Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Đợi

Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Đợi

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh củng cố: Cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số có 1 chữ số hoặc có 2 chữ số. Cách tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục.

* Phân hóa: Học sinh nhóm 1: Thực hiện tất cả các bài tập.

- Học sinh nhóm 2: bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3.

- Học sinh nhóm 3: bài 1, bài tập 2

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang haihaq2 2530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Đợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
(Từ 02. 12. 2019 đến 06. 12. 2019) 
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Nội dung điều chỉnh
HAI
1
SHDC
Tuần 15
2
Tập đọc
Hai anh em
KNS, GDMT
3
Tập đọc
Hai anh em
KNS, GDMT
4
Toán
100 trừ đi một số
5
Tự học (TV)
Luyện đọc: Hai anh em
6
Tự học (Toán)
Ôn: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9
7
TLHĐ
Bị bạn trong lớp chê cười
 BA
1
Kể chuyện
Hai anh em
GDMT
2
Chính tả
Tập chép: Hai anh em
3
Toán
 Tìm số trừ
4
Năng khiếu (TV)
Luyện viết: Hai anh em
6
 KNS
Tự đánh giá kết quả học tập
7
Tự học (TV)
Luyện đọc: Hai anh em
TƯ
1
Tập đọc
Bé Hoa
2
LTVC
Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào?
3
Toán
Đường thẳng
4
TNXH
Trường học
NĂM
1
Tập viết
Chữ hoa N
2
Toán
Luyện tập
3
Chính tả
Nghe viết: Bé Hoa
4
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 2)
KNS, TKNL, không đóng vai tiểu phẩm 
5
Tự học (Toán)
Ôn: Luyện tập
6
NGLL
Giáo dục môi trường
BH & NBHVĐĐ,LS
Cây bụt mọc Phục vụ chủ đề: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
7
Tự học (TV)
Luyện viết: Bé Hoa
SÁU
1
Thủ công
Gấp, cắt, dán hình tròn (Tiết 2)
TKNLHQ
3
Tập làm văn
Chia vui, kể về anh chị em 
 KNS, GDMT
4
Toán
Luyện tập chung
5
Tự học (Toán)
Ôn: Luyện tập chung
6
Năng khiếu (TV)
Ôn: Câu kiểu Ai thế nào? Kể về gia đình
7
Sinh hoạt lớp
Tuần 15
 Thứ hai, ngày 2 tháng 12 năm 2019
TẬP ĐỌC 
HAI ANH EM (Tiết 1) 
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt, nghĩ hơi đúng chỗ; Bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: tranh minh họa, quả vú sữa, bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
- Cho 2 em lên đọc bài Nhắn tin và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới: (30 phút)
a. Giới thiệu bài: Hai anh em
b. Hướng dẫn luyện đọc.
Luyện đọc
- Đọc mẫu cả bài 
. Cho Hs đọc từng câu nối tiếp nhau kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs.
- Cho HS nêu từ khó đọc 
- Cho HS ngắt giọng một số câu dài. 
- Cho hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đọan trong nhóm . 
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV và hs theo dõi nhận xét. Bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay.
3. Củng cố- Dặn dò: (5 phút)
* GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
- Chuẩn bị tiết 2
- 2 em đọc bài Nhắn tin và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Theo dõi SGK và đọc thầm theo 
- Mỗi em đọc 1 câu dãy ngang kết hợp sửa lỗi phát âm nếu sai.
- lấy lúa, nghĩ, để cả, sau
- Phát âm theo hướng dẫn của Gv
+ Nếu phần lúa của mình /cũng bằng phần lúa của anh/thì thật không công bằng //
+ Nghĩ vậy,/ người em ra đồng / lấy lúa của mình/bỏ thêm vào phần của anh.//
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn kết hợp tìm hiểu nghĩa từ khó.
- Nêu từ : công bằng, kì lạ
- Đọc từng đọan trong nhóm 
- Các nhóm thi đọc với nhau. Mỗi nhóm 4 em
- HS nhận xét.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Hai anh em
- 3 HS đọc bài.
