Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.

- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.

- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.

- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.

- KT mở rộng: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.

- GDHS: Chăm chỉ học tập sẽ giúp em nhanh tiến bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

VBT đạo đức, phiếu thảo luận

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 37 trang haihaq2 2210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:10
Ngày dạy:thứ 2, 29/10/2018
	TẬP ĐỌC (TIẾT28+29)
	SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU:
-Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
-Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK).
-Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Kiểm tra sách vở HS
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Luyện đọc :
 * Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
 * Đọc từng câu :
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp :
- GV hướng dẫn HS chia đoạn 
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ:
- Hướng dẫn các em đọc các câu 
+Món quà... cảu cháu đấy
+ Bố ơi... bố nhỉ?
* Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 
* Thi đọc 
- HS thi đọc từng đoạn, cả bài.
-Nhận xét
* Cả lớp đọc ĐT :
- Yêu cầu cả lớp đọc đoạn 1,2 .
-----------------------------------------------------
(TIẾT 2)
c. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH.
- 1 HS đọc đoạn 1
- Lớp đọc thầm đoạn 1
- 1 HS đọc đoạn 2
- Lớp đọc thầm
- Cá nhân nêu
-Nội dung câu chuyện?
GV chốt nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm đến ông bà.
3. Hoạt động luyện tập:
d. Thi đọc theo vai :
- GV höôùng daãn HS ñoïc theo vai (GV yêu cầu HS xác định nhân vật trong bài, nêu cách đọc của từng nhân vật).
-Nhận xét.
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
+ Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? em định chọn đó là ngày nào ?
*Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
-Nhận xét tiết học
-Giao việc:Đọc lại bài. Chuẩn bị : “Bưu thiếp”.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Nghe GV đọc mẫu.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc cá nhân-cả lớp: sáng kiến, lập đông, sức khỏe,..
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... cho các cụ già.
+ Đoạn 2: Tiếp đến... bố ạ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các câu 
+Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy//.
+ Bố ơi,/ bố là công nhân có ngày 1 tháng 5,/ mẹ có ngày 8 tháng 3/ còn ông bà thì không có ngày nào cả/ bố nhỉ?//
-HS đọc theo nhóm 3
-HS thi đọc
- Cả lớp đọc 
-----------------------------------------------------
+Câu 1:HS nêu được: Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
+Câu 2:HS nêu được: Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho ông bà
+Câu 3:HS nêu được: Băn khoăn chưa biết chuẩn bị quà gì biếu ông bà
+Câu 4:HS nêu được: Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười
+Câu 5:HS nêu được: Bé Hà là một cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.
-HS suy nghĩ trả lời
-HS phân vai và thi đọc theo vai : người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông. 
- Nhận xét.
- TLCH theo suy nghĩ.
	TOÁN (TIẾT46)
	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số)
- Biết giải bài toán có một phép trừ 
- Ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Vì sao trong bài a lại lấy x = 10 – 8 
- Nhận xét , kiểm tra bài làm của HS.
Bài 2 (cột 1,2)
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 , ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không ? Vì sao ?
 Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì? 
+ Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm sao? 
+ Tại sao?
+Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài ở bảng lớp
Bài 5: Cho Hs thi đua : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
- Nhận xét
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhắc lại nội dung bài học
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Chuẩn bị : Số tròn chục trừ đi 1 số.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
a)x+8=10 b)x+7=10 c)30+x=58
 x=10-8 x =10-7 x =58-30
 x= 2 x = 3 x= 28
+ Vì x là SH cần tìm, 10 là tổng 8 là SH đã biết nên lấy tổng (10) trừ SH đã biết là 8.
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 10 – 1 = 9
10 – 9 = 1	10 – 8 = 2	 10 – 2 = 8 
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 là 1 và 10 – 1 là 9, vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10. Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
- HS đọc đề bài.
+ Cam và quýt có 45 quả trong đó có 25 quả cam.
