Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 30

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 30

I. Mục đích, yêu cầu:

1.Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.

- Hiểu nghĩa của các từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.

2.Kỹ năng: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời của các nhân vật.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.Quý trọng và biết ơn Bác Hồ

II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học

- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này

- Nhóm: làm việc theo nhóm

IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:

docx 29 trang haihaq2 2450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2021
CHÀO CỜ
TOÁN
KI-LÔ-MÉT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS.
- Biết được tên gọi. Kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômet (km).
- Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet.
- Hiểu được mối liên quan giữa kilômet (km) và mét (m).
2. Kỹ năng: 
- Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômet.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
3.Thái độ: Ham thích học Toán.Vận dụng bài học vào đời sống
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KT sự chuẩn bị trước bài của HS 
* Điền số vào chỗ trống:
 1dm = cm cm = 1m
 1m = cm dm = 1m
- GV nhận xét.
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu ki-lô-met (km)
 GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét là kilômet.
Kilômet kí hiệu là km.
1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
Viết lên bảng: 1km = 1000m
3. Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- HDHS làm
- Quãng đường AB dài bao nhiêu km?
- Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
- Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3:
- GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4:
- Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
- Vì sao em biết được điều đó?
- Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?
- Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế?
- Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh – Cà Mau?
- Lớp trưởng báo cáo
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- HS đọc: 1km bằng 1000m.
- HS làm theo yêu cầu. 
- Đường gấp khúc ABCD.
- Quãng đường AB dài 23 km.
- Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
- Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
- Quan sát lược đồ.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
- Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
- Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, 285km>169km.
- Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km<169km.
- Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn Hà Nội đi Vinh.
- Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ gần hơn quãng đường Quãng đường từ Thành phố HCM đi Cà Mau.
V. Kiểm tra đánh giá:
- Đánh giá HS qua kiểm tra bài làm trên lớp
VI. Định hướng học tập tiếp theo:
- Chuẩn bị bài tiếp theo Mi-li-mét
TẬP ĐỌC
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục đích, yêu cầu:
1.Kiến thức: 
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
- Hiểu nghĩa của các từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
2.Kỹ năng: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời của các nhân vật.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.Quý trọng và biết ơn Bác Hồ
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- Tổ chức cho HS thi đọc bài Cây đa quê hương.
- GV nhận xét. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ Luyện đọc:
- Lớp trưởng báo cáo
- HS thực hiện.
- Lắng nghe.
a. GV đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè.
b. HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- GV ghi bảng những từ HS đọc sai yêu cầu HS đọc lại.
c. HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn.
- HS lắng nghe, theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp (2 lượt bài).
- HS luyện từ khó: quây quanh, tắm rửa, văng lên, khẽ thưa, mững rỡ, 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp luyện đọc câu dài.
- Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.//
(Giọng nhẹ, rụt rè) 
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ.
d. HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và yêu cầu một số nhóm đọc lại.
e. HS thi đọc giữa các nhóm.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét. 
- GV nhận xét chung và tuyên dương các nhóm.
g. Đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
- HS nêu nghĩa của từ khó trong bài
- HS hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và một số nhóm đọc lại.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- HS đọc đồng thanh.
TIẾT 2
3.Tìm hiểu bài 
- GV đọc lại cả bài lần 2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn?
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
- Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
- Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
- Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
- Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
- Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại?
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
 - Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
- Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.
- 3 HS chỉ vào bức tranh và kể lại.
- HS thi đọc theo vai
V. Kiểm tra đánh giá.
 - Đánh giá học sinh nhóm, cá nhân thực hiện nhiệm vụ qua thực hành luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài 
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bc Hồ
Nhóm chuẩn bị ảnh Bác
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2021
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TT)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Hiểu 1 số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người.
- Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
2.Kỹ năng: 
- Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích.
- Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.
3.Thái độ: Yêu quý các loài vật.Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích.Không đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật.
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KT sự chuẩn bị trước bài của HS
- GV đặt câu hỏi, HS trả lời theo yêu cầu.
- Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì?
- Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết?
- GV nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
- Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
- Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
- Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
- Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.
 Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
- Khen các em đã biết bảo vệ loài vật có ích.
- Lớp trưởng báo cáo
- Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
- HS nêu kể tên và nêu lợi ích.
- Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần.
- Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài.
- Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
- Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ
- Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.
- Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.
V. Kiểm tra đánh giá.
 - Đánh giá học sinh qua thực hiện nhiệm vụ thực hành trước lớp.
VI. Định hướng học tập tiếp theo 
Chuẩn bị: Ôn tập HKII. (Sưu tầm một số tranh ảnh về những vật nuôi ở địa phương em) 
TOÁN
MI-LI-MÉT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài milimet (mm)
- Hiểu được mối liên quan giữa milimet và xăngtimet, giữa milimet và mét.
2.Kỹ năng: Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet và milimet.
3.Thái độ: Ham thích học Toán.Vận dụng vào đời sống thực tế.
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KT sự chuẩn bị bài của HS 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Điền số:
	1km = . . . m . . . m = 1km
	1m = . . . dm . . . dm = 1m
	1m = . . . cm . . . cm = 1dm
- Chữa bài cho HS.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học về một đơn vị mới nữa. Đó là đơn vị Milimet.
2. Dạy bài mới :
- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét, kilômet. Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet.
- Milimet kí hiệu là mm.
- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 mi-li-mét, mi-li-mét viết tắt là: 10mm có độ dài bằng 1cm.
- Viết lên bảng: 10mm = 1cm.
- 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?
- Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.
- Viết lên bảng: 1m = 1000mm.
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
3. Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài,
Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự trả lời câu hỏi của bài.
- Đoạn thảng MN dài bao nhiêu milimet? H: - Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu mm?
- Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu mm?
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài, nhận xét HS.
Bài 4:
- Hướng dẫn hướng dẫn làm bài như bài tập 4, tiết 140.
- Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để kiểm tra phép ước lượng.
- Lớp trưởng báo cáo
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- Được chia thành 10 phần bằng nhau.
- Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.
- 1m bằng 100cm.
- Nhắc lại: 1m = 1000mm.
- 3 HS lên bảng lớp làm, dưới lớp làm vào SGK.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV 
 - Đoạn thẳng MN dài 6mm.
 - Đoạn thẳmgAB dài 4mm.
 - Đoạn thẳng CD dài 7mm.
- Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chu vi của hình tam giác đó là:
	24 + 16 + 28 = 68 (mm)
	 Đáp số: 68mm.
- HS trả lời, bạn nhận xét.
V. Kiểm tra đánh giá:
- Đánh giá HS qua kiểm tra bài làm thực hành trước lớp
VI. Định hướng học tập tiếp theo:
- Chuẩn bị bài tiếp theo Luyện tập- Về thực hành đo độ dài
CHÍNH TẢ
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng da Bác hồng hào trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng.
2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch; êt/êch.
3.Thái độ: Ham thích môn học.Thích rn chữ
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KT sự chuẩn bị trước bài của HS 
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết bài chính tả:
- Đọc đoạn văn cần viết.
- Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết ntn?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Lớp trưởng báo cáo
- Theo dõi bài đọc của GV.
- Đây là đoạn 1.
- Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai. Tên riêng: Bác, Bác Hồ.
- Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm. 
- Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
- Yêu cầu HS chép bài vào vở.
- GV thu vở chấm và nhận xét
- HS đọc viết vào bảng con.
2.3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống?
a) cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở.
b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch, đồng hồ chết.
V. Kiểm tra đánh giá.
 - Đánh giá học sinh qua thực hiện nhiệm vụ thực hành viết trước lớp.
VI. Định hướng học tập tiếp theo. 
- Dặn chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ
THỂ DỤC
Soạn quyển riêng
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS: Củng cố về tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo độ dài: mét (m), kilômet (km), milimet(mm)
2.Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hành tính, giải toán có lời văn với số đo độ dài. Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
3.Thái độ: Ham thích học toán.Vận dụng vào thực tế
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KT sự chuẩn bị trước bài của HS 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?
1cm = . . . mm	 1000mm = . . . m
1m = . . . mm	 10mm = . . . cm
5cm = . . . mm	 3cm = . . . mm.
- Chữa bài HS.
- Lớp trưởng báo cáo
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