2. Bài mới: (32 phút)
a. Giới thiệu bài: Hai anh em (Tiết 2)
b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
Tìm hiểu bài
@ Cho học sinh đọc bài và hỏi:
- Cho Hs đọc từng đọan và trả lời câu hỏi 
- Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
- Người em nghĩ gì và đã làm gì?
- Người anh nghĩ gì và đã làm gì? 
- Mỗi người cho thế nào là công bằng?
* GDKNS: Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nghĩ ra lý do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác.
* Trong gia đình em, em đã yêu thương anh chị em của mình như thế nào?
- Hãy nói 1 câu về tình cảm của 2 anh em?
@ Thi đọc bài
- Cho 4 em đọc thi với nhau để chọn ra giọng đọc hay nhất 
3. Củng cố- Dặn dò: (5 phút)
- Qua bài này em thấy tình cảm anh em như thế nào ?
- Về đọc bài nhiều lần.
- Chuẩn bị bài : Bé Hoa
- Nhận xét chung tiết học.
Đọc bài
- Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau
- Để lúa ngòai đồng, người em nghĩ “anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần . công bằng” Người em đã làm:ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Người anh nghĩ, “em ta sống .công bằng” Người anh đã làm:ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì sống 1 mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con 
* HS lắng nghe 
* HS trả lời
- Hai anh em rất thương yêu nhau/ tình cảm hai anh em thật là sâu nặng./Hai anh em đều lo lắng cho nhau.
- Đọc thi với nhau
- Qua bài này em thấy tình cảm anh em thật là sâu nặng, anh em trong nhà phải thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
* Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số có 1 chữ số hoặc có 2 chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
- Làm bài tập: Bài 1; bài 2 
II. Chuẩn bị: 
- GV: que tính, bảng cài
- HS: que tính, bảng cài
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
Cho 2 Hs lên bảng làm các bài sau 35-8, 81- 45 (lớp làm bảng con)
- Nhận xét.
2. Bài mới: (32 phút)
a. Giới thiệu bài: 100 trừ đi một số 
b. Hướng dẫn bài mới:
Hướng dẫn hs tìm cách thực hiện phép trừ dạng 
100-36, 100-5
Phép trừ 100-36
Nêu bài toán: có 100 que tính bớt đi 36 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Cho HS nêu cách thực hiện phép tính 
Phép trừ 100 - 5
- Tiến hành tương tự như phép tính 100-36
- Cho Hs thực hiện phép trừ
- Nêu cách tính 100 - 5
Thực hành
Bài 1:Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Cho Hs tự làm vào vở 2 em làm bảng lớp 
- Cho Hs nêu cách thực hiện phép tính 100-4, 100 - 69
- Nhận xét
Chốt ý : Khi xếp tính dọc cần xếp thẳng cột và tính từ hàng đơn vị trước
Bài 2:
+ Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
Viết lên bảng 
- Mẫu: 100 - 20=?
 10 chục - 2 chục= 8 chục
 100 – 20 = 80
- Cho Hs đọc phép tính mẫu ?
+ 100 là bao nhiêu chục?
+ 10 chục trừ đi 2 chục bằng bao nhiêu?
- Tương tự như vậy hãy làm tiếp bài tập
- Cho Hs nêu cách tính nhẩm của từng phép tính 
- Nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò: (4 phút)
- Cho HS ghi làm bảng con phép tính 100 - 27
- Chuẩn bị bài: Tìm số trừ 
- Nhận xét chung tiết học.
-,Nghe và phân tích đề tóan
- Thực hiện phép trừ 100-36
 _100
 36
 64
- Cho HS nêu cách thực hiện phép tính 
 _100
 5
 95
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm vào vở 2 em làm bảng lớp
 _100 _100 _100 _ 100
 4 9 22 3
 96 91 78 97
- Làm bài, nhận xét bài trên bảng, tự kiểm tra bài của mình 
Bài 2: Tính nhẩm
- Theo dõi
100 - 20
- Là 10 chục
- 10 chục trừ đi 2 chục bằng 8 chục nên 
100 – 20 = 80
- Làm bài 
100 – 70 = 30 100 – 40 = 60 
 100 - 10 = 90
* Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NĂNG KHIẾU (TIẾNG VIỆT)
Luyện đọc: HAI ANH EM 
I. Mục đích, yêu cầu:
- Luyện đọc đúng, trôi chảy. Đối với HS học tốt bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu được một số từ khó.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bài đọc - Học sinh: SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: 
a. GV nêu yêu cầu tiết học 
b. Luyện đọc
- Nghe cô đọc bài Hai anh em
- Yêu cầu hs luyện đọc bài và trả lời nội dung câu hỏi có trong bài đọc.
