Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 26: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ SẢN PHẨM TRUYỀN THỐNG CỦA ĐẤT NƯỚC. CÂU GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước (phở, nón lả, tò he, áo dài). - Ôn kiểu câu giới thiệu. - Lồng ghép Giáo dục địa phương: HS biết về các sản phẩm của các làng nghề ở địa phương. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 2. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài - GV tổ chức cho HS thi nói về những câu ca dao hoặc câu đố vui về các địa danh trên đất nước. Câu đố 1: Một thành phố biển Tên gọi có răng Đố hữu, đố bằng Biết chăng đáp nhanh. HS tham gia trả lời Đáp án : Nha Trang Câu đố 2: Bốn bình trước, bốn bình sau Nhanh tìm 8 tỉnh kể mau khen tài Đáp án: + Bình Dương, Bình Phước, Bình Định, Bình Thuận + Hoà Bình, Thái Bình, Ninh Bình, Quảng Bình. Câu đố 3: Tỉnh gì không thấp? Đáp án:Tỉnh Cao Bằng GV giới thiệu bài học mới. HS chú ý. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về những sự vật thể hiện đặc trưng văn hoá của người ViệtNam BT 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 4 HS nối tiếp đọc lời giải thích đã cho trong bài. - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS quan sát tranh, suy nghĩ. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn HS thảo luận trong nhóm: + Từng em nêu ý kiến. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. + GV mời đại diện một số nhóm báo cáo trước lớp. + Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. (kết hợp chỉ trên tranh minh hoạ) - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS. Đáp án: a. Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng là phở; b. Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp là nón; c) Trang phục truyền thống của người Việt Nam là áo dài. d) Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật là tò he. GV liên hệ, mở rộng: HS vận dụng những trải nghiệm của bản thân rồi chia sẻ. + Em đã được nhìn thấy/ăn/chơi những sự vật (nón, áo dài, phở, tò he) chưa? + Nói 1 – 2 câu nêu suy nghĩ của em về những sự vật đó (chất liệu, hương vị, màu sắc, )? - GV nhận xét, tuyên dương. Liên hệ: Sau khi làm xong bài tập bạn nào cho cô biết ở địa phương Nghi Xuân chúng ta có những sản phẩm nào được xếp vào loại sản phẩm truyền thống của vùng miền. HS tham gia trình bày theo sự hiểu biết của các em. GV gợi ý cho các em về các sản phẩm của địa phương ( Nước mắm Cương Gián, bánh đa Đan Trường, kẹo Cu đơ Xuân Hồng....) Bài Tập 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu giới thiệu - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc các từ đã cho sẵn trong 2 cột. GV tổ chức thảo luận theo nhóm 6 HS thảo luận trong nhóm: + Đọc từng câu + Từng em nêu ý kiến. 2 nhóm tham gia trò chơi. Dưới lớp làm trọng tài, cổ vũ. - Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả dưới hình thức trò chơi: Ai nhanh hơn. GV chuẩn bị: viết từ ngữ vào các tấm thẻ, mỗi nhóm sẽ có 6 tấm thẻ, cùng thi ghép câu; nhóm nào ghép xong trước và đúng sẽ thắng. Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương tinh thần các nhóm. - GV thống nhất câu trả lời, kết hợp giới thiệu thêm hình ảnh minh hoạ về Hồ Ba Bể, Hang Sơn Đoòng, Đà Lạt. - Đáp án: + Hồ Ba Bể là hồ nước ngọt quý hiếm của Việt Nam. + Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất thế giới. + Đà Lạt là thành phố ngàn hoa. HS đọc lại các câu vừa nối. GV hỏi: Những câu trên thuộc loại câu nào em đã học? Hs trả lời GV: Ta có thể sử dụng câu giới thiệu khi muốn giới thiệu về một địa danh nào đó - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Bài tập 3: Đặt một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: khuyến khích các em đặt được càng nhiều câu càng tốt. Đối với những HS còn lúng túng, GV có thể hướng HS đặt các câu giới thiệu về cảnh đẹp quê em theo mẫu câu có chứa từ là như ở BT2 - HS làm việc nhóm: - + Từng HS đặt câu. - + Nhóm nhận xét, góp ý cho bạn - GV tổ chức trò chơi: Mình là hướng dẫn viên du lịch -HS thi nói câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở. 3.Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng vào cuộc sống - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau buổi học. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà, giới thiệu cho người thân nghe về quê em hoặc nơi em ở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ MỘT ĐỒ VẬT ĐƯỢC LÀM TỪ TRE HOẶC GỖ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1.Năng lực đặc thù : - Viết được đoạn văn giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. - Lồng ghép GDĐP: HS biết thêm một số sản phẩm được làm từ tre, gỗ của địa phương Nghi Xuân. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam; biết trân trọng những sản phẩm do con người làm ra. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số đồ vật được làm từ tre/gỗ hoặc tranh ảnh MH. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối vào bài mới. - GV cho HS xem một đoạn video về các sản phẩm được làm từ tre hoặc gỗ và hỏi: Đoạn video nói về nội dung gì? - GV dẫn dắt vào bài mới - HS chú ý - HS nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Luyện tập, thực hành(15p) Mục tiêu: Hình thành ý tưởng bài viết. Bài 1. Nêu tên các đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ và công dụng của chúng. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV chiếu tranh cho HS quan sát - HS quan sát tranh - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn: HS thảo luận nhóm: trao đổi, hoàn thành nhiệm vụ. Gọi tên từng đồ vật trong tranh. Tên từng đồ vật trong tranh đũa, khay để cốc chén, bàn ghế Mỗi đồ vật được làm từ chất liệu gì? Những đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. Từng đồ vật được dùng để làm gì? + Công dụng của từng đồ vật: VD: Đũa để gắp thức ăn. Khay để cốc chén. Bàn ghế dùng để ngồi uống nước - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, góp ý. - GV nhận xét, khen ngợi ý thức làm việc nhóm Mở rộng: Ngoài các đồ vật trong tranh, các em còn biết những đồ vật nào được làm từ gỗ hoặc tre? + Công dụng của từng đồ vật? HS vận dụng vốn hiểu biết của bản thân rồi chia sẻ VD: giường, tủ, kệ... giường để ngủ, tủ để đựng quần áo, kệ để đựng sách 3. HĐ vận dụng (15p) Mục tiêu: Giúp HS viết được đoạn văn giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. Vận dụng vào cuộc sống. Bài 2. Viết 4 - 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. HS nêu yêu cầu của bài. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý trong sách giáo khoa. - GV cùng HS thực hành hỏi – đáp từng câu hỏi gợi ý trong bài. - HS trả lời :VD: Em muốn giới thiệu về cái tủ - Cái tủ này hình chữ nhật, to và nhiều ngăn, có cả gương bên trong cánh tủ. - Nó được dùng để đựng quần áo, chăn màn. - Em thích cái tủ vì nó giống như một cái hộp bí mật, chứa được rất nhiều đồ đạc, giúp nhà cửa thêm gọn gàng. - GV hướng dẫn HS: Dựa vào kết quả nói và sơ đồ gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 4-5 câu vào nháp. - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn trong khi viết. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. Câu đầu tiên - HS viết vào giấy nháp. Đổi bài cho nhau để cùng soát lỗi và góp ý. - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS viết bài vào vở sau khi được góp ý. (HS có thể viết nhiều hơn 4-5 câu tuỳ theo khả năng) HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. - 3-4 HS đọc bài viết. - GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì hay? - Cả lớp theo dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu có). - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS chia sẻ về những nội dung đã học. 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - GV cho HS nêu thêm một số sản phẩm về một đồ vật được làm bằng tre hoặc gỗ được sản xuất tại địa phương Nghi Xuân mà em biết. - GV cho HS vẽ tranh về một đồ vật được làm bằng tre hoặc gỗ mà em thích. - HS thực hiện ở nhà và chia sẻ với bạn trong tổ, lớp. Treo trưng bày trên lớp. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ ........... . .......... Toán TIẾT 157 - BÀI 67: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Thực hành thu thập, phân loại, ghu chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lòi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em thực hành thu thập, phân loại, ghi chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (108): - GV chiếu tranh MH, gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm quan sát tranh, phân loại, và kiểm đếm một số sự vật cho trước. - GV cho đại diện các nhóm trình bày bài. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Mở rộng: GV yêu cầu HS so sánh một số loại sự vật quan sát được: + Hãy so sánh số quả dưa chuột và số quả cà chua. + Hãy so sánh số quả trứng và số con cá. + - HS thực hành mở rộng: + Số quả dưa chuột ít hơn số quả cà chua (5 – 3 = 2 quả) + Số quả trứng nhiều hơn số con cá (10 – 2 = 5) Bài 2 (108): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4: thực hành, quan sát xung quanh lớp học, kiểm đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - GV cho đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận xét khi nhóm em quan sát. - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt. Mở rộng: GV yêu cầu HS so sánh một số loại sự vật quan sát được: + So sánh số bàn và số ghế. + So sánh số cửa sổ và cửa ra vào. + Bài 3 (109): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chiếu thời khoá biểu của lớp, yêu cầu HS đọc TKB. - 1, 2 HS đọc lại thời khoá biểu của lớp trong tuần. - GV cho HS làm việc nhóm đôi: tìm hiểu thời lượng cho mỗi môn học trên thời khóa biểu. - HS làm việc nhóm đôi, tìm hiểu theo yêu cầu của bài - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt. - GV tiếp tục yêu cầu HS sẽ đưa ra một số nhận xét đơn giản về kết quả thu thập được dựa trên câu hỏi cho trước: + Môn nào có nhiều tiết học nhất. + Môn nào có ít tiết học nhất. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4 (109): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm việc theo tổ; thực hành và trải nghiệm phân loại và kiểm đếm số liệu. - HS làm việc theo tổ: + HS sẽ đặt câu hỏi (đã cho trước) cho các bạn trong tổ, thu thập và ghi lại kết quả. + Các thành viên trong nhóm tự chia sẻ kết quả với nhau xem có sự chênh lệch nào không, nếu có, cần kiểm tra lại. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận xét khi nhóm em quan sát. - GV thu thập và tổng hợp kết quả của các tổ, rồi từ đó đưa ra nhận xét chung. Chẳng hạn: “Trong lớp mình có rất ít bạn thích trời mưa. Vì sao vậy nhỉ?” “Trong lớp có rất nhiều bạn thích màu đỏ. Tại sao các bạn đó lại thích màu đỏ nhỉ?” 3. Vận dụng - Yêu cầu HS thực hành, quan sát xung quanh nhà ở của em, kiểm đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2022 BUỔI SÁNG: PHỤ ĐẠO TOÁN ÔN TẬP PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập lại phép trừ không nhớ, có nhớ các số trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ đã học. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp Toán học, giải quyết vấn đề Toán học II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài 1: Đặt tính rồi tính 34 - 13 47 – 26 91 – 9 73 – 16 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án. Bài 2: Tính 75 – 21 – 14 65 – 17 – 9 91 – 37 – 21 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án Bài 3: Một thanh gỗ dài 92cm. Bác thợ mộc đã cưa đi một đoạn dài 27cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu cm? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án Bài 4: Rô bốt có 45 viên bi. Mai có 67 viên bi. Hỏi Mai có nhiều hơn Rô bốt bao nhiêu viên bị? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án Bài 5: Số bị trừ là 71, số trừ là 56. Tìm hiệu hai số đó. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án Bài 6: Số bị trừ là số tròn chục liền sau của 85. Số trừ là số lớn nhất có một chữ số. Hiệu hai số là. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án - GV nhận xét tiết học. PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng bài thơ , em mang về yêu thương , đọc đúng nhịp thơ , mẹ, mẹ ơi / em bé / từ đâu đến / nhà ta / Nụ cườ / như / tia nắng / đọc đúng nhịp thơ3/ 2 - Biết đọc giọng thơ diễn cảm bài thơ ngắt nghỉ hơi đúng mỗi dòng thơ ( Em mang về yêu thương ) - Học sinh hiểu được tình cảm yêu thương em bé khi em bé đến nhà và chị cùng học cùng chơi với em khi có em bé cùng chị thì trong nhà cảm thấy rất vui rộn - Hiểu được ND: Hiểu nội dung bài thơ nói lên , niềm vui của em khi có em bé đến nhà và đem lại tiếng cười vui cho gia đình em , và đem lại tiếng cười vui yêu thương II. Đồ dùng dạy học: Sách tiếng việt 2 trong bài em mang về yêu thương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: a. GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng. - HS chia đoạn: ( 4 đoạn) b. HS luyện đọc từng đoạn - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1) - GV cho HS luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lẫm chẫm, hàng hiên - Luyện đọc nối tiếp (lần 2) - GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ. - Luyện đọc nối tiếp (lần 3) c. HS luyện đọc trong nhóm - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm bài thơ. - Cho HS tự luyện đọc toàn bài thơ. - GV gọi 2, 3 HS đọc diễn cảm toàn bộ bài. - GV đánh giá, biểu dương. BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 27: CHUYỆN QUẢ BẦU (Tiết 1 + 2) ĐỌC: CHUYỆN QUẢ BẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học) - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: con dúi, nương, lũ lụt, khoét rỗng, Khơ Mú, Ê-đê, ). Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: giải thích về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. - Biết nói tên một số dân tộc ở Việt Nam, nói câu nêu đặc điểm. - Nhận diện được một số yếu tố của VB thuộc thể loại truyện cổ tích (có yếu tố kì ảo; phản ánh tư duy văn hoá của cộng đồng thời xa xưa). Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 1.2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người thuộc tất cả các dân tộc trên cùng đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; SGK, tranh minh hoạ bài đọc, phiếu thảo luận nhóm. - Sưu tầm tranh ảnh về một số dân tộc trên đất nước Việt Nam. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (8p) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối với bài học mới. Khởi động - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh. - GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi: - HS làm việc cá nhân: dựa vào tranh minh hoạ để đoán về nội dung tranh. GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? Trong tranh có những sự vật nào? + Dự đoán nội dung câu chuyện. - HS làm việc theo cặp: + Cùng nhau chỉ vào tranh trong SHS, nói về những sự vật thấy trong tranh. VD: Nhiều người trong những trang phục dân tộc; Có người như vừa bước ra từ một vật/ quả gì đó. - HS làm việc cá nhân: dựa vào tranh minh hoạ để đoán về nội dung tranh. - HS làm việc theo cặp: + HS suy đoán nội dung truyện từ tranh minh hoạ: VD: Em đoán câu chuyện này kể về một điều kì lạ./ Em đoán câu chuyện này kể vể một loại quả thần kì./,... GV nhận xét, dẫn dắt vào bài đọc Chuyện quả bầu - HS chú ý lắng nghe - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở, ghi tên bài học. 2. HĐ khám phá . Đọc văn bản (25 – 27p) Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc. *GV đọc mẫu.- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Lời người kể chuyện đọc bằng giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở những chi tiết liên quan đển yếu tố kì ảo. - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những chỗ cần nhấn giọng để đọc hay hơn. * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các đoạn trong bài đọc. - HS nhận diện được 3 đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến tha cho nó; + Đoạn 2: tiếp theo đến thoát nạn; + Đoạn 3: phần còn lại. Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt màu chữ trên slide. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. -GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc ? - HS nêu như con dúi, nương, lũ lụt, khoét rỗng, Khơ Mú, Ê-đê,.. -GV viết bảng từ khó mà HS nêu và hướng dẫn kĩ cách đọc. -. HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh .) GV lưu ý HS cách đọc: Đọc đúng, rõ ràng; ngắt nghỉ đúng dấu câu. Giọng đọc biểu cảm, nhấn giọng ở những chi tiết li kì. HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - HS chú ý - GV hướng dẫn HS đọc câu dài 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - HS đọc câu dài: Để trả ơn,/ dúi báo/ sắp có lũ lụt rất lớn/ và chỉ cho họ cách tránh.