+ Hỏi số quýt.
+ Thực hiện phép tính 45 – 25
+ Vì 45 là tổng số cam và quýt 25 là số cam. Muốn tính số quýt ta lấy tổng (45) trừ đi số cam đã biết (25).
Bài giải
Số quả quýt có là
45 - 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả quýt
-Thi đua
HS nêu miệng kết quả và giải thích: Khoanh vào C
- Lắng nghe
	ĐẠO ĐỨC (TIẾT10)
	CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
- KT mở rộng: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
- GDHS: Chăm chỉ học tập sẽ giúp em nhanh tiến bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
VBT đạo đức, phiếu thảo luận
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Chăm chỉ học tập có ích lợi gì?
-Nhận xét
2 Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Đóng vai
Tình huống: Hôm nay, khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cùng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào...
- GV nhận xét và ủng hộ ý kiến: Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà.
GVKL: HS cần phải đi học đều và đúng giờ.
c. Thảo luận nhóm
-GV phát phiếu thảo luận 
-Cho HS thảo luận các tranh và điền vào phiếu
-Nhận xét
d. Xử lí tình huống
GV nêu tình huống, GV nhận xét và ủng hộ ý kiến phù hợp
e. Thảo luận nhóm
-GV đọc từng ý kiến
-Nhận xét
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể cho các bạn nghe về những việc cụ thể em đã làm thể hiện chăm chỉ học tập.
-Gọi HS đọc ghi nhớ
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Chuẩn bị thực hành kĩ năng giữa HKI
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Từng cặp HS đọc lập thảo luận, tự phân vai cho nhau.
-Một số nhóm sắm vai theo cách ứng xử của nhóm: Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi với bà.
-HS thảo luận và ghi vào phiếu, cử đại diện trình bày
+Tán thành ý kiến các tranh: 1, 3, 4
+Không tán thành tranh: 2
-HS trình bày cách ứng xử
+Tình huống 1: Mặc áo ấm và áo mưa đến trường,...
+Tình huống 2: Nói với bạn giờ ra chơi sẽ cùng xem truyện tranh,...
-HS bày tỏ thái độ
a)Không tán thành: vì HS ai cũng cần chăm chỉ học tập
b)Tán thành
c) Tán thành
d) Không tán thành: vì thức khuya sẽ có hại cho sức khỏe
-HS tự liên hệ
-HS đọc
	TIẾNG VIỆT 
	LUYỆN ĐỌC : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS về đọc để hiểu nội dung bài.
-Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho HS.
-Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- Phát phiếu bài tập.
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung rèn luyện.
b. Luyện đọc thành tiếng 
- GV đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
“Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hằng năm / làm “ngày ông bà”, / vì khi trời bắt đầu rét, / mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.// Ngày lập đông đến gần.// Hà suy nghĩ mãi/ mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.// Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó.// Hà ngả đầu vào vai bố :/
- Con sẽ cố gắng,/ bố ạ.//”
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- GV yêu cầu HS lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Luyện đọc hiểu 
- GV yêu cầu HS lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
Bài 1. Câu chuyện cho biết bé Hà có những đức tính gì đáng quý ? Chọn những câu trả lời đúng.
A. chăm chỉ	
B. quan tâm đến ông bà
C. thật thà	 
D. cố gắng học tập	
Đ. vâng lời người lớ	
E. hiền lành
Bài 2. Bé Hà có sáng kiến gì ?
A. Nghĩ ra ngày của mẹ.
B. Nghĩ ra ngày của ba.
C. Nghĩ ra ngày của ông bà.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày 
- Nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
-Giao việc: Nhắc nhở HS chuẩn bị bài
-HS hát
-HS nhận phiếu 
- Lắng nghe
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, lớp nhận xét.
- HS luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài 1. B, C, Đ.
Bài 2. C.