@. HS đọc tiếp nối câu
@. HS đọc tiếp nối đoạn .
- GV nhận xét sửa sai
* Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét tuyên dương hs đọc diễn cảm bài tập đọc.
- Yêu cầu hs ôn lại cách đọc bài theo vai 
@. Trả lời câu hỏi:
- Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
- Người em nghĩ gì và đã làm gì?
- Người anh nghĩ gì và đã làm gì? 
- Mỗi người cho thế nào là công bằng?
- Hãy nói 1 câu về tình cảm của 2 anh em?
3. Củng cố:
- HS đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
Luyện đọc từ: lấy lúa, rất đỗi, kì lạ, nghĩ, vất vả, ngạc nhiên, xúc động
Luyện đọc câu
Nghĩ vậy, / người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của anh.//
Thế rồi / anh ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
- Mỗi em đọc một đoạn nối tiếp nhau đến hết bài
- HS đọc trong nhóm
- Thi đọc
- HS đọc
- Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau
- Để lúa ngòai đồng, người em nghĩ “anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần . công bằng” Người em đã làm:ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Người anh nghĩ, “em ta sống .công bằng” Người anh đã làm:ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì sống 1 mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con 
- Hai anh em rất thương yêu nhau/ tình cảm hai anh em thật là sâu nặng./Hai anh em đều lo lắng cho nhau.
TỰ HỌC (TOÁN)
Ôn: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố: Cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số có 1 chữ số hoặc có 2 chữ số. Cách tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục. 
* Phân hóa: Học sinh nhóm 1: Thực hiện tất cả các bài tập.
- Học sinh nhóm 2: bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3. 
- Học sinh nhóm 3: bài 1, bài tập 2 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
* Ôn lí thuyết: 
- HS nêu cách trừ 100 cho một số
- Nhận xét 
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc:
- Giáo viên giới thiệu các bài tập.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Giao bài luyện tập cho các nhóm
- HD cách thực hiện từng bài tập.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện 
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Cho Hs tự làm vào vở 2 em làm bảng lớp 
- Cho Hs nêu cách thực hiện phép tính 
- Nhận xét 
Chốt ý : Khi xếp tính dọc cần xếp thẳng cột và tính từ hàng đơn vị trước
Bài 2:
+ Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
Viết lên bảng 
- Mẫu: 100 - 20 = ?
 10 chục - 2 chục = 8 chục
 100 – 20 = 80
- Cho Hs đọc phép tính mẫu ?
+ 100 là bao nhiêu chục?
+ 10 chục trừ đi 2 chục bằng bao nhiêu?
- Tương tự như vậy hãy làm tiếp bài tập
- Cho HS nêu cách tính nhẩm của từng phép tính 
- Nhận xét 
Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 lít dầu, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 32 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?
- Cho HS đọc đề bài - phân tích đề và giải
c. Hoạt động 3: Sửa bài:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
- Hãy nêu cách tính và thực hiện phép tính 100-37
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp nhau.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận bài và làm việc.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- Hs tự làm vào vở 2 em làm bảng lớp
 _100 _100 _100 _ 100
 3 8 54 77
 97 92 46 23
- Làm bài, nhận xét bài trên bảng, tự kiểm tra bài của mình 
Bài 2: Tính nhẩm
Theo dõi
100-20
- là 10 chục
- 10 chục trừ đi 2 chục bằng 8 chục nên 
100 – 20 = 80
- Làm bài 
100 – 60 = 40 100 – 90 = 10 
100 – 30 = 70	 100 - 40 = 60
Bài 3:
 Bài giải:
Số lít dầu buổi chiều cửa hàng bán là:
100- 32=68 (l)
Đáp số: 68 l dầu
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG
CHỦ ĐỀ 5: BỊ BẠN TRONG LỚP CHÊ CƯỜI
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết phê phán người khác là việc làm không tốt. 
