Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 26
Tôm Càng và Cá Con
I. MỤCTIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu nội dung câu chuyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
2. Kỹ năng: Đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ làm rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
*GDKNS: Kỹ năng nhận thức, xác định giá trị bản thân. Kỹ năng ra quyết định. Kỹ năng thể hiện sự tự tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ ghi câu luyện đọc
HS: Tranh minh họa SGK
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Soạn ngày 11/ 03/ 2018 Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2018 Chào cờ: Tập trung toàn trường _____________________________________ Tập đọc: Tiết 76 + 77 Tôm Càng và Cá Con I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu nội dung câu chuyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. 2. Kỹ năng: Đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ làm rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. *GDKNS: Kỹ năng nhận thức, xác định giá trị bản thân. Kỹ năng ra quyết định. Kỹ năng thể hiện sự tự tin. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ ghi câu luyện đọc HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc TL bài Bé nhìn biển. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - Cá Con lao về phía trước,/ đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái, / nó đã quẹo phải. // Bơi một lát, / Cá Con lại uốn đuôi sang phải. // Thoắt cái, nó lại quẹo trái.// Tôm Càng thấy vậy phục lăn. // - Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm giao nhiệm vụ d. Gọi HS đọc giữa các nhóm: Tiết 2 3.3. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc câu hỏi SGK Câu 1: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? - GV nhận xét bổ sung thêm. *GDKNS: Kỹ năng nhận thức, xác định giá trị bản thân. Câu 3: + Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ? + Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ? *Câu 4: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ? *GDKNS: Kỹ năng ra quyết định. Kỹ năng thể hiện sự tự tin. Câu 5: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ? - Chốt lại nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. 3.4. Luyện đọc lại: - Cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất. 4. Củng cố : - Em học được ở nhân vật Tôm Càng điều gì ? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Đọc lại bài, CB bài sau Sông Hương. - 2 HS đọc TL - Quan sát nêu nội dung tranh - HS nghe. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó. - HS chia đoạn - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm đọc. - Nhận xét bạn đọc. - HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần - 2 HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở : "Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà tôm các bạn." - Trình bày ý kiến cá nhân. - 2 HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc đoạn 2,3,4 trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung Đuôi Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau. - HS kể: Thấy một con cá to mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng vội búng càng, con cá dữ tức tối bỏ đi. - HS trả lời: Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn ; xuýt xoa, lo lắng hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy. - 2 HS đọc nội dung câu chuyện. - Đọc phân vai - HS nêu: Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn. - Nghe - thực hiện ___________________________________________ Toán: (Tiết 126) Luyện tập I. MỤCTIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kĩ năng xem đồng hồ. Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian: Thời điểm, khoảng thời gian, Đơn vị đo thời gian. 2. Kỹ năng: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Nhận biết khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ BT2, tranh minh họa SGK. - HS: Mô hình đồng hồ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1(127) : - Yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 (127) : - Hướng dẫn HS làm bài 2 - Trưng bảng phụ ghi BT3 kết hợp HD làm BT3. - Nhận xét, chữa bài. *Bài 3 (127) : Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp : - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài, xem trước bài : Tìm số bị chia - Trang 128 - 2 HS lên bảng đọc quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ : 2 giờ 30 phút ; 8 giờ 15 phút ; 9 giờ. - 1HS đọc yêu cầu của