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
- HS phát biểu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:10
Ngày dạy:thứ 3, 30/10/2018
	CHÍNH TẢ (TIẾT19)
	TẬP CHÉP: NGÀY LỄ
I. MỤC TIÊU:
-Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng BT2; BT(3) a.
-HS biết rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: HS viết bảng con các từ: nghỉ ngơi, học hỏi 
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b.Hướng dẫn viết chính tả.
- GV treo bảng phụ và đọc mẫu đoạn văn cần chép.
- Đoạn văn nói về điều gì ?
- Đó là những ngày lễ nào ?
- Những chữ nào trong tên ngày lễ được viết hoa?
Hướng dẫn cách trình bày.
- Hãy gạch chân những chữ được viết hoa trong bài.
- Yêu cầu cho HS viết bảng con những tiếng dễ lẫn.
 Chép bài.
- Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở, nhắc nhở tư thế ngồi viết
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép.
Soát lỗi.
Nhận xét bài.
- GV nhận xét bài viết của HS 
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k
-Yêu cầu HS làm vào VBT
- Lớp, GV nhận xét đúng, sai
Bài 3b: Điền vào chỗ trống nghỉ hay nghĩ?
- Yêu cầu HS làm vào VBT
-1 HS lên chữa bài.
-Lớp, GV nhận xét, kết luận
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n.
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem trước bài “ Ông và cháu”
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- 1HS đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Đọc ĐT.
- Nói về những ngày lễ 
- Kể tên các ngày lễ: Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động...
- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên.
- Gạch chân các chữ này.
- HS viết 
- Nhìn bảng chép.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm vào VBT
- 1 HS lên bảng chữa bài: con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm vào VBT
- Chữa bài: nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
- HS đọc lại
	TOÁN (TIẾT 47)
	SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
-Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).
-Yêu thích toán học, hứng thú học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Que tính. Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Gọi 3 HS thực hiện
x + 5 = 18 x + 24 = 35 17 + x = 49
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Giới thiệu phép trừ 40 - 8
- Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài toán.
+ Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Viết lên bảng : 40 – 8
- Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả.
+ Còn lại bao nhiêu que tính ?
+ Hỏi : Em làm như thế nào ?
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu ?
- Viết lên bảng 40 – 8 = 32
- Mời 1 HS lên bảng đặt tính. 
- Nhắc lại cách trừ.
d. Giới thiệu phép trừ 48 - 18
- Tiến hành tương tự theo các bước như trên để HS rút ra cách trừ 
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 1: Tính.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
Bài 3: Giải toán
+ 2 chục que tính bằng bao nhiêu que tính?
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của phép tính 80 – 7 và 60 – 16
- Nhận xét tiết học
- Giao việc: Xem trước bài : “11 trừ đi một số: 11 - 5”
-HS hát
-HS thực hiện
x + 5 = 18 x + 24 = 35
 x = 18 – 5 x = 35 – 24
 x = 13 x = 11
17 + x = 49
 x = 49 – 17
 x = 32
-HS nêu tên bài
- Nghe và phân tích bài toán.
- HS nhắc lại.
- Ta thực hiện phép trừ : 40 - 8
- HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
- Còn 32 que tính.
- Trả lời tìm cách bớt của mình 
- Vậy : 40 - 8 = 32.
- HS đặt tính 
- HS nhắc lại cách trừ.
* 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1.
* 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
-HS đọc yêu cầu
- Làm bảng con
60
 9
51
50
 5
45
90
 2
88
80
17
63
30
11
19
80
54
26
- 1 HS đọc đề
+ 2 chục = 20
+ Thực hiện phép trừ 20 – 5
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
- Tóm tắt.
Có : 2 chục que tính = 20 que tính
Bớt : 5 que tính
Còn lại : que tính?
Bài giải
Số que tính còn lại là
2 chục = 20 que tính
20 - 5 = 15 (que tính)
Đáp số: 15 que tính.
- Lớp đổi chéo vở kiểm kết quả.