- Nâng cao kỹ năng sống, gíup các em biết đồng cảm, chia sẻ, tôn trọng, yêu thương người khác.
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Sách thực hành Tâm lý học đường
- HS: Sách thực hành Tâm lý học đường.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Hát tập thể.
- Giới thiệu nội dung học tập.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- GV dẫn vào bài và giới thiệu bài: Giữ lời hứa.
- GV gợi mở: Có bao giờ em ở nhà một mình chưa?
- GV chốt 
b. Kết nối bài mới:
@ Hoạt động 1: Quan sát
- Gọi HS đọc câu chuyện và nhận xét về cuộc trò chuyện của hai học sinh
à Nhận xét, uốn nắn.
- GV nêu 4 tình huống và lần lượt hỏi HS đã từng chứng kiến chưa?
- GV nhận xét, uốn nắn: Chê cười người khác là hành vi không tốt vì nó khiến cho người bị chê buồn tủi và tự ti. 
@ Hoạt động: Nhận biết
- Cho HS quan sát 4 tranh (trang 35) và 4 tranh (trang 36) trong Sách Tâm lý học đường lớp 2 và yêu cầu HS mô tả trạng thái tâm lý của các bạn trong hình khi bị bạn trong lớp chê cười.
- GV nhận xét, uốn nắn và GDHS: Bị chê cười trước mặt bạn bè sẽ khiến người bị chê cảm thấy bị xúc phạm dẫn đến tức giận và có phản ứng dữ dội (cãi nhau, đánh nhau, )
@ Hoạt động 3: Ứng xử
- GV cho HS quan sát và đọc to nội dung từng tranh và cùng HS phân tích nội dung về các cách ứng xử giúp em tránh bị bạn trong lớp chê cười.
GV cho HS quan sát và đọc to nội dung từng tranh và cùng HS phân tích nội dung về các cách ứng xử khi thấy một bạn trong lớp bị chê cười. 
àNhận xét, chốt lại và GDHS cách ứng xử về chê cười.
@ Hoạt động 4: Trải nghiệm. 
* Hoạt động nhóm:
a. Hoạt động cá nhân: GV phát cho mỗi HS hoàn thành bảng, kiểm tra, nhận xét, uốn nắn.
Hãy liệt kê các hành vi phù hợp với những từ trong bảng sau:
Đồng cảm
Chia sẻ
Tôn trọng
Yêu thương
Chấp nhận người khác
b. Hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm
- Từng thành viên trong nhóm đóng vai người đã mắc lỗi và các thành viên còn lại đánh gía, bình phẩm, chê cười.
- Sau đó, mỗi bạn nói về cảm nhận của mình khi chê cười người khác và bị người khác chê cười
Cả nhóm thảo luận về những tác động của việc chê cười người khác và bị người khác chê cười
3. Củng cố- Dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài học. 
Giáo dục, uốn nắn HS biết phê phán người khác là việc làm không tốt, gíup các em biết đồng cảm, chia sẻ, tôn trọng, yêu thương người khác.
- Giáo dục tư tưởng. 
- Chuẩn bị bài 
- Nhận xét tiết học.
- Lớp hát bài “Mẹ vắng nhà”
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh đánh dấu P vào những tình huống bị bạn trong lớp chê cười mà em d94 chứng kiến. 
- HS quan sát tranh và mô tả trạng thái tâm lý của các bạn trong hình khi bị bạn trong lớp chê cười.
+ Khó chịu
+ Giận dỗi.
+ Nổi cáu
+ Tức giận đến mức cải nhau, thậm chí đánh nhau.
+ Xấu hổ
+ Tự ái và không chơi với ai trong lớp
+ Buồn chán, mệt mỏi và không thích đến lớp.
+ Thù ghét mọi người.
- HS đọc 
* HS thảo luận nhóm đôi về cách ứng xử giúp em tránh bị bạn trong lớp chê cười.
- Các nhóm trình bày 
* HS thảo luận nhóm đôi về cách ứng xử khi thấy một bạn khác trong lớp bị chê cười.
- Các nhóm trình bày 
- Học sinh đọc nội dung và làm bài
- HS trình bày.
