Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 29

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 29

T2. Toán: CÁC SỐ TƯ 111 ĐẾN 200

 I. Mục tiêu Giùp HS:

- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.

- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.

- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.

- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

- Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3

 II. Chuẩn bị:

- Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật .

 

docx 25 trang thuychi 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29: Sáng Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2019
T1. Giáo dục tập thể:
T2. Toán: CÁC SỐ TƯ 111 ĐẾN 200
 I. Mục tiêu Giùp HS:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.	
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3	
 II. Chuẩn bị:
- Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật .
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ;
-Gv cho học sinh làm bảng
- GV nhận xét .
2. Bài mới: Giới thiệu mục bài
HĐ1: Đọc và viết các số từ 111 đến 200
 * Viết và đọc số 111( Gv mô tả qua màn chiếu) 
- Yêu cầu HS nêu số trăm, số chục và số đơn vị.
- Gọi HS điền số thích hợp và viết
- Gọi HS nêu cách đọc viết số 111
* Viết và đọc 112
-Số 112 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
- Gọi HS nêu cách đọc viết số 112
- GV HD các số còn lại tương tự.
- GV nêu tên số, chẳng hạn " Một trăm ba mươi hai",( Làm việc cá nhân)
- Yêu cầu HS lấy các hình vuông(trăm) hình chữ nhật ( chục)và đơn vị (ô vuông)
- Yêu cầu HS thực hiện trên đồ dùng học tập
- Yêu cầu HS thực hiện tiếp số 142; 121, 173...
HĐ2: Thực hành
Bài 1: 
- Yêu cầu HS chép bài vào vở và điền theo mẫu.
- Gọi 1 HS lên bảng điền
- Nhận xét , củng cố kt..
Bài 2: 
-Yêu cầu HS thực hành vẽ vẽ tia số ứng với tia số ý a
- GV vẽ tia số lên bảng, HS lên bảng điền
- Yêu cầu HSKG thực hiện ý b, c 
- Nhận xét , củng cố kt...
Bài 3: 
- GV HD HS làm bài mẫu
- HD HS cách so sánh số.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp
- Muốn só sánh 2 số có 3 chữ số ta sánh thế nào?
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Viết bảng con từ 101 đến 110
-Dấu: 110 > 109 102 = 102
- HS nhắc lại tựa bài
- HS lấy đồ dùng
- HS nêu
 1Trăm, 1 chục, 1 đơn vị.
- Nhiều HS đọc.
- HS viết số 111
- Gồm 1 trăm, 1 chục và 2 đơn vị
- HS nêu cách đọc viết số 112
- Tự làm với các số:
135, 146, 199 
Bài 1
110
Một trăm mười
111
Một trăm mười m ột
117
Một trăm mười b ảy
154
Một trăm năm mươi tư
181
Một trăm tám mươi mốt
195
Một trăm chín mươi lăm
Bài 2
a/ 111;112; 113; 114; 115; 116; 117; 118; 119; 120.
b/ 151; 152; 153; 154; 155; 156; 157; 158; 159; 160.
c/ 191; 192; 193; 194; 195; 196; 197; 198; 199; 200.
Bài 3
HS làm bài vào vở.
123 < 124 120 < 152
 129 > 120 186 = 186
 126 >122 135 >125
155 128
- So sánh hàng trăm đến hàng chục đến hàng đơn vị.
T3+4.Tập đọc: NHỮNG QUẢ ĐÀO
 I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.(trả lời được các CH trong SGK )
 II. Chuẩn bị;:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài cây dừa.
- Nhận xét .
2. Bài mới: Giới thiệu ghi mục bài.
 HĐ1:Luyện đọc
* GV đọc mẫu.
* Luyện đọc đoạn trước lớp.
- Gọi HS đọc từng đoạn (lần1) đoạn kết hợp sữa lỗi phát âm
- HD cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn , luyện đọc đoạn (lần 2)
-Luyện đọc đoạn trước lớp(lần3), kết hợp giải nghĩa từ
+ Em hiểu thế nào là nhân hậu?
* Đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc nhóm đôi
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Đọc cả bài
 HĐ2: Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc lại bài
? Ông giành quả đào cho những ai?
? Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
? Nêu nhận xét của ông về từng cháu? Vì sao ông nhận xét như vậy?
- Theo em ông khen ngợi ai vì sao?
? Em thích nhân vật nào nhất?
-Nhận xét – phân tích từng nhân vật.
HĐ3:Luyện đọc lại
- Câu chuyện có mấy nhân vật?
- GV HD HS cách phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật
- Chia nhóm và HD đọc theo vai.
- Gọi các nhóm đọc thi theo vai
