Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ 2 ngày 29 tháng 11năm 2021 Tiếng Việt Bài 23: RỒNG RẮN LÊN MÂY Tiết 2. ĐỌC: RỒNG RẮN LÊN MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút. - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. - Rèn kĩ năng đọc đúng văn bản, đọc hiểu. -Giáo dục HS yêu thích môn học, có ý thức tập thể, hăng hái tham gia trò chơi. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thích môn học, có ý thức tập thể, hăng hái tham gia trò chơi. - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). II.CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - HS hát. - GV tổ chức cho HS thi kể tên các trò chơi mà em biết? - HS chia sẻ. - Em biết gì về trò chơi rồng rắn lên mây? - Các em đã chơi trò chơi này bao giờ chưa? - Có thích chơi không?. - GV nhận xét tuyên dương GV giới thiệu bài: Các em vừa chia sẻ hiểu biết về trò chơi rồng rắn lên mây. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về trò chơi này qua bài đọc Rồng rắn lên mây. Qua bài đọc này các em sẽ biết rõ hơn về ý nghĩa của chơi trò chơi này. 2. Khám phá: Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. - HS theo dõi, cả lớp đọc thầm - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.102. - HS lắng nghe. Câu 1. Những người chơi làm thành rồng rắn bằng cách nào? - Năm, sáu bạn túm áo nhau làm rồng rắn. Câu 2. Rồng rắn đến gặp thầy thuốc để làm gì? - Rồng rắn đến gặp thầy thuốc để xin thuốc cho con - 1 HS đọc đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi . Câu 3. Chuyện gì xảy ra nếu khúc đuôi bị thầy bắt? - Nếu khúc đuôi bị thầy bắt thì đổi vai làm thầy thuốc. Câu 4. Nếu bạn khúc giữa bị đứt thì bạn đó phải làm gì ? - Nếu bạn khúc giữa bị đứt thì bạn đó phải làm đuôi. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu một lần trước lớp.Giong đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. -GV nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Nói tiếp để hoàn thành câu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - 2-3 HS đọc GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: xem lại đoạn 2 và đoạn 3 để tìm câu trả lời - HS đọc và thảo luận trả lời câu hỏi - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 HS hoàn thiện câu trả lời chia sẻ trước lớp. GV chốt: Nếu thầy nói “không” thì rồng rắn đi tiếp. Nếu thầy nói “có” thì rồng rắn hỏi xin thuốc cho con. Nếu bạn khúc đuôi để thầy bắt được thì đổi vai làm thầy thuốc. Nếu bạn khúc giữa để đứt thì đổi vai làm đuôi. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt 1 câu nói về trò chơi mà em thích. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS nêu câu em viết. - HS viết câu theo yêu cầu. - GV viết câu: Rồng rắn lên mây là trò chơi vui nhộn - GVnhận xét chung, tuyên dương HS.. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Trò chơi Rồng rắn lên mây là một trò chơi vui nhộn giúp cho chúng ta thư giãn sau mỗi giờ học, Do tình hình dịch bệnh nên chúng ta chưa được chơi cùng nhau, sau khi đẩy lùi dịch bệnh các em sẽ được cùng nhau tham gia trò chơi này. Tiếng Việt Tiết 3. VIẾT: CHỮ HOA M, N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa M, N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ, Nói lời hay làm việc tốt. - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ; Nói lời hay làm việc tốt. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Khởi động: - Cho lớp hát tập thể. - HS hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. (1) Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: GV trình chiếu chữ mẫu - Học sinh quan sát. GV tổ chức cho HS nêu: + Chữ M cao mấy li? + Cao 5 ô li, rộng 6 ô li (Kiểu 1). + Chữ M gồm mấy nét? Là những nét nào? Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng xiên và móc ngược phải (Kiểu 1). Chữ M cỡ nhỏ cao mấy li? rộng mấy li? Chữ M cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 3 li, GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. (2) Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét chữ hoa N - Học sinh quan sát. - GV tổ chức cho HS nêu: + Chữ hoa N giống với chữ hoa nào? + Giống chữ hoa M. + Chữ hoa N cao mấy li? + Cao 5 li. + Chữ hoa N gồm mấy nét? Đó là những nét + Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. -3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. GVHDHS tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng: Trong một đàn ngựa nếu có một con bị đau/ ốm thì những con còn lại sẽ lo lắng, bỏ ăn cỏ: Câu tục ngữ răn dạy chúng ta phải yêu thương, lo lắng, chăm sóc cho những người thân yêu, bè bạn của mình. Viết chữ hoa M đầu câu. Các chữ M, l, g, y cao mấy li? Cao 2 li rưỡi. Con chữ t cao mấy li? + Cao 1 li rưỡi. Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li? Các chữ c, n, o, a, ư có độ cao bằng nhau và cao 1 li. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? Dấu nặng đặt dưới con chữ ư trong chữ ngựa, dấu hỏi đặt trên con chữ o trong chữ bỏ, cỏ và dấu huyền đặt trên con chữ a trong chữ tàu. Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch. Tương tự HD HS viết câu: Nói lời hay làm việc tốt. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M, N và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện viết bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YCHS đổi vở kiểm tra chéo, soát lỗi. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ -GV nhận xét giờ học. Toán BÀI 22: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ(có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc bảng trừ 9, 8, 7 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 - GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Để cắm số hoa trên tay Nam vào lọ thích hợp ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi : Bạn Sóc đang muốn đi đâu? GV : Đường đi về nhà của Sóc là con đường có 3 phép tính có kết quả giống nhau. Vậy để biết con đường nào ta làm thế nào nhỉ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có bao nhiêu cây hoa hồng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở . - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài : - GV hỏi thêm: Số cây hoa hồng hay cây hoa cúc nhiều hơn , nhiều hơn bao nhiêu? 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. Đạo đức BÀI 8: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng gia đình - Nêu được vì sao cần phải bảo quản đồ dùng gia đình *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: - Vì sao cần bảo quản đồ dùng cá nhân? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS nêu. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Cái quạt máy - HS thực hiện - Em hãy kể tên những đồ dùng gia đình mà em biết - HS chia sẻ. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2.2. Khám phá: * Tìm hiểu cách bảo quản đồ dùng gia đình và ý nghĩa của việc làm đó - GV yc HS làm việc cá nhân: Căn cứ vào các tranh trong SGk, nhận xét hành động, việc làm của các bạn trong tranh - HS làm việc cá nhân HD HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ, trao đổi về những việc làm trong mỗi tranh - GV cho Hs trao đổi, chia sẻ những câu hỏi sau: ? Theo em việc bảo quản đồ dùng gia đình có ích lợi gì? ? Kể thêm những việc cần làm để bảo quản đồ dùng gia đình? - HS trao đổi, bổ sung và nhận xét nội dung của các bạn GV KL + Đồ dùng phòng khách: sắp xếp ngăn nắp, luôn giữ gìn bàn ghế, cốc chén sạch sẽ; nên lau bụi bàn ghế tủ ít nhất 1 tuần /lần bằng vải mềm, ẩm; Những đồ dễ vỡ cần nhẹ tay, cẩn thận khi sử dụng + Đồ dùng phòng ngủ:sắp xếp quần áo, chăn màn và các đồ dùng khác trong phòng ngăn nắp gọn gàng + Đồ dùng phòng bếp: Sắp xếp ngăn nắp, đúng vị trí; vệ sinh sạch sẽ sau khi sử dụng; không nên phơi đồ dùng bằng gỗ nơi có ánh sáng, gần nguồn điện; không nên sử dụng đồ nhựa để đựng thức ăn nóng hoặc thức ăn nhiều dầu mỡ + Đồ dùng khu vực nhà vệ sinh: Thường xuyên lau rửa nhà vệ sinh sạch sẽ, nhất là gương, chậu rửa mặt, bồn cầu; sau khi tắm nên dùng chổi quét sạch nước trên sàn từ chỗ cao xuống chỗ thấp. + Bảo quản đồ dùng gia đình giúp đồ dùng luôn sạch sẽ, bền đẹp, sử dụng được lâu dài Qua đó giúp em rèn luyện tính ngăn nắp, gọn gàng và ý thức trách nhiệm trong cuộc sống. - HS lắng nghe. 2.3. Luyện tập: * Bài 1: Bày tỏ ý kiến. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12, YC thảo luận nhóm đôi, nhận xét hành động, việc làm của bạn là đúng hay chưa đúng trong việc bảo quản đồ dùng gia đình, giải thích Vì sao? - HS thảo luận theo cặp, thống nhất ý kiến - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - 2-3 HS chia sẻ. - GV chốt câu trả lời: + Đồng tình với việc làm của bạn Minh (tranh 1) và bạn Hùng (tranh 4) vì bạn Minh biết giúp mẹ lau dọn nhà cửa, bạn Hùng giúp mẹ lau xe đạp. Việc làm của hai bạn thể hiện ý thức trách nhiệm, rèn luyện tính chăm chỉ, cẩn thận, ngăn nắp + Không đồng tình với việc làm của bạn Hoa (tranh 2) vì khi phòng bật điều hòa mà mở cửa sẽ tốn điện, điều hòa nhanh hỏng, hình thành thói quen không tiết kiệm, thiếu ý thức trách nhiệm; và việc làm của hia chị em Lan (tranh 3) vì khi dúng gối để chơi đùa sẽ nhanh hỏng, khi rơi xuống nền nhà sẽ bị bẩn - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 2: Đưa lời khuyên cho bạn - YC HS quan sát tranh sgk/tr.12-13, mô tả hành động, việc làm của mỗi bạn trong từng tranh, đưa ra nhận xét về hành động việc làm của các bạn - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - Hs thực hiện yêu cầu - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV KL: Chúng ta cần giữ gìn bảo quản đồ dùng trong gia đình. Không nên: Tắt, mở tivi liên tục sẽ làm hỏng tivi, vẽ lên ghế sẽ khiến ghế bị bẩn; đóng cửa mạnh khi ra vào sẽ làm cửa nhanh hỏng. 2.4. Vận dụng: * Yêu cầu 1: Chia sẻ với bạn về việc em đã và sẽ làm để bảo quản đồ dùng gia đình - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về việc em đã làm và sẽ làm để bảo quản đồ dùng gia đình - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. * Yêu cầu 2: + Cùng mọi người trong gia đình thực hiện bảo quản đồ dùng GĐ + Quan sát cách bảo quản đồ dùng GĐ của người thân trong gia đình để đưa ra lời khuyên hợp lí cho mỗi người. *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.40. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. Thứ 3 ngày 30 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Tiết 4. NÓI VÀ NGHE: BÚP BÊ BIẾT KHÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Búp bê biết khóc - Dựa vào tranh có thể kể lại câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe, nói và giao tiếp. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: Cho HS hát. Bài tìm bạn thân - HS hát. Mời HS chia sẻ câu chuyện: Bạn của chúng mình. GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về bạn Hoa và giấc mơ của bạn ấy về cô bé búp bê - món quà sinh nhật bạn được tặng khi tròn 6 tuổi. Các em hãy chú ý nghe câu chuyện để biết bạn Hoa mơ thấy điều gì. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. Bài 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. HS đọc yêu cầu bài. - 2, 3 HS đọc - Bài yêu cầu gì? Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi, theo gợi ý sau: - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2. + Khi được 6 tuổi Hoa được quà gì ? Hoa yêu thích quà đó như thế nào? + Khi được 7 tuổi Hoa được quà tặng quà gì? Hoa làm gì với món quà cũ? + Hoa nằm mơ thấy gì? + Hoa làm gì với hai món đồ chơi? Theo em, các tranh muốn nói điều gì? - Đại diện các nhóm lên chia sẻ kể về Búp bê biết khóc.Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2,3 nhóm lên chia sẻ. Lưu ý: Chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. - GV nêu nội dung câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - GV kể chuyện lần 1 và kết hợp với các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe, nhận xét. YC chú ý nhắc lại những câu nói của búp bê trong đoạn 3. GV kể lần 2 kết hợp vừa kể vừa hỏi để học sinh nhớ các chi tiết trong câu chuyện. - HS lắng nghe. Hoạt động 3: Chọn kể 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. + Bước 1: HS quan sát tranh đọc và nhớ nội dung. YC HS dựa vào tranh và kể theo đoạn. - HS thực hiện. +Bước 2: Tập kể theo cặp - Kể một đoạn em nhớ - 2, 3 HS kể. - 2 HS lên bảng kể nối tiếp - 2 HS kể nối tiếp - GV sửa cách diễn đạt cho các em. - Nhận xét, khen ngợi HS. + Em học được gì qua câu chuyện này? + Đồ chơi cũ của em vẫn giữ hay cho các em nhỏ khác? -HS trả lời - GV nhận xét. Hoạt động 3: Vận dụng: Em hãy kể lại câu chuyện Búp bê biết khóc cho người thân nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Em thích hay không thích, những nội dung hay hoạt động nào ? - GV nhận xét giờ học, HS về nhà thực hành giao tiếp. Tiếng Việt BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI Tiết 1. ĐỌC: NẶN ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Rèn kĩ năng đọc văn bản. Yêu thích môn học, biết chia sẻ và quan tâm đến mọi người. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. - Yêu thích môn học, biết chia sẻ và quan tâm đến mọi người. II.CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Trong tranh vẽ các bạn HS đang tham gia trại hè Trò chơi dân gian, các bạn đang chơi nhiều trò chơi như rồng rắn lên mây, ô ăn quan, cưỡi ngựa nhong nhong . + Em còn biết những trò chơi nào khác? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Một bài thơ vẽ trò chơi quen thuộc và thú vị - nặn đồ chơi) - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Trong tranh vẽ các bạn HS đang tham gia trại hè Trò chơi dân gian, các bạn đang chơi nhiều trò chơi như rống rắn lên mây, ô ăn quan, cưỡi ngựa nhong nhong,... Em còn biết những trò chơi nào khác? GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Một bài thơ vẽ trò chơi quen thuộc và thú vị - nặn đồ chơi) 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ mỗi dòng thơ và nghỉ hơi giữa mỗi khổ thơ. - HS lắng nghe. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: vẫy, na, nặn, vểnh, HS luyện đọc một số tiếng có thể gây nhầm lẫn - Bài thơ được chia làm mấy khổ thơ? - Bài thơ được chia làm 5 khổ. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS đọc nối tiếp đoạn - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài - 2-3 HS luyện đọc. TC thi đọc các nhóm với nhau, các nhóm khác nhận xét. - 2-3 nhóm thi đọc. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương trước lớp. - GV và học sinh nhận xét, bình xét nhóm đọc hay. - HS lắng nghe. - GV và học sinh nhận xét, bình xét nhóm đọc hay. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài. - HS lắng nghe. 4. Dặn dò: Các em về nhà đọc lại bài để hôm sau chúng ta tiếp tục tìm hiểu. Toán BÀI 22. PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ(có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về tính nhẩm các số tròn chục. - Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Thi đọc bảng trừ 6,5,4 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: 63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4 + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : 63 - 838 - 9 40 - 292 - 4 - GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi : Con mèo nấp sau cánh cửa có phép tính như thế nào? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn. Có thể dựa vào số đã cho, thử chọn từng phép tính và nhẩm tính tìm ra mỗi số nấp sau chiếc ô tô. - Yêu cầu HS làm bài. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài . Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Mi có số kilogam như thế nào so với Mai? - Mi nhẹ hơn Mai bao nhiêu kg? - Muốn biết Mi nặng bao nhiêu ki lô gam ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở . - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài . - GV hỏi: Bài toán thuộc dạng bài toán gì? - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. ______________________________________ . Tự nhiên và xã hội BÀI 11: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Kể tên được một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. - Nêu được vai trò của một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Hình thành cho học sinh năng lực giải quyết một số vấn đề cơ bản trong cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh/ảnh/vido phục vụ cho bài học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động a. GT chủ đề 3 - Cộng đồng địa phương b. Mở đầu: - Yêu cầu HSkể tên một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày mà gia đình HS thường sử dụng. - GV dẫn dắt vào bài: Hàng ngày, trong gia đình chúng ta đều sử dụng rất nhiều loại đồ dùng, thức ăn, đồ uống khác nhau. Đó chính là bởi con người chúng ta có nhu cầu và mong muốn để duy trì cuộc sống. Vậy những thứ chúng ta dùng hàng ngày đó cụ thể là gì, có thể mua được ở đâu, chúng có vai trò gì với mỗi gia đình? Cô trò mình sẽ cũng đến với bài học ngày hôm nay nhé! 2. Hoạt động khám phá: * Hoạt động 1: -HS nêu một số hàng hóa thiết yếu cho cuộc sống của gia đình mình theo sự nhận biết của các em. - GV chiếu hình, yêu cầu HS quan sát các hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày: thực phẩm (gạo, thịt, cá, mắm, dầu ăn, ), đồ dùng (tivi, quạt, sách vở, đồ dùng học tập, xe máy, ô tô, ); thuốc , - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 với nội dung: + Kể tên những hàng hóa có trong hình + Sự cần thiết của những hàng hóa đó đối với mỗi gia đình. Vì sao những hàng hóa đó cần thiết cho cuộc sống của mỗi gia đình? - Các nhóm còn lại lắng nghe, đưa ra ý kiến nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, kết luận vai trò của hàng hóa đối với đời sống của mỗi con người và gia đình: Trong cuộc sống hàng ngày, ai cũng cần đến thức ăn, đồ uống, trang phục và đồ dùng. Bởi thức ăn, đồ uống là thứ giúp con người duy trì sự sống. Trang phục bảo vệ con người an toàn và tránh thời tiết xấu. Đồ dùng giúp chúng ta cải thiện cuộc sống,... *Hoạt động 2: - GV cùng HS mở rộng: kể tên những hàng hóa cần thiết khác tùy thuộc vào hoàn cảnh của mỗi gia đình và vai trò của hàng hóa cụ thể đó (những thứ đó là cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người). 3. Hoạt động thực hành * Hoạt động 1: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi với nội dung: + Liên hệ thực tế về gia đình mình : kể tên những hàng hóa cần thiết mà gia đình thường xuyên sử dụng trong đời sống hàng ngày; những đồ dùng cần thiết cho việc học tập của bản thân, (có thể kết hợp sử dụng tranh/ảnh) + Thử tưởng tưởng: chuyện gì sẽ xảy ra khi gia đình mình không có đủ hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. - GV gọi đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả làm việc, các nhóm khác lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc ý kiến bổ sung (nếu có) - GV kết luận: Nếu thiếu những thứ cần thiết như đã nêu, cuộc sống sẽ gặp nhiều khó khăn và không đảm bảo chất lượng. * Hoạt động 2: - GV chiếu tranh/ ảnh hoặc video về đời sống của người dân gặp khó khăn khi không có những hàng hóa cần thiết do thiên tai để nhấn mạnh vai trò của hàng hóa. - GV chiếu video, đọc số liệu những tấm gương người tốt, việc tốt đã chung tay ủng hộ, giúp đỡ những người gặp khó khăn. Kêu gọi HS thể hiện tấm lòng nhân ái, tinh thần tương thân, tương ái với đồng bào. 4. Vận dụng: - Hôm nay em được học nội dung nào ? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: HS sưu tầm tranh, ảnh một số hoạt động mua bán ở các địa điểm khác nhau như: siêu thị, cửa hàng, TTTM, Có thể hỏi bố mẹ, anh chị về cách mua bán ở các địa điểm đó. ____________________________________ Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2021 Toán BÀI 22. PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về thành phần phép trừ. - Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Trò chơi chú lùn tìm ghế. Gv chiếu 3 chiếc ghế, 3 chú lùn, yêu cầu HS tìm ghế giúp các chú lùn. 