Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

docx 41 trang Mạnh Bích 26/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021
 Tiếng việt
 Tiết 4. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HAI ANH EM 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên 
cánh đồng lúa.
 - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau.
 - Rèn kĩ năng nói và kể chuyện theo tranh.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
 - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động:
 - Cho HS hát: Anh em nào phải người xa cùng chung bố mẹ một nhà 
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? 
 - 1-2 HS chia sẻ.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện.
 Bài 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh.
 - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, nêu nội dung mỗi tranh.
 + Tranh 1 vẽ cảnh gì? 
 - Tranh 1. Vẽ cảnh hai anh em chia lúa.
 + Tranh 2 vẽ cảnh gì ? 
 - Tranh 2. Vẽ cảnh người em nghĩ tới anh và mang phần lúa của mình để 
sang đống lúa của người anh
 + Tranh 3 vẽ cảnh gì ? Tranh 3. Vẽ cảnh người anh nghĩ tới em và mang 
phẩn lúa của mình để sang đống lúa của người em.
 + Tranh 4 nói lên điều gì? Tranh 4. Nói cảnh hai anh em xúc động ôm lấy 
nhau khi biết chuyện
 cả hai đều thương nhau, biết nghĩ cho nhau.
 - Theo em, các tranh muốn nói tới sự việc gì? - HS chia sẻ.
 - GV kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - HS lắng nghe.
 - GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi với HS.
 - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh.
 - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và dựa vào tranh minh họa cùng phần 
gợi ý phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện. HS suy nghĩ cá nhân, sau đó 
chia sẻ với bạn theo cặp.
 - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
 - HS lắng nghe, nhận xét.
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 * Hoạt động 3: Vận dụng:
 - GV HDHS kể cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu 
chuyện Hai anh em. 
 - HS lắng nghe.
 -GV nhắc lại những sự việc cảm độngtrong câu chuyện để có thể kể cho 
mọi người cùng nghe.
 - HS thực hiện.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì?
 - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét giờ học.
 _______________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI 26: ĐỌC: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng :
 - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.
 - Trả lời được các câu hỏi của bài.
 - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu văn bản.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan 
hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. - Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân 
trong gia đình.
 II. CHUẨN BỊ:
 Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Kiểm tra
 - Gọi HS đọc bài Sự tích hoa tỉ muội và nêu tình cảm chị dàng cho em.
 - 3 HS đọc nối tiếp.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 2. Dạy bài mới:
 2.1. Khởi động:
 - HS quan sát tranh bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
 - 2-3 HS chia sẻ.
 + Em nhìn thấy gì Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh?
 - GV giới thiệu bài: Bài thơ nói về tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành 
cho em bé. Để biết được tình cảm của bạn nhỏ đối với em bé như thế nào các 
con vào bài học hôm nay.
 2.2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự băn khoăn, ngây thơ của nhân vật.
 - Cả lớp đọc thầm.
 - Bài được chia làm mấy đoạn ? Bài được chia làm 4 khổ thơ; mỗi lần 
xuống dòng là một khổ thơ.
 - GV tổ chức HS đọc nối tiếp đoạn.
 - 3-4 HS đọc nối tiếp.
 - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước,...
 Em hãy đặt 1 câu có từ tìm được ở trên. Bé Nga đang tập đi lẫm chẫm.
 - Luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. 
 GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. HS đọc 
nối tiếp.
 - GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
 - Mỗi nhóm 1 HS thi đọc.
 - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. HS nhận xét bình 
chọn nhóm đọc hay.
 - GV tuyên dương, đông viên khuyến khích HS.
 - 1 HS đọc lại toàn bài
 - Cả lớp theo dõi đọc thầm. Toán
 BÀI 23: PHÉP TRỪ( có nhớ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
 CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có 
hai chữ số.
 - Ôn tập về so sánh số, hình khối và đơn vị đo dung tích lít; vận dụng vào 
giảo các bài toán thực tế.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. KHỞI ĐỘNG:
 Hs hát và vận động theo bài hát
 II. BÀI MỚI:
 A. GTB: 
 - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học
 - HS đọc đề, ghi vở
 B. Nội dung:
 Bài 1: Tính nhẩm
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời. 