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- HS phát biểu.
Thứ ba, ngày 3 tháng 12 năm 2019
KỂ CHUYỆN
HAI ANH EM
I. Mục đích, yêu cầu: Kể được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1).
- Nói lại được ý nghĩa của người anh và người em khi gặp nhau trên đồng (BT2).
- HS học tốt biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
II. Chuẩn bị: GV: tranh
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (4 phút) Câu chuyện bó đũa
Cho 2 Hs nối tiếp để kể tòan bộ câu truyện (lớp lắng nghe nhận xét bổ sung)
- Nhận xét 
2. Bài mới: (32 phút)
a. Giới thiệu: Hai anh em
b. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Kể từng phần câu truyện 
a. Kể từng đoạn truyên
- Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và cho HS đọc
- Cho HS dựa vào gợi ý kể lại câu truyện thành 3 phần, phần giới thiệu, phần diễn biến và phần kết
Bước 1: Kể theo nhóm
- Chia nhóm 3 HS. Cho HS kể trong nhóm 
Bước 2: Kể trước lớp 
- Cho HS kể trước lớp 
- Cho HS nhận xét bạn kể
Bài 2: Nói ý nghĩ của 2 anh em
- Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng
- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài 2
- Cho 2 HS đọc đọan 4 của câu chuyện
- Câu chuyện kết thúc khi 2 anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các em đóan xem mỗi người nghĩ gì?
Bài 3: 
- Cho 4 HS kể nối tiếp
- Cho HS nhận xét bạn 
- Cho HS kể tòan bộ truyện
3. Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
- Yêu cầu hs nêu ý nghĩa câu chuyện.
* GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
- Tập kể cho gia đình nghe.
- Chuẩn bị bài: Con chó nhà hàng xóm.
- Nhận xét chung tiết học.
2 HS nối tiếp để kể tòan bộ câu truyện bó đũa
Bài 1: Đọc gợi ý
- Lắng nghe và ghi nhớ
- 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần của câu chuyện. Khi 1 HS kể các em khác phải lắng nghe và sửa cho bạn 
- Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đọan rồi đến nhóm khác
- Nhận xét bạn kể theo yêu cầu hướng dẫn.
Bài 2: Đọc đề bài
- Đọc lại đọan 4. Cả lớp chú ý theo dõi.
- Nêu ý nghĩ của hai anh em
Bài 3: 
- 4 HS kể nối tiếp nhau cho hết câu chuyện nhận xét theo yêu cầu
- 1 HS kể
* Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
HAI ANH EM
I. Mục đích, yêu cầu: Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đọan văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được BT2; BT3a.
II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ 	- Học sinh: vở bài tập , bảng con 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
- Gọi 3 em lên bảng làm bài tập 2/118 (3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp)
- Nhận xét. 
2. Bài mới: (32 phút)
a. Giới thiệu bài: Hai anh em
b. Huớng dẫn viết chính tả 
Hướng dẫn tập chép
a. Ghi nhớ nội dung 
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đọan cần chép 
- Đọan văn kể về ai?
- Người em nghĩ gì và làm gì? 
b. Hướng dẫn trình bày
- Đọan văn có mấy câu?
- Ý nghĩ của người em được viết như thế nào?
- Những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
c. Hướng dẫn viết từ khó 
- Cho HS nêu từ khó, dễ lẫn 
- Hướng dẫn HS phân tích từ khó :
- Cho HS viết bảng con 
d. Tập chép: HS nhìn bảng chép bài.
e. Sóat lỗi; Đọc cho hs soát lỗi chính tả.
g. Thu một số bài nhận xét.
Luyện tập.
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu 
- Cho HS tìm từ
- Cho HS làm bài vào vở 
Chốt ý: khi tìm từ phải hiểu nghĩa của từ đó
Bài 3: Cho 4 nhóm lên bảng mổi nhóm 2 em 
- Phát phiếu, bút dạ
- Cho Hs nhận xét 
- Kết luận đáp án đúng 
3. Củng cố- Dặn dò: (4 phút) 
- Yêu cầu hs tìm những tiếng có ai/ay.
- Về sửa bài và lỗi chính tả
- Chuẩn bị bài: Bé Hoa
- Nhận xét chung tiết học.