//; Nghe lời dúi,/họ khoét rỗng khúc gỗ to,/ chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.// Vừa chuẩn bị xong mọi thứ/ thì mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần chú thích và những từ HS muốn hỏi. T: con dúi, nương, tổ tiên, HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu. + con dúi: loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất. + nương: đất trồng trên đồi, núi hoặc bãi cao ven sông. + tổ tiên: những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc. - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt câu có chứa từ tổ tiên. - HS thực hành đặt câu; 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. HS luyện đọc trong nhóm - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba - HS làm việc nhóm ba: mỗi HS đọc 1 đoạn. - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - GV đánh giá, biểu dương. *. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tiết 2. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p) * Câu 1: Con dúi nói với hai vợ chồng điều gì? - Để kết nối được với câu hỏi, GV nên hỏi ý liên quan đến đoạn 1: Theo em, vì sao hai vợ chổng tha cho con dúi? . - HS trả lời: Vì họ thấy thương con dúi./ Vì con dúi xin họ tha cho nó. GV và cả lớp nhận xét, thống nhất câu trả lời. Sau đó chuyển sang đoạn 2 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, chia sẻ cặp đôi. Câu 2: Nhờ đâu hai vợ chồng thoát khỏi nạn lũ lụt? - Gọi HS đọc câu hỏi 2 GV bổ sung câu hỏi phụ, trước khi hỏi câu 2: Họ vừa chuẩn bị xong mọi thứ thì điều gì xảy ra? - GV nhắc HS đọc đoạn 2 - HS đọc thầm đoạn 2. -2, 3 HS đọc nối tiếp câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. HS trả lời: Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mống. Muôn loài chìm trong biển nước. HS đọc thầm đoạn 2, chia sẻ với bạn cùng bàn, thống nhất câu trả lời. - HS chia sẻ trước lớp - HS đọc thầm đoạn 2, chia sẻ với bạn cùng bàn, thống nhất câu trả lời. Đáp án: Con dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. - GV cùng HS thống nhất câu trả lời đúng. GV hỏi thêm: Nghe theo lời dúi khuyên, họ đã làm gì? Câu 3: Những sự việc kì lạ nào xảy ra sau khi hai vợ chồng thoát khỏi nạn lũ lụt? - GV nêu câu hỏi 3. - GV mời HS trả lời Toán TIẾT 158 - BÀI 68: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 LUYỆN TẬP (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực 1.1. Năng lực Toán học - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Qua việc diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, triển năng lực giao tiếp toán học. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. PBT - HS: SGK, vở, PBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng (nội dung về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 đã học) - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, kết nối vào bài - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ôn tập cách đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) 2.Luyện tập, thực hành: Bài 1 (110): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng phụ trên bảng có chứa ND bài lên bảng - HD HS quan sát, đọc số và đọc chữ trên các con tàu để nối được đúng số với con tàu chứa tên số đó - GV cho HS làm bài vào PBT. - GV cho HS trình bày bài. - Gọi HS lần lượt lên nối kết hợp HS khác đánh giá, sửa sai - HS làm bài cá nhân vào PBT - HS trình bày bài, n hận xét. - GV nhận xét, chốt. Bài 2 (110): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm miệng tìm thêm số trong dãy số đã cho. - HS nối tiếp nêu miệng - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt. Bài 3 (111): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS nhắc lại quy tắc so sánh số có ba chữ số. - HS nhắc lại quy tắc so sánh số có ba chữ số. - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV cho HS trình bày bài. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt. Bài 4 (111): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hỏi: Để sắp xếp được thứ tự đúng, trước hết em cần làm gì? - HS TL: Trước hết, em cần so sánh các số đó. - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào PBT. - GV cho HS trình bày bài. - HS trình bày bài. Dưới lớp nhận xét. a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 435, 490, 527, 618. b) Số lớn nhất là: 618, số bé nhất là 435. - GV nhận xét, chốt. Bài 5 (111): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hỏi: Để thực hiện tìm số trong bài em làm như thế nào? - HSTL: Ta so sánh hai chữ số tương ứng trong từng cặp số, rồi chọn chữ số theo yêu cầu. - GV cho HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. - GV cho HS chữa bài trên bảng lớp - GV nhận xét, chốt. LUYỆN TẬP (TIẾT 2) Bài 1 (111): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - 4 HS nối tiếp đọc tên trường và số HS tương ứng. - GV cho HS thực hành hỏi – đáp cặp đôi: a) Trường nào có nhiều học sinh nhất? Trường nào có ít học sinh nhất? b) - GV hỏi HS: “Số HS theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất nghĩa là thế nào?” - HS thực hành hỏi – đáp cặp đôi: a) Trường Đoàn Kết có nhiều học sinh nhất. Trường Thành Công có ít học sinh nhất. b) HSTL: Số HS theo thứ tự từ ít nhất đến nhiểu nhất nghĩa là sắp xếp số HS từ bé đến lớn. - GV cho HS làm bài vào nháp - GV cho HS trình bày bài. - GV nhận xét, chốt thứ tự đúng. Bài 2 (112) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS thực hành mẫu: Mẫu: 346 = 300 + 40 + 6 - GV cho HS làm bài vào vở với các số còn lại rồi chữa bài. - GV cho HS trình bày bài - HS làm bài vào vở. Sau đó 5 HS lên bảng chữa bài. 525 = 500 + 20 + 5 106 = 100 + 6 810 = 800 + 10 433 = 400 + 30 +3 777 = 700 + 70 + 7 - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. Bài 3 (112) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng phụ trên bảng có chứa ND bài lên bảng - Bài hỏi gì? - Em phải làm thế nào để hoàn thành đúng yêu cầu đó? -Tìm quả bóng cho cá heo - GV cho HS làm bài vào PBT. - GV cho HS trình bày bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm HS khác đánh giá, sửa sai. - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. Bài 4 (112): HD học sinh về nhà làm Bài 5 (112): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - Câu a: GV yêu cầu HS lấy 3 tấm thẻ số trong bộ dồ dùng. Hướng dẫn HS ghép: Lấy một trong hai tấm thẻ 4,5 làm số trăm (chữ số 0 không làm số trăm được) rồi lần lượt ghép hai tấm thẻ còn lại vào làm số chục và đơn vị. - GV cho HS làm cá nhân. - Chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ các số ghép được: 405, 450, 504, 540 - Câu b: GV hỏi: Trong các số có ba chữ số vừa ghép được, số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? - HS trả lời: Trong các số có ba chữ số vừa ghép được, số 540 lớn nhất. Số 405 bé nhất. - GV nhận xét- tuyên dương. 3. Vận dụng - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Thứ 4 ngày 20 tháng 4 năm 2022 Toán TIẾT 160 - BÀI 69: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được việc cộng, trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100 - So sánh được các số trong phạm vi 100 - Giải được bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển nâng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp và hợp tác. Qua giải bài toán thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện (nội dung về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 đã học) HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, kết nối vào bài - HS chú ý - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1 (113): - Gọi HS đọc YC bài. -2 -3 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV mời 1, 2 HS thực hành nhẩm mẫu. - 1, 2 HS thực hành nhẩm mẫu. - VD: 30 + 40 Nhẩm: 3 chục + 4 chục = 7 chục. 7 chục = 70 - GV HDHS thực hiện nhẩm theo cặp. - GV gọi HS thực hành nhẩm trước lớp. - HS thực hiện nhẩm theo cặp. - Nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương HS. - HS thực hành nhẩm trước lớp. Dưới lớp chú ý, nhận xét: Đáp án:
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_31_nam_hoc_2021_2022.docx