- GV nhận xét – tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
-4HS đọc thuộc lòng trả lời câu hỏi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc
- HS phát âm từ khó.
- HS luyện đọc cách ngắt nghỉ, - HS đọc từng đoạn (lần 2)
- HS nêu nghĩa của từ SGK.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và một số nhóm đọc lại
- Thi đọc
+1 HS đọc cả bài
- HS đọc bài.
- Cho vợ và 3 đứa cháu.
- Xuân ăn lấy hạt trồng. Vân ăn vứt bỏ hạt, thèm. Việt không ăn cho bạn Sơn 
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 3 
- 3HS nêu.
- Khen ngợi Việt nhất vì việt có lòng nhân hậu.
- Nhiều HS cho ý kiến.
-4 nhân vật –một người dẫn chuyện.
- Đọc theo vai trong nhóm
- 3-4 Nhóm lên đọc thi.
- Nhận xét các vai đọc.
 Chiều thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2019
T2. Đạo đức: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( tiết 2)
 I. Mục tiêu:
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
 II. Chuẩn bị : Phiếu thảo luận. VBT
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Chúng ta cần phải làm gì để giúp đỡ người khuyết tật?
- Nhận xét 
2. Bài mới:Giới thiệu ghi tên bài.
 HĐ1: Xử lý tình huống
- GV nêu tình huống (bài tập 4 vở bài tập)
- Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện các nhóm trình bày và trả lời trước lớp
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét kết luận: Thuỷ và Quân làm được việc tốt thật đáng khen cần chỉ đường hoặc dẫn đường cho người khuyết tật đến tận nhà cần tìm.
 HĐ2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyế
- HS trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được
- Gọi HS trình bày tư liệu
- Sau mỗi lần trình bày GV tổ chức cho HS thảo luận
- GV kết luận: Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
3. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Liên hệ: Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lịng nhn i theo gương Bác.
- Dặn dị: Xem trước bài Bảo vệ loài vật có ích
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày và trả lời trước lớp
- HS nhận xét
- HS trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được
- HS trình bày tư liệu
- HS thảo luận
- HS nghe
- HS nghe
T3. Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
Mục tiêu:
- Nêu được tên, lợi ích của một số loài động vật sống dưới nước. 
-Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu).
-Kỹ năng quan sát , tìm kiếm và xử lý các thông tin về động vật sống dưới nước.
-Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.
 II. Chuẩn bị
-Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do.
 II. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài mới 
a/ Khám phá Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng.
-Hỏi HS: Trong bài hát Cá vàng sống ở đâu?
-Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những con vật sống dưới nước như cá vàng.
b/ Kết nối
 Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước
-Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn quay mặt vào nhau.
-Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
-Gọi 1 nhóm trình bày.
Gv mô tả lại kết quả đúng của hs qua màn chiếu và kết luận
Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, )
Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn
Vòng 1: 
-Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất.
-Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng.
-Tổng hợp kết quả vòng 1.
Vòng 2: 
-GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con vật đã kể được.
-Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng.
Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất
-Treo (dán) lên bảng hình các con vật sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội lên câu cá.
-GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS phải câu được một con vật sống ở vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ của mình.
-Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố thắng cuộc.
c/ Thực hành
Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật
+Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì?
+Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này.