- 2 HS đọc đọan cần chép 
- Đọan văn kể về người em
- Anh mình còn phải nuôi vợ con ..thì không công bằng nên đã ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- 4 câu
- Trong dấu ngoặc kép
- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ vì là chữ đầu câu.
- HS nêu từ khó, dễ lẫn 
- HS phân tích
- hai em viết bảng phụ, lớp viết bảng con 
Bài 2: đọc yêu cầu
- Từ chứa tiếng có vần ai là: cái chai, trái ổi, tai hại, hái rau...
- Từ chứa tiếng có vần ay là: nước chảy, trảy hội, vay tiền, máy bay 
Bài 3: làm bài
- Các nhóm lên bảng làm,lớp làm vở bài tập trong 3 phút đội nào xong trước đội đó thắng 
- HS dưới lớp vào vở bài tập 
 Đáp án: Bác sĩ, chim sáo , (chim sẻ, chim sơn ca,) xấu , mất ,gật, bậc thang.
* Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm x trong các bài tập dạng a – x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu)
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. 
 - Biết giải bài toán dạng tìm số trừ chưa biết.
- Làm bài tập: Bài 1 (cột 1, 3); bài 2 (1, 2, 3); bài 3
II. Chuẩn bị: GV: que tính, bảng cài 	- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Cho 1 HS thực hiện các bài sau (lớp làm vào bảng con.) 
 100 - 40, 100 – 50 - 30
- Nhận xét
2. Bài mới: (32 phút) 
a. Giới thiệu bài: 65 - 38, 46-17, 57-28 
b. Hướng dẫn bài mới:
Hướng dẫn học sinh tìm số trừ
- Nêu bài toán: có 10 ô vuông, sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?
+ Hỏi: lúc đầu có bao nhiêu ô vuông
+ Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông ?
- Số ô vuông chưa biết ta gọi là x 
- Viết lên bảng 10 – x = 6
- Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
- Viết lên bảng x = 10-6
 x = 4
- Cho HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính 10 – x = 6
- Vậy muốn tìm số trừ (x) ta làm thế nào?
- Cho HS đọc quy tắc 
Thực hành
Bài 1:
- Bài tóan yêu cầu tìm gì? 
- Cho Hs làm bài, 3 Hs làm bảng lớp lớp làm bảng con. 
- Nhận xét 
Bài 2: Cho Hs tự làm bài 
- Yêu cầu hs lên bảng làm bài,lớp làm bài vào vở.
- Kết luận 
Bài 3: Cho HS đọc đề bài 
- Cho HS làm vào vở , 2 em làm bảng phụ 
- Lớp nhận xét sửa bài
3. Củng cố- Dặn dò: (4 phút) 
- Yêu cầu nêu cách tìm số trừ.
- Về đọc thuộc bảng trừ. 
- Chuẩn bị bài: Đường thẳng.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe và phân tích đề tóan
- Lúc đầu có tất cả là 10 ô vuông 
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông 
- Thực hiện phép tính 10-6
- 10 là số bị trừ, x là số trừ , 6 là hiệu. tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu 
- Vậy muốn tìm số trừ chưa biết trong một hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu 
- Đọc và học thuộc quy tắc 
Bài 1:
- Tìm số trừ
- Làm bài : 15 – x = 10 42 – x = 5
 x = 15 -10 x = 42 - 5
 x = 5 x = 37
Bài 2: 2hs đọc đề bài 
Số bị trừ
75
84
58
72
55
Số trừ
36
24
24
53
37
Hiệu
39
60
34
19
18
Bài 3: Đọc đề bài
- Làm bài 
Bài giải:
Số ô tô đã rời bến là:
35 – 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô.
TỰ HỌC (TIẾNG VIỆT)
Luyện viết: HAI ANH EM
I. Mục tiêu: Ôn luyện kĩ năng viết chính tả bài Hai anh em
- Củng cố quy tắc chính tả ch/ tr
* Phân hóa: Học sinh nhóm 1: Mỗi âm tìm ít nhất 4 tiếng.
- Học sinh nhóm 2: Mỗi âm tìm ít nhất 3 tiếng. 
