Giáo án các môn lớp 2 - Tuần học 1

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần học 1

Toán : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

 I. Mục tiêu :

 - Biết đếm, đọc viết các số đến 100.

 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số,số lớn nhất,số bé nhất có hai chữ số,số liền trước , số liền sau.

 II. Đồ dùng dạy học :

 - Một bảng các ô vuông như bài 2 SG(Ti vi)

 

doc 149 trang thuychi 2390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần học 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Sáng Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2020
GDTT CHÀO CỜ. HÁT QUỐC CA, ĐỘI CA
Toán : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
 I. Mục tiêu : 
 - Biết đếm, đọc viết các số đến 100.
 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số,số lớn nhất,số bé nhất có hai chữ số,số liền trước , số liền sau.
 II. Đồ dùng dạy học : 
 - Một bảng các ô vuông như bài 2 SG(Ti vi)
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng HS
2. Bài mới : 
Giới thiệu bài
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
a. Nêu tiếp các số có một chữ số:
-GV cho cả lớp làm vở câu 1a 
b. HS nêu số bé nhất có 1 chữ số là: 
c. HS nêu số lớn nhất có 1 chữ số là:
HSG: Nêu số chẵn,số lẻ, bé nhất, lớn nhất có 1 chữ số
-GV củng cố về số có 1 chữ số
Bài 2: Củng cố về số có 2 chữ số 
a. Nêu tiếp các số có hai chữ số:
- GV cho cả lớp làm vở câu 2 a , HS nối nhau đọc các số có 2 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống.(GV viết lên bảng)
Chữa bài : treo bảng phụ vẽ sẵn(ti vi) 1 bảng các ô vuông ( như phần a )
10 ..99,100
b. HS nêu số bé nhất có 2 chữ số là: 
c. HS nêu số lớn nhất có 2 chữ số là:
HSG: Nêu số chẵn lớn nhất có chữ số, số chẵn lớn nhất có chữ số giống nhau, số lẻ bé nhất có 2 chữ số
-GV củng cố về số có 2 chữ số
Bài 3 : 
a.Viết số liền sau của số: 39
b.Viết số liền trước của số: 90
c.Viết số liền trước của số: 99
d.Viết số liền sau của số: 99
Củng cố về số liền sau , số liền trước 
3. Củng cố- Dặn dò:
- Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từ 1-100
BTVN
Bài 1
1 HS đọc các số có 1 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
b. HS nêu số bé nhất có 1 chữ số là: Số :0 
c. HS nêu số lớn nhất có 1 chữ số là:Số :9
-số chẵn,số lẻ, bé nhất, lớn nhất có 1 chữ số : 0;1,8;9...
Bài 2
- HS nối nhau đọc các số có 2 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
21 22 23 24 25 26 27 28 29
31 32 33 34 35 36 37 38 39
41 42 43 44 45 46 47 48 49
51 52 53 54 55 56 57 58 59
61 62 63 64 65 66 67 68 69
71 72 73 74 75 76 77 78 79
81 82 83 84 85 86 87 88 89
90 91 92 93 94 95 96 97 98 99
-Số :10
-Số :99
-Số 98 , số 88
-Số 11
Bài 3
 HS nêu : 40
 HS nêu : 89
HS nêu : 98
HS nêu : 100
Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (2 tiết)
 I. Mục tiêu
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau câu dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.(trả lời các câu hỏi trong SGK)
 - KNS:+ Tự nhận thức về bản thân(hiểu mình,biết tự đánh giá ưu khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh)
 + Lắng nghe tích cực;
 + Kiên định
 + Đặt mục tiêu(biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện)
 II. Chuẩn bị: GV sử dụng tranh trong SGK, bảng phụ ghi câu văn luyện đọc
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ổn định lớp
- GV giới thiệu về SGK lớp 2 
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài:
HĐ1: Luyện đọc :35-40’
-GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn HS cách đọc:
Lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi
Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên
Lời bà cụ: ôn tồn, hiền hậu
Đọc câu
- Cho hs nối nhau đọc từng câu( kết hợp luyện đọc từ khó: quyển, nguệch ngoạc, mải miết, việc, viết )
Đọc từng đoạn 
-Cho HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HD đọc câu dài: 
Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài. / rồi bỏ dở\\
- GV giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong SGK
Đọc nhóm
- Đọc trong nhóm, đọc thi trước lớp
- Đọc toàn bài
HĐ2. Tìm hiểu bài: 20’
+ Đoạn 1:
Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
+Đoạn 2:
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
+Đoạn 3
Bà cụ giảng giải như thế nào?