+Có cần bảo vệ các con vật này không?
-Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước:
+ Vật nuôi.
+ Vật sống trong tự nhiên.
-Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày.
- Kết luận: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được.
3. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.
-Hát
-1 HS hát – cả lớp theo dõi.
-Sống dưới nước.
-HS về nhóm.
-Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên.
-Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV.
-1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt).
-Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét.
-Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
-HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi, nhận xét con vật câu được là đúng hay sai.
+Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi).
+Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, 
+Phải bảo vệ tất cả các loài vật.
-HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra.
-Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung.
-1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước.
 Sáng thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2019
T1. Kể chuyện: NHỮNG QUẢ ĐÀO
 I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu ( BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt ( BT2) 
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3)
 II. Chuẩn bị:- GV,HS : SGK	
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Gọi 3 HS lần lượt kể , mỗi HS kể 1 đoạn bài “ Kho báu”.
+ Qua câu chuyện em học được gì?
- Nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài
 HĐ1: HD kể từng đoạn.
Bài 1:Tóm tắt nội dung từng đoạn của truyện
- Gọi HS đọc yêu cầu cả mẫu
- Dựa vào nội dung tóm tắt đoạn 1, 2 hãy tóm tắt từng đoạn bằng lời của mình
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp và tiếp nối phát biểu ý kiến
- GV chốt lại các tên đúng và viết bổ sung tên đúng lên bảng
Bài 2:Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt ở bài tập 1
- Chia lớp thành nhóm 4 HS và tập kể trong nhóm
- Gọi đại diện các nhóm thi kể
- Nhận xét đánh giá tuyên dương
HĐ2: Kể toàn chuyện
 -Gv cho hs Phân vai dựng lại câu chuỵên (HSKG)
- Tổ chức cho HS tự hình thành nhóm 5 HS thể hiện theo vai dựng lại câu chuyện
- GV lập tổ trọng tài cùng GV nhận xét thi đua
- Gọi đại diện các nhóm phân vai dựng lại câu chuyện
- Nhận xét đánh giá tuyên dương
3. Củng cố dặn dò:
- Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì?
- Nhận xét tiết học
- 3 HS kể lại chuyện kho báu
- HS trả lời
- 1 HS đọc yêu cầu cả mẫu
- HS làm việc và tiếp nối phát biểu ý kiến
- HS nhận xét
-Vài HS nêu
- HS và tập kể trong nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi kể
- Nhận xét lời kể của HS
- HS tập kể trong nhóm 5 theo vai
- 3-4 Nhóm HS lên tập kể theo vai
- Nhận xét cách đóng vai thể hiện theo vai của từng HS trong nhóm
- Tổ trọng tài nhận xét
- Cần phải có tấm lòng nhân hậu
 T2. Chính tả(nghe-viết): NHỮNG QUẢ ĐÀO
 I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT(2) a.
 II. Chuẩn bị: SGK. Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bi kiểm:
- Gọi 2 HS viết trn bảng lớp; Cả lớp viết bảng con: giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa.
- Nhận xét .
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài
HĐ1: HD viết chính tả
+ HD tìm hiểu nội dung
-GV đọc bài chính tả
- Đoạn viết cho ta biết gì?
+HD viết đúng
- Trong bài có những tiếng nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS viết bảng con từ khó: Xuân, Vân, Việt, Đào.
+Viết chính tả :
- GV đọc để HS viết bài,soát lỗi 
- GV theo theo dõi chung
+ Chấm chữa bài
- GV chấm 7 bài và nhận xét
HĐ2: HD làm bài tập 
Bài2 a: 
- Yêu cầu HS làm bài 2a vào vở bài tập
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét , chữa bài đúng
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 2HS viết bảng lớp; cả lớp viết bảng con.
- HS nghe theo dõi
- 1 HS đọc lại – đọc thầm
- Qua việc chia đào mà ông biết được tính nết được từng cháu.
- Xuân,Vân ,Việt
- HS viết từ khó vào bảng con
- HS nghe , viết bài. Đổi vở soát lỗi