- Thi đua
	LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT10)
	MRVT: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG.
	DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm hộ nội, họ ngoại (BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4)
- Tham gia tích cực xây dựng bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi nội dung BT4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: 
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Höôùng daãn laøm baøi taäp
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS mở sách, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng sau đó đọc các từ này lên.
-GV Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này.
Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1 từ 
- Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được vào Vở bài tập.
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi : Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ?
- Hỏi tương tự với họ ngoại.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đo đọc kết quả. GV nhận xét.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hỏi : Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ?
- Yêu cầu làm bài, 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét .
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Hỏi lại nội dung bài học
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Chuẩn bị bài: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- HS đọc đề
- Nêu các từ: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu .
- HS đọc.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS có thể nêu lại các từ bài tập 1 và nêu thêm : Thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt, chút, chít 
- Làm bài trong Vở bài tập.
- Đọc yêu cầu.
- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
- HS trả lời.
- Đọc yêu cầu.
- Cuối câu hỏi.
- Kết quả : ô trống thứ nhất và thứ ba điền dấu chấm, ô trống thứ hai điền dấu chấm hỏi .
-HS trả lời
	TOÁN 
	ÔN TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng.
-Rèn giải toán đúng, nhanh, chính xác.
-Phát triển tư duy toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Ôn tập
-Ghi : 12 + x = 20 18 + x = 39
-Em nêu cách tìm một số hạng trong một tổng.
-Cho học sinh làm bài tập .
1/ Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Cam, quýt : 42 cây
Cam : 22 cây
Quýt : ? cây
2/ Đặt đề toán theo tóm tắt và giải.
Gạo nếp, gạo tẻ : 54 kg
Gạo tẻ : 42 kg
 Gạo nếp : ? kg.
-Gọi HS sửa bài.
3.Tìm x :
x + 7 = 19 15 + x = 28 x + 9 = 50
7 + x = 40 14 + x = 60 27 + x = 60
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Học thuộc quy tắc.
-HS hát
-HS nêu tên bài
-2 em lên bảng tính.
-Cách tính : Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
12 + x = 20 18 + x = 39
 x = 20 – 12 x = 39 - 18
 x = 8 x = 21
-Làm bảng.
1/ Giải.
Số cây quýt trong vườn có :
42 – 22 = 20 (cây)
Đáp số : 20 cây.
2/ Đề toán : Có 54 kilôgam gạo nếp và gạo tẻ, trong đó có 42 kilôgam gạo tẻ. Hỏi có bao nhiêu kilôgam gạo nếp ?
-Bài giải.
Số kg gạo nếp có :
54 – 42 = 12 (kg)
Đáp số : 12 kg.
3. Tính x :
 x = 12 x = 13 x = 41
 x = 33 x = 46 x = 33
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:10
Ngày dạy: thứ 4, 31/10/2018
	TẬP ĐỌC (TIẾT 30)
	BƯU THIẾP
I. MỤC TIÊU:
-Đọc đúng, rành mạch toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các CH trong SGK).
-Hứng thú học tập, lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài, SGK, 1 bưu thiếp, 1 phong bì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: “Sáng kiến của bé Hà”
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b.Luyện đọc :
* Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1
* Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
* Đọc từng bưu thiếp trước lớp:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng bưu thiếp. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc 1 số câu ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ:
 * Đọc từng bưu thiếp trong nhóm:
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi. 
 * Thi đọc 
c. Tìm hiểu bài:
- Lần lượt hỏi HS từng câu hỏi như trong SGK.
+ Câu 1: Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm ǵ?
+ Câu 2: Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
+ Câu 3: Bưu thiếp dùng để làm gì?
+ Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào trong năm?
+ Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận ?
- Chú ý nhắc HS phải viết bưu thiếp thật ngắn gọn, tỏ rõ tình cảm yêu mến, kính trọng ông bà.
- Gọi HS đọc bưu thiếp và phong bì.
-GVnhận xét.