+Đoạn 4:
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
-GV nhận xét , chốt ND bài
HĐ3 : Luyện đọc lại:10-15’
-Giới thiệu đoạn luyện đọc : đoạn 2
- GV HD HS đọc theo kiểu phân vai 
- GV nhận xét chung và tuyên dương ...
3. Cũng cố dặn dò:5’
Về nhà tập kể chuyện này hôm sau chúng ta học thêm tiết kể chuyện
- HS theo dõi SGK
- Cho HS nối nhau đọc từng câu
-3 HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài lần 1
-3 HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài lần 2
-3 HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài lần 3 
 - HS đọc phần chú giải
-Đọc theo nhóm nhỏ
-Cho HS thi đọc nhóm, theo dõi và nhận xét
-1 em đọc toàn bài
-HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi
....Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.
-HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi
...Bà cụ đang cầm thỏi sắt mãi miết mài vào tảng đá.
-HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi
...Mỗi ngày mài ..thành tài.
Thảo luận , trả lời
*ND:Câu chuyện khuyên em làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẩn nại mới thành công 
- HS lựa chọn vai và thi đọc theo kiểu phân vai những tổ khác theo dõi và nhận xét
 Chiều Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2020
Kể chuyện CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.
 I. Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh minh ha và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
 II. Chuẩn bị: 
 - 4 tranh minh hoạ SGK, HS đóng kịch.
 III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS 
1. Bài cũ:
-Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ1: HD kể từng đoạn:25-30’
-GV kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-GV Nêu câu hỏi gợi ý
+Tranh 1 vẽ gì?
+Tranh2 vẽ gì?Họ đang nói gì ?
+Tranh3: Cậu bé và bà cụ nói với nhau ntn?
+Tranh4: Cuối cùng cậu bé đã làm gì
- HS kể chuyện theo nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét. 
 HĐ2: Kể theo vai: 5-10’
-GV làm người dẫn chuyện.
-GV và HS cùng nhận xét.
3 .Củng cố dặn dò:2’ 
- Gv: Hỏi lại ý nghĩa câu chuyện. Dặn về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài “ Phần thưởng.
- Hs nghe GV kể mẫu
.....cậu bé học bài ....
...bà cụ và cậu bé
..Bà mài thỏi sắt....
...cậu bé hỏi bà cụ và được bà cụ giảng giải.....
-...chăm chỉ học bài
-HS kể chuyện theo nhóm.
-HS kể toàn bộ câu chuyện, kể nối tiếp từng đoạn .
-HS đóng vai, 1 em nói lời cậu bé, em khác nói lời bà cụ. Từng nhóm phân vai lên kể.
-Phải kiên nhẫn, chịu khó thì việc gì cũng làm được.
 HD Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
 I. Mục tiêu
 - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
 II. Đồ dùng dạy học: Vở THT, SGK Tiếng việt
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài SGK Tiếng việt 
Toán:
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập VTHToán 
-Làm thêm BTNC(HSG)
-Nhận xét.
HSHTBT:..............................................
..............................................................
..............................................................
-BTNC: Viết số liền sau của số chẵn có hai chữ số giống nhau lớn hơn 59 và bé hơn 74?
 Sáng Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2020
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100(Tiếp)
 I. Mục tiêu :
 - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
 II. Đồ dùng học tập: Kẻ viết sẵn bảng bài 1( ti vi); Vở bài tập
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ :3’
- HS nêu miệng bài tập bài 2 : 
số bé nhất có 2 chữ số là:
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 
Số tròn chục có 2 chữ số là:
-Tổ chức nhận xét , củng cố
2 . Bài mới: 30’ 
Giới thiệu bài
HD luyện tập 
Bài 1 : Dựa vào mẫu dòng 1 hãy nêu 
cách làm ở dòng 2.
-HS nêu miệng
- Cả lớp làm vở 
-Củng cố đọc , viếtsố..
Bài 3 : so sánh các số : 
-HS tự nêu cách làm 
-Tổ chức chữa bài , củng cố kt..