 - HS tính nhẩm và điền kết quả vào SGK. 
 - Nêu cách trừ nhẩm hai số tròn chục Một số HS nêu cách trừ nhẩm
 - HS nêu
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 HS đọc đề 
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời. - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ)
 - HS nêu tóm tắt
 - GV cho HS làm bài vào vở ô li
 - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên bảng giải + chia sẻ cách làm. 
 - Lớp NX, chữa bài (nếu có)
 - HS đổi chéo kiểm tra
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 Bài giải: 
 Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là:
 42 – 15 = 27(l)
 Đáp số: 27l xăng
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - Lưu ý câu lời giải và đơn vị
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời. 
 - HDHS thực hiện từng yêu cầu HS làm việc cá nhân, hợp tác nhóm đôi 
thóng nhất kết quả.
 a) - HS chia sẻ trước lớp. 46-28 = 18;
 Rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
 Kết quả
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 * Đáp án: 
 a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương có kết quả bằng 18 
 (46- 28 =18)
 b) Rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật có kết quả lớn nhất (37)
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 * GVNX, chốt cách so sánh, sắp xếp các số.
 Bài 4: Gọi HS đọc YC bài.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - HS đọc YC
 - 1-2 HS trả lời.
 - HS làm bài cá nhân vào sách, nối áo với quần cho phù hợp
 - Báo cáo: 2 HS lên bảng nối, NX
 - GV có thể tổ chức chữa bài bằng trò chơi: Ai nhanh - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 C. Củng cố – dặn dò:
 - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì?
 - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học
 - GV tổng kết nội dung bài học Hs lắng nghe, ghi nhớ
 - NX tiết học
 - Hs lắng nghe, ghi nhớ
 - Dặn: Chuẩn bị bài sau:
 Đạo đức
 BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng: 
- HS biết phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm cúc tiêu cực.
- Nêu được ảnh hưởng của cảm cúc tích cực và tiêu cực đối với bản thân và mọi 
người xung quanh. 
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
- Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra:
- Chia sẻ những việc em đã làm để bảo vệ đồ dùng gia đình?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Niềm vui của em – tác giả Nguyễn 
Huy Hùng.
 - HS chia sẻ.
- Điều gì làm các bạn nhỏ trong bài hát thấy vui ?
- Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát ?
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài.
2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại cảm xúc
- GV cho HS quan sát tranh sgk tr.41, YC HS quan sát các khuôn mặt cảm xúc 
trong SGK và trả trả lời câu hỏi: HS quan sát và lắng nghe câu hỏi của GV.
+ Các bạn trong tranh thể hiện cảm xúc gì ?
 - Mỗi tổ 2 - 3 
- HS chia sẻ.
+ Theo em, cảm xúc nào là tích cực, cảm xúc nào là tiêu cực ? 
- HS lắng nghe, bổ sung.
+ Khi nào em có những cảm xúc đó ?
+ Hãy nêu thêm những cảm xúc mà em biết ?
- Mời học sinh chia sẻ ý kiến.
- GV chốt: Mỗi chúng ta đều có nhiều cảm xúc khác nhau. Cảm xúc đó chia làm 
2 loại: Cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực. 
- HS đọc tình huống, thảo luận trả lời.
+ Cảm xúc tích cực phổ biến: Yêu, vui sướng, hài lòng, thích thú, hạnh phúc, , 
 - HS chia sẻ.
 - HS nhận xét, bổ sung.
+ Cảm xúc tiêu cực thường thấy: sợ hãi, tức giận, buồn, cô đơn, bực bội, khó 
chịu, 
 - HS lắng nghe.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của cảm xúc tiêu cực và tiêu cực
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và dự đoán điều có thể xảy ra về các tình 
huống giả định trong bài 2 – tr.42 SGK. 