BT1. - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. a) Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ rưỡi. b) Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 9 giờ. c) Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút. d) Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút. e) Nam và các bạn ra về lúc 11 giờ. - 1 HS đọc yêu cầu BT2. - HS làm bài ra nháp. 1 Hs làm vào bảng phụ. - Nêu miệng câu trả lời - Nhận xét a) Hà đến trường sớm hơn. b) Quyên đi ngủ muộn hơn. - HS làm bài vào SGK. a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ. b) Nam đi từ nhà đến trường hết khoảng 15 phút. c) Em làm bài kiểm tra trong 35 phút. - Nghe - Nghe - thực hiện Đạo đức: (Tiết 26) Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được một số qui tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó . 2. Kĩ năng: Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác. 3. Thái độ: Có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Thẻ màu đỏ, màu xanh II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Ho¹t ®éng cña trß 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3 . Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1: Thảo luận phân tích truyện. - GV kể chuyên: Đến chơi nhà bạn. - GV cho HS thảo luận theo các câu hỏi. 1. Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì? 2. Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào? 3. Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? Kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác: gõ cửa, bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà. *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác. Hoạt động 2 Bày tỏ thái độ. - Đọc yêu cầu các ý kiến BT2. - GV phát thẻ cho HS. - Nếu các em đồng ý kiến đưa ra thì giơ thẻ đỏ, nếu không thì giơ thẻ xanh. - GV đọc từng ý kiến - GV nhận xét. - HS theo dõi. - HS thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS theo dõi nhắc lại. - HS nhận thẻ. - HS theo dõi thực hiện. 4. Củng cố: - Nhớ lại những lần đến nhà người khác chơi, kể lại cách cư xử lúc đó.` - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - HS liên hệ bản thân. - Nhận xét cách cư xử có hợp lí chưa - Dặn HS cần lịch sự khi đến nhà người khác. - Nghe - thực hiện Soạn ngày 12/03/ 2018 Thứ ba ngày 13 tháng 03 năm 2018 Toán: (Tiết 127) Tìm số bị chia I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. 2. Kĩ năng: Biết cách trình bày bài giải dạng toán này. 3. Thái độ: Rèn kỹ năng làm toán chia II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các tấm bìa hình vuông, bảng phụ BT3. HS: Bảng con, mô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn ®Þnh tæ chøc: 2. KiÓm tra bµi cò: - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút, 7 giờ 30 phút - HS thực hiện - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng như ở SGK. - Quan sát - Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - HS trả lời: Mỗi hàng 3 ô vuông - Nêu phép chia tương ứng. 6 : 2 = 3 - Nêu tên gọi của phép chia Số bị chia Số chia Thương - Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 2 hàng có tất cả bao nhiêu ô ? - Có 6 ô vuông. 3 x 2 = 6 - Ta có thể viết 6 = 3 x 2 3.3 Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết. - Có phép chia x : 2 = 5 - Nêu thành phần tên gọi của phép chia ? - x là số bị chia chưa biết - 2 là số chia - 5 là thương - Muốn tìm x ta làm như thế nào ? - HS nêu x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - HS nêu thành quy tắc 3.4 Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - GV + HS nhận xét. - HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - Sau đó nhiều em nêu kết quả . 6 : 3 = 2 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 Bài 2: Tìm x X là thành phần nào của phép chia ? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con - Giơ bảng nhận xét a. x : 2 = 3 x = 3 x 2 x = 6 b. x : 3 = 2 Vận dụng quy tắc để làm BT x = 2 x 3 - Nhận xét chữa bài. x = 6 Bài 3 : - HS đọc đề toán - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán - 2 HS nêu miệng tóm tắt - HS làm vào vở - 1 HS làm bài trên bảng phụ. - Nhận xét Bài giải: Có tất cả số kẹo là : - Nhận xét chữa bài. 3 x 5 = 15 (chiếc ) Vận dụng quy tắc để giải toán có lời văn tìm số bị chia Đáp số: 15 chiếc kẹo 4. Củng cố: - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập - HS nhắc lại quy tắc - Nghe - thực hiện Kể chuyện: (Tiết 26) Tôm Càng và Cá Con I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Dựa tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. 