Bài 4: Cho số: 33; 54, 45; 28
- Gv cho 2 Hs lên thi sắp xếp các số theo đúng thứ tự
Bài 5 
-Tổ chức trò chơi 
-Thi đua viết số thích hợp vào ô trống , mỗi tỏ 3 em thi đua chơi tiếp sức mỗi em viết 1 số đúng ( 2đ) đội nào viết nhanh đội đó thắng
3.Nhận xét dặn dò : 1’
- Hs nêu miệng
Là: 10
Là 99
Là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90
Bài 1
Chục
đơn vị
viết số
đọc số
7
8
78 
Bảy mươi tám
9
5
95 
Chín mươi lăm
6
1
61 
Sáu mươi mốt
 Bài 3
52 < 56 89 < 96 70 + 4 = 74
81 > 80 88 = 80 + 8 30 + 5 < 53 
Bài 4:
- Hs: Từ bé đến lớn.................
- Hs: Từ lớn đếnbé.................
Bài 5
 67 70 76 80 84 90 93 98 100
Chính tả : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
 I. Mục tiêu
 - Nghe ,trình đúng hai câu văn xuôi không mắc quá 5 lỗi trong bài
 - Làm được các bài tập 2,3,4.
 II. Chuẩn bị: 
 - GV:Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần chép. 
 - HS:Vở bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Kiểm tra sách vở HS
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài 
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: 20’-25’
+HD tìm hiểu ND bài .
- GV đọc đoạn cần viết.
- Đoạn này có trong bài nào?
- Đoạn này là lời nói của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì với cậu bé?
+HD viết đúng :
- Đoạn chép có mấy câu ? Cuối mẫu câu có dấu gì?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Tại sao viết hoa? Chữ đầu đọan văn được viết như thế nào?
+HD HS viết chữ khó: ngày, mài, sắt, cháu
+Viết chính tả
- GV đọc lần 2. đọc cho HS viết bài
- GV thu vở nhận xét.
HĐ2 : HD HS làm bài tập chính tả :10’
Bài 2: Điền vào chỗ trống: c hay k:
- im khâu, .ậu bé, .iên nhẫn, bà ụ
Bài 3: GV hướng dẫn cách làm.
-GV xoá dần từng cột
3.Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
“ Mỗi ngày mài thành tài”.
- 1HS đọc lại.
- Có công mài sắt ..nên kim.
- Bà cụ nới với cậu bé.
- Kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.
- 2 câu, dấu chấm.
- Mỗi ; Giống.Chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa.Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô.
- HS phân tích, viết bảng con.
- HS chép vào vở, tự sửa lỗi.
Bài 2: Điền vào chỗ trống:c hay k:
-1 HS đọc đề, làm vở bài tập:
-HS lần lượt lên điền: kim khâu, cậu bé; kiên nhẫn, bà cụ
Bài 3: Hs viết và đọc 9 chữ cái đầu tiên
Thể dục: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
 TRÒ CHƠI: “DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI “
 I. Mục tiêu :
 - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2.Yêu cầu học sinh biết được 1 số nội dung cơ bản của chương trình và thái độ học tập đúng
 - Một số quy định về nội quy trong giờ thể dục.Yêu cầu tập luyện
 - Biên chế tổ chọn cán sự bộn môn
 - Học giậm chân tại chỗ - đứng lại
 - Trò chơi : “Diệt các con vật có hại” .
 II. Địa điểm – phương tiện :
 - Địa điểm : Nhà tập đa năng trường tiểu học Quỳnh Dị.
 - Phương tiện : Còi , tranh ảnh 1 số con vật
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: 
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Hs đứng tại chỗ vỗ tay và hát
II. Phần cơ bản: 
a. Giới thiệu chương trình TD lớp 2. Biên chế tổ chức tập luyện, chọn cán sự bộ môn.
- Lớp trưởng có nhiệm vụ quản lý chung .
- Tổ trưởng có nhiệm vụ tổ chức tổ mình tập luyện.
b. Phổ biến nội quy học tập
- Lớp trưởng tổ chức tập trung lớp ngoài nhà tập đa năng.
- Trang phục trong giờ học phải gọn gàng,hs phải đi giày ba ta.
- Trong giờ học phải nghiêm túc tập luyện theo khẩu lệnh của gv hoặc lớp trưởng.
c.Học giậm chân tại chỗ:
-Gv giới thiệu yêu cầu của giậm chân tại chỗ và làm mẫu.
- Hs thực hiện, gv quan sát sửa sai.
d. Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
- Gv nêu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi.
- Gv làm mẫu cho học sinh.
- Sau đó cho học sinh chơi thử.
- Cho hs chơi chính thức. 