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Nhắc lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: đọc lại bài.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Nghe GV đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ khó: bưu thiếp, Phan Thiết, khỏe, Vĩnh Long,...
- HS đọc CN.
-HS đọc theo hướng dẫn
+Chúc mừng năm mới//
Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
Cháu của ông bà//
Hoàng Ngân
+ Người gửu: // Trần Trung Nghĩa // Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận.
Người nhận: // Trần Hoàng Ngân // 18 // đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long // tỉnh Vĩnh Long//
-Đọc theo nhóm đôi
-Thi đọc cá nhân
+ Bưu thiếp đầu là của Hoàng Ngân gửi cho ông bà, để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
+ Bưu thiếp thứ 2 là của ông bà gửi cho Hoàng Ngân, và chúc mừng bạn nhân dịp năm mới.
+ Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng, thăm hỏi gửi qua đường bưu điện.
+ Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn 
+ Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ.
- Thực hành viết bưu thiếp.
- 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp. Bạn nhận xét.
	KỂ CHUYỆN (TIẾT 10)
	SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà 
- KT mở rộng: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS kể rành mạch, diễn cảm.
- Lắng nghe tích cực, biết nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: 
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn kể chuyện
Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính.
- GV gắn bảng phụ. 
- GV hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo ý 1
* Đoạn 1 :
 + Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao?
 + Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì?
+ Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy?
+ Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao ?
- Cho HS kể mẫu đoạn 1
* Đoạn 2 :
+ Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa?
+ Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà?
 * Đoạn 3 :
+ Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà? 
 + Bé Hà đã tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao ?
-Cho HS tập kể chuyện
c. Kể toàn bộ câu chuyện.
- 3 HS kể theo vai toàn bộ câu chuyện theo 3 đoạn
-Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
3. Hoạt động luyện tập:
-Gọi Hs kể lại toàn bộ câu chuyện
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Liên hệ bản thân: Em học tập ở bạn Hà điều gì?
GD HS: Phải biết yêu thương, kính trọng ông bà.
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị : “Bà cháu” 
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
+ Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà.
+ Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ 
+ 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
- HS kể mẫu đoạn 1
+ Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà 
+ Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
+ Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. 
+ Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Ông nói rằng, ông thích nhất món quà của bé.
- HS tập kể chuyện trong nhóm 3.
-HS kể chuyện
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
-HS kể
-HS tự liên hệ
	TOÁN (TIẾT48)
	11 TRỪ ĐI MỘT SỐ
	11-5
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5 
-HS làm nhanh, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Que tính. Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC:Ghi : 80 – 6 ; 60 – 27 ; 70 – 3 
Gọi HS nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Phép trừ 11 - 5
- Nêu bài toán: có 11 que tính (cầm que tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?
- Viết lên bảng : 11 – 5
- Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que ?
- Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
c. Bảng công thức “ 11 trừ đi một số.”
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học.
- Yêu cầu HS đọc kết quả. GV ghi bảng. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Lớp nhẩm bài 1a, nêu miệng kết quả. 
Bài 2: Tính
- Cho HS làm bảng con
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4: Giải toán
- Cho đi nghĩa là thế nào?
- HS giải bài toán.
- Cho HS giải vào vở
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- HS đồng thanh bảng cộng 11 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức. Chuẩn bị : “ 31 - 5”
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện : 11 - 5
- HS thực hiện trên que tính.
- Còn 6 que tính
- HS : Đặt tính và tính “ 11 - 5”
- Nêu cách thực hiện.
-HS nhắc lại
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nêu kết quả.
11 –2 = 9.
11 – 3 = 8.
11 – 4 = 7.
11 – 5 = 6.
11 – 6 = 5.
11 – 7 = 4.
11 – 8 = 3.
11 – 9 = 2.
9+2=11 3+8=11
2+9=11 8+3=11
11–9=2 11-8=3
11–2=9 11-3=8
7+4=11 6 + 5 = 11
 4+7=11 5 + 6 = 11
 11-7=4 11 – 6 = 5
 11–4=7 11 – 5 = 6
 11 11 11 11 11
 – 8 - 7 - 3 - 5 - 2
 3 4 8 6 9
- HS đọc yêu cầu BT.
