Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần16 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA(Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. - Hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 1.2 Năng lực chung -Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 2.Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: + Tranh vẽ ai? + Họ làm những gì ? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong chăn. + Đoạn 2: Còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn. Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn.// Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ mầm sống/để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.// - 2-3 HS đọc. Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS thực hiện theo nhóm đôi. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.10. - HS lần lượt đọc - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông trong năm. C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu nhi thích mùa thu vì có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ. C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh 2 : mùa đông; Tranh 3 : mùa hạ; Tranh 4: mùa thu. C4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu vì: Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. - HS giải thích lý do. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - GV tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10. - 1-2 HS đọc. - HDHS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi nhanh đáp đúng - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu. VD: HS1: Mùa xuân có gì ? HS 2: Mùa xuân có hoa đào, hoa mai, bánh chưng. - 4-5 nhóm lên bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Hiện tại bây giờ đang là mùa nào trong năm? Các em về nhà quan sát trong vườn nhà mình xem cây cối có gì thay đổi? - GV nhận xét giờ học. Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh. 1.2 Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - HS quan sát, lắng nghe. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Q đầu câu. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Về nhà luyện viết câu: Quê hương em có đồng lúa xanh. - GV nhận xét giờ học. Toán BÀI 37: PHÉP NHÂN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 1.2. Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 2. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể dùng mô hình hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học). - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con; Bộ đồ dùng học Toán 2... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em nắm được khái niệm ban đầu về phép nhân và vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân,áp dụng để làm bài tập và giải quyết một số bài toán thực tiễn. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài: Bảng nhân - HS ghi tên bài vào vở. 2. Khám phá - GV cho HS nêu bài toán: “Có 3 đĩa cam, mỗi đĩa 2 quả. Hỏi tất cả có mấy quả cam?” - Hs nêu - Gv cho hs quan sát tranh - HS quan sát và trả lời. - GV dẫn dắt cho hs hiểu “2 + 2 + 2 = 6”. - GV hỏi: Có 3 đĩa cam, mỗi đĩa 2 quả. Vậy tất cả có mấy quả cam? - 3 đĩa cam, mỗi đĩa 2 quả, tất cả có 6 quả cam. - Em có nhận xét gì về các số hạng trong tổng này? - Tổng các số hạng bằng nhau Từ đó, GV nêu (như là quy định) phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành phép nhân 2 × 3 = 6, đọc là “hai nhân ba bằng sáu”, dấu × là dấu nhân. - HS lắng nghe và đọc. - Cũng có thể hiểu 2 × 3 là “2 được lấy 3 lần”. - GV viết phép nhân: 2 x 3 = 6. - Hs đọc - GV giới thiệu: dấu x. - HS đọc lại nhiều lần phép tính. b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự câu a viết được phép nhân 3 x 2 = 6. c) Nhận xét: 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6 3 x 2 = 3 + 3 = 6 + Kết quả phép tính 2 x 3 và 3 x 2 như thế nào với nhau? - HS trả lời: Bằng nhau 2 x 3 = 3 x 3 = 6 - GV lấy ví dụ: + Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành phép nhân? - HS trả lời: 3 x 3 = 9 + chuyển phép nhân 4 x 3 = 12 thành phép cộng? - 1-2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12 - Nêu cách tính phép nhân dựa vào tổng các số hạng bằng nhau? - HS nêu: Để tính phép nhân ta chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. - GV chốt ý, tuyên dương. 3. Thực hành Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: câu a) Ta thực hiện phép cộng. Chuyển phép cộng thành phép nhân. Câu b) Từ phép nhân đã cho ta chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau rối tính kết quả. Sau đó rút ra kết quả của phép nhân. - HS quan sát, lắng nghe. - HS làm bài vào vở. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra. - Nhận xét, tuyên dương. => Củng cố hs cách chuyển các số hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại Bài 2. - GV yêu cầu hs thảo luân nhóm 4 - HS thảo luận nhóm hoàn thành YC - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, với số cá ở mỗi bể là một số hạng. Từ đó nhận ra số cá ở tất cả các bể của mỗi nhóm (tổng số các số hạng bằng nhau) tương ứng với phép nhân nào? - Yêu cầu các nhóm chia sẻ - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét - GV chốt: Củng cố hs cách chuyển các số hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại 4. HĐ Vận dụng: Tổ chức cho HS chơi trò chơi kết bạn - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia trò chơi - Học sinh kết thành vòng tròn tham gia chơi: Quản trò: Kết bạn! Kết bạn! HS: Kết mấy? Kết mấy? Quản trò: Kết 4. Kết 4 HS: tìm cách để kết thành nhóm 4 Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4 người có mấy chân? HS: Nêu phép nhân để tìm tất cả số chân. - HS chơi nhiều lần - HS nêu thêm tình huống có phép nhân trong thực tế - Giáo viên tổng kết trò chơi - Học sinh lắng nghe. * Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nhắc lại tên bài. - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS nêu cảm nhận của mình. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. Đạo đức BÀI 13: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ NƠI CÔNG CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng. - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng. - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt động phù hợp. 1.2.Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. 2. Phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt động phù hợp. - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Trong từng nhóm, HS lần lượt chia sẻ với các bạn: - Kể về một lần em gặp khó khăn ở nơi công cộng? - Khi đó em đã làm gì? - HS thực hiện. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình huống cần tìm kiêm sự hỗ trợ nơi công cộng. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.59, tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS kể chuyện theo tranh. - HS thảo luận nhóm 4 kể chuyện theo tranh. Mời đại diện nhóm chia sẻ câu chuyện. - 2-3 HS chia sẻ. GV hỏi: + Vì sao em cần hỗ trợ trong các tình huống trên? - 2-3 HS trả lời. Kể thêm những tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng mà em biết? GV chốt: Khi em bị hỏng xe, khi có người lạ đi theo em, em cần tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người xung quanh - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng. - GV cho HS đọc tình huống trong SGK tr. 60, YC thảo luận nhóm đôi: - HS thảo luận theo cặp. - HS chia sẻ. + Khi bị lạc, Hà đã tìm kiếm sự hỗ trợ bằng cách nào? + Khi bị lạc, Hà đã tìm kiếm sự hỗ trợ bằng bình tĩnh, quan sát xung quanh, tìm chú bảo vệ và nhờ chú giúp + Việc tìm kiếm sự hỗ trợ có ích lợi gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập: Xử lí tình huống - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.60-61, YC thảo luận nhóm đôi, cách xử lí tình huống đó - HS thảo luận theo cặp. - Tổ chức cho HS chia sẻ, đóng vai từng tranh. - HS chia sẻ. Thông điệp: Tìm người đánh tin cậy Nói điều em mong chờ . - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về việc em đã làm và sẽ làm để tìm kiếm sự hỗ trợ nơi công cộng. - Tổ chức cho HS chia sẻ. Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét, tuyên dương. Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật ( Người dẫn chuyện, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông ). - Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. 1.2. Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. -Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 2.Phẩm chất:Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh + Tranh 1 vẽ gì ? - HS trả lời câu hỏi của GV. + Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng tiên mùa xuân ? + Tranh 2 vẽ gì ? + Theo nàng Xuân, vườn cây vào mùa hạ thế nào ? + Tranh 3 vẽ gì ? + Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng tiên mùa thu ? + Tranh 4 vẽ gì ? + Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàng tiên mùa đông điều gì ? - Tổ chức cho HS nói nội dung từng bức tranh - HS làm việc nhóm đôi, nói lại từng nội dung bức tranh. - Một số nhóm lần lượt nói về nội dung bức tranh. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn chuyện trong tranh - YC HS kể lại từng đoạn chuyện trong tranh. - HS làm việc nhóm bốn, kể lại từng đoạn trong câu chuyện. - Gọi các nhóm kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Một số nhóm lần lượt kể chuyện trước lớp. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3.Vận dụng: - HDHS nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. - Một số HS chia sẻ nàng tiên mình yêu thích nhất trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Tiếng Việt ĐỌC: MÙA NƯỚC NỔI (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm. Qua đó thấy được tình yêu của tác giả với vùng đất này. - Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ: phát triển vốn từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. 