- HS chia sẻ
- Tổ chức cho HS chia sẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: Cảm xúc tích cực và tiêu cực có vai trò rất quan trọng đối với suy 
nghĩ và hành động của mỗi người. Những cảm xúc tích tích cực có thể giúp ta 
suy nghĩ và hành động hiệu quả hơn. Trong khi đó, những cảm xúc tiêu cực sẽ 
làm chúng ta khó có được những suy nghĩ và hành động phù hợp. Do vậy, 
chúng ta cần học cách tăng cường cảm xúc tích cực. Bên cạnh đó, cần học cách 
thích nghi với những cảm xúc tiêu cực và kiềm chế những cảm xúc tiêu cực đó.
*2.3. Luyện tập:
 Bài 1: Chơi trò chơi “Đoán cảm xúc”
- GV lấy tinh thần xung phong y/c HS lên bảng để thể hiện trạng thái cảm xúc 
bằng các động tác, cử chỉ, điệu bộ, lời nói.
 - HS quan sát và dự đoán cảm xúc của bạn. - Tổ chức cho HS lên thể hiện cảm xúc.
 - HS thể hiện cảm xúc.
 - 3 HS đọc.
 - HS thảo luận nhóm đôi: Tình huống 1: tổ 1 
Tình huống 2: tổ 2.
Tình huống 3: tổ 3. 
Tình huống 4: cả 4 tổ.
- Các nhóm thực hiện. 
- HS đọc.
 - HS thảo luận nhóm bốn: 
Tình huống 1: nhóm 1, 2
Tình huống 2: nhóm 3, 4
Tình huống 3: nhóm 5, 6.
Tình huống 4: nhóm 7, 8
- HS chia sẻ, đóng vai
- HS thảo luận theo cặp.
- 3-5 HS chia sẻ. GV khen những HS đoán đúng cảm xúc và biết thể hiện cảm 
xúc tốt. 
 Bài 2: Xử lí tình huống.
- YC HS quan sát tranh sgk/tr.43, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 4 tình huống 
của bài.
 - HS quan sát và đọc.
- YCHS thảo luận nhóm đôi đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai 
trong nhóm. 
- HS chia sẻ.
- Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 3: Đóng vai, thể hiện cảm xúc trong những tình huống sau
- Các HĐ phần vận dụng , thực hành GV hướng dẫn HD tự thực hiện với sự hỗ 
trợ, giám sát của cha mẹ
*Thông điệp:
- GV chiếu thông điệp. Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.44. 
- HS quan sát. Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt 
 BÀI 26.Tiết 2. ĐỌC: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng :
 - Trả lời được các câu hỏi của bài.
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thương của bạn nhỏ dành cho em bé.
 - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu văn bản.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan 
hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm.
 - Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân 
trong gia đình.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Kiểm tra
 - Gọi HS đọc bài Sự tích hoa tỉ muội và nêu tình cảm chị dàng cho em.
 - 3 HS đọc nối tiếp.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 2. Dạy bài mới:
 2.1. Khởi động:
 - HS quan sát tranh bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
 - 2-3 HS chia sẻ.
 + Em nhìn thấy gì Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh?
 - GV giới thiệu bài: Bài thơ nói về tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành 
cho em bé. Để biết được tình cảm của bạn nhỏ đối với em bé như thế nào các 
con vào bài học hôm nay.
 2.2. Khám phá:
 - 1 HS đọc lại toàn bài
 - Cả lớp theo dõi đọc thầm.
 * Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi.
 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.112.
 - HS luyện đọc theo nhóm bốn.
 -1 HS đọc khổ thơ thứ nhất và thứ hai, trả lời câu hỏi 1. Cả lớp theo dõi đọc 
thầm Câu 1. Bạn nhỏ đã hỏi mẹ điều gì? 
 - Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ đâu đến
 Câu 2. Trong khổ thơ đầu, bạn nhỏ tả em của mình như thế nào ?
 - Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ cười như tia nắng,bàn tay như nụ hoa, bước 
chân đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân nhà.
 - Nụ cười, bàn tay em bé được miêu tả như thế nào? 