3.Phần kết thúc:
- Học sinh đi vòng tròn và thả lỏng.
- Gv hệ thống bài học và nhận xét giờ học.
- Gv ra bài tập về nhà
4-5phút
25-30p
105p
5p
- Đội hình nhận lớp:
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 gv
- Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 gv
- Đội hình vòng tròn
 Gv
 Chiều Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2020
Tập đọc: TỰ THUẬT
 I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy.HS đọc đúng các từ có vần khó:Quê quán, quận, trường, tỉnh.
 - Biết nghỉ hơi đúng các dẫu phẩy, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
 - Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
 - Nắm được nghiã và biết cách dùng từ mới : tự thuật, quê quán.
 - Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật.
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi hdẫn cách đọc.
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Tưởng ban TQ điều khiển
Đọc, trả lời câu hỏi bài “Có công mài sắt .. ..nên kim”
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc :
-GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn 
-Tổ chức HS luyện đọc
Đọc câu
- Cho hs nối nhau đọc từng câu( kết hợp luyện đọc từ khó: học sinh, ngày sinh trường )
Đọc từng đoạn 
-Cho HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
+Đọc lần 1
- HD đọc câu dài: 
+Đọc lần 2
+Đọc lần 3:GV giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong SGK
Đọc nhóm
- Đọc trong nhóm,đọc thi trước lớp
Đọc toàn bài
HĐ2. Tìm hiểu bài:
H: Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
H: Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà?
H:Hãy cho biết họ và tên em.
-Gv tổng kết ý nghĩa của bản tự thuật
HĐ 3. Luyện đọc lại. 
 GV nhắc HS đọc bài với gịong rõ ràng, rành mạch. Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò 
 Liên hệ: Hãy nêu văn tắt tự thuật của mình
Nhân xét tiết học.
2 em đọc bài “Có công mài sắt 
..nên kim”, trả lời câu hỏi.
-HS tiếp nối đọc từng dòng , kết hợp đọc từ khó
-3 đoạn, 3 em tiếp nối đọc đoạn
-Đọc câu dài
- HS đọc từ chú giải, 
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-1 HS đọc toàn bài
HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
...Tên, ngày sinh, nơi sinh quê quán, nơi ở .
-Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà.
-HS nêu
-HS thi đọc bài.
 Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
 I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: HS biết được xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.Nhờ xương mà cơ thể cử động được.
 - Kỹ năng: Năng vận động sẽ giúp cho cơ và xương phát triển tốt.
 - Thái độ: GD hs có ý thức tự giác chăm tập thể dục để cơ và xương phát triển tốt.
 II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ cơ quan vận động ; VBT, sách giáo khoa.
 III. Các hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sách vở phục vụ môn học.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài:
- Y/C hát bài con công nó múa.
- HD một số động tắc múa.
 - Chốt lại ghi đầu bài.
 Hoạt động 1:
- Làm một số cử động .
- Y/C hoạt động nhóm 2.
-Y/C cả lớp thực hiện.
+Trong động tác vừa làm bộ phận nào của cơ thể cử động?
để thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, tay, chân phải cử động.
HĐ2: Thực hành.
? Dưới lớp da của cơ thể là gì ?
- HD cử động.
? Nhờ đâu mà các bộ phận cử động?
Nhờ sự phối hợp giữa xương và cơ mà cơ thể ta có thể chuyển động được.
- Y/C quan sát tranh.
- Y/C chỉ và nêu tên cơ quan vận động của cơ thể.
KL: Nhờ xương và cơ mà cơ thể hoạt động được. Vậy xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
 HĐ3:Trò chơi
- Hướng dẫn cách chơi 
-Y/C các nhóm thực hiện .
- Y/C một số nhóm lên bảng thực hiện.
- NX đánh giá:
Tay ai khoẻ là biểu hiện của cơ quan vận động khoẻ. Cần chăm chỉ tập thể dục và vận đông thường xuyên.
3.Củng cố dặn dò:
- Nhắc hs thường xuyên tập thể dục.
- NX tiết học. 
Hát
Lớp hát tập thể.
- Múa một số đông tác minh hoạ cho bài hát : Nhún chân, vẫy tay.
- Nhắc lại.
- Thể hiện theo tranh .
Các nhóm quan sát các hình 1,2,3,4 (trang 4 ) và làm một số đông tác như các bạn nhỏ trong sách đã làm.
- Một số nhóm lên thực hiện.
- Lớp thực hiện tại chỗ một số đông tắc theo lờ hô của giáo viên. 