Bài2 a: 
- HS làm bài 2avào vở bài tập
- 2 HS lên bảng làm
(Cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, sân, xồ tới, xoan).
- HS nhận xét
 T3. Toán: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ thự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a, b ); Bài 3 ( cột 1) ; Bài 4
 II. Chuẩn bị:GV: SGK
	 HS :- Bộ thực hành toán của HS.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV đưa các số có 3 chữ số yêu cầu HS so sánh.
- Nhận xét .
2. Bài mới: Giới thiệu ,ghi mục bài.
HĐ1:Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số
- GV viết các số 567 và 569 lên bảng
- Để so sánh được 2 số trên ta so sánh như thế nào?
-Cho HS so sánh, nêu cách làm
*Nhận xét chốt cách làm đúng.
- GV đưa tiếp hai số 375 và 369
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh và kết luận
 HĐ2:Thực hành
Bài 1: GV kẻ như SGK lên bảng 
- GV HD làm mẫu.
- Yêu cầu HS nhẩm miệng và nêu miệng kết quả
- GV ghi kết quả vào từng cột
- Số 815 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
- Nhận xét củng cố kt...
Bài 2: (HSKG làm thêm câu c, d)
 Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS làm trên bảng
- Gọi HS nhận xét
- Dãy số a là dãy số gì?
- Hai số tròn trăm liên tiếp nhau thì hơn và kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Em có nhận xét gì về dãy số b?
- Hai số tròn chục liên tiếp nhau hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Nhận xét về dãy số c, d?
Bài 3: (HSKG làm thêm cột 2)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng
- Muốn so sánh hai số 543 và 590 ta làm thế nào?
- GV nhận xét. Củng cố dặn dò
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài; Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét ,củng cố kt...
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- HS làm bảng con: 
543> 399; 401< 600
- So sánh hàng trăm trước, hàng chục, Hàng đơn vị : 567 < 569
- HS so sánh 375 > 369
- Nhận xét
Bài 1
- HS nhẩm miệng và nêu miệng kết quả
- 8 trăm 1 chục và 5 đơn vị.
815: Tm trăm mười lăm
307: Ba trăm linh bảy
475: Bốn trăm bảy mươi lăm
900: Chín trăm
 Bài 2 Điền số
- HS làm bài vào vở, 4 HS làm trên bảng
a/ 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
b/ 910; 920; 930; 940; 950; 960; 
 970; 980; 990; 1000.
c/ 212; 213; 214; 215; 216; 217; 
 218; 219; 220; 221.
d/ 693; 694; 695; 696; 697; 698; 
 699; 700; 701.
- HS nhận xét
- Dãy số tròn trăm.
- 100 đơn vị.
- Dãy số tròn chục.
- 10 đơn vị.
- Dãy số có quy luật số trước hơn số sau 1 đơn vị, tăng dần.
Bài 3
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng
- HS nêu lại cách so sánh số có 3 chữ số?
543 < 590 342 < 432
670 897
699 < 701 695 = 600 + 95
Bài 4-1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Thứ tự các số từ bé đến lớn: 299; 420; 875; 1000.
 Chiều thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2019
T1.Tập đọc: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
 I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.( trả lời được CH1,2,4 )
- HS khá, giỏi trả lời được CH3
 II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối truyện Quả đào.
- Em thích nhất nhân vật nào nhất, vì sao?
- GV nhận xét .
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài:
 HĐ1: Luyện đọc
* GV đọc mẫu.
* Luyện đọc đoạn trước lớp.
- Gọi HS đọc từng đoạn(lần1) đoạn kết hợp sữa lỗi phát âm
- HD cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn , luyện đọc đoạn (lần 2)
-Luyện đọc đoạn trước lớp(lần3), kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc nhóm đôi
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Đọc cả bài
 HĐ2:Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc cả bài
Câu 1: Những câu văn nào cho em biết cây đa đã sống rất lâu?
Câu 2: Các bộ phận của cây đa được tác giả tả bằng những hình ảnh nào?
Câu 3: Hãy nói đặc điểm nổi bật của mỗi bộ phận của cây đa?(HSKG trả lời)
- GV viết bảng những ý kiến được xem là đúng
Câu 4: Ngồi hóng mát ở gốc cây đa, tác giả còn thấy cảnh đẹp nào của quê hương?
? Qua bài tập đọc cho thấy tình cảm của tác giả với quê hương ntn?
 HĐ3:Luyện đọc lại