 - Nụ cười như tia nắng là nụ cười tươi tắn, rạng rỡ, làm sáng bừng khuôn 
mặt,
 khiến cho người khác cảm thấy vui tươi, ấm áp; bàn tay như nụ hoa là bàn 
tay nhỏ nhắn, xinh xắn, đáng yêu
 - 1HS đọc khổ thơ thứ 3,thứ 4 và trả lời câu hỏi 3. 
 - Cả lớp theo dõi đọc thầm.
 Câu 3. Trong khổ thơ thứ hai và thứ ba, bạn nhỏ đoán em bé từ đâu đến? 
 - HS làm việc nhóm, trao đổi trong nhóm để thống nhất đáp án.
 - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. Bạn nhỏ đoán em bé từ ngôi 
sao, mặt biển, đấm mây, quả nhãn.
 GV nhận xét tuyên dương.
 Câu 4. Em bé mang đến nhũng gì cho gia đình bạn nhỏ?
 - Em bé mang tình yêu thương đến cho gia đình bạn nhỏ.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
 - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. 
 - HS thực hiện.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. 
 - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. 
 - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
 - Nhận xét, khen ngợi
 * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
 Bài 1: Tìm thêm các từ ngữ tả em bé.
 - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112.
 - 2-3 HS đọc.
 - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4, ghi mỗi từ mình tìm được vào từng tờ 
giấy màu. HS thảo luận trong nhóm, ghi mỗi từ mình tìm được vào từng tờ giấy 
màu.
 - Đại diện các nhóm lên bảng dán các từ mình tìm được.Các nhóm khác 
theo dõi nhận xét. 
 - 2,3 nhóm trình bày KQ trước lớp. GV giới thiệu thêm một số từ ngữ tả em bé: mũm mĩm, mập mạp, đáng 
yêu, xinh xắn, dễ thương, chũn chĩn, tròn trịa, ngây thơ, hồn nhiên,...
 - Tuyên dương, nhận xét.
 Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được.
 - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113.
 - HS đọc.
 - HS nêu.
 - GV sửa cho HS cách diễn đạt. 
 - HS thực hiện.
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì? 
 - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét giờ học.
 Tiếng việt
 Tiết 3. NGHE VIẾT: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức,kĩ năng: 
 - Nghe - viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu bài Em mang về yêu thương. 
Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng 
thơ.
 - Làm đứng các bài tập chính tả phân biệt iên/ yên/ uyên; d/ r/gi hoặc ai/ 
ay.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
 - HS có ý thức chăm chỉ học tập.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở ô li; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 1.Khởi động:
 - Trước khi đi vào bài học cô mời các em cùng hát vang bài hát:Gia đình.
 - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được điều gì?
 - HS chia sẻ. GV nhận xét tuyên dương.
 2. Dạy bài mới:
 * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
 - GV đọc đọc 2 khổ thơ cuối.
 - HS lắng nghe.
 - Gọi HS đọc 2 khổ thơ.
 - 2-3 HS đọc.
 - GV hỏi:
 - Nụ cười, bàn tay em bé được miêu tả như thế nào? Nụ cười như tia nắng 
là nụ cười tươi tắn, rạng rỡ, làm sáng bừng khuôn mặt,
 khiến cho người khác cảm thấy vui tươi, ấm áp; bàn tay như nụ hoa là bàn 
tay nhỏ nhắn, xinh xắn, đáng yêu
 - Mỗi khổ thơ có mấy dòng ? 
 - Mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ.
 - Đoạn thơ có những chữ nào
 viết hoa?
 - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ
 - Tìm trong đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
 - Nụ cười, lẫm chẫm.
 - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. 
 - HS luyện viết bảng con.
 - GV theo dõi uốn nắm HS viết. HS giơ bảng , NX HS viết.
 - GV đọc cho HS nghe viết.
 - HS nghe viết vào vở ô li.
 ? Khi viết một đoạn thơ các em trình bày như thế nào? Viết lùi vào 2 ô, viết 
hoa chữ đầu mỗi dòng thơ. Viết hết khổ thơ thứ nhất cách 1 dòng viết tiếp khổ 
thơ thứ hai.
 GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, mỗi dòng thơ đọc 2-3 lần.
 - GV đọc cho HS nghe viết.HS nghe viết vào vở ô li.
 - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. 
 - HS đổi chép theo cặp.
 * Thu và chấm bài HS:
 - Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc phải. 
 -HS lắng nghe.
 * Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
 Bài 2: Chọn iên, yên hoặc uyên thay cho ô vuông.
 - Gọi HS đọc YC bài 2 - 1-2 HS đọc.
 - Nêu yêu cầu của bài tập.
 - Chọn iên, yên hoặc uyên thay cho ô vuông.
 - BT 2 cô yêu cầu các em thảo luận theo nhóm đôi trong vòng 2p.
 - Các nhóm khác bổ sung kết quả trước lớp. Đại diện các nhóm trình bày 
kết quả trước lớp.
 -GV nhận xét chốt: Ngoài hiên, trời lặng gió.
 - Hàng cây đủng lặng yên giữa trưa hè oi ả.
 - Chim vành khuyên cất vang tiếng hót.
 Bài 3: Chọn a hoặc b.
 - Gọi HS đọc YC bài 2
 - 1-2 HS đọc.
 Bài gồm mấy yêu cầu?
 - Bài gồm 2 yêu cầu: 
 + Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông.
 + Nhìn tranh, tìm từ ngữ chứa ai hoặc aỵ. Viết các từ tìm được vào vở
 -GV tổ chức HS chơi trò chơi: Trò chơi:Thử tài hai đội.
 Cách chơi như sau: Cô chia lớp mình thành 4 đội .
 Mỗi đội cử ra 4 bạn làm vào bảng nhóm theo Y/C sau:
 + Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông.
 + Nhìn tranh, tìm từ ngữ chứa ai hoặc aỵ. Viết các từ tìm được bảng nhóm.
 - Đội nào xếp đúng và nhanh hơn thì nhóm đó thắng cuộc.
 - HS lắng nghe.
 - Thời gian 2p.
 - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
 - 4 đội trình bày kết quả.
 GV và HS nhận xét tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
 3. Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Toán
 BÀI 23. PHÉP TRỪ( có nhớ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
 CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có 
hai chữ số; đồng thời ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép 
tính. vận dụng vào giảỉ các bài toán thực tế.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. KHỞI ĐỘNG:
 II. BÀI MỚI:
 A. GTB:
 - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học
 - HS đọc đề, ghi vở
 B. Nội dung:
 1. Luyện tập:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
 - Nêu lại cách đặt tính phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số
 - HS nêu, NX
 - YC HS tự làm bài vào vở HS làm bài cá nhân, 
 - Tổ chức cho HS chữa bài4 HS chữa bài trước lớp, chia sẻ bài, NX
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 - Củng cố: Khi nào 1 phép trừ sẽ được gọi là trừ có nhớ ?
 - HS nêu
 - Khi thực hiện phép trừ có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số ta cần lưu 
ý gì?
 - HS nêu
 *GVNX, chốt KT: Khi thực hiện phép trừ có nhớ số có 2 chữ số với số 
có 2 chữ số ta cần lưu ý đặt tính sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số 
hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục rồi thực hiện 
phép trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ hang đơn vị và số nhớ được nhớ sang hàng 
tiếp theo của số trừ.
 Bài 2: Tìm chữ số thích hợp - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
 - HS tự làm bài bằng bút chì vào sách.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 - HS chia sẻ cách tính để điền số
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 HS đọc đề 
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - HS nêu tóm tắt
 - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ)
 - GV cho HS làm bài vào vở ô li. HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên 
bảng giải + chia sẻ cách làm.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Lớp NX, chữa bài (nếu có) 
 - HS đổi chéo kiểm tra
 Bài giải:
 Số căn phòng chưa bật đèn là:
 60 – 35 = 25 (căn phòng)
 Đáp số: 25 căn phòng
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - Lưu ý câu lời giải và đơn vị
 Bài 4: Chọn kết quả đúng
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 HS đọc đề 
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
 - YC HS tự làm bài vào SGK
 - HS khoanh vào sách, 2 HS báo cáo, chia sẻ cách làm.
