình.
- HS quan sát tranh.
- Mỗi hình có mấy con cá ?
- Trả lời
 Vậy 5 được lấy mấy lần ?
- Trả lời
- Y /c HS làm bài vào vở và chữa bài
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài, nhận xét
- Nhận xét, chữa bài.
- Nghe, đối chiếu bài
Bài 2:
- Viết phép nhân theo mẫu:
- 1 HS đọc y/c
a. 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
 4 x 5 = 20
- Y/c HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.
- Thực hiện
- Nhận xét
- Nhận xét chữa bài
- Nghe, đối chiếu bài
Bài 3*: Yêu cầu HS làm vào SGK
- Nhận xét chữa bài
- HS thực hiện, nêu miệng
4. Củng cố: 
 Củng cố, hệ thống lại toàn bài
 Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong vở BT
- Nghe
- Nghe
- Thực hiện ở nhà
Kể chuyện (Tiết 19):
Chuyện bốn mùa
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể lại được câu chuyện đã học: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Dựng lại câu chuyện theo các vai.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ: Yêu thích môn học:
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: 4 tranh minh họa truyện trong SGK 
 HS: Tranh SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
- Nghe
b. Hướng dẫn kể chuyện
+ Kể từng đoạn câu chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát 4 tranh.
- HS quan sát tranh
- Nói tóm tắt nội dung từng tranh
- 4 HS nói
- Gọi 1 HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh.
- 1 HS kể đoạn 1.
*Kể chuyện trong nhóm.
- HS kể theo nhóm 2.
- Y/C HS kể giữa các nhóm.
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
- Nhận xét.
 Kể toàn bộ câu chuyện.
Dựng lại câu chuyện theo các vai.
- Trong câu chuyện có những vai nào ? -----
- Đại diện một số nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
- Trả lời
 Yêu cầu 2 nhóm kể theo phân vai.
 Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS kể theo phân vai.
- Nhận xét
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học
- Nghe
5. Dặn dò: Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Thực hiện ở nhà
Chính tả: (Nghe viết) Tiết 37
 Chuyện bốn mùa
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức Nghe viết chính xác đoạn viết ( từ Xuân làm cho... đến đâm chồi nảy lộc.) trong bài Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các vai tên riêng.
2. Kỹ năng: Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn l/n, dấu hỏi, dấu ngã.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
- HS: Bảng con, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. KIểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
 - Nghe
b. Hướng dẫn chính tả:
* Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn viết 1lần 
- HS nghe
- Đoạn chính tả ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa.
- 2 HS đọc.
- Trả lời
- Bà Đất nói gì ?
- Đoạn chính tả có những tên riêng nào?
- Những tên riêng ấy phải viết như thế nào ?
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con
- Viết hoa
- HS viết bảng con: Tựu trường, ấp ủ 
- Nhận xét HS viết bảng.
- Nghe, đối chiếu bài 
- Đối với bài chính tả nghe viết muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Các em phải nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng.
- Trả lời
- Nghe, thực hiện
- Đọc cho Học sinh viết bài vào vở:
- Nghe, viết bài vào vở.
- GV quan sát HS viết bài.
+ Nhận xét, chữa bài:
- Nhận xét bài của học sinh 
- Nộp vở
c. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Treo bảng phụ.
a. Điền vào chỗ trống l hay n
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
- Cả lớp làm bài vào vở BT, 1 HS lên bảng chữa bài.
- Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
- Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Y/c HS làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
a. Tìm trong chuyện bốn mùa: 2 chữ bắt đầu bằng l: lá, lộc, lại, 
- Thực hiện
- Nhận xét, nghe, đối chiếu bài
2 chữ bắt đầu bằng n : nắm, nàng, 
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:- Chuẩn bị tiết sau.
- Nghe
- Thực hiện ở nhà
§¹o ®øc:TiÕt 19
 Tr¶ l¹i cña r¬i (T1)
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức : Giúp HS biết :
 - Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
 - Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
 2. Kĩ năng : HS biết trả lại của rơi khi nhặt được.
 3.Thái độ : - Có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Tranh tình huống hoạt động 1 VBT Đạo đức 2
HS: - VBT Đạo đức 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: - Giới thiệu bài:
Hoạtđộng 1:Thảo luận phân tích tình huống.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh
- Nêu nội dung tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Cả hai cùng nhìn thấy gì ?
- Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên đường,
- Thấy tờ 20.000đ
- Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?. 
a/ Tìm cách trả người đánh mất.
b/ Chia đôi.
c/ Dùng làm việc từ thiện
d/ Dùng để tiêu chung. 
e/ Tìm cách trả lại người đánh mất.