- Giới thiệu đoạn luyện đọc
- GV HD HS đọc diễn cảm
- Gọi HS thi đọc trước lớp
3. Củng cố dặn dò.
- Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc,kết hợp luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc cách ngắt nghỉ, - HS đọc từng đoạn (lần 2)
- HS đọc đoạn lần 3 và nêu nghĩa của từ SGK.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và một số nhóm đọc lại
- Thi đọc
+1 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài
- Cây đa nghìn năm...
- Thân chín mười đứa ôm không xuể, cành..., ....
- HS nêu
- Lúa vàng gợn sóng,đàn trâu 
-HSG nêu cách đọc hay
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc trước lớp
- Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, và tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương
T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
 I.Mục tiêu:
 - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày.
 - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
 II. Chuẩn bị: VBT
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. 
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành
 bài tập toán thì hoàn thành ngay tại
 lớp 
-GV nhận xét 
-HS......................................................
............................................................
-HS :...................................................
............................................................
 Sáng thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2019
T1.Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. 
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ?
 I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối ( BT1,BT2)
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? ( BT3 )
 II. Chuẩn bị:Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi “để làm gì” 
- Nhận xét .
2. Bài mới:Giới thiệu, ghi mụcbài
 HĐ1: HD làm bài tập
Bài 1:Kể tên các loài cây và chỉ các bộ phận của cây ăn quả ( Rễ, gốc, thân, lá, hoa, quả, ngọn).
- GV gắn tranh ảnh 4 loại cây ăn quả
- Cho HS quan sát 1 số cây 
- Yêu cầu 2 HS kể tên các loài cây và chỉ các bộ phận của cây ăn quả
-Gv mô tả trên ti vi
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV lưu ý HS: Từ tả các bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát giấy khổ to và bút dạ
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm vào phiếu và vở
- Gọi đại diện các nhóm dán kết quả và đọc bài
- GV nhận xét chung
Bài3:( Miệng)
- Yêu cầu HS quan sát tranh 
- Em hãy nói về việc làm của 2 bạn nhỏ trong tranh
- HS đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì?( Mẫu)
- Gọi nhiều HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét tuyên dương HS
- Nhắc nhở HS về tìm từ tả các bộ phận của cây
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- HS đặt và trả lời câu hỏi “để làm gì” 
- Nhận xét bổ sung
Bài1- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát
- 2 HS kể tên các loài cây và chỉ các bộ phận của cây ăn quả 
- HS nhận xét 
Bài2
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm dán kết quả và đọc bài
- HS nhận xét bổ sung thêm
Bài3
- HS quan sát 
- HS đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì?
- HS phát biểu ý kiến
- Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì?
- Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cho cây xanh tốt.
T2. Tập viết: CHỮ HOA A ( kiểu 2)
 I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ao ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ao liền ruộng cả (3lần).
- Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp	 
 II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ A hoa kiểu 2 đặt trong khung chữ
- Bảng phụ viết mẫu chữ cỡ nhỏ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ hoa Y 
- Nhận xét đánh giá 
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
HĐ1: HD viết bảng con
+ HD HS quan sát và nhận xét chữ A hoa kiểu 2
- GV treo chữ mẫu yêu cầu HS quan sát
- Giới thiệu chữ A kiểu 2.
- Chữ A hoa cao mấy li? gồm mấy nét?
- GV HD cách viết chữ trên bìa chữ mẫu
- GV viết mẫu lên bảng
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần
- GV nhận xét uốn nắn