2. Kĩ năng: HS biết phân vai dựng lại câu chuyện. - Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn có thể kể tiếp nối lời bạn. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ SGK. HS: Tranh minh họa SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện: Sơn Tinh Thuỷ Tinh. - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV + HS nhận xét. - 3 HS kể - 1 HS nêu 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: Kể từng đoạn theo tranh: - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK nêu nội dung từng tranh. - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát 4 tranh nêu nội dung từng tranh. - Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau. - Cá Con trổ tài bơi cho Tôm Càng xem. - Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác kịp thời cứu bạn. - Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn - Quan sát hướng dẫn - HS tập kể theo nhóm 2. - Đại diện các nhóm kể - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét Phân vai dựng lại câu chuyện: - HS phân vai dựng lại câu chuyện - Nhận xét 4. Củng cố : - Qua câu chuyện này cho em lời khuyên gì? - Nhận xét tiết học - HS trả lời. 5. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nghe - thực hiện ________________________________________________ Chính tả: Tiết 51 (Nghe - viết). Vì sao cá không biết nói ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác truyện vui Vì sao cá không biết nói ? 2. Kĩ năng: Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d hoặc có vần t/c. 3. Thái độ: Rèn kỹ năng giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ BT2a. HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết. - Cả lớp viết bảng con: con trăn, chăn bông - Nhận xét chữ viết của HS 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Nghe 3.2 Hướng dẫn chính tả: a) Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc mẫu lần 1 - HS theo dõi, 2 HS đọc lại bài. + Việt hỏi Lân điều gì ? + Lân trả lời Việt như thế nào? - HS trả lời : Vì sao cá không biết nói ? Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ...nói được không? - Nêu cách trình bày bài ? - Chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô, viết hoa b) Viết bài vào vở: - GV quan sát giúp đỡ HS c) Nhận xét - chữa bài: - Đọc lại bài cho HS soát bài - Thu 2 bài nhận xét - HS nghe viết bài vào vở - Đổi chéo vở soát lỗi - Nộp vở 3.3 Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống : - 1 HS đọc yêu cầu - Cho 1 HS làm vào bảng phụ - Cả lớp làm vở BT a. r hay d Lời ve kim da diết Se sợi chỉ âm thanh Khâu những đường rạo rực - Nhận xét chữa bài 4. Củng cố : - Củng cố lại cách viết những tiếng có âm d / r. - Nhận xét tiết học - HS theo dõi. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau - Nghe, thực hiện Thể dục Thầy Dương soạn giảng Tiết đọc thư viện Soạn giáo án riêng Soạn ngày 13/ 03/ năm 2018 Thứ tư ngày 14 tháng 03 năm 2018 Tập đọc: (Tiết 78) Sông Hương I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. 2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ: HS cảm nhận được vẻ đẹp của sông Hương, yêu quý sông Hương, yêu quý những cảnh đẹp của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc, tranh minh họa SGK HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Tôm Càng và Cá Con. - Nhận xét. 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: GT bài qua tranh 3.2 Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - Bao trùm lên cả bức tranh / là một màu xanh / có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: / màu xanh thẳm của da trời, / màu xanh biếc của cây lá, / màu xanh non của những bãi ngô, / thảm cỏ in trên mặt nước. // - Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm giao nhiệm vụ d. HS đọc giữa các nhóm: e. Đọc đồng thanh : 3.3 Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc câu hỏi SGK Câu 1: Tìm những từ chỉ màu sắc khác nhau của sông Hương? Câu 2: Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào ? Do đâu có sự thay đổi ấy ? + Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào ? Do đâu có sự thay đổi ấy ? Câu 3: Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế ? - Chốt lại nội dung: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. 3.4 Luyện đọc lại: - Nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố : - Sau khi học bài này, em nghĩ như thế nào về sông Hương ? 5. Dặn dò : - Đọc lại bài, đọc thêm bài Cá sấu sợ cá mập và chuẩn bị bài sau - 4 em đọc nối tiếp - Quan sát nội dung tranh - HS nghe. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó. - HS chia đoạn - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm đọc - Nhận xét bạn đọc. - HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần - 2 HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc và trả lời câu hỏi Đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá tạo nên, màu xanh non do những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên. - Vào mùa hè, sông Hương "thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường" Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống nước. - Vào những đêm trăng sáng, "dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng" Do đòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh. - Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. - 1 HS đọc - 3 HS đọc lại bài văn. - HS nêu: Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả ... - Nghe - thùc hiÖn Toán: (Tiết 128) Luyện tập I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách tìm số bị chia; Nhận biết số bị chia, số chia, thương. - Củng cố về giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập "Tìm số bị chia chưa biết"; giải bài toán có một phép nhân. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ BT4 HS: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nªu quy tắc tìm số bị chia chưa biết. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 (129) : Tìm y : - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Củng cố về tìm số bị chia Bài 2 (129): Tìm x : - Hướng dẫn HS làm bài. - Củng cố về tìm số bị trừ, bị chia - Cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 3 (129): Viết số thích hợp vào ô trống - Hướng dẫn HS làm bài. - Củng cố về tìm số bị chia - Nhận xét, chữa bài. Bài 4 (129) : - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Củng cố về giải toán có lời văn 4. Củng cố: - Hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập 1,2,3,4 trong VBT ; CB bài sau : Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác - Tr. 130. - HS hát. - 2 HS nêu - 1 HS đọc yêu cầu BT 1 - Làm bài vào bảng con. a) b) y : 2 = 3 y = 3 x 2 y = 6 y : 3 = 5 y = 5 x 3 y = 15 c) y : 3 = 1 y = 1 x 3 y = 3 - Nêu yêu cầu BT2 - Làm bài vào bảng con - trình bày. a) x - 2 = 4 x = 4 + 2 x = 6 x : 2 = 4 x = 4 x 2 x = 8 b) x - 4 = 5 x = 5 + 4 x = 9 x : 4 = 5 x = 5 x 4 x = 20 - 1 HS đọc yêu cầu BT3 - Làm bài vào SGK; 2 HS làm bài trên bảng. Số bị chia 10 10 18 9 Số chia 2 2 2 3 Thương 5 5 9 3 - 1 HS đọc bài 4. - Làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng phụ. Bài giải Số lít dầu có tất cả là : 3 x 6 = 18 (l) Đáp số : 18l dầu. - Theo dõi - Nghe - thực hiện Mĩ thuật Thầy Tiền soạn giảng Tập viết: (Tiết 26) Chữ hoa X I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Biết viết đúng chữ hoa X (theo cỡ vừa và nhỏ); Biết viết cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái theo cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Mẫu chữ hoa X. HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp : HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ : -Viết bảng con : V - Nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD viết chữ hoa X: - Treo chữ mẫu X hoa lên bảng - Chữ này cao mấy li ? - Viết mẫu lên bảng, hướng dẫn cách viết. - Tập viết vào bảng con. - Nhận xét, uốn nắn. 3.3 Viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng. Cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái (Gặp nhiều thuận lợi) - Hướng dẫn viết chữ Xuôi vào bảng con. - Quan sát, giúp đỡ HS. 3.4 Viết bài vào vở tập viết: - Quan sát HD học sinh 3.5. Nhận xét bài. - Nhận xét bài HS 4. Củng cố : - Nhắc lại cách viết chữ hoa X. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Về nhà tiếp tục luyện viết vào vở Tập viết. - HS viết bảng con - Quan sát chữ mẫu, nêu nhận xét. - Cao 5 li - Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên Viết bảng con: X HS: đọc cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái. - Quan sát, nhận xét độ cao các con chữ. - Viết bảng con: Xuôi - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - Nộp vở - HS nêu - Nghe - thực hiện Soạn ngày 14/03/2018 Thứ năm ngày 15 tháng 03 năm 2018 Toán: (Tiết 129) Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 2. Kỹ năng: Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thước có vạch cm - HS: Thước có vạch cm, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm bảng con - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài. 3.2 Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Vẽ hình tam giác ABC (như sgk) lên bảng, chỉ vào từng cạnh để giới thiệu. A 4cm 3cm C B 5cm - Cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. Ta nói rằng: Chu vi hình tam giác ABC là 12cm. - Ghi bảng, giới thiệu về chu vi của hình tam giác. - H/d HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi giới thiệu về chu vi của hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác) E 2cm G 4cm 3cm D H 6cm Ta nói rằng: Chu vi hình tứ giác DEGH là 15cm. - Chốt lại và ghi bảng. Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) là chu vi của hình đó. 3.3 Thực hành. Bài 1(130): Tính chu vi hình tam giác : - H/d HS làm bài theo mẫu. Bài giải Chu vi hình tam giác là : 7 + 10 + 13 = 30 (cm) Đáp số : 30cm. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2(130) : Tính chu vi hình tứ giác : - HDHS làm BT2, kết hợp HD BT3 - Nhận xét, chữa bài. *Bài 3 (130): Cho HS nêu miệng - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) là chu vi của hình đó. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài 1,2,*3 trong VBT; xem trước bài Luyện tập - trang 131. - HS hát. - HS làm bảng con X : 3 = 4 X = 4 x 3 X = 12 HS nªu: Hình tam giác ABC có ba cạnh là: AB, BC và CA. Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là: 3cm + 5cm + 4cm = 12cm. HS: nhắc lại. HS: Tự tính rồi nêu kết quả. Hình tứ giác DEGH có bốn cạnh là: DE, EG, GH và HD. Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH là: 3cm + 2cm + 4cm + 6cm = 15cm. - 3 HS nhắc lại. - 1 em đọc y/c bài 1; - Theo dõi - 2 HS lên bảng làm bài. b) Bài giải Chu vi hình tam giác là : 20 + 30 + 40 = 90 (dm) Đáp số : 90dm. c) Bài giải Chu vi hình tam giác là : 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đáp số : 27cm. -1 em đọc y/c bài 2 - Làm bài vào vở - HS lên bảng làm bài 2 a) Bài giải Chu vi hình tứ giác là : 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm) Đáp số : 18dm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác là : 10 + 20 + 10 + 20 = 60 (cm) Đáp số : 60cm. - HS nêu kết quả đo và bài giải a) Số đo các cạnh của hình tam giác ABC là : AB = 3cm ; BC = 3cm ; AC = 3cm. b) Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là : 3 x 3 = 9 (cm) Đáp số : 9cm. - 2HS nh¾c l¹i - Nghe, thực hiện __________________________________________ Luyện từ và câu: (Tiết 26) Từ ngữ về sông, biển. Dấu phẩy. I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá, các con vật sống dưới nước); Luyện tập về dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt; kể tên được một số con vật sống dưới nước. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy. 3. Thái độ : - HS biết sử dụng từ ngữ về sông biển, yêu quý và bảo vệ các con vật sống dưới nước bằng cách bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ BT1. HS: VBT, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung tiết 25 - Nhận xét. 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD làm bài tập: Bài 1: Xếp tên các loài cá vẽ trong tranh vào nhóm thích hợp - HD HS làm bài. GV: cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 : Kể tên các con vật sống ở dưới nước - HD HS làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3 : Điền dấu vào ô trống - Cho 1 HS đọc y/c BT3 - H/d HS làm bài. Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn HS về ôn bài, xem lại các bt - HS nêu. - 1 HS nêu y/c của BT1. - Làm bài vào VBT – 1 HS làm trên bảng phụ. - Trình bày. - HS đọc yêu cầu - Làm bài vào VBT; 2HS làm bài trên bảng lớp. VD: Tôm, sứa, ba ba, rùa, bạch tuộc, hà mã, hải cẩu, trai, trạch, ốc, đỉa, - HS đọc yêu cầu - Làm bài vào VBT - HS lên bảng điền Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. - HS theo dõi - Nghe, thực hiện _____________________________________________ Chính tả: (tiết 52) Nghe – viết. Sông Hương I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2. Kĩ năng: Làm được BT2, BT3. 3. Thái độ: HS kiên trì viết được chữ đẹp. . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Bảng phụ viết nội dung bài 2a HS: VBT, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết 3 từ chứa tiếng bắt đầu r/gi,d - 2 HS lên bảng - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu 3.2 Hướng dẫn nghe - viết: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Nội dung đoạn trích về Sông Hương nói lên ý gì ? - Đoạn trích tả sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và vào những đêm trăng - Tìm tên riêng trong bài chính tả Hương Giang - Viết từ khó - HS viết bảng con: đỏ rực, Hương Giang - Nhận xét bảng của HS b) Viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết. - GV quan sát giúp đỡ HS c) Nhận xét - chữa bài: - Đọc lại bài cho HS soát bài - Nhận xét bài của HS - HS nghe - viết bài vào vở - HS đổi vở nhau soát lỗi - Nộp vở 3.3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở BT - Treo bảng phụ HD HS làm bài. - HDHS làm bài phần a - 1HS làm bảng phụ a. (Giải, rải, dải) giải thưởng, rải rác, dải núi Bài 3: Tìm các tiếng - HS đọc yêu cầu a. Bắt đầu bằng gi hoặc d ? - Cả lớp làm bảng con - Trái với hay - Dở - Tờ mỏng, dùng để viết chữ lên - Giấy 4. Củng cố. - GV hệ thống lại ND bài. - Nhận xét giờ học 5. dặn dò. - Nghe - Dặn HS làm bài tập 2b,3bVBT - Nghe - thực hiện Thủ công :(Tiết 26) Làm dây xúc xích trang trí (Tiết 2) I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. 2. Kĩ năng: Làm được dây xúc xích để trang trí. 3. Thái độ: HS thích làm đồ chơi để sử dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Dây xúc xích mẫu; Giấy màu, kéo, hồ dán. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học Hoạt động 2: HD HS thực hành. - Cho HS quan sát lại mẫu và yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. - Tổ chức cho HS thực hành - Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. - Nhận xét sản phẩm của HS. 4. Củng cố : - Nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: - Về nhà làm dây xúc xích để trang trí. Chuẩn bị cho giờ sau học bài Làm đồng hồ đeo tay. - Hát - 2 HS nhắc lại: Quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích. - Thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. - Thực hành làm dây xúc xích trang trí bằng giấy thủ công. - Trưng bày sản phẩm. - Nghe - Nghe, thực hiện _____________________________________________ Âm nhạc Cô Chang soạn giảng Soạn ngày 15/03/2018 Thứ sáu ngày 16 tháng 03 năm 2018 Toán: (Tiết 130) Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tính độ dài đường gấp khúc nhận biết và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. 2. Kĩ năng: Tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, tứ giác. 3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ BT4, HS: Hình minh họa SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính chu vi hình tam giác có độ dài: 23 dm, 15 dm, 30 dm - 2 HS lên bảng 23 + 15 + 30 = 68 dm - Nhận xét 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài : 3.2 : Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: Nối các điểm để được - 1 HS đọc yêu cầu BT1,2 - Hd HS em nào làm xong bài 2 thì quay lại làm BT1 - HS nối các điểm để có 1 đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng - Nối các điểm để được 1 hình tam giác - Nối các điểm để được 1 hình tứ giác Bài 2: - GV vẽ các điểm BT1, kẻ hình bài 2 lên bảng hướng dẫn HD làm bài BT2, kết hợp HD làm BT1. - Lớp làm bài vào nháp. 1 HS làm trên bảng. Bài giải - Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các cạnh là: AB = 2cm, BC = 5cm, AC= 4cm Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ? - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác DEGH có độ dài các cạnh là: DE = 3cm, EG = 5 cm, GH = 6 cm, - HS nêu yêu cầu - HS giải bài vào nháp 1 em làm bài trên bảng. DH = 4cm - Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế nào ? Bài giải Chu vi hình tứ giác DEGH là: 3 + 5 + 6 + 4= 18 (cm) Đ/S: 13 cm Bài 4: - HS đọc yêu cầu - HD HS làm bài - HS làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng phụ, trình bày - Nhận xét chữa bài. Bài giải a. Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - Có thể chuyển tổng thành phép nhân 3 x 4 = 12 (cm) - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc là tổng độ dài các đoạn thẳng. b. Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - Có thể chuyển tổng trên thành phép nhân 3 x 4 = 12 (cm) - Nêu cách tính chu vi hình tứ giác 4. Củng cố. - Cho HS nêu lại cách tính chu vi hình tam giác và chu vi hình tứ giác. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 em nêu - Nghe và thực hiện. __________________________________________ Tập làm văn: (Tiết 26) Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp đơn giản cho trước. 2. Kĩ năng: Viết được những câu trả lời về biển ở bài tuần trước. *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử văn hóa. Kỹ năng lắng nghe tích cực. 3. Thái độ: HS yêu thích viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết lại nội dung bài tập 2 HS: VBT, tranh SGK tuần 25 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_26.doc