Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 26
T2. Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2.
II. Chuẩn bị :- Mô hình đồng hồ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Sáng Thứ hai, ngày 11 tháng 3 năm 2019 T1. GDTT CHÀO CỜ T2. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2. II. Chuẩn bị :- Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Thực hành xem đồng hồ. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. -GV nhận xét. 2. Bài mới :Giới thiệu , ghi mục bài: HD Luyện tập. Bài 1 : - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. -Nhận xét kết quả đúng Bài 2 : -HD học sinh so sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? 3. Củng cố – Dặn dò : N nhận xét tiết học - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét. Bài 1 :- HS xem tranh vẽTLCH Một số HS trình bày trước lớp: +Nam cùng các bạn đến vườn thú. Lúc 8 giờ 30 phút, +Các bạn đến chuồng voi để xem voi lúc 9 giờ + Các bạn đến chuồng hổ xem hổ.lúc 9 giờ 15 phút. Nam cùng các bạn cùng nhau ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút, + Nam cùng tất cả cùng ra về. lúc 11 giờ thì Bài 2 - Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút - Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút T3+4.Tập đọc TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài -Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vỡ vậy càng khăng khít. GDKNS :Tự nhận thức:Xác định giá trị bản thân Ra quyết định Thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và TLCH về nội dung bài. -Nhận xét. 2. Bài mới :Giới thiệu , ghi mục bài: HĐ1: Luyện đọc + Đọc mẫu : - GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. -Yêu cầu HS đọc đoạn và đọc từ khó Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. +Luyện đọc đoạn ,kết hợp HD cách ngắt , nghỉ + Luyện đọc đoạn kết hợp tìm hiểu nghĩa từ mới +Đọc nhóm: Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, - Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. +Đọc cả bài HĐ2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2. - Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng ntn? - Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. - Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? - Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại. - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. (HSKG trả lời) -Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: - Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen? -Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. -Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. HĐ3: Luyện đọc lại: -HD đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại truyện theo vai. 3. Củng cố – Dặn dò : -Nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài. -HS nhắc lại tựa bài - Quan sát, theo dõi. - Theo dõi và đọc thầm theo. -Nối tiếp đọc đoạn + đọc từ khó - HS đọc bài. Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên) - Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!// Cá - Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.// - HS đọc nối tiếp đoạn lần2 1HS đọc các từ chú giải Luyện đọc theo nhóm. Thi đọc - 1 HS đọc. - Tôm Càng đang tập búng càng. - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn ” - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. - Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. - Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.) -HS phát biểu. - Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ - Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). - Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. Chiều thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019 T2. Đạo đức LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T1) I. Mục tiêu - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác - Biết cư xử phù hợp, lịch sự khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. -Kĩ năng :HS biết cư sử lịch sự khi đến nhà bạn bè,người khác.. II.Chuẩn bị: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận. Vở BTĐĐ III. Các hoạt động day học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ:Lịch sự khi gọi điện thoại 2.Bài mới GTB: Lịch sự khi đến nhà người khác. HĐ1. Thảo luận,phân tích truyện - GV kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”có kết hợp tranh minh hoạ. - Khi đến nha Toàn, Dũng đã làm gì? -Thái độ của mẹ Toàn khi đó thế nào? - Sau khi được nhắc nhở,Dũng đã có thái độ ,cử chỉ như thế nào? - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? - GV tổng kết :Cần phải cư sử lịch sự khi đến nhà người khác:gõ cửa hoặc bấm chuông,lễ phép chào hỏi chủ nhà HĐ 2. Biết một số cách cư sử khi đến nhà người khác -GV chia nhóm hs thảo luận -Liên hệ thực tế từng HĐ 3. Bày tỏ thái độ -GV nêu một số ý kiến a)Mọi người cần cư sử lịch sự khi đến nhà người khác. b)Cư sử lịch sự khi đến nhà bạn bè,họ hàng,hàng xóm là không cần thiết. c)Chỉ cần cư sử lịch sự khi đến nhà giàu. d)Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. * Liên hệ thực tế - Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào? 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học - HS trả lời, bạn nhận xét -Hs nhắc mục bài - HS lắng nghe. - Tổ chức thảo luận lớp -HS trả lời - Dũng đập cửa và kêu ầm ĩ -Mẹ Toàn không vui và đã nhắc nhở Dũng -Sau khi được nhắc nhở Dũng đã xin lỗi mẹ Toàn ... -Học sinh thảo luận nhóm thống nhất những việc nên làm và không nên làm Học sinh nêu ý kiến và giải thích. + Tán thành là ý : a và d + không tán thành là ý: b và c T3.Luyện Tiếng Việt: ÔN TỪ NGỮ VỀ SÔNG , BIỂN. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1); kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3). II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn luyện tập Bài1:Tìm và ghi tên các loài cá vào 2 nhóm -Cá nước mặn Cá nước ngọt - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt. Bài 2 : Em tìm những từ ngữ có tiếng biển: a/ Chỉ các bộ phận của biển M: bờ biển b/ Chỉ thời tiết ở biển M: bão biển c/ Chỉ loài vật sống ở biển: M: Cá biển Bài 3:Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp - Trăng trên sông trên đồng trên làng quê tôi đã thấy nhiều Càng lên cao trăng càng nhỏ dần càng vàng dần càng nhẹ dần. -Tổ chức chữa bài , củng cố kt.. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Bài 1 - HS suy nghĩ. Sau đó ghi tên các loài cá vào 2 nhóm Bài 2 - 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá. Bài 3: - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở - Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. - 2 HS đọc lại. Sáng thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019 T1.Kể chuyện.: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Hs khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). II. Chuẩn bị : - Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng. - Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh -Câu chuyện. nói lên điều gì có thật? Nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu, ghi mục bài: HĐ1: Hướng dẫn kể từng đoạn -GV kể mẫu trước lớp- HD giọng kể *HD kể lại từng đoạn truyện +Kể trong nhóm. GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm. + Kể trước lớp. .Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. .Yêu cầu HS nhận xét. .Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung. Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý: Tranh 1 - Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào? - Hai bạn đã nói gì với nhau? - Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn? Tranh 2 - Cá Con khoe gì với bạn? - Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn? Tranh 3 - Câu chuyện có thêm nhân vật nào? - Con Cá đó định làm gì? - Tôm Càng đã làm gì khi đó? Tranh 4 - Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao? - Cá Con nói gì với Tôm Càng? - Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau? HĐ2: Hướng dẫn kể toàn câu chuyện +Kể lại câu chuyện theo vai - GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại. - Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể. Gọi các nhóm nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò : - Câu chuyện nói lên điều gì có thật? -Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt. - Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.8 HS kể trước lớp. - Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang tập búng càng. - Họ tự giới thiệu và làm quen. Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con.Tôm Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm Càng. Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn. - Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh. - Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. - Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn. - Một con cá to đỏ ngầu lao tới. - An thịt Cá Con. - Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ. - Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không? - Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau. - Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau. - 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. - Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3HS T2.Chính tả:(nghe viết) VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. - Làm được BT(2) a. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ: -Viết bảng từ khó -Nhận xét 2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài: HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả +Ghi nhớ nội dung đoạn viết : - GV đọc bài chính tả. - Câu chuyện kể về ai? - Việt hỏi anh điều gì? - Lân trả lời em ntn? - Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười? +Hướng dẫn cách trình bày : - Câu chuyện có mấy câu? - Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? - Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? - Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? + Hướng dẫn viết từ khó : say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. +Viết chính tả: -Đọc cho HS viết bài : -Đọc cho HS Soát lỗi : + Thu bài nhận xét: HĐ2: HD làm bài tập chính tả Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 3.Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét tiết học. - HS viết bảng con các từ: mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi. - HS nhắc lại tựa bài - Theo dõi GV đọc, sau đó 1 HS đọc lại bài. - Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. - Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” - Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” - Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước. - Có 5 câu. - Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không? - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. - Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân. -HS viết bảng con do GV đọc. -HS viết bài , soát , sữa lỗi Bài 2a - HS đọc đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: - Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực. -Sân trường rực vàng./ Rủ nhau thức dậy. - Vì nó là loài vật. T3. Toán TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục tiêu - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm BT1, 2, 3. II. Chuẩn bị:: - GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : Luyện tập. - Y/c hs xoay kim đồng hồ theo t/g GV đọc -GV nhận xét 2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài. HĐ1:Quan hệ giữa phép nhân, phép chia * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng -GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? -GV gợi ý để HS tự viết được: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương -Yêu cầu HS nhắc lại các thành phần tương ứng của phép chia: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? -HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: -Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 SBC SC T Thương (Số bị chia bằng thương nhân với số chia). * Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 -Nêu các thành phần của phép chia: ? Vậy tìm thành phần nào trong phép chia? Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 3. -Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: Lấy 3 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 6 (là số bị chia). Vậy X = 6 là số phải tìm vì 6 : 2 = 3. b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm -HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. -Nối tiếp nêu kết quả - Nhận xét Bài 2: Tìm X -HS trình bày theo mẫu: X : 2 = 3 X = 3 x 2 X = 6 - Nhận xét, Củng cố Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài -Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo? -Có bao nhiêu em được nhận kẹo? -Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn? - Yêu cầu HS trình bày bài giải - Nhận xét . 3. Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét tiết học. - HS thực hiện - HS nhắc lại tựa bài -HS quan sát -HS trả lời: Có 3 ô vuông. -HS nêu 6 : 2 = 3 HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. -2 hàng có tất cả 6 ô vuông -HS viết: 3 x 2 = 6. -HS viết: 6 = 3 x 2. -HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân -Vài HS lặp lại. -Số X là số bị chia chưa biết -HS quan sát cách trình bày X : 2 = 3 X = 3 x 2 X = 6 -Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia. Bài 1 -HS làm bài. 8 :2 = 4 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 5 x 3 = 15 -HS sửa bài Bài 2 -3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. b/ x : 3 = 2 c/ x : 3 = 4 x = 2 x 3 x = 4 x 3 x = 6 x = 12 -Nêu lại quy tắc tìm số bị chia . Bài 3 -HS đọc bài. -Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo -Có 3 em được nhận kẹo -HS Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc Đáp Chiều Thứ ba, ngày 12 tháng 3 năm 2019 T1.Tập đọc SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi trải được toàn bài. - Hiểu ND : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. (trả lời được các CH trong SGK) II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. -Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Tôm Càng và Cá Con. + Cá Con có đặc điểm gì? + Tôm Càng làm gì để cứu bạn? + Tôm Càng có đức tính gì đáng quý? -Nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu ,ghi mục bài HĐ1: Luyện đọc +GV đọc mẫu, giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ đẹp của sông Hương. + Luyện đọc đoạn , kết hơp đọc từ khó - Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có +Luyện đọc đoạn : Y/c HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt giọng các câu dài. -Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. +Luyện đọc đoạn.Hướng dẫn HS giải nghĩa từ + Đọc nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. +Thi đọc : - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, -Đọc toàn bài. -N.xét và tuyên dương các em đọc tốt. HĐ2. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? - Gọi HS đọc các từ tìm được. - Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? - Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn? - Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy? - Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu ntn? - Lung linh dát vàng có nghĩa là gì? - Do đâu có sự thay đổi ấy? - Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? *HD tìm ND : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương HĐ3:Luyện đọc lại: - HD đoạn luyện đọc -HD tìm cách đọc hay(HSG) -Tổ chức luyện đọc - Nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò : -Em cảm nhận được điều gì về sôngHương? - Nhận xét tiết học. 2 HS đọc, 1 HS đọc 2 đoạn, 1 HS đọc cả bài sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét. Đoạn 1: Sông Hương trên mặt nước. Đoạn 2: Mỗi mùa hè dát vàng. Đoạn 3: Phần còn lại. HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 đoạn Kết hơp đọc từ khó xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng, - Một số HS đọc câu dài - Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, - Đọc bài nối tiếp nêu nghĩa từ chú giải. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo hướng dẫn của GV. -1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ màu xanh. - Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. - Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên. - Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. - Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ sông in bóng xuống mặt nước. - Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - Anh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh. - Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu vào. - Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. -Một số HS trả lời: Sông Hương thật đẹp và luôn chuyển đổi theo mùa. Sông Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho xứ Huế. -HS nêu cách đọc hay -HS đọc bài T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY I.Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: VBT III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiếng Việt -GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. Toán: -Giúp một số HS chưa hoàn thành các bài tập toán -GV nhận xét -HS ...................................................... ............................................................. -Hoàn thành bài tập:............................ ............................................................ Sáng thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2019 T1. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số loài cá nước ngọt (BT1) ; kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp còn thiếu dấu phẩy (BT3). II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Bài cũ: -Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? -Nhận xét. 2. Bài mới :Giới thiệu , ghi mục bài: Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bức tranh về các loài cá. - Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh. - Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt. -Nhận xét bài đúng , tìm nêu thêm . Bài 2: - Treo tranh minh hoạ. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh. - Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng. -Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và đọc đoạn văn. - Gọi HS đọc câu 1 và 4. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc lại bài làm. -Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét tiết học -1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân. - Bài 1 Đọc đề bài. - Quan sát tranh. - 2 HS đọc. Cá nước mặn Cá nước ngọt (cá biển) (cá ở sông, hồ, ao) cá thu cá mè cá chim cá chép cá chuồn cá trê cá nục cá quả (cá chuối) - 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá. Bài 2 - Quan sát tranh. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Tôm, sứa, ba ba. - HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ: cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, trai, hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba, rùa, cá mập, cá thu, cá chim, cá nụ, cá nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập, cá heo, cá kiếm, hà mã, cá sấu, sư tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển, Bài 3 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - 2 HS đọc câu 1 và câu 4. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. -2 HS đọc lại. T2.Tập viết: CHỮ HOA X I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần). - Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : - Yêu cầu viết: V - Viết : V – Vượt suối băng rừng. - GV nhận xét. 2. Bài mới :Giới thiệu , ghi mục: . HĐ 1: Hướng dẫn viết bảng - Chữ X cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên.. -GV hướng dẫn cách viết viết bảng lớp + Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1 với đường kẽ 2. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẽ 6. +Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. *Hướng dẫn viết câu ứng dụng. +Giới thiệu – Xuôi chèo mát máy. - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi. - HS viết bảng con : X - GV nhận xét và uốn nắn. HĐ2 Viết vở: -GV nêu yêu cầu viết. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. - HS viết bảng con. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. +HS quan sát và nhận xét. - 5 li, 3 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con chữ X - HS đọc câu - X : 5 li; h, y : 2,5 li; t : 1,5 li; u, ô, i, e, o, m, a : 1 li - Dấu huyền ( `)trên e - Dấu sắc (/) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. T3. Thủ công Bài : LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ ( tiết 2) I. MỤC TIÊU Biết cách làm dây xúc xích trang trí. Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt thẳng. Cắt, dán được nhiều vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích đều nhau. Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. * Với HS khéo tay: Cắt ,dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp. II. CHUẨN BỊ GV •- Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công. - Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh hoạ. - Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. HS - Giấy thủ công, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : Gọi HS lên bảng thực hiện 2 bước cắt dán dây xúc xích. Nhận xét, đánh giá. Làm dây xúc xích trang trí. 2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán. Nhận xét. 2. Bài mới : a)Giới thiệu bài. Cắt, dán dây xúc xích trang trí (t2) Nghe – nhắc lại b)Hướng dẫn các hoạt động Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì ? Có hình dáng màu sắc, kích thước như thế nào? Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào ? Quan sát. Các nan giấy màu. Màu sắc nhiều đan xen nhau. Ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau, sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau. -Hướng dẫn học sinh các bước. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Dán nan giấy thành dây xúc xích -HS nhắc lại cách làm dây xúc xích : Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích. Hoạt động 2 : Thực hành. Tổ chức cho HS thực hành Quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. Động viên HS làm dây xúc xích dài với nhiều vòng, nhiều màu sắc khác nhau Thực hành cắt dán. Nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh. Trưng bày sản phẩm. 3. Nhận xét – Dặn dò. Nhận xét chung giờ học T4. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Nhận biết số bị chia, số chia, thương. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - BT cần làm BT1 ; BT 2(a , b) ; BT3 (cột 1, 2, 3, 4) ; BT4 II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ: Gv gọi hs lên bảng làm x : 4 = 2 , x : 3 = 6 -GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3 - Nhận xét 2. Bài mới : Giới thiệu ,ghi mục bài HĐ 1: Thực hành Bài 1: Tìm y - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài -Củng cố lại cách tìm số bị chia Bài 2: - HS tự làm bài. Củng cố - Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia. -HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia. - Nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 can dầu đựng mấy lít? - Có tất cả mấy can? - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện ntn ? - Nhận xét, 3. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận xét - HS nhắc lại tựa bài Bài 1: Y : 3 = 2 y :3 = 5 y :3 = 1 Y = 2x 3 y = 5x3 y = 1x3 Y = 6 y = 15 y = 3 Bài 2: Tìm x X–2=4 x:2 = 4 x – 4 =5 x : 4 =5 -Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3 HS làm bài trên bảng lớp, -HS nhắc lại cách tìm số bị chia. Bài 4: HS đọc đề bài - 1 can dầu đựng 3 lít - Có tất cả 6 can - Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu. -1 HS làm bài trên bảng , cả lớp vào vở Giải Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 17 (lít) Đáp số: 18 lít dầu -. T5.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY I.Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: VBT III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiếng Việt -GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. Toán: -Giúp một số HS chưa hoàn thành các bài tập toán -GV nhận xét -HS ...................................................... ............................................................. -Hoàn thành bài tập:............................ ............................................................ Chiều thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2019 T1.Toán: CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I. Mục tiêu: - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết tính chu vi h.tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. - BT cần làm : BT1, BT2 II. Chuẩn bị: - GV: Thước đo độ dài. - HS: Thước đo độ dài. Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.. Bài cũ : Luyện tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: Tìm x: x : 3 = 5 ; x : 4 = 6 -GV nhận xét 3. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài: HĐ1:Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng . ? Hình tam giác có mấy cạnh , nêu tên các cạnh. - GV ghi độ dài lên các cạnh -Cho HS nêu độ dài của mỗi cạnh, dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. - GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC: 3cm + 5cm + 4cm = 12cm GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. *Tương tự với hình tứ giác HĐ2: Thực hành Bài 1: -GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài. - Gọi HS lên bảng làm; Cả lớp làm vào vở - Nhận xét , củng cố kt... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Nhận xét. *
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_26.docx