+ HD viết cụm từ ứng dụng.
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
Ao liền ruộng cả.
- Gọi HS đọc cụm từ
- Em hiểu cụm từ trên là như thế nào?
-HD HS quan sát và nhận xét
- Em hãy nêu về độ cao các con chữ trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào?
- Cách đánh dấu thanh và nối nét ntn?
-GV HD HS viết chữ ao vào bảng con
- GV sửa chữa uốn nắn cho HS
HĐ2: Viết bài vào vở
- Nêu tư thế ngồi viết
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi
- GV HD HS cách viết bài vào vở.
- GV theo dõi chung.
+Chấm chữa bài
- GV chấm 7 bài và nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Viết bảng con: Y 
- HS nhắc lại tên bài học.
- Quan sát và nhận xét.
- HS theo dõi
- Cao 5 li gồm 2 nét: nét cong khép kín và nét móc ngược phải.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện vào bảng con
- HS đọc cụm từ
- Ao liền ruộng cả ý nói sự giàu sang của một vùng quê.
- HS nêu độ cao của các con chữ.
- Cách nhau một con chữ o
- HS viết bảng con chữ Ao.
- HS nêu tư thế ngồi viết
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu của GV.
T3. Thủ công LÀM VÒNG ĐEO TAY ( tiết 1)
 I. Mục tiêu
 -Biết cách làm vòng đeo tay.
-Làm được vòng đeo tay.Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) 
và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng 
thẳng, chưa đều.
 -Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
* Với HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau,
các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. 
Chuẩn bị
 - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
 - Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
 - Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.Vở
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra
Kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Dạy bài mới :
a)Giới thiệu bài. Làm vòng đeo tay
-Nghe – nhắc lại
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Vòng đeo tay được làm bằng gì ?
Có mấy màu ?
Muốn có đủ độ dài để làm vòng đeo tay vừa ta phải dán nối các nan giấy 
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn các bước trên qui trình.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy:
Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan rộng 1 ô.
Quan sát.
Làm bằng giấy.
 Nhiều màu.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy.
Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan gấy dài 50 đến 60 ô, rộng 1 ô (làm 2 nan như vậy).
 Bước 2 : Dán nối các nan giấy.
Bước 3 : Gấp các nan giấy.
Dán đầu của 2 nan như H1. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan (H2),sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như H3.
-Tiếp tục gấp theo thứ tự như thế cho đến hết 2 nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại, được sợi dây dài (H4).
Bước 3 : Gấp các nan giấy
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy.(H5)
Hình 1 Hình 2 Hình 3
 Hình 4
Hoạt động 3:
Tổ chức thực hành theo nhóm
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
Hình 5
Nhận xét sản phẩm.
Thực hành làm vòng đeo tay theo nhóm.
3. Nhận xét – Dặn dò.
Nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.
Dặn dò chuẩn bị bài sau : làm vòng đeo tay (tt)
Trưng bày sản phẩm
 Toán: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
 I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số 
 có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. 
 - Bài tập cần làm : Bài 2 ; Bài 3; 	
 II. Chuẩn bị: SGK . Bộ đồ dùng học toán của HS.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc và viết các số từ 111 đến 200
- GV nhận xét .
2. Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài: 
HĐ1: Đọc viết các số có 3 chữ số.
- GV kẻ bảng như SGK yêu cầu HS quan sát
- Có mấy hình vuông to?
- Có mấy hình chữ nhật? Có mấy hình vuông nhỏ
- Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Có tất cả mấy trăm, chục, đơn vị,?
- Cần điền những chữ số nào thích hợp?
- GV điền vào ô trống
- GV yêu cầu HS viết số và đọc số: Hai trăm bốn mươi ba
*Nhận xét chốt cách đọc , viết số có ba chữ số.
- GV HD tương tự cho HS làm với 235 và các số còn lại