1.2 Năng lực chung: - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. -Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 2.Phẩm chất: Biết yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. 4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lũ, hiền hòa,cá ròng ròng, Cửu long, phù sa, HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn văn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn văn. Chú ý quan sát, hỗ trợ. HS luyện đọc theo nhóm bốn. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.13. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Người ta gọi là mùa nước nổi vì nước lên hiền hòa. Nước mỗi ngày một dâng lên. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. C2: Cảnh vật trong mùa nước nổi: + Sông nước: Dòng sông Cửu Long đã no đầy, lại tràn qua bờ. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long. + Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ như biết giữ lại những hạt phù sa quanh mình. + Đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi C3: Vào mùa nước nổi, người ta phải làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp vì nước tràn lên ngập cả những viên gạch. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm. HS thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV. - HS nêu: Từ chỉ đặc điểm mưa có trong bài đọc: rầm rề, sướt mướt. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. HS đọc. - HS nêu những từ ngữ tả mưa: ào ào, tí tách, lộp bộp, rào rào, - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: Các em hãy quan sát quang cảnh sân trường vào một ngày trời mưa rồi viết lại từ 2 đến 4 câu nói về quang cảnh đó. - GV nhận xét giờ học. Toán BÀI 37: PHÉP NHÂN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 1.2. Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 2. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể dùng mô hình hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học). - HS: SHS, vở ô li, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em học toán. - GV cho HS chơi trò chơi Xì điện. - HS tham gia chơi. - Kết thúc thời gian chơi, đọc số phép tính đúng mà hs đã tìm được. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, góp ý cho bạn. 2. Luyện tập – Thực hành Bài 1. Viết - Hs nêu yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV cho thảo luận nhóm 2, yêu cầu HS chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân, HS chuyển phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau. - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm chia sẻ - Hs chia sẻ. - GV cho HS đọc. - HS đọc. - GV chốt: Bt củng cố cách chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - HS thực hiện trên phiếu BT. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi tìm phép nhân thích hợp với mỗi bài toán đó. - HS thực hiện lần lượt từng tranh - Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái ghế? + 2 x 6 = 12 - Thực hiện tương tự với các tranh còn lại. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương - GV chốt: Bt củng cố cách tìm phép nhân tương ứng với mỗi tranh Bài 3: - GV nêu bài tập 3, giúp HS nắm vững yêu cầu bài. - HS đọc, xác định yêu cầu. - GV yêu cầu HS tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau (theo cách làm mẫu của câu a). - GV cho HS làm bài rồi chữa bài - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt nội dung. - GV chốt: BT giúp HS thực hiện tính các phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau 3. Vận dụng, trải nghiệm: Trò chơi XÌ ĐIỆN - GV phổ biến luật chơi: GV chia hai đội chơi. GV châm ngòi đầu tiên và đọc một phép tính nhân 2 rồi chỉ vào một em bất kì và em đó phải bật ra ngay kết quả. Nếu đúng thì em đó được quyền xì điện một bạn khác ở đội bạn. Hết thời gian đội nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ là đội thắng cuộc. - HS nghe - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia trò chơi. - HS tham gia chơi - GV tổng kết trò chơi. - HS nghe. - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích). - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. Tự nhiên và Xã hội BÀI 13: HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Kể được tên các loại đường giao thông. - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. - Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. - Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. 1.2. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 2.Phẩm chất: - Có ý thức tuân thủ được một số luật giao thông khi tham gia giao thông. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS chơi trò chơi “ Đèn giao thông” - HS làm 2 tay như xe chạy và nghe tín hiệu cô giáo hô. Đèn xanh thì 2 tay chạy bình thường, đèn vàng 2 tay chạy chậm và đèn đỏ hai tay dừng lại. - HS chơi - HS kể một số phương tiện giao thông mà em biết. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tuyên dương, khen ngợi dẫn dắt vào bài học “ Hoạt động giao thông” 2. Khám phá: Kể tên các phương tiện giao thông, đường giao thông và tiện ích của chúng. - GV cho HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm. + Nói tên các phương tiện giao thông mà bạn Minh đã sử dụng khi đi du lịch cùng gia đình? - HS thảo luận. + máy bay, xe khách, tàu hỏa, thuyền + Mỗi phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + đường hàng không, đường bộ, đường thủy Các phương tiện giao thông có tiện ích gì? + giúp di chuyển nhanh hơn - Mời đại diện nhóm chia sẻ. - HS đại diện các nhóm chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. Liên hệ thực tế - Gv có thể hỏi các câu hỏi cho HS liên hệ + Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện giao thông nào? + Em đã được đi những phương tiện giao thông nào? - GV nhận xét. - YC hoạt động nhóm tổ, quan sát từ tranh 5 đến tranh 7 thảo luận về : + Nhóm 1, 2, 3, 4: Các phương tiện trong tranh là những phương tiện nào, loại đường giao thông tương ứng của chúng. + Nhóm 5, 6, 7, 8: Tiện ích của các phương tiện giao thông đó. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. + Xe nâng đường bộ, máy bay đường hàng không, tàu thủy đường thủy. + Xe nâng dùng để nâng hàng hóa lên cao, máy bay chở hàng và chở người, tàu thủy chở hàng hóa. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.50 - YCHS thảo luận theo cặp để thực hiện các yêu cầu: + Nói tên và ý nghĩa của các biển báo giao thông? + Chỉ những biển báo giống nhau về hình dạng, màu sắc? + Phân loại các biển báo giao thông đó vào nhóm: biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm? HS thảo luận sau đó chia sẻ trước lớp. - Gọi nhóm chia sẻ - GV nhận xét, khen ngợi. 2. Thực hành: Cho HS chơi trò chơi “ Tiếp sức” thi kể tên các phương tiện giao thông tương ứng với loại đường giao thông như SGK. - Chia lớp làm 3 nhóm tổ. HS thứ nhất nói: Đường bộ dành cho ô tô HS thứ 2 nói thêm 1 phương tiện tương ứng với loại đường giao thông đó cứ như vậy cho đến hết nhóm. - Gọi nhóm HS lên chơi trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi. 3 Vận dụng: - Gv cho HS trả lời câu hỏi: + Ở địa phương em có các loại đường giao thông nào? Người dân thường sử dụng các phương tiện giao thông gì? + Các phương tiện giao thông đó đem lại tiện ích gì cho người dân địa phương em? - GV cho HS chia sẻ trước lớp. HS chia sẻ trước lớp HS đọc và ghi nhớ lời chốt của ông mặt trời - Gọi HS đọc yêu cầu vận dụng, cho HS quan sát tranh vẽ đường đi của Hoa. - HS thảo luận nhóm: + Hoa cần chú ý biển báo giao thông nào? + Hãy hướng dẫn hoa đi đến trường an toàn? + Vì sao Hoa phải tuân thủ quy định của các biển báo giao thông đó? - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chốt ý Cho HS hát bài hát: An toàn giao thông Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MÙA NƯỚC NỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu ( từ Đồng ruộng đến đồng sâu). - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 1.2 Năng lực chung: - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 2.Phẩm chất: HS có ý thức chăm chỉ học tập và rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan HS hát tập thể kết hợp vỗ tay 2.Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - 2-3 HS chia sẻ. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chéo theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Bài tập chính tả. Bài 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức chơi trò chơi truyền điện. - HS chơi trò chơi Truyền điện tìm tên sự vật. - GV cho HS đọc lại các từ. 2 - 3 HS đọc lại. - YCHS làm bài vào VBT - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra Bài 3: Chọn a hay b .a) Chọn ch hay tr Đáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, che mưa, trú mưa, bức tranh. b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at Đáp án: ac: củ lạc, âm nhạc, chú bác,.. at: hạt cát, ca hát, nhút nhát, - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn tìm từ - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - HS thảo luận cặp đôi nêu các từ. - YCHS làm VBT và lên bảng chữa bài. - HS làm vào VBT. - HS lên bảng chữa bài. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Sau khi học bài này các em chú ý khi viết chính tả các chữ ghi vần ac/át, các chữ ghi âm ch/tr cần chú ý phát âm đúng trước khi viết để viết đúng chính tả. - GV nhận xét giờ học. Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC MÙA. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Biết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam - Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi. - Phát triển vốn từ chỉ các mùa. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu đúng và . 