- HS thảo luận, nêu ý kiến của nhóm mình.
- Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em chọn cách giải quyết nào ?
Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
-HS trả lời.
- HS theo dõi nhắc lại.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ BT2
- GV cho HS làm vào VBT
- Cho HS đánh dấu (x) vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành.
- HS làm bài ở VBT
- Đọc từng ý kiến, chọn y đúng
- ý a, c là đúng.
- Nhận xét, tuyên dương
- ý b, d, đ là sai
4. Củng cố:
- Em sẽ làm gì khi nhặt được của rơi?
- Khi em thấy bạn em nhặt được của 
rơi không trả lại người mất em sẽ 
khuyên bạn như thế nào?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- HS trả lời.
- Nghe thực hiện
____________________________________
Thủ công Tiết 19: 
Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
 2. Kĩ năng : Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng.
 3. Thái độ : HS có hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 GV : Hình mẫu, giấy thủ công, kéo, bút chì, bút màu, thước kẻ.
 HS : Giấy thủ công, kéo, bút chì, bút màu, thước kẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 1. Ổn định lớp 
 2. Kiểm tra .Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
 3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu của tiết học
Hoạt động 2 : HD HS quan sát, nhận xét.
Cho HS quan sát hình mẫu: 
Hoạt động 3 : GV hướng dẫn mẫu.
 Cho HS quan sát hình mẫu đồng thời GVHD mẫu theo từng bước.
Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng. 
- Cắt tờ giấy trắng (hoặc giấy thủ công) hình chữ nhật có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô.
- Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô.
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng.
VD : Thiếp chúc mừng năm mới thường trang trí cành đào, cành mai hoặc biểu tượng những con vật của năm đó, 
- Trang trí : Có thể vẽ hình, xé, dán hoặc cắt, dán hình lên mặt ngoài thiếp... 
Thực hành : 
- T/c cho HS thực hành tập cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
- Quan sát, h/d thêm.
4. Củng cố:
 - Gọi HS nhắc lại các bước cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dăn dò : 
Chuẩn bị cho giờ sau thực hành.
HS quan sát, nêu nhận xét:
- Thiếp chúc mừng là tờ giấy hình chữ nhật gấp đôi, mặt thiếp được trang trí những bông hoa và chữ Chúc mừng sinh nhật (8 – 3 ; 20 – 11 ; )
- Quan sát, ghi nhớ, làm theo GV.
- Tập cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
- HS nêu
- Thực hiện ở nhà
________________________________________________
 Ngày soạn: 16/ 01/2017
Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2017
Tập đọc: Tiết 57: 
Thư Trung thu (tr.9)
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. Trả lời được các câu hỏi trong bài.
 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ trong bài hợp lí. Học thuộc đoạn thơ trong bài.
 3. Thái độ : HS biết yêu thương, kính trọng Bác, làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 GV : Tranh SGK. Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
 HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Ôn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Cho HS quan sát tranh SGK, nêu nội dung tranh
Hoạt động 2 : Luyện đọc
- Đọc mẫu. Tóm tắt ND bài, hướng dẫn đọc (Giọng tình cảm, ân cần)
Gọi HS đọc 
Y/C HS : đọc nối tiếp câu, 
Chia đoạn ( 2 đoạn ) 
Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ: 
 Ai yêu các nhi đồng /
 Bằng Bác Hồ Chí Minh ? //
 Tính các cháu ngoan ngoãn, /
 Mặt các cháu xinh xinh. //
Y/C HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm
Y/C HS đọc giữa các nhóm 
Nhận xét 
 Cho lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
Gọi 1 em đọc cả bài 
Gọi 1 em đọc các câu hỏi
? Tết trung thu vào ngày nào trong năm? Mỗi năm đến Tết Trung thu chúng mình thường làm gì?
Câu 1 : Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai ? 
Câu 2: Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ?
? Cho HS thảo luận theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi. Câu thơ của Bác là một câu hỏi (Ai yêu các nhi đồng / Bằng Bác Hồ Chí Minh ?) câu hỏi đó nói lên điều
 gì ? 
Câu 3 : Bác khuyên các em làm những điều gì ?
? Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào ?
? Theo em nội dung bài nói lên điều gì?.
GV : Chốt ND: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.
Hoạt động 4 : Học thuộc lòng bài thơ.
- H/d HS HTL lời thơ (xoá dần bảng).
Y/C HS học thuộc lòng phần lời thơ.
Nhận xét, khen ngợi.