1cm = 100 mm 1000mm = 1m
1m = 1000mm	 10mm= 1cm
5cm = 50mm	 3cm = 30mm
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Các phép tính trong bài tập là những phép tính ntn?
- Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài HS.
Bài 2:
- Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên bảng như sau:
Nhà
TP
Thị xã
12km
18km
? km
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bác thợ may dùng tất cả bao nhiêu mét vải?
- 15m vải may được mấy bộ quần áo?
- Em hiểu may 5 bộ quần áo giống như nhau nghĩa là thế nào?
- Vậy làm thế nào để tính được 1 bộ quần áo may hết bao nhiêu mét vải?
- Vậy ta chọn ý nào?
- Yêu cầu HS dùng bút chì khoanh tròn vào ý C.
Bài 4:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài
- Chữa bài 
- Là các phép tính với các số có chứa đơn vị đo độ dài.
- Ta thực hiện bình thường đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính.
- HS làm bài
- Một người đi 18km để đến thị xã, sau đó lại đi tiếp 12km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu kilômet?
Bài giải.
Người đó đã đi số kilômet là:
	18 + 12 = 30 (km)
	Đáp số: 30km.
- Nhận xét, chữa bài
- Một bác thợ may dùng 15m vải để may 5 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may 1 bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?\
A. 10m B. 20m C. 3m
- Dùng tất cả 15m vải.
- May được 5 bộ quần áo như nhau.
- Nghĩa là số mét vải để may mỗi bộ quần áo bằng nhau.
- Thực hiện phép chia 15m:5=3m
- Chọn ý C
- Các cạnh của hình tam giác là: 
AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là:
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
V. Kiểm tra đánh giá:
- Đánh giá HS qua quá trình học sinh thực hiện các bài tập trên lớp
VI. Định hướng học tập tiếp theo:
- Chuẩn bị bài tiếp theo Viết số thnh tổng các trăm,chục,đơn vị
TẬP ĐỌC
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. Mục đích, yêu cầu:
1.Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa các từ mới : cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ.
- Hiểu được nội dung của bài thơ: Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm chiếm đối với Bác Hồ.
2.Kỹ năng: Đọc lưu loát được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc thể hiện tình cảm thong nhớ Bác
3. Thái độ:Yêu thích môn học. Biết ơn Bác Hồ
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KT sự chuẩn bị trước bài của HS
- Gọi 1 HS lên bảng và trả lời câu hỏi về bài Ai ngoan sẽ được thưởng
- Nhận xét, cho HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới
a. Luyện đọc
* GV đọc mẫu:
- HD giọng đọc: tình cảm thiết tha, nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ.
* Luyện đọc dòng thơ
- Cho HS nối tiếp mỗi HS đọc 2 dòng thơ
- Tìm từ khó đọc
* Luyện đọc đoạn.
- Hướng dẫn HS chia bài thơ làm 2 đoạn. 
Đoạn 1: 8 khổ thơ đầu. Đoạn 2: 6 câu thơ cuối. 
- Hướng dẫn HS ngắt giọng một số câu thơ khó ngắt.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, khen
- GV đọc mẫu lần 2
3. Tìm hiểu bài.
- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
* Chỉ bản đồ giới thiệu sông Ô Lâu: Ô Lâu là con sông chảy qua các tỉnh Quảng trị và Thừa Thiên- Huế, khi đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia làm 2 miền thì vùng này là vùng bị giặc tạm chiếm.
- Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác.
( Ở trong vùng tạm chiến, địch cấm nhân dân ta treo hình Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập tự do)
- Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu ?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ?
- Qua câu truyện của 1 bạn nhỏ sống trong vùng tạm chiến, đêm đêm vẫn mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy được tình cảm gì của thiếu nhi đối với Bác Hồ?
4. Học thuộc lòng bài thơ
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.
- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ đầu dòng.
- Lớp trưởng báo cáo
- Gọi 3 HS đọc bài Ai ngoan sẽ được thưởng và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp dòng thơ
- Luyện đọc: Ô Lâu, bâng khuâng, lời, bấy lâu, càng nhìn càng lại, 
- Mắt hiền, bâng khuâng, cất thầm, vầng trán, ngẩn ngơ, 
- Luyện ngắt giọng các câu sau:
Đêm nay/ bên bến / Ô Lâu/
Cháu ngồi cháu nhớ/ chòm râu Bác Hồ.//
 Nhớ hình Bác giữa bóng cờ/
Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu.//
 Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/
Ôm hôn ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn.//
- HS đọc trong nhóm bàn
- Các nhóm thi đọc
- Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô Lâu.
- Vì giặc cấm nhân dân ta cất giữ ảnh Bác.
- Nghe giảng.
- Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp: đôi má Bác hồng hào, râu, tóc Bác bạc phơ, mắt sáng tựa vì sao, vầng trán rộng.
- Đêm đêm bạn nhớ Bác, mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
- Thiếu nhi vùng tạm chiến nói riêng và thiếu nhi của cả nước rất kính yêu Bác Hồ 
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
- 10 HS đọc thuộc lòng.
V.Kiểm tra đánh giá.
 - Đánh giá học thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ tìm hiểu nội dung bài 
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- HS về chuẩn bị bài tiết sau.Chiếc rễ đa tròn, cá nhân đọc từng câu, đoạn, cả bài trước.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
I. Mục đích, yêu cầu:
1.Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn kiến thức về Bác Hồ
2.Kỹ năng: Củng cố kĩ năng đặt câu.
3.Thái độ:Ham thích môn học.Vận dụng tìm nhiều từ ngữ về Bc Hồ
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KT sự chuẩn bị trước bài của HS
- Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.
- Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm từ “Để làm gì?”
- Nhận xét, cho từng HS.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Từ ngữ về Bác Hồ.
2. Dạy bài mới
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu: 
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.
- Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày kết quả hoạt động.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng. Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác.
- Tuyên dương HS đặt câu hay.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát và tự đặt câu.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể ghi bảng các câu hay.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
- Lớp trưởng báo cáo
- Thân cây: khẳng khiu, sần sùi, 
- Lá cây: xanh mướt, 
- Hoa: thơm ngát, tươi sắc, 
- Cậu đến trường để làm gì?
Tớ đến trường để học tập và vui chơi cùng bạn bè.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm lên dán giấy trên bảng, sau đó đọc to các từ tìm được. Ví dụ: 
a) yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo, 
b) kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương, 
- Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài tập 1.
- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình (Khoảng 20 HS). Ví dụ: 
- Em rất yêu thương các em nhỏ.
- Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo.
- Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn văn kính yêu của dân tộc ta 
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
- Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa trước tượng Bác Hồ.
- Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây.
V. Kiểm tra đánh giá.
 - Đánh giá HS thực hiện nhiệm vụ qua thực hành làm phiếu học tập trước lớp.
VI. Định hướng học tập tiếp theo. 
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn. Chuẩn bài tiếp theo: TN về Bác Hồ- Dấu chấm, dấu phẩy
KỂ CHUYỆN
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với điệu bộ, cử chỉ, giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Kỹ năng: Biết kể chuyện theo lời của bạn Tộ.
3. Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,phân tích, đàm thoại, thực hành
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KT sự chuẩn bị trước bài của HS.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả đào.
- Nhận xét, cho từng HS.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Trong giờ kể chuyện hôm nay, lớp mình sẽ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng, đặc biệt lớp mình sẽ thi xem bạn nào đóng vai Tộ giỏi nhất nhé.
2. Dạy bài mới
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh
- Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm.
- Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:
- Bức tranh 1 thể hiện cảnh gì?
- Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?
- Thái độ của các em nhỏ ra sao?
- Bức tranh 2 vẽ cảnh ở đâu?
- Ơ trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì?
- Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác?
- Tranh 3 vẽ Bác Hồ đang làm gì?
- Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ?
b. Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu HS tham gia thi kể.
- Nhận xét, HS.
- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét HS.
c. Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ
- Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
- Nhận xét, cho từng HS.
- Lớp trưởng báo cáo
- 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn.
- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.
- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được kể lần 1 (3 HS).
- Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.
- Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa 
- Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
- Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.
- Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu không, các cháu có thích ăn kẹo không?
- Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ.
- Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
- Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn.
- 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS suy nghĩ trong 3 phút.
- Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn, tôi thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không ngoan. Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tôi không dám nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô. Cháu tự thấy mình chưa ngoan nên không được ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên, Bác xoa đầu tôi, trìu mến nói: “Cháu biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm! Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các bạn khác”. Tôi vô cùng sung sướng. Đó là giây phút trong đời tôi nhớ mãi.
- 3 đến 5 HS được kể.
- Thật thà, dũng cảm.
V.Kiểm tra đánh giá. 
- Đánh giá học sinh qua việc thực hiện nhiệm vụ thực hành kể trước lớp.
VI. Định hướng học tập tiếp theo. 
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe 
- Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2021
TOÁN
VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS: 
- Ôn luyện kĩ năng đếm số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số.
2. Kỹ năng: Biết viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
3. Thái độ: Ham thích học toán.vận dụng vào đời sống thực tế.
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 	
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu bài tập
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm: làm việc theo nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. KT sự chuẩn bị trước bài của hS
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?
a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228.
b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558, 559.
c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . . ., 1000.
- Chữa bài và cho HS.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
2. Dạy bài mới: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn và viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
- Lớp trưởng báo cáo
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- Cả lớp đọc các dãy số vừa lập được.
- Dựa vào việc phân

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_30.docx