- Học sinh nhóm 3: Mỗi âm tìm ít nhất 2 tiếng.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Viết chính tả:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
* Ôn Chính tả
- HS đọc lại bài chính tả.
- Lần lượt từng HS nêu số lỗi đã viết sai và viết các tiếng (từ) đã viết sai lên bảng.
- HS viết lại tiếng (từ) đúng.
- GV giúp HS nhận ra chỗ thường viết sai hoặc dễ nhằm lẫn.
- GV so sánh với các tiếng khác (cùng âm, vần, âm cuối).
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
* Bài tập 
Bài 1: Tìm tiếng có chứa tr/ch
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
- Tiếng có chứa tr: 
- Tiếng có chứa ch: 
c. Hoạt động 3: Sửa bài tập
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố: 
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh viết lại các từ khó vào bảng con. 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai.
- Hát
- Lắng nghe.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài 1: Tìm tiếng có chứa tr/ch 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
- Tiếng có chứa tr: (tre, trang, tranh, )
- Tiếng có chứa ch: (chào, chín, chuyện, . . .)
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
TỰ HỌC (TẬP ĐỌC)
Luyện đọc: HAI ANH EM
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu. Ngắt, nghỉ hơi đúng và rõ ràng sau các dấu câu.
II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài đọc - Học sinh: SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: 
a. GV nêu yêu cầu tiết học 
b. Luyện đọc
- Cho HS đọc bài Mẩu giấy vụn
@. HS đọc tiếp nối câu
@ HS đọc tiếp nối đoạn .
- HS đọc tiếp nối trong nhóm giải nghĩa từ 
- Công bằng: hợp lẽ phải.
- Kỳ lạ: lạ đến mức không ngờ
- Nhận xét đọc đúng, trôi chảy
@. Trả lời câu hỏi: HS đọc tiếp nối trong nhóm và trả lời câu hỏi
- Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
- Người em có suy nghĩ gì và đã làm gì?
- Người anh có suy nghĩ gì và đã làm gì?
- Mỗi người cho thế nào là công bằng?
- Hãy nói 1 câu về tình cảm của 2 anh em?
chuyện?
@ Thi đọc
- HS thi đọc giữa các nhóm
- Nhóm bình chọn bạn đọc hay nhất
- GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt.
3. Củng cố:
- HS đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Luyện đọc 
Đoạn 1: Từ đầu .ngoài đồng.
Đoạn 2: Đêm hôm ấy phần của anh.
Đoạn 3: Cũng đêm ấy . Phần của em
Đoạn 4: Phần còn lại
- Mỗi em đọc một đoạn nối tiếp nhau đến hết bài
- Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau
- Để lúa ngòai đồng, người em nghĩ “anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần . công bằng” Người em đã làm:ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Người anh nghĩ, “em ta sống .công bằng” Người anh đã làm:ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì sống 1 mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con 
- Hai anh em rất thương yêu nhau/ tình cảm hai anh em thật là sâu nặng./Hai anh em đều lo lắng cho nhau.
- HS thi đọc.
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- HS đọc
Thứ tư, ngày 4 tháng 12 năm 2019
TẬP ĐỌC
BÉ HOA
I. Mục đích, yêu cầu: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; Đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Hoa rất thương yêu em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Chuẩn bị: Gv: SGK, bảng phụ, tranh bưu thiếp
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài Hai anh em ( đọc bài) 
- Nhận xét.
2. Bài mới: (32 phút)
a. Giới thiệu bài: Bé Hoa
b. Luyện đọc 
Luyện đọc
a. Đoc mẫu: 
- Đọc mẫu tòan bài sau đó cho Hs đọc lại
b. Đọc phát âm
- Cho Hs đọc nối tiếp nhau từng câu.
Hướng dẫn Hs cách phát âm các từ khó đọc
c. Luyện ngắt giọng
- Cho HS đọc bài 
+ Bài này chia làm mấy đọan 
- Cho HS nêu từ khó hiểu bằng trò chơi“giúp bạn”
- Cho HS ngắt hơi đúng bằng trò chơi “ghép từ”
c. Đọc cả bài 
 - Cho HS đọc theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
Tìm hiểu bài 
- Cho Hs đọc từng đọan và hỏi 
- Em biết những gì về gia đình Hoa ?
- Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
- Hoa đã làm gì giúp mẹ? 
- Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì ?
Luyện đọc lại 
- Gọi 2 HS đọc lại bài 
+ Em thấy bé Hoa là người thế nào ?
3. Củng cố- Dặn dò: (4 phút)
- Ở nhà em làm gì để giúp bố mẹ?
- Về nhà đọc bài nhiều lần
- Chuẩn bị bài : Con chó nhà hàng xóm.
- Nhận xét chung tiết học.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm 
- Hs đọc từng câu theo dãy ngang 
- Nắn nót, đưa võng, ngoan , Nụ
Đọc bài phát âm theo GV
- 3 đọan 
- đen láy , đưa võng, ru , vặn 
Gạch vào SGK
Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ. Đêm nay /Hoa hát hết các bài hát /mà mẹ vẫn chưa về.//
- Mỗi em đọc một đọan trong nhóm cho đến hết bài 
- Đọc bài 
- Gia đình Hoa có bố mẹ , Hoa và em Nụ 
- Em Nụ môi đỏ hồng , mắt mở to , tròn và đen láy .
- Hoa ru em ngủ trông em giúp mẹ 
- Hoa kể về em Nụ , về chuyện Hoa hát hết bài hát ru em 
- Đọc thành tiếng đọc cả bài 
- Con ngoan, thương yêu em.
* Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM- CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (Thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, tòan bộ bài tập 2).
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu câu kiểu Ai thế nào? (Thực hiện 3 trong số 4 mục của BT3).
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ, giấy bìa,
- HS: vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
Gọi 3 HS lên bảng phụ đặt câu theo mẫu Ai làm gì? ( mỗi em đặt 1 câu, lớp làm nháp)
- Nhận xét.
2. Bài mới: (31 phút)
a. Giới thiệu bài: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu ai thế nào?
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu 
- Treo từng bức tranh cho Hs quan sát, suy nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 em trả lời
- Cho HS làm bài vào vở 
Chốt ý: Một sự vật ta có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau 
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu 
- Phát phiếu cho 3 nhóm HS
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc, Bổ sung để có được lời giải đúng
Chốt ý: Những từ ngữ chỉ hình ảnh , màu sắc tính tình của sự vật, nói chung là từ chỉ đặc điểm.
Bài 3:
- Phát phiếu cho mỗi HS 
- Cho 1 HS đặt câu mẫu
+ Mái tóc ông em thế nào?
+ Cái gì bạc trắng?
- Cho HS đọc bài và làm bài của mình 
- Cho HS nhận xét 
- Chỉnh sửa cho HS
Chốt ý: Khi đặt câu đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm
3. Củng cố- Dặn dò: (4 phút)
- Hôm nay chúng ta học mẫu câu gì?
- Yêu cầu HS đặt câu theo mẫu.
- Tìm thêm các từ nói về tình cảm thương yêu của anh chị em trong gia đình.
- Chuẩn bị bài: Từ ngữ về vật nuôi, câu kiểu Ai thế nào?
- Nhận xét chung tiết học.
Bài 1: Đọc đề bài
Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi 
Em bé rất xinh / em bé rất đẹp.
Con voi rất khỏe/ con voi rất to .
Quyển vở này màu vàng./ quyển vở này có rất nhiều màu .
Cây cau rất to / cây cau thật xanh tốt. 
Làm bài 
Bài 2: Đọc bài
- Họat động theo nhóm. Sau 5 phút cả 3 nhóm dán giấy của mình lên bảng. Nhóm nào biết được nhiều từ và đúng nhất thì nhóm đó thắng. 
- Lắng nghe ghi nhớ 
Cả lớp chọn
Bài 3:
- Mái tóc ông em bạc trắng
- Mái tóc ông em
Đọc bài làm 
Nhận xét bạn
- Ai thế nào?
* Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN
ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng. 
- Làm bài tập 1
II. Chuẩn bị: 
- GV: Thước thẳng 	- Học sinh: Vở BT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (4 phút) 
- Muốn tìm số trừ ta làm sao?
- Làm vào bảng con nhận xét bài trên b

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi_doi.doc