- Tay, chân, đầu, mình.
* Quan sát và nhận biết cơ quan vận động, tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
- Có xương và bắp thịt (cơ)
- Nhờ cơ và xương mà các bộ phân chuyển động được.
- Quan sát hình 5,6 ( T5)
- HS lên bảng dùng thước chỉ vào tranh vẽ cho cả lớp thấy được: H5: là xương H6:là cơ.
Trò chơi : vật tay
-Hai hs ngồi đối diện nhau, dùng hai ánh tay tì hai khuỷ tay lên bàn hai cánh tay đan chéo vao nhau.
- Khi nghe GV hô : bắt đầu thì cả hai bạn cùng dùng sức của mình để cố gắng kéo thắng tay bạn. Tay ai kéo thẳng được cánh tay của bạn sẽ là người thắng cuộc, 
- Một số cặp lên bảng thực hiện.
 Sáng Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU
I.Mục tiêu: 	
-Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Bước đầu biết dùng từ đặt câu đơn giản.
II.Chuẩn bị: 
-Tranh minh hoạ các sự vật, hoạt động trong SGK .
-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Giới thiệu: Tác dụng của việc luyện từ và câu
3.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài:
*HD làm bài tâp
Bài 1
-HS đọc yêu cầu bài.
-HD làm bài .8 bức tranh vẽ người, vật hoặc việc. Bên mỗi tranh có 1 số thứ tự. Em hãy chỉ ra và đọc lên.
-Những từ nào chỉ người? từ nào chỉ vật? 
từ nào chỉ việc? 
-Nhận xét , chốt kết quả đúng
HSG: Thế nào là từ chỉ.....? 
Chốt: - từ dùng để chỉ người, vật, việc gọi là từ. từ có một tiếng , hoặc hai tiếng có nghĩa trở lên.
Bài 2(trang 9):
- GV tổ chức trò chơi: “ Thi tìm từ ”.
-Từ chỉ đồ dùng học tập
-Từ chỉ hoạt động của HS:
-Từ chỉ tính nết của HS:
GV nhận xét từ đúng
Bài 3( trang 9): Hdẫn HS nắm yêu cầu bài.
-Muốn đặt câu hoàn chỉnh ta phải chú ý điều gì? Ta dùng từ để đặt thành câu..
HSG: Câu là gì? Cách viết câu ntn?
GV chốt: Câu phải diễn đạt 1 nd trọn vẹn . Khi viết đầu câu viết hoa , cuối câu ghi dấu câu
4. Củng cố, dặn dò:
Cần dùng từ chính xác khi đặt câu, dặn do
-Nhận xét tiết học
Bài 1 -1 HS đọc yêu cầu bài, 
-Thảo luận cặp , làm bài
Tranh1:ngôi trường Tranh 5: hoa hồng 
Tranh 2: học sinh Tranh 6: ngôi nhà
Tranh 3: chạy Tranh 7: xe đạp
Tranh 4: cô giáo Tranh 8) múa
- Từ chỉ người : cô giáo, học sinh.
- Từ chỉ vật:trường, hoa hồng , nhà, xe đạp.
-Từ chỉ hoạt động:Chạy, múa
- Bài 2 
-1 HS đọc đề. Hs chơi theo 3 nhóm, mỗi nhóm 6 em.
-bút chì, bút mực, bút bi, thước kẻ, tẩy , cặp .
-học , đọc, viết, nghe, nói , đếm, tính toán, đi ..
-Chăm chỉ, cần cù , ngoan, nghịch ngợm, đoàn kết .
+ Bài 3 1 em đọc đề. Làm VBT
-Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên. Thấy khóm hồng nở rất đẹp, Huệ dừng lại ngắm.
HSG....
 HS nhắc lại nội dung bài
Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP : TỪ VÀ CÂU
-Củng cố khái niệm từ và câu, và dùng từ đặt câu đơn giản.
II.Chuẩn bị: 
-Vở TH Tiếng Việt...
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 *HD luyện tập
Bài 1:Tìm thêm từ cho mỗi nhóm
-GV hướng dẫn mẫu
-Yêu cầu HS làm bài
-Tổ chức chữa bài , củng cố kt..
Bài 2: Đặt câu
-Yêu cầu HS tự đặt câu
-Tổ chức chữa bài.