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 2. Phẩm chất: Yêu thích môn học và yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hoạt động 1: Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc, miền Nam. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các mùa. - 3-4 HS nêu Tên các mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông. + Đặc điểm của từng mùa: Mùa xuân: ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc; Mùa hạ: nóng bức, hoa phượng vĩ nở đỏ rực, các bạn học sinh được nghỉ hè; Mùa thu: mát mẻ, nước trong xanh, trẻ em được rước đè phá cỗ vào đêm Trung thu; Mùa đông: Lạnh giá, cây cối khẳng khiu, rụng hết lá để ngủ đông. - YC HS làm bài vào VBT. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. -HS đọc bài - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các mùa: mùa khô, mùa mưa - 3-4 HS nêu. + Đặc điểm của từng mùa: Mùa khô(từ tháng 11 – 4): hầu như không mưa, ban ngày nắng chói chang, ban đêm dịu mát hơn. Mùa mưa(từ tháng 5 – 10): thường có mưa - YC HS làm bài vào VBT. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. -1HS đọc yêu cầu bài. - Bài YC làm gì? -2-3 HS trả lời - Gọi HS đọc các câu. -2 HS đọc các câu trong bài. - YC HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập vào VBT. - HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập vào VBT. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - HS lên bảng chữa bài. - HS đọc lại các câu. - Nhận xét, khen ngợi HS. Lưu ý cho HS đọc nhấn giọng ở cuối câu hỏi. Nhắc HS sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi đúng. 3.Vận dụng: - Sau khi học bài này các em đã biết thêm về đặc điểm của từng mùa, từ nay các em phải chú ý để chuẩn bị trang phục phù hợp với thời tiết của từng mùa để giữ gìn sức khỏe. - GV nhận xét giờ học. Toán BÀI 38: THỪA SỐ, TÍCH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được thừa số và tích trong phép nhân. - Tính được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 1.2. Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 2. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể dùng mô hình hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học). - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Gv tổ chức cho học sinh hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em nhận biết được thừa số và tích trong phép nhân; tính được tích khi biết các thừa số; vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa phép nhân. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài: Thừa số- tích - HS nhắc lại tên bài và ghi tên bài vào vở. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.7: - Nêu bài toán? + Mỗi bể cá có 3 con cá. Hỏi 5 bể như vậy có bao nhiêu con cá? + Nêu phép tính? + Phép tính: 3 x 5= 15 - 2-3 HS trả lời. - GV nêu: 3 và 5 gọi là thừa số, kết quả 15 gọi là tích; Phép tính 3 x 5 cũng gọi là tích. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép nhân, chỉ rõ các thành phần của phép nhân. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai thừa số: 6 và 2. Tính tích hai số đó. + Bài cho biết gì? + Cho hai thừa số: 6 và 2. + Bài YC làm gì? + Bài YC tính tích. + Để tính tích khi biết thừa số, ta làm như thế nào? + Lấy 6 x 2. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - GV chốt cách tính tích khi biết thừa số. - HS lắng nghe, nhắc lại. 3. Hoạt động luyện tập Bài 1: Số? - Hs đọc - Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm, yêu cầu HS nêu, viết được các thừa số và tích của mỗi phép nhân đã cho vào ô có dấu? trong bảng. - HS nêu yêu cầu bài. - HS trao đổi nhóm 4 - Gv cho hs chia sẻ trước lớp - Nhóm trình bày - GV nhận xét - Gv chốt: BT giúp HS viết được các thừa số và tích của mỗi phép nhân Bài 2. - Yêu cầu HS quan sát hình, nhận xét số chấm ở mỗi tấm thẻ (hình) rồi nêu phép nhân thích hợp với mỗi nhóm hình (theo mẫu ở hình A). - HS nêu yêu cầu bài. - Giáo viên cho hs đọc lại phép tính - Hs đọc - GV cho HS nêu, viết số thích hợp vào ô có dấu ? trong bảng. - hs làm vào phiếu - HS quan sát, nhận xét và nêu. (B) 5 × 4 = 20; (C) 3 × 5 = 15. - Gv chấm bài nhận xét - Gv chốt: BT giúp HS viết được các thừa số và tích của mỗi phép nhân 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm Tổ chức chơi trò chơi BẮN TÊN - GV phổ biến luật chơi: Người quản trò sẽ hô: "Bắn tên, bắn tên" và cả lớp sẽ đáp lại: "tên gì, tên gì?". Sau đó, người quản trò sẽ gọi tên bạn học sinh trong lớp và đặt câu hỏi để bạn đó trả lời. Nếu trả lời đúng thì cả lớp sẽ vỗ tay hoan hô. - Nội dung câu hỏi: em hãy đọc tích hoặc thừa số của phép tính nhân - HS tham gia chơi. VD: Tích của 2 x 3 là bao nhiêu? Phép nhân 4 x 3=12 có các thừa số là? - HS lắng nghe, chia sẻ. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe. Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nhắc lại tên bài. - Hs lắng nghe Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2021
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_dinh_thi_tha.docx