4. Củng cố:
Qua bài tập đọc em cảm nhận được điều gì ? (Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam.Tình cảm của thiếu nhi đối với Bác. Nhớ lời khuyên của Bác. Kính yêu Bác.)
- Cho cả lớp đọc "Năm điều Bác Hồ dạy "
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
 Học thuộc lòng phần lời thơ trong bài, đọc thêm bài Lá thư nhầm địa chỉ.
- Hát.
- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn bài Chuyện bốn mùa.
Thực hiện 
Nghe
HS : đọc nối tiếp câu (kết hợp luyện phát âm đúng) 
- Nhận biết đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu...gửi các cháu thư này; đoạn 2: đoạn còn lại.
- 1 HS đọc mẫu, lớp đọc
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- 1 HS đọc chú giải
- HS thực hiện 
- Đại diện các nhóm đọc
- Cả lớp đọc 1 lần
1 em đọc cả bài 
1 em đọc các câu hỏi
HS trả lời
HS trả lời
- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
HS trả lời
- Ai yêu các nhi đồng / Bằng Bác Hồ Chí Minh ? / Tính các cháu ngoan ngoãn, / Mặt các cháu xinh xinh.
HS thảo luận, trả lời
- Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. / Bác Hồ yêu nhi đồng nhất, không ai yêu bằng...
HS trả lời
- Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình, để tham gia kháng chiến và gìn giữ hoà bình, để xứng đáng là cháu của Bác.
HS trả lời
- "Hôn các cháu / Hồ Chí Minh"
2 em trả lời
- Đọc đồng thanh, cá nhân.
- 2 HS đọc.
- 1 vài HS nêu
- Đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
- Nghe và thực hiện
______________________________________________
Toán: Tiết 93: 
 Thừa số -Tích ( trang 94)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Giúp HS :
 - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân : Thừa số - tích.
 - Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
 2. Kỹ năng: Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
 3. Thái độ: 
 - HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 GV: Bảng nhóm (BT3)
 HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HD HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân
a)Viết bảng phép nhân và gọi HS đọc.
b)Gt tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân 2 x 5 = 10 
Y/C HS : nêu tên của từng thành phần (thừa số) và kết quả (tích) của phép nhân.
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1: Viết tổng dưới dạng tích( theo mẫu) ( *a, b,c)
Y/C làm bài vào bảng con
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : Viết tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính :( *a, b)
Cho HS làm bài vào vở ;
Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3 : Viết phép nhân (theo mẫu)
- H/d HS làm bài theo nhóm.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:
- Y/C HS nhắc lại tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Dặn HS về làm bài tập trong VBT; CB bài sau: Bảng nhân 2. trang 95. 
- Hát 
- 2 HS lên bảng làm bài. 
6 + 6 + 6 + 6 = 24 4 + 4 + 4 + 4 = 16 
 6 x 4 = 24 4 x 4 = 16 
 2 x 5 = 10
Đọc : Hai nhân năm bằng mười.
 2 x 5 = 10
Thừa số Thừa số Tích
 (2 x 5 cũng gọi là tích)
- Nêu tên của từng thành phần (thừa số) và kết quả (tích) của phép nhân
- 1 HS đọc y/c của BT 1
- Làm bài vào bảng con
Mẫu : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 
*a) 9 + 9 + 9 = 9 x 3
 b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4
 c) 10 + 10 + 10 = 10 x 3
HS thực hiện 
1 em đọc y/c bµi 2 ;
*a) 5 x 2 = 5 + 5 = 10 ; Vậy 5 x 2 = 10
 2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
 Vậy : 2 x 5 = 10
b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ; 
 Vậy 3 x 4 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 ; Vậy 4 x 3 = 12 
- 1 em nêu y/c của BT3
Theo dõi
 Làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày.
 a) 8 x 2 = 16 c) 10 x 2 = 20
 b) 4 x 3 = 12 d) 5 x 4 = 20
- Nêu 
- Nghe và thực hiện.
_______________________________________________
Tập viết:Tiết 19
: Chữ hoa P(trang 3)
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Biết viết đúng chữ hoa P (theo cỡ vừa và nhỏ); Biết viết cụm từ ứng dụng : Phong cảnh hấp dẫn theo cỡ nhỏ.
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ.
 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 GV: Mẫu chữ hoa P
 HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Nhận xét, sửa sai
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Viết chữ hoa P 
- Treo chữ mẫu P hoa lên bảng
- Chữ P có độ cao mấy li ?
- Được cấu tạo bởi mấy nét ?