*Củng cố -dặn dò
Bài 1
a/Chỉ đồ dùng học tập:Thước kẻ, bảng , sáp màu 
b/ Chỉ hđ của HS: đếm , tập viết, ...
c/ Chỉ đức tính của HS: ngoan ngoãn, chăm chỉ,.. 
Bài 2: 
-HS viết câu 
-Đọc câu - nhận xét 
 Tiết 1: Toán: SỐ HẠNG – TỔNG
I. Mục tiêu : 	
- Biết số hạng; tổng
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. 
- Biết giải toán có lời văn bằng một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Bảng cài số , thẻ chữ , số , vbt
III.Các hoạt động dạy học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Kiểm tra bài cũ : 
Bài 4 /t 4
Viết các số 35 , 54 , 45 , 28 theo thứ tự từ bé đến lớn , lớn đến bé 
-Nhận xét .
2 . Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài
HĐ1:Giới thiệu thành phần phép cộng
-Gv ghi bảng , cho HS tính kết quả
 35 + 24 = 59 
-Chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu kết hợp gắn các thẻ các thành phần của phép cộng ( số hạng , tổng )
 35 + 24 = 59
số hạng số hạng tổng
-Hỏi để củng cố các thành phần phép cộng 
-Lấy thêm ví dụ để khắc sâu
*Hướng dẫn đặt tính và tính kết quả của phép cộng 35 + 24
Ghi bảng :
+
 35 số hạng
 24 số hạng
 59 tổng
 HĐ2 : Luyện tập 
Bài 1 : treo bảng phụ để chữa bài 
-1 HS đọc yêu cầu, HD cách làm
-HS cả lớp làm bài 
-Tổ chức chữa bài, củng cố kt...
Bài 2 : hướng dẫn mẫu: 42+36
Cho HS đặt tính rồi tính tổng trên bảng con 
Tổ chức chữa bài
Bài 3 :
- HS đọc đề toán, nêu tóm tắt , cả lớp làm vở , 1 em lên bảng chữa bài
 Buổi sáng bán : 12 xe đạp
Buổi chiều bán : 20 xe đạp 
Cả hai buổi bán ? ..xe đạp
-Tổ chức chấm,chữa bài
3 . Củng cố : 
Trò chơi : thi đua viết nhanh phép cộng có tổng là 17
-Nhận xét tiết học
Hs cùng chơi
2 HS lên bảng , cả lớp làm bảng con
2 HS trả lời
- HS nối tiếp nêu:
-3 HS nêu lại tên gọi của phép cộng
Bài 1
Số hạng
12
43
 5
65
Số hạng
 5 
26
22
 0
Tổng
17
79
27
65
Bài 2
Các số hạng là 53và22, 30 và 28 ,9 và 20
+
+
+
 53 30 9
 22 28 20
 78 58 29
Bài 3
 Bài giải :
Cửa hàng bán được tất cả là :
12 + 20 = 32 ( xe đạp )
Đáp số : 32 xe đạp 
3 tổ thi đua
13 + 4 , 15 + 2 , 16 + 1
 Sáng Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2020
 Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: HS làm tính về : 
-Phép cộng ( không nhớ ) tính nhẩm và tính viết ( đặt tính rồi tính ) , tên gọi thành phần và kết quả phép cộng
 -Giải bài toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ ghi bài toán số 4 SGK / 6
III. Các hoạt động dạy học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Ổn định :
2 . Kiểm tra bài cũ : 
Em hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng 32 + 11 
-Tìm tổng của chúng
3. Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài 
HĐ1 : Luyện tập
Bài 1: Tính
-Hs làm vào vở , 
-Chữa bài, nêu thành phần của phép tính cộng
-Củng cố kt... 
Bài 2 : Tính nhẩm
-GV nối tiếpnêu phép toán HS trả lời HS khác nhận xét. nêu cách tính nhẩm
Bài 3 : Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
Cho HS làm bảng con
Bài 4 : 
-Yêu cầu hs tóm tắt qua câu hỏi
Bài toán cho biết gì ? 
Bài toán hỏi gì ?