HĐ2: Thực hành
Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm vào vở; 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét , củng cố kt...
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS đọc và viết các số từ 111 đến 200
- HS so sánh các số từ 111 đến 200
- HS quan sát
- Có 2 ô vuông to
- Có 3 HCN, 3 ô vuông nhỏ
- Có tất cả 243 ô vuông
- Có 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị
- Điền số 243
- 243. nhiều HS đọc:Hai trăm bốn mươi ba
- HS nêu
- HS đọc viết số, phân tích số 235
- Thực hiện
- HS viết bảng con: 310, 240, 411, 205, 252
- Đọc và phân tích
Bài 2:
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS thực hiện tương tự bài 1
a/ 405; b/ 450; c/311; 
d/ 315; e/ 521; g/ 322.
Bài 3:
 Đọc số
Viết số
Tám trăm hai mươi 
Chín trăm mười một
Chín trăm chín mươi mốt
Sáu trăm bảy mươi ba
Sáu trăm bảy mươi lăm
Bảy trăm linh năm
Tám trăm
820
911
991
673
675
705
800
T5.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
 I.Mục tiêu:
 - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày.
 - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
 II. Chuẩn bị: VBT
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. 
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành
 bài tập toán thì hoàn thành ngay tại
 lớp 
-GV nhận xét 
-HS......................................................
............................................................
-HS :...................................................
............................................................
 Chiều thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2019
 T1. Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CO BA CHỮ SỐ
 I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số 
( không quá 1000 )
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3 (dòng 1)
 II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật
 Giấy khổ to ghi sẵn dãy số
- HS : SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc viết số có ba chữ số
- GV nhận xét .
2. Bài mới:Giới thiệu . Ghi tựa bài
HĐ1:HD so sánh các số có 3 chữ số.
+Ví dụ: So sánh 2 số 234 và 235
- Muốn so sánh 2 số 234 và 235 ta làm thế nào?
- Cho HS thực hành tiếp với các số tiếp theo và nêu so sánh
- Vậy muốn so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh thế nào?
- GV kl chung: Muốn so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
HĐ2:Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Gọi HS nhận xét và nêu cách so sánh
- Nhận xét 
Bài 2: (Câu b, c HSKG làm)
- GV ghi bài lên bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả
- Nhận xét , củng cố kt...
Bài 3: (dòng 2, 3 HSKG làm)
- Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập
- GV kẻ bảng như SGK, gọi 3 HS lên 
bảng làm
- Gọi HS đọc lại bài
- Nhận xét , củng cố kt...
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số
- Nhận xét giờ học
-Viết bảng con: 407, 919, 909, 1000
- HS đọc số trên
- HS so sánh 2 số 234 và 235
-Ta so sánh lần lượt các hàng trăm, hàng chục bằng nhau thì ta so sánh hàng đơnvị
234 234
-Thực hiện.194 > 139 : So sánh ở hàng chục
199 < 251: So sánh hàng trăm.
- So sánh lần lượt các trăm, chục, các đơn vị với nhau.
Bài 1:
- HS làm bài vào vở
- HS nhận xét và nêu cách so sánh
 127 > 121 865 =865
124 < 129 648 < 684
182 549
-Nhắc lại cách so sánh số có 3 chữ số. Bài 2: 2HS đọc yêu cầu.
- HS nêu miệng kết quả
a/ 695; b/ 979; c/ 751.
Bài 3
- 3 HS lên bảng làm
971; 972; 973; 974; 975; 976; 977; 978; 979; 980.
981; 982; 983; 984; 985; 986; 987; 988; 989; 990.
991; 992; 993; 994; 995; 996; 997; 998; 999; 1000.
- HS đọc lại bài
T2. Luyện Tiếng Việt: ÔN TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?
 I.Mục tiêu.
-Biết sắp xếp các từ thường được dùng để miêu tả các bộ phận của cây.
-Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì?
 II. Các hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:Dưới đây là các từ thường được dùng để miêu tả các bộ phận của cây. Em hãy lựa chọn và sắp xếp chúng vào đúng ô trong bảng:
-đỏ thắm , xum xuê, tua tủa, tỏa hương, n

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_29.docx