- Viết mẫu lên bảng, hướng dẫn cách viết.
- Nhận xét, uốn nắn 
Hoạt động 3 : Viết cụm từ ứng dụng 
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
 Giúp HS hiểu cụm từ ứng dụng: Phong cảnh đẹp, làm cho mọi người muốn đến thăm.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Hướng dẫn viết chữ Phong vào bảng con.
Hoạt động 4 : Viết bài vào vở tập viết 
Y/C HS : viết bài vào vở tập viết
- Thu bài nhận xét. 
4. Củng cố : 
- Nhắc lại cấu tạo chữ P viết hoa cỡ vừa.
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Về nhà tiếp tục luyện viết vào vở Tập viết.
- Hát.
- Viết bảng con Ô, Ơ
- Quan sát chữ mẫu, nêu nhận xét.
- Tập viết vào bảng con
Cụm từ ứng dụng : Phong cảnh hấp dẫn
đọc cụm từ ứng dụng
- Quan sát, nhận xét độ cao các con chữ.
- Viết bảng con: Phong
- Viết vở : P, Phong cảnh hấp dẫn 
- Theo dõi, sửa sai.
- Theo dõi
- Thực hiện ở nhà.
_____________________________________________
 Tự nhiên và Xã hội: Tiết 19: 
 Đường giao thông (Tr. 40)
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức : Giúp HS biết :
 - Có 4 loại đường giao thông : đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không ; 
 - Các phương tiện giao thông ; Biết một số biển báo giao thông.
 2. Kĩ năng: Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông ; Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
 3. Thái độ : GD HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV, HS : Tranh vẽ (sgk- 40, 41)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu tác dụng của việc giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. (Trường, lớp học sạch, đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tốt hơn.)
GV : Nhận xét.
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông.
GV : Cho HS quan sát hình 1, 2, 4, 5 ở trang 40, 41 để trả lời câu hỏi.
CH : Chỉ và nói tên các loại đường giao thông.
Gọi một số HS trình bày trước lớp.
Cho HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận: Có 4 loại đường giao thông là : đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. Trong đường thuỷ có đường sông và đường biển.
Hoạt động 3 : Làm việc với sgk.
GV : Cho HS làm việc theo nhóm : trả lời câu hỏi : 
CH : Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình ở SGK, em còn biết những phương tiện giao thông nào khác ?
 + Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em ?
GV : cùng HS nhận xét.
GV : Kết luận : Các loại phương tiện giao thông khác : xe máy, xe đạp, xe ngựa, 
Đường bộ dành cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô, tô, ; đường sắt dành cho tàu hoả ; đường thuỷ dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thuỷ ; còn đường hàng không dành cho máy bay.
Hoạt động 4:Trò chơi :Biển báo nói gì ?"
GV : H/d HS làm việc theo cặp.
Cho HS : Quan sát 6 biển báo trong sgk, chỉ và nói tên từng loại biển báo.
GV : Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố: 
- GV : nhắc lại nội dung chính của bài học.
- GV : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
Học bài và chuẩn bị bài sau: An toàn khi đi các phương tiện giao thông- trang 42.
- HS hát
Nghe
HS quan sát 
HS : một số HS trình bày trước lớp.
H.1 : đường bộ
H.2 : đường sắt
H.4 : đường thuỷ
H.5 : đường hàng không.
- HS làm việc theo nhóm: trả lời câu hỏi : 
HS : Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
HS: làm việc theo cặp.
HS: Đại diện các cặp trình bày.
- Nghe
-Thực hiện ở nhà
________________________________________________ 
Soạn 17/ 01/2017
Thứ năm ngày 19 tháng 01 năm 2017
Toán: Tiết 94: 
 Bảng nhân 2 (trang 95)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Giúp HS :
 - Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3 ,10) và học thuộc bảng nhân này.
 - Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2.
 2. Kỹ năng : Lập được bảng nhân 2, nhớ được bảng nhân 2 ; Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) ; Biết đếm thêm 2.
 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV: Các tấm bìa có chấm tròn.
 - HS: Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra: 2 HS lên bảng làm bài Viết tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính :
 3 x 5= 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 ; Vậy 3 x 5 = 15
 2 x 6 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12 ; Vậy 2 x 6 = 12 
 GV nhận xét
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : HD HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với một số)
GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn ; Gài bảng 1 tấm bìa, hỏi :
 + 2 được lấy mấy lần ? 
GV viết bảng : 2 x 1 = 2, HD HS cách viết và đọc phép tính.
- Tiếp tục gài bảng 2 tấm bìa.