-Nhận xét bài
Bài 5 :Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho 4 bốn học sinh lên bảng đền
4 . Nhận xét dặn dò
Cả lớp hát 1 bài
2 HS nêu miệng
Cả lớp làm bảng con 
Bài 1: Tính
+
+
+
+
34 53 29 8 
 42 26 40 71
 77 79 69 79
Bài 2: Tính nhẩm
60 + 20 + 10 = 90 40 + 20 = 60
60 + 30 = 90 50 + 10 + 20 = 80
40 + 10 + 10 = 60 50 + 30 = 80
Bài 3 : Đặt tính rồi tính tổng
a) 43 và 25 b) 20 và 68 c) 5 và 21
+
+
+
 43 20 5
 25 68 21
 68 88 26
 Bài 4 Bài giải :
Số học sinh ở trong thư viện lµ :
 25 + 32 = 57 ( học sinh )
Đáp số : 57 học sinh
+
+
+
+
 32 *6 5* 4*
 4* 2 1 2 0 *2
 77 57 *8 95
Tập viết TẬP VIẾT CHỮ A
I.Mục tiêu 
- Biết viết đúng chữ A hoa (Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) và câu ứng dụng : Anh (Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), “Anh em thuận hoà” (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa các chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Chuẩn bị 
Mẫu chữ hoa A trong khung chữ. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
-HS bảng con
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của g iáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:-Kiểm tra vở của HS
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài: 
 * HĐ1: HD viết bảng
+Chữ hoa A 
-Cho HS quan sát chữ mẫu
-Chữ này cao mấy ô li?
Chữ A gồm mấy đường kẻ ngang?
Chữ A được viết bởi mấy nét?
- H dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở dòng kẻ 6.
-Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2..
-Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải
-GV hdẫn lại cách viết chữ A hoa cỡ vừa.
-HS viết bảng con.
* HD viết câu ứng dụng:
-Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: “ Anh em thuận hoà”: Đưa ra lời khuyên: Anh em trong nhà phải yêu thương nhau.
-Các chữ A cỡ nhỏ và chữ h cao mấy li?
Chữ t cao mấy li?
Những chữ còn lại cao mấy li?
-HD HS cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ.
-HD viết bảng chữ : Anh
*HĐ3 :HDHS viết vào vở,
 -Nhắc tư thế ngồi viết.
-Tổ chức viết bài theo yêu cầu, gv theo dõi,uốn nắn
-GV thu bài nhận xét.
3.Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe
- HS quan sát chữ mẫu
 - 5 ôli .
 - 6 đường kẻ ngang
 - 3 nét
- HS quan sát
-HS viết bảng con
-HS đọc câu ứng dụng :
-Nêu nội dung câu ứng dụng
-HS viết bảng con
 Đạo đức: HỌC TẬP , SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Học sinh nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Biết cung cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu
- Lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân (HS khá, giỏi)
- Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 
+ Phiếu thảo luận. 
+ Đồ dùng cho HS sắm vai 
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2 Bài mới: Giới thiệu bài,ghi mục bài: 
 * HĐ1: Bài tỏ ý kiến
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong tình huống: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai?
+ Tình huống 1: xem tranh 1
+ Tình huống 2: xem tranh 2
- Cho HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Cho học sinh trao đổi giữa các nhóm
 Kết luận: 
-TH1 (sai) Giờ học toán mà Lan và Tùng làm việc khác, không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu bài ảnh hưởng đến kết quả học tập
 -TH2 (sai) Vừa ăn vừa xem truyện sẽ có hại cho sức khoẻ
 * HĐ 2: Xử lý tình huống
- Cho HS quan sát tranh 
 + GV nêu tình huống ở bài tập 2.
-Chia nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống của bài tập.
- Tình huống 1: xem bài tập 2
Theo em Ngọc có thể ứng xử như thế nào? Em lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử cho phù hợp?
- Tình huống 2: đầu giờ xếp hàng vào lớp, Tịnh và Lam đi học muộn, khoát cặp đứng ở cổng trường, Tịnh rủ bạn: “Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi” 
- Cho HS thảo luận
- Cho HS từng nhóm sắm vai
- Trao đổi tranh luận giữa các nhóm
 Kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Nhận xét cách lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
 * HĐ3:Thực hành sắp xếp thời gian hợp lý
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận sắp xếp thời gian hợp lý trong ngày.
Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Liên hệ
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS thảo luận ,mỗi nhóm 2 em
-Trao đổi tranh luận
-Trình bày ý kiến
- HS quan sát tranh
- Thảo luận nhóm
- Tắt tivi đi ngủ
- Thảo luận, sắm vai và trả lời: 
- Nhận nhiệm vụ cho nhóm để thảo luận và cử đại diện trình bày
+ Sáng thức dậy em súc miệng, đánh răng, ăn sáng, đi học
+Buổi trưa em ăn trưa, ngủ trưa
+Buổi chiều học bài, ăn cơm chiều
+Buổi tối : thư giãn: xem hoạt hình, ôn bài, đi ngủ 
Thể dục: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
 TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, CHÀO, 
BÁO CÁO KHI GIÁO VIÊN NHẬN LỚP
I. Mục tiêu 
 - Ôn một số kĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
 - Học cách chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học.Yêu cầu nắm được nội dung, thực hiện tương đối chính xác.
 - Chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại” tương đối chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện 
Địa điểm : Nhà tập đa năng trường tiểu học Quỳnh Dị.
Phương tiện : Còi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp lên lớp
I. Phần mở đầu: 
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Kiểm tra bài cũ : 4 hs
- Gv nhận xét.
II. Phần cơ bản:
a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng 
- Gv điều khiển lớp tập hợp thành 4 hàng dọc.
- Nhìn trước Thẳng .Thôi
 cả lớp điểm số ..báo cáo
-Giậm chân tại chỗ giậm . . đứng lại .đứng.
- Gv cho hs thực hiện , gv quan sát sửa sai.
b. Chào,báo cáo khi gv nhận lớp và kết thúc giờ học:
 - Gv hướng dẫn, học sinh thực hiện
c.Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
- Gv nêu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi.
- Cho học sinh chơi thử.
- Sau đó cho học sinh chơi chính thức.
III. Phần kết thúc: 
- Học sinh thả lỏng.
- Gv hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
-Về nhà luyện tập giậm chân tại chỗ
 4-5 phút
25-30 phút
 5 phút
 5 phút
 - Đội hình nhận lớp:
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình tập luyện:
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * gv
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-Đội hình báo cáo khi gv nhận lớp:
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 *
 GV
Đội hình chơi:
 -Đội hình xuống lớp:
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 gv
 Chiều thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020
Chính tả NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I.Mục tiêu
 - Nghe viết chính xác khổ thơ cuối trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi?” trình bày đúng bài thơ 5 chữ.
 - Làm được BT3, BT4, BT2(b). 
II. Chuẩn bị Bảng phụ viết bài 2,3.bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS 
1.Bài cũ:
HS viết chữ: giảng giải, sắt.
2.Bài mới: giới thiệu ,ghi mục bài
 *HĐ1: HD viết chính tả
+Tìm hiểu ND
-GV đọc khổ thơ 1 lần.
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
- Bố nói với con điều gì?
+HD viết đúng:
 - Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng viết thế nào?
-GV gạch dưới chữ khó
-GV xoá từ khó, HD HS viết bảng con.
+Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết. 
-GV đọc lại bài cho HS dò, thu vở chấm, nhận xét.
 *HĐ2: HD làm bài tập.
Bài 2/trang 11:Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
-GV nhận xét , chữa bài đúng ghi điểm.
Bài 3/trang 11: Viết vào vở những chữ cái thiếu trong bảng chữ cái, SGK/11.
- HDẫn cách làm, GV sửa bài,
3.Củng cố dặn dò
 Nhận xét tiết học. 
-HS viết bảng con
3 em đọc lại. – Hs đọc thầm.
- Lời của bố nói với con.
- Con học hành chăm chỉ, thì thời gian không mất đi.
-4 dòng.
-Viết hoa.
-HS đọc từng dòng thơ, rút ra chữ khó, phân tích:hồng, chăm chỉ, vẫn
-HS viết bài vào vở
HS dò bài , sửa lỗi.
Bài 2
-HS đọc đề, thi đua lên làm:
a) quyển lịch, chắc nịch,
 nàng tiên, làng xóm.
b) cây bàng cái bàn
 hòn than cái thang
Bài 3 HS đọc đề, làm bài vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm: g,h,i,k,l,m,n,o,ô,ơ
-HS thi học thuộc theo nhóm.
HS lên viết lại những chữ viết sai nhiều, nêu lại bảng chữ cái.
Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I. Mục tiêu
Giúp HS hoàn thành các bài tậpcủa chương trình học trong ngày
II: Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. GV kiểm tra các HS chưa hoàn thành và nhưng bài tập các môn chưa thành
-GV giúp đỡ HS đọc yếu,hoàn thành bài tập 
-HD HS hoàn thành các bài tập theo yêu cầu 
-GV theo dõi, giúp đỡ
-Tổ chức nhận xét, chữa bài
-Làm thêm vở TH tiêng việt. Nếu còn thời gian
-Nhận xét.
-Môn Tập viết .................................................................................
.........

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_hoc_1.doc