 - Đổi sách KT chéo
 - Nêu thứ tự thực hiện các PT trong bài ?
 - HS nêu, NX
 Bài 5: Tìm cá cho mỗi con mèo (nối)
 - Gọi HS đọc YC bài - 2 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời. 
 - HS làm bài cá nhân.
 - YC HS tự làm bài vào SGK
 - HS đổi chéo SGK kiểm tra.
 - Tổ chức cho HS chữa bài (Có thể tổ chức cho HS chữa bằng trò chơi: Nối 
tiếp sức)
 - Khen ngợi những HS tìm cá cho mèo đúng.
 C. Củng cố – dặn dò:
 - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì?- Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua 
bài học
 - GV tổng kết nội dung bài học Hs lắng nghe, ghi nhớ
 - NX tiết học- Hs lắng nghe, ghi nhớ
 - Dặn: Chuẩn bị bài sau bài: (trang 93 )
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 12: THỰC HÀNH MUA BÁN HÀNG HOÁ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Biết cách lựa chọn những hàng hoá cần thiết trong cuộc sống hằng ngày.
 - Biết cách mua bán hàng hoá ở những địa điểm khác nhau.
 - Thực hành lựa chọn hàng hoá phù hợp về giá cả và chất lượng (theo 
 tình huống giả định)
 2. Năng lực và phẩm chất
 - Góp phần hình thành và TP năng lực tự học, NL giao tiếp ,hợp tác
 -Yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Chuẩn bị một số hàng hoá cho hoạt động thực hành của HS (bộ đồ 
chơi hoặc tranh ảnh, vật thật); thẻ mệnh giá tiên.
 - HS: Một số đổ dùng học tập (sách, vở, bút chì, bút màu,..một số đổ 
chơi: bộ đổ dùng gia đình (nổi, xoong, chảo, bát, đĩa, thìa, máy xay,..trang 
phục (áo, mũ, giày, dép,...); thực phẩm (rau, củ cà rốt, cà chua, táo, ổi,...).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 1. Khởi động:( Nội dung các hình)
 - Hình nhóm HS thực hành trưng bày và mua bán hàng hoá ở siêu thị.
 - Hình nhóm HS thực hành trưng bày và mua bán hàng hoá ở chợ. 2. Hoạt động thực hành:
 * Hoạt động 1:
 - Phân chia địa điểm trưng bày hàng hoá cho từng nhóm.
 - Hướng dẫn các nhóm: trưng bày hàng hoá đã chuẩn bị; phân công người 
mua,
 người bán.
 - Phát mệnh giá tiến (các nhóm nhận mệnh giá bằng nhau).
 - Tổ chức cho HS thực hành mua bán hàng hoá theo tình huống giả định. 
Lưu ý: HS khi thực hành mua bán cần: 
 - HS thực hành đi chợ.
 + Lựa chọn hàng hoá thiết yếu cho cuộc sống hằng ngày.
 + Chú ý giá cả và chất lượng của mỗi loại hàng hoá.
 Các nhóm tập kết hàng hoá mua được, so sánh với nhóm bạn các loại hàng 
hoá đã mua (số lượng, loại hàng, mệnh giá tiền,.. )
 * Hoạt động 2: 
 - GV tổ chức cho HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: 
 + Em đã mua được những hàng hoá nào? Mua ở đâu?
 + Khi mua hàng hoá em cẩn lưu ý điếu gì? Vì sao?
 Thông qua hoạt động thực hành mua bán và thảo luận, HS hiểu rõ hơn vai 
trò của mỗi hàng hoá thiết yếu trong cuộc sống hằng ngày; biết cách lựa chọn 
hàng hoá và giải thích được vì sao cần lựa chọn khi mua bán hàng hoá.
 Yêu cầu cần đạt: Biết cách lựa chọn, mua bán những hàng hoá thiết yếu 
trong cuộc sống hằng ngày theo tình huỗng giả định.
