Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 22: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO ĐỌC: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO ( Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: bánh chưng, sóng, gió, hàng rào,...); đọc diễn cảm bài thơ Thư gửi bố ngoài đảo; biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ. - Hiểu được nội dung bài: Cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố trong bài thơ. Nhận biết được địa điểm, thời gian vả các hình ảnh trong bài thơ. + Biết nói từ ngữ chỉ hành động và câu thể hiệ tình cảm.. + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 1.2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính; ti-vi, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc. - SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi dựa vào các gợi ý: + Em thấy những ai trong 2 bức tranh? + Họ đang làm gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem bạn nhỏ đã làm gì khi Tết sắp đến và tình cảm của bạn nhỏ với bố ra sao. Qua bài thơ Thư gửi bố ngoài đảo xa. - GV ghi tên bài. 2. Khám phá: HĐ1. Luyện đọc GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ/ dòng thơ/ câu thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. - GV hướng dẫn cách đọc thơ (GV đọc giọng chậm rãi, diễn cảm, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của bạn nhỏ trong bài thơ). b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các đoạn thơ trong bài theo SGK. Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn thơ và phân biệt màu chữ trên slide. + Đoạn 1: Từ đầu đến nhỏ thôi. + Đoạn 2: Tiếp theo đến bằng lòng thôi + Đoạn 3: Tiếp theo đến lúc nào cũng nghe + Đoạn 4: Còn lại - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn thơ (lần 1) + HS nêu như sóng, gió, hàng rào,bánh chưng, bằng lòng, + GV mời HS nêu một số từ khó phát âm + GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) + hòm thư: thùng để bỏ thư - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần chú thích và những từ HS muốn hỏi. GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ hòm thư - GV nhận xét, tuyên dương. c. HS luyện đọc trong nhóm - GV cho HS luyện đọc đoạn thơ theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Tiết 2 HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi - GV cho HS làm việc nhóm 4: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và giao cho các bạn trả lời. Mỗi HS trả lời 1 câu. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. C1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp nào? C2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc gì ở đảo? C3: Bạn nhỏ đã gửi gì cho bố? C4: Theo em, khổ thơ cuối muốn nói điều gì? - GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài hoặc GV hỏi để HS tìm ra nội dung bài. - Liên hệ: Hãy nói một câu thể hiện tình cảm của em đối với bố/mẹ. 3. HĐ luyện tập, thực hành HĐ3. Luyện đọc lại: HD học sinh về nhà HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Từ ngữ nào chỉ hành động của bố? Từ ngữ nào chỉ hành động của con? - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn: đọc và xếp từ ngữ đã cho vào nhóm thích hợp. - GV mời một số đại diện HS thực hành trước lớp. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS. + Từ ngữ chỉ hành động của bố: giữ đảo, giữ trời. + Từ ngữ chỉ hành động của con: viết thư, gửi thư. - GV mở rộng: + Em hiểu thế nào là giữ đảo/ giữ trời? + Đặt câu chứa từ ngữ có trong bài. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm Thay lời bạn nhỏ, nói một câu thể hiện tình cảm đối với bố. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV mời HS làm mẫu. VD: Con rất yêu bố! - HS thực hành nhóm bốn: Từng HS trong mỗi nhóm thay lời bạn nhỏ nói câu thể hiện tình cảm đối với bố. - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm bốn. GV đến từng nhóm quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - Đại điện một số nhóm nói trước lớp. Dưới lớp nhận xét, góp ý. VD: Con rất yêu bổ, nhớ bố./ Con mong bổ về với con./...) - GV nhận xét, khen ngợi. * Củng cố - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - GV yêu cầu HS về nhà thực hành câu thể hiện tình cảm đối với người thân ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 22: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO (TIẾT 3) VIẾT: NGHE – VIẾT: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO Phân biệt d/gi, s/x, ip/iêp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một số khổ thơ. Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/gi, s/x, ip/iêp. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; ti-vi. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: bố, ngoài, Thư, đảo, gửi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS nêu từ khóa: Thư gửi bố ngoài đảo - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá HĐ1: HD nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - GV và HS trao đổi về đoạn viết: + Bạn nhỏ đã gửi gì cho bố?( Bạn nhỏ đã gửi thư cho bố.) + Bạn nhỏ có tình cảm như thế nào đối với bố của mình? (Bạn nhỏ rất yêu thương bố./ ) - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Khi viết đầu đoạn văn, cần viết như thế nào? + Đoạn văn có những dấu câu nào? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu HS chưa phát hiện ra. + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi dòng thơ đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. .- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có). - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét bài viết của HS. 3. Thực hành, luyện tập HĐ 2. Làm bài tập chính tả BT2. Chọn tiếng phù hợp thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn + GV nêu tên trò chơi. + GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp thành ba nhóm lớn. Các nhóm cùng trao đổi, tìm và viết từ ngữ tìm được vào phần bảng của nhóm mình. Thời gian: 3 phút. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng và nhanh hơn là đội thắng cuộc. - GV cùng HS thống nhất đáp án. Đáp án: a. dang tay, giỏi giang, dở dang b. dỗ dành, tranh giành, để dành - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS. BT3. Chọn a hoặc b. a. Tìm từ ngữ gọi tên từng loại quả có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV chỉ từng tranh, yêu cầu HS tìm từ đúng. Đáp án: xoài, sầu riêng, sung, sim - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. b. Chọn ip hoặc iêp thay cho ô vuông. Hướng dẫn tương tự phần a Đáp án: + Nhân dịp Tết, em viết một tấm thiệp gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa. + Những con sóng liên tiếp xô vào bờ. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV nhắc HS viết đúng và đẹp các từ vừa học ___________________________________ Toán BÀI 61: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1 000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung: Thông qua hoạt động phát triển năng lực chung tự chủ, tự học, giao tiếp – học tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. HĐ mở đầu - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV cho HS thực hiện 2 phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 - GV ghi tên bài: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) 2. HĐ khám phá kiến thức - GV nêu tình huống: Các bạn Nam, Việt và Mai đang nói chuyện với nhau về khoảng cách từ nơi ở đến quê của các bạn. Câu chuyện được bắt đầu khi Nam khoe: “Quê mình cách đây 254 ki-lô-mét” rồi dẫn dắt ra bài toán trong SGK. + Quê bạn nào xa hơn?( Quê Việt xa hơn) + Xa hơn bao nhiêu km? HS suy nghĩ, nêu phép tính: 586 - 254 - GV tổ chức cho HS thực hành đặt tính và nêu cách tính. - Nếu HS không thực hành được thì GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép trừ (không nhớ) số có ba chữ số cho số có ba chữ số như trong SGK. - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt trừu hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. - GV hỏi: Nhà Việt xa hơn nhà Nam là bao nhiêu km? - Nhà Việt xa hơn nhà Nam là 247 km - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt 3. HĐ luyện tập, thực hành: Bài 1 (87): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. - GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài. - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 2 (87) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa - GV cho HS nêu cách thực hiện từng phép tính - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái Bài 3 (88): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách tính nhẩm bài 700 - 300 đã được học ở tiết trước. - GV tổ chức cho HS tính nhẩm (3p) các phép tính còn lại theo cặp đôi - GV cho HS đọc kết quả nối tiếp theo hàng dọc. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 4 (88): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để tìm được bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc nếp ta làm như thế nào - GV cho HS làm bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt bài làm đúng Bài giải Bác Hùng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc nếp là: 580 - 40 = 540 (kg) Đáp số: 540 kg thóc nếp. - HS nhận xét 4. HĐ vận dụng - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ____________________________________ Đạo đức BÀI 15: EM TUÂN THỦ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được vì sao cần tuân thủ quy định nơi công cộng. - Thực hiện được các hành vi phù hợp để tuân thủ quy định nơi công cộng. - Đồng tình với lời nói, hành động tuân thủ quy định nơi công cộng; không đồng tình với những lời nói, hành động vi phạm quy định nơi công cộng. 2. Năng lực chung 2. Năng lực chung Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp. 3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất trách nhiệm, rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Ra chơi vườn hoa. - Bạn nhỏ trong bài hát đã tuân thủ quy định nơi cộng cộng như thế nào? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1:Tìm hiểu những quy định cần tuân thủ nơi công cộng. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.66, tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS tìm hiểu và ghi lại địa điểm và các việc cần tuân thủ tại các địa điểm công cộng trong tranh. - GV tổ chức HS trình bày kết quả thảo luận. - GV hỏi: Theo em, ở những nơi cộng cộng chúng ta cần tuân thủ những quy định nào khác? - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Em cần tuân thủ các quy định phù hợp với từng địa điểm công cộng mà em đến như: Xếp hàng khi mượn sách ở thư viện, không gây ồn ào trên các phương tiện công cộng, tuân thủ các quy định giao thông và giữ vệ sinh đường làng, ngõ xóm,... *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tuân thủ quy định nơi công cộng. - GV yêu cầu HS đọc, quan sát tranh sgk/tr.67 và thảo luận nhóm đôi để mô tả, nhận xét, nêu hậu quả về việc làm của các bạn trong mỗi tình huống - Tổ chức cho HS chia sẻ. HS chia sẻ. Tranh 1: Các bạn đùa nghịch trong thư viện gây mất trật tự và ảnh hưởng tới các bạn khác đang đọc sách. Tranh 2: Khi đến vườn bách thú, Mạnh đã ném thức ăn vào chuồng thú bạn đã vi phạm nội quy của vườn bách thú. Hành động đó có thể làm động vật sợ hãi hoặc đau bụng vì ăn thức ăn đó. Tranh 3: Một số bạn chen lấn, xô đẩy khi lên xe. Gây mất trật tự trên phương tiện có thể làm bạn bị ngã đau, ảnh hưởng đến giao thông. Tranh 4: Khi tham quan di tích lịch sử, một số bạn viết tên mình lên tường. Việc làm đó đã vi phạm nội quy nơi công cộng và làm mất mĩ quan nơi công cộng. - Theo em, việc tuân thủ quy định nơi công cộng có ích lợi gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Tuân thủ quy định nơi công cộng là trách nhiệm của mỗi người. Việc tuân thủ quy định nơi công cộng giúp chúng ta có môi trường vui chơi, giải trí xanh, sạch, đẹp, thoáng mát,... 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. ____________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 22: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO (Tiết 4) LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ những người làm việc trên biển. - Rèn kĩ năng đặt câu chỉ mục đích. 1.2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV: Lớn lên, em thích làm nghề gì? Vì sao? Vd: Lớn lên em thích làm bác sĩ để cứu chữa cho bệnh nhân. - GV giới thiệu bài học mới. - GV ghi tên bài. 2. HĐ luyện tập, thực hành BT1. Những từ ngữ nào dưới đây chỉ người làm việc trên biển? (ngư dân, bộ đội hải quân, lái xe, thợ lặn, thuỷ thủ, nông dân) - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV có thể giải thích những từ ngữ mà HS chưa hiểu nghĩa (kết hợp với tranh ảnh MH) - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo trước lớp. Đáp án: ngư dân, bộ đội hải quân, thợ lặn, thuỷ thủ. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS. - GV mở rộng: Nêu hiểu biết của em về một trong những công việc trên biển. - GV nhận xét, tuyên dương. BT2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo trước lớp. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS. Đáp án: + Những người dân chài ra khơi để đánh cá. + Các chú bộ đội hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo. + Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá. - GV cho HS đọc lại các câu vừa nối - GV hỏi: Những câu trên thuộc loại câu nào em đã học? 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm BT3. Dựa vào kết quả ở bài tập 2, đặt 2 câu hỏi và 2 câu trả lời theo mẫu - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS thực hành hỏi – đáp mẫu. HS1: Những người dân chài ra khơi để làm gì? HS2: Những người dân chài ra khơi để đánh cá. - GV hướng dẫn HS thực hành theo cặp. - GV gọi một số cặp HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, tuyên dương. VD:- Các chú bộ đội hải quân tuẩn tra để lầm gì? Các chú bộ đội hải quân tuẩn tra để canh giữ biển đảo. *- Người dân biển làm lổng bè để làm gì? - Người dân biển làm lồng bè để nuối tôm cá.) - GV hỏi thêm HS những hiểu biết hoặc trải nghiệm của mình về những công việc trên biển khác. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 22: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO (TIẾT 5) LUYỆN TẬP: VIẾT LỜI CẢM ƠN CÁC CHÚ BỘ ĐỘI HẢI QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nóihiểu biết của mình về các chú bộ đội hải quân. Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 4 – 5 câu cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. 1.2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti-vi. Tranh ảnh. - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: Em yêu chú bộ đội hải quân. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV ghi tên bài. 2. HĐ luyện tập, thực hành Bài 1. Nói những điều em biết về các chú bộ đội hải quân. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV chiếu tranh cho HS thực hành cặp đôi: quan sát và nói những gì các em quan sát được. VD: . + Các chú bộ đội hải quân đang tuẩn tra bên bờ biển. + Chú bộ đội hải quân đang canh gác - GV yêu cầu HS nói thêm những điều khác mà em biết về các chú bộ đội hải quân. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm giới thiệu tốt. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm Bài 2. Viết 4 - 5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ đổ trong SHS, nói 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 4-5 câu vào vở. •GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết. •GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì hay? + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - GV cho HS vẽ tranh về chú bộ đội hải quân và viết 1 -2 thể hiện tình cảm vào phía dưới bức tranh. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ___________________________________ Toán BÀI 61. PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 2+3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (khống nhớ) trong phạm vi 1 000. Đồng thời ôn tập về so sánh số, đơn vị đo độ dài mét, cũng như ôn tập về hình phẳng và vị trí (trong - ngoài). - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. 2. Năng lực chung - Thực hiện được nhiệm vụ tự chủ tự học, giải quyết vấn để, giao tiếp hợp tác từ đó phát triển các năng lực chung. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính; máy chiếu; slide minh họa, ...PBT - Sgk, vở, nháp, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khám phá - Tiết trước học bài gì? Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1 000 (Tiết 1) - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Gọi tên” + Người quản trò sẽ hô: “Gọi tên, gọi tên” và cả lớp sẽ đáp lại: “tên gì, tên gì?” Sau đó, người quản trò sẽ gọi tên bạn học sinh trong lớp và đặt câu hỏi để bạn đó trả lời. Nếu trả lời đúng thì cả lớp sẽ vỗ tay hoan hô. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới. - GV ghi tên bài 2. HĐ luyện tập, thực hành Bài 1 (88): Tìm chữ số thích hợp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS dựa vào kĩ thuật đặt tính và tính để tìm chữ số thích hợp - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành vào PHT - Mời HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 2 (88): Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi: - Bài yêu cầu gì? - GV chiếu tranh, yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Tranh nào có con bọ rùa có 2 chấm ở cánh? + Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên hoa ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu? - GV yêu cầu HS thực hành các phần còn lại. - GV hỏi: Hai bông hoa nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau? - Gv nhận xét, tuyên dương Bài 3 (89): Tìm ô che mưa thích hợp - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - GV chiếu tranh cho HS quan sát và hỏi: Muốn tìm ô che mưa thích hợp ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2 - Yêu cầu các nhóm trình bày bài làm - Gv nhận xét, chốt kết quả Bài 4 (89): Tìm chữ số thích hợp - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 làm bài vào PBT - Yêu cầu các nhóm trình bày bài làm - GV nhận xét, tuyên dương Bài 5 (89): Một trường tiểu học có 465 học sinh, trong đó có 240 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? - GV gọi HS đọc đề bài và phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng phụ to. Tóm tắt: Có : 465 học sinh Nữ : 240 học sinh Nam : học sinh Bài giải: Trường đó có số học sinh nam là: 465 – 240 = 225 (học sinh) Đáp số: 225 học sinh nam - Gv nhận xét, tuyên dương Bài 1 (89): Trâu sẽ ăn bó cỏ có ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào? - GV đặt một số câu hỏi: + Người nông dân thường dùng con vật nào để kéo cày? (con trâu). + Con trâu ăn gì? (ăn cỏ)” => GV dẫn dắt vào bài toán. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS phân tích: + Đề bài cho biết gì? + Đề bài hỏi gì? + Muốn tìm được bó cỏ trâu ăn ta làm thế nào? - Yêu cầu HStính và nêu kết quả của các phép tính ghi trên bó các bó cỏ. - Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Đó là bó cỏ nào? - GV nhận xét, chốt kết quả Bài 2 (90): Chọn kết quả đúng (HD học sinh về nhà làm) Bài 3 (90): Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong vòng tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông. - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? GV chiếu hình minh hoạ, yêu cầu HS quan sát và xác định được đâu là hình tròn, đâu là hình vuông. Tiếp đến xác định các số nằm trong hình tròn, xác định các số nằm trong hình vuông - GV hỏi: + Số lớn nhất trong hình tròn là số nào? + Số bé nhất trong hình vuông là số nào? + Muốn biết hiệu của hai số là bao nhiêu ta thực hiện như thế nào? - Yêu cầu HS tính rồi nêu kết quả của phép tính - GV nhận xét, chốt kết quả Bài 4 (90): HD HS về nhà 4. HĐ vận dụng *MT: Áp dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống Bài 5 (90): Cho số 780 được xếp bởi que tính như sau: a) Hãy chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số lớn nhất có thể. b) Tìm hiệu của số thu được ở câu a và số ban đầu. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS thực hành trên que tính. - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi để thực hiện yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. - Gv nhận xét, tuyên dương * Củng cố: - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ___________________________________ Tự nhiên và Xã hội Bài 24: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù : - Nói được các cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp như: Thở đúng cách, vệ sinh mũi, họng hằng ngày; tránh xa nơi khói bụi và mầm bệnh; thường xuyên giữ sạch nơi ở; trồng nhiều cây xanh,... Tự thực hiện chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp theo các cách đã nêu - Kể được một số bệnh về hô hấp. Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp. 2. Năng lực chung: - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển các năng lực sau: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực nhận thức khoa học; tìm hiểu môi trường TN&XH xung quanh; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Yêu nước: Yêu quý mọi người - Nhân ái: Tuyên truyền, hướng dẫn người khác biết cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp - Trách nhiệm: Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu học tập. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động - GV tổ chức hát và thực hiện các động tác theo lời bài hát “Em tập thể dục” - GV ghi tên bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1. Cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp. + Em đã bao giờ bị ho, sổ mũi hay viêm họng chưa? Khi bị em cảm thấy như thế nào? - YCTL nhóm 2 - YC quan sát tranh sgk/ và TLCH + Nêu các cách bảo vệ chăm sóc cơ quan hô hấp, nêu tác dụng của việc làm đó? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS GV hướng dẫn thực hành: - YCTH theo nhóm 2 - Dùng những chiếc khăn giấy. Sau đó dùng khăn giấy, lau nhẹ vào lỗ mũi của mình và biết các em thấy gì? - Vậy các con cho cô biết thở bị tịt mũi con cảm thấy thế nào? - GV: Vậy khi thở bằng miệng thi các con thấy thế nào? - GVKL: Thở đúng cách bằng mũi để phòng tránh các bệnh liên quan đến đường hô hấp. - Liên hệ: Ngoài các cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp như trên, em còn biết những cách bảo vệ cơ quan hô hấp nào? Hoạt động 2. Nguyên nhân và cách phòng bệnh về đường hô hấp. YC HS thảo luận nhóm 4 - YCHS Quan sát hình dưới đấy và trả lời câu hỏi: - Vì Sao bạn Minh phải đi khám bệnh?” - Bác sĩ nói bạn Minh bị mắc bệnh gì? - Vì sao Minh lại mắc các bệnh như vậy? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. * Liên hệ bản thân: Em đã từng bị những bệnh gì liên quan đến đường hô hấp? Theo em vì sao em bị bệnh đó? Em đã làm gì để phòng bệnh hô hấp? - Học sinh chia sẻ với bạn trong nhóm và chia sẻ trước lớp. - GV chốt: Để phòng bệnh đường hô hấp, chúng ta cần không nên ăn uống đồ lạnh, nên ăn uống đủ chất và giữ ấm cơ thể khi trời lạnh.Chúng ta nên tránh xa các mầm bệnh và rửa tay, mũi họng thường xuyên. 3. Vận dụng YCHS thảo luận theo nhóm 4 Yêu cầu học sinh quan sát hình, nêu những việc cần làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. Giải thích tác dụng của việc làm đó. - Tổ chức cho học sinh thi kể những việc cần làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Trò chơi: Phóng viên nhí - GV: YC 1 HS đóng vai là một phóng viên nhí có nhiệm vụ phóng vấn kiểm tra các bạn trong lớp về nội dung bài học theo 2 câu hỏi SGK: + Bạn làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp? + Hàng ngày bạn vệ sinh mũi họng như thế nào? + Bạn làm gì để phòng bệnh hô hấp? - GVTC cho học sinh chia sẻ - GVKL: Hãy luôn tự thực hiện các cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp và cùng nhắc nhở mọi người xung quanh mình cùng thực hiện tốt các cách phòng bệnh về đường hô hấp để bảo vệ sức khỏe của bản thân . => YCHS đọc ghi nhớ. Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ____________________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 23: BÓP NÁT QUẢ CAM (Tiết 1 + 2) ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện về một nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản; : phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (ví dụ: nước ta, ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, phép nước, lời khen, lăm le, ). Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp; biết đọc phân biệt giọng người kể với lời của nhân vật (Trần Quốc Toản, Vua). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. - Biết nói từ ngữ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ sự vật). - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 2. Về phẩm chất: - Yêu nước: bồi dưỡng thêm lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính; máy chiếu; SGK, Tranh minh hoạ bài đọc; Phiếu thảo luận nhóm. - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài hát vể Nguyễn Bá Ngọc hoặc Kim Đồng. - GV hỏi: Anh hùng nhỏ tuổi nào được nhắc đến trong bài hát. - GV cho HS chia sẻ cặp đôi về yêu cầu: Nói tên một người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết. - GV cho HS dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Có một người anh hùng nhỏ tuổi mà chúng ta sẽ được học trong bài học ngày hôm nay. Đó là một thiếu niên có lòng căm thù giặc sâu sắc, có quyết tâm đánh giặc cứu nước. Đó cũng là người vì căm thù giặc mà bóp nát quả cam vừa được vua ban (GV có thể đọc những câu thơ sau: Ai người bóp nát quả cam/ Hờn vua đã chẳng cho bàn việc quân/ Phá cường địch, báo hoàng ân/ Dựng nên cờ nghĩa xả thân diệt thù?). Người anh hùng đó là ai? Cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay. - GV ghi bảng tên bài 2. HĐ khám phá kiến thức a. Đọc văn bản
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_29r_nam_hoc_2021_2022.docx