? 2 được lấy mấy lần ?
GV : viết bảng : 2 x 2 = 4, HD HS viết và đọc phép tính.
(Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS lập tiếp các công thức 2 x 3 = 6 2 x 10 = 20)
- HD HS học thuộc bảng nhân 2.
Hoạt động 3 : Thực hành.
Bài 1 : Tính nhẩm :
Y/C lần lượt HS nêu miệng kết quả.
GV: nhận xét, chữa bài.
Y/C HS đọc đồng thanh toàn bài.
Bài 2. 
GV H/d HS làm bài.
Y/C HS : Làm bài vào vở ; 1 HS lên bảng làm bài.
GV Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 : Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống 
Y/C HS : Làm bài SGK 
GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:
 - Yêu cầu đọc bảng nhân 2.
 GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
 Dặn HS xem trước bài Luyện tập. 
 - Hát 
HS Trả lời
+ 2 được lấy 1 lần, ta viết :
- viết : 2 x 1 = 2.
- đọc : hai nhân một bằng hai.
+ 2 được lấy 2 lần, ta có :
 2 x 2 = 2 + 2 = 4
 Vậy : 2 x 2 = 4. 
- đọc : hai nhân hai bằng bốn.
 .
Bảng nhân 2 :
2 x 1 = 2 2 x 6 = 12
2 x 2 = 4 2 x 7 = 14
2 x 3 = 6 2 x 8 = 16
2 x 4 = 8 2 x 9 = 18
 2 x 5 = 10 2 x 10 = 20
- Học thuộc lòng bảng nhân 2.
1 em đọc y/c bµi 1;
HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả
2 x 2 = 4 2 x 8 = 16 2 x 7 = 14
2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 2 x 5 = 10
2 x 6 = 12 2 x 1 = 2 2 x 9 = 18
 2 x 3 = 6
HS Đọc toàn bài
- 1 em đọc y/c bài 2
Nghe
HS Làm bài vào vở ; 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
Số chân của 6 con gà là :
2 x 6 = 12 (chân)
 Đáp số : 12 chân.
- 2 em đọc y/c bài 3
- Tự làm bài, chữa bài.
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
- HS đọc ĐT bảng nhân 2.
-Nghe- thực hiện ở nhà
__________________________________________
Mĩ thuật:
Đ/C Mười dạy
_______________________________________________
Luyện từ và câu (Tiết 19): 
 Từ ngữ về các mùa. 
Đặt và trả lời câu hỏi. Khi nào? (trang 8)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết về các mùa, các tháng trong năm. Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
 2. Kĩ năng : Biết gọi tên các tháng trong năm; Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm ; Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào ?
 3.Thái độ : HS biết sử dụng từ ngữ về các mùa, biết yêu quý bốn mùa trong năm, yêu quý thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 GV : Bảng kẻ BT1,2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
 1. Ôn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Họat động 2 : Làm bài tập.
Bài 1
- H/ d HS làm bài.
Y/C HS Làm bài 
GV cùng HS nhận xét, kết luận.
Ghi tên tháng trên bảng lớp.
Bài 2:
Gọi 1 em đọc y/c của BT2 ; lớp đọc thầm ; Làm bài vào VBT.
Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: Trả lời câu hỏi
- Nêu y/c của BT3, H/d HS làm bài.
Y/C HS làm bài vào VBT ; Từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. 
GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
- Viết bảng một số câu hoàn chỉnh.
4. Củng cố: 
 - Nhắc lại nội dung bài học.
 - GV: nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
 Dặn HS về ôn bài, xem lại các bài tập.
- 1HS đọc y/c bài tập 1, lớp đọc thầm.
Kể tên các tháng trong năm. Cho biết mỗi mùa bắt đầu từ tháng nào và kết thúc vào tháng nào.
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
-Tháng giêng
-Tháng hai
-Tháng ba
-Tháng tư
-Tháng năm
-Tháng sáu
-Tháng bảy
-Tháng tám
-Tháng chín
-Tháng mười
-Tháng mười một
-Tháng mười hai
Xếp các ý theo đúng lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa :
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
b) Làm cho cây lá tươi tốt.
a) Cho trái ngọt, hoa thơm.
Nhắc HS nhớ ngày tựu trường ; Làm cho trời xanh cao.
Ấp ủ mầm sống để xuân về đâm chồi nảy lộc.
1 em nêu y/c của BT3,
HS làm bài vào VBT ; Từng cặp HS thực hành hỏi – đáp. 
- Khi nào học sinh tựu trường ?
- Cuối tháng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_19.doc