- Cho đi có nghĩa là bớt đi. 
Bài giải
Số quả bóng bay Bình còn lại là :
11 - 4 = 7 (quả)
 Đáp số: 7 quả bóng
-Đổi chéo vở kiểm tra
-Cả lớp
	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 10)
	ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU:
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
- Biết giữ gìn, thân thể, bảo vệ sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC:
+Ta nhiễm giun theo đường nào? 
+Tác hại khi bị nhiễm giun?
+Em làm gì để phòng bệnh giun?
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Nói tên các cơ, xương và khớp xương.
- Thi đua “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
- GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
c. Trò chơi: “Thi hùng biện”.
- GV chuẩn bị sẵn 1 số thăm ghi câu hỏi:
+Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá?
+Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá?
+Tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày?
+Chúng ta cần ăn, uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn?
+Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
+Làm cách nào để phòng bệnh giun ?
- Nhận xét,tuyên dương.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Ôn lại bài
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời.
- Nếu câu trả lời đúng với đáp án của đội làm động tác đưa ra thì đội đó ghi điểm.
- Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ. Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc.
+Thức ăn vào miệng qua thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, đến hậu môn
+Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn, tuyến nước bọt, gan ,túi mật, tụy.
+Thức ăn vào dạ dày tiếp tục được nhào trộn, một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng
+ Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và ăn đủ lượng thức ăn - uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể, làm cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn.
+ Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như : Đau bụng, tiêu chảy, để học tập được tốt hơn.
+Giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi tường xung quanh, ăn uống sạch sẽ
	TOÁN 
	ÔN SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập về số tròn chục trừ đi một số. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng.
- Tính nhanh, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Ôn tập
Bµi 1. §iÒn sè thÝch hîp vµo « trèng
sè h¹ng
47
48
Sè h¹ng
15
27
29
29
46
Tæng
26
54
72
-Gọi HS lên bảng chữa bài
2. Tìm x
1. 30 + x = 81 2. 45 + x = 61 
3. 19 + x = 31 4. x + 19 = 51-9 
5. x + 40 = 71-17 6. x + 37 = 41- 4
-Nhận xét vở của HS
 Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài
-HS hát
-HS nêu tên bài
-HS làm vào vở toán
Số hạng
11
47
25
43
48
Số hạng
15
27
29
29
46
Tổng
26
74
54
72
94
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS làm vào vở
1. x = 51 2. X= 16 3. X= 12 
 4. X= 23 5. X= 14 6. X= 0
	TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT (TIẾT 10)
	SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt c/k; l/n; dấu hỏi/dấu ngã.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
- Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- Phát phiếu BT
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung rèn luyện.
b. Viết chính tả 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
“Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. 
 Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố :
 - Con sẽ cố gắng, bố ạ.”
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
c. Bài tập chính tả 
Bài 1. Chọn từ trong ngoặc để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp :
	a) sáng 	 tra	 	b) rạch	cây 	c) cá	 co
(Chọn từ: cau, câu, kênh, kéo, kiến, kiểm)
Bài 2. Điền l hoặc l vào từng chỗ trống thích hợp :
 o nghĩ	 ăn o
 ương rẫy	tiền ương
Bài 3. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từng chữ in đậm cho phù hợp :
	nghi hè	
	mừng rơ	
	sức khoe	
	cam động
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
-Giao việc: Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- HS hát
- HS nhận phiếu
-HS lắng nghe
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
- Thảo luận nhóm làm BT
a) sáng kiến	kiểm tra	 b) kênh rạch	cây cau	
c) câu cá	kéo co
lo nghĩ	ăn no
nương rẫy	tiền lương
nghỉ hè	
mừng r

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_chuan_chuong_trinh.docx