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập: Bài 1/87- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC + Hàng thứ nhất là số bị trừ. + Hàng thứ hai là số trừ. + Hàng thứ ba chưa biết là số nào trong thành phần phép trừ ? + Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả. - HS làm bài - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - 1-2 HS trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn: + Có mấy cái ghế? + Có mấy chú lùn? + Đằng sau áo của chú lùn có gì? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn - 1-2 HS trả lời. Vậy làm thế nào để mỗi chú lùn ngồi lên đúng chiếc ghế có phép tính có kết quả ở áo chú lùn? -Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn - HS làm bài. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 2,3 HS trả lời. - GV hỏi : Làm thế nào để tìm được kết quả đúng của dãy tính? - HS quan sát hướng dẫn. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - HS thực hiện. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc. - Bài tập yêu cầu gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn. - HS trả lời và làm theo hướng dẫn. + Bạn Việt vẽ được bao nhiêu bông hoa? + Bạn Mèo đã làm gì với bức tranh của Việt? + Trên tranh lúc này chỉ còn mấy bông hoa? - Muốn biết có bao nhiêu bông hoa bị che khuất ta làm thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Số bông hoa bị che khuất là : 35 - 9 = 26( bông hoa) Đáp số: 26 bông hoa. - GV chữa bài, nhận xét tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. -2 -3 HS đọc. - Bài tập yêu cầu làm gì? -1-2 HS trả lời. - Để biết đường đi của Roboot đến phương tiện mà Roboot chọn ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài . - GV hỏi : Qua bài tập trên giúp ôn lại kiến thức nào? -1-2 HS trả lời. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây dựng bài. Tiếng Việt BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI Tiết 2. ĐỌC: NẶN ĐỒ CHƠI I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi. - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. - Yêu thích môn học, biết chia sẻ và quan tâm đến mọi người. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: Trước khi đi vào bài học cô mời các em cùng hát vang bài hát: Em nặn đồ chơi. Hát bài: Em nặn đồ chơi Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. - 2-3 HS đọc HS đọc 2 khổ thơ đầu. - HS lắng nghe, đọc thầm . Câu 1. Kể tên những đồ chơi bé đã nặn. Những đồ chơi bé đã nặn là: quả na, quả thị, con chuột, cối giã trầu. Từng em đọc lại khổ 2, 3 và 4 để tìm câu trả lời. - HS đọc thầm. Câu 2: Bé nặn đồ chơi để tặng cho những ai? - Bé nặn đồ chơi tặng mẹ, tặng cha, tặng bà, tặng chú mèo. Câu 3. Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện điều gì? - Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đến người thân trong gia đình của bé. Câu 4. Nếu được nặn đồ chơi, em sẽ nặn đồ chơi gì? - HS tự chia sẻ. - Em muốn dành tặng đồ chơi đó cho ai? - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt nghỉ hơi câu thơ cho phù hợp. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - 2-3 HS đọc. GV hướng dẫn HS đọc lại khổ 4 để tìm câu trả lời. - HS đọc. GV mời HS trả lời trước lớp- Thích chí Câu 2. Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng. GV mời HS trả lời trước lớp- Thích chí - Tuyên dương, nhận xét. Câu 2. Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.53. - 2-3 HS đọc. - GV HDHS trao đổi nhóm để tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng khác. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện luyện nói theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng. - GV ghi các từ đúng mà các nhóm tìm được lên bảng: VD: vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi, - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học Tiếng Việt NGHE - VIẾT:NẶN ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức,kĩ năng - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ (3 khổ thơ đầu). - Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt da/gia, s/x hoặc ươn/ương. 4. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2021_2022.docx