 * Tổng kết:
 Yêu cầu HS đọc và chia sẻ với bạn lời chốt của Mặt Trời.
 Quan sát hình chốt và nói những hiểu biết về hình chốt.
 - Hình chốt vẽ ai?
 - Hoa đã nói gì với mẹ?
 - Lời nói của Hoa thể hiện điều gì?
 - Em đã bao giờ tự mình mua hàng hoá
 chưa?
 - Khi mua hàng hoá em đã lựa chọn như thế nào?
 -Tại sao lại phải lựa chọn trước khi mua ?..
 3. Hướng dẫn về nhà:
 GV yêu cầu HS nói với bố mẹ hoặc người thân vế những điều các em ghi 
nhớ được khi học cách mua bán hàng hoá. Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2021
 Toán
 BÀI 23: PHÉP TRỪ( có nhớ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
 CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiết 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có 
hai chữ số.
 - Ôn tập về các thành phần của phép trừ và so sánh số; vận dụng vào giải 
các bài toán thực tế.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. KHỞI ĐỘNG:
 II. BÀI MỚI:
 A. GTB:
 - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học
 - HS đọc đề, ghi vở
 B. Nội dung:
 Bài 1: Số ?
 - Đưa bảng HS quan sát và TL HS quan sát và TL
 - Bảng có mấy hàng ? Mỗi hàng chỉ gì ?
 - 2 HS đọc.
 - (Đưa YC) Gọi HS đọc YC bài.
 - 1-2 HS trả lời.
 - Bài yêu cầu làm gì? HS tự làm bài vào SGK
 - HS lên bảng chữa và chia sẻ bài ?
 - HS lên bảng chữa và chia sẻ bài ?
 - Đổi sách KT chéo. Đổi sách KT chéo.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 + Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
 - Cho HS dự đoán kết quả Vài HS nêu dự đoán của mình
 - YC HS tự tính và trả lời vào vở HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2.
 – HS báo cáo trước lớp
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 - HS đổi vở KT chéo.
 - GVNX, chốt đáp án đúng:
 Đáp án: Hộp quà C đựng vở, hộp quà A đựng bút
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3: Chìa khóa mở được chiếc hòm nào ?
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
 - Cho HS dự đoán kết quả
 - Vài HS nêu dự đoán của mình
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, đánh giá bài HS. HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2.
 – HS báo cáo trước lớp 
 - Nêu cách thực hiện nhanh.
 (Loại trừ chiếc hòm màu xanh, chỉ KT kết quả PT trên 2 chiếc hòm còn 
lại)
 - Đáp án: chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 * GVNX, chốt kiến thức.
 Bài 4:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 HS đọc đề 
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) HS nêu tóm tắt
 - GV cho HS làm bài vào vở ô li.
 - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên bảng giải + chia sẻ cách làm Lớp 
NX, chữa bài (nếu có)
 - HS đổi chéo kiểm tra
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 Bài giải:
 Đàn gà có số con gà trống là: 32 – 26 = 6 (con)
 Đáp số: 6 con gà trống
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - Lưu ý câu lời giải và đơn vị 
 C. Củng cố – dặn dò:
 - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì?
 - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học
 - GV tổng kết nội dung bài học
 - NX tiết học
 Tiếng việt 
 LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIA ĐÌNH, 
 TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM (Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc 
điểm. Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm.
 - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1.Khởi động: Cho HS hát tập thể. 
 - HS hát bài Gia đình
 - Qua lời bài hát em hãy tìm từ chỉ đặc điểm trong lời bài hát.
 - HS chia sẻ.
 GV nhận xét tuyên dương.
 2. Dạy bài mới:
 * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ họ hàng.
 Bài 1: Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông.
 - GV gọi HS đọc YC bài
 . - 1-2 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - Cho HS hoạt động nhóm, nêu: HS thảo luận nhóm để điền từ phù hợp.
 + Nêu từ ngữ chỉ họ hàng thích hợp. Từ ngữ chỉ họ hàng: Cậu, chú